Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi hkII Tieng Viet 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.75 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ PHAN </b>


<b>ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 </b>


<b>Thời gian: 40 phút</b>
<b>Ngày thi: 4/5/2012</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC:</b>


1. Tôm Càng và Cá Con Tiếng việt 2 tập 2 Trang 68- 69
2. Sông Hương Tiếng việt 2 tập 2 Trang 72
3. Những quả đào Tiếng việt 2 tập 2 Trang 90- 92
4. Cây đa quê hương Tiếng việt 2 tập 2 Trang 93


5. Ai ngoan sẽ được thưởng Tiếng việt 2 tập 2 Trang 100- 101
6. Chiếc rễ đa tròn Tiếng việt 2 tập 2 Trang 107- 108
7. Chuyện quả bầu Tiếng việt 2 tập 2 Trang 116- 117
- Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.


- Giáo viên đánh giá cho điểm theo các yêu cầu sau:
<i><b>* Đánh giá cho điểm: </b></i>


<i>1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm </i>


(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 4-10
tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai 16-20 tiếng 0,5 điểm;
đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm)


<i>2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi </i>
về ngắt nghỉ ngơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm



(Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3-4 dấu câu hoặc cụm từ: 0,5 điểm; không
ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).


<i>3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 45 tiếng/ phút): 1 điểm</i>


(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm:
0 điểm)


<i>4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm</i>


(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ
ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm)


Cách tiến hành:


Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu gọi từng học sinh
bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm học sinh được xem lại bài đọc
2 phút). Học sinh đọc đoạn hoặc cả bài do trong phiếu quy định. Giáo viên
đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. Học sinh trả lời giáo viên cho điểm.


* Chú ý: Tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ PHAN </b>


<b>ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 </b>


<b>Thời gian: 40 phút</b>
<b>Ngày thi: 4/5/2012</b>


<b>B. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm) ( 25 phút) </b>


<b>Bài đọc: “Bóp nát quả cam” SGK Tiếng việt 2 tập 2 Trang 124-125.</b>
- Học sinh đọc thầm bài tập đọc, sau đó lựa chọn a hoặc b hoặc c
trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây ghi vào giấy làm bài.


<b>Câu 1: Giặc Ngun có âm mưu gì đối với nước ta? </b>
a) Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
b) Giặc Nguyên cho sứ giả sang nước ta.
c) Giả vờ đi qua nước ta.


<b>Câu 2: Trần Quốc Toản xin phép vua để làm gì? </b>
a) Bàn việc đi đánh giặc.


b) Để được nói hai tiếng “xin đánh”.
c) Để bàn việc nước.


<b>Câu 3: Thấy sứ giặc ngang ngược, Thái độ của Trần Quốc Toản như thế</b>
<b>nào? </b>


a) Trần Quốc Toản vui vẻ.
b) Vô cùng thích thú.
c) Vơ cùng căm giận.


<b>Câu 4: Quốc Toản nóng lịng gặp Vua như thế nào? </b>


a) Đợi gặp Vua từ sáng đến trưa, liều chết xơ lính gác để vào nơi họp,
xăm xăm xuống thuyền.


b) Xăm xăm xuống thuyền gặp Vua.



c) Tự ý xông vào nơi Vua họp để gặp Vua.


<b>Câu 5: Những dòng nào sau đây nói lên phẩm chất của nhân dân Việt </b>
<b>Nam ta? </b>


a) Rực rỡ, vui vẻ, mừng rỡ, sáng sủa.
b) Thơng minh, gan dạ, cần cù, đồn kết,
c) Cao lớn, vui vẻ, gan dạ, chăm chỉ.
<b>Câu 6: Đặt câu với từ đoàn kết, anh dũng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ PHAN </b>


<b>ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2</b>


<b>Thời gian: 17 phút</b>
<b>Ngày thi: 4/5/2012</b>
<b>II.KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) </b>


<b>1. Chính tả: (5 điểm) </b>


- Học sinh nghe đọc viết đoạn văn của bài:
<b>Chuyện quả bầu</b>


Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn
kéo đến. Mưa to gió lớn, nước ngập mênh mơng. Mn lồi đều chết chìm
trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nỗi như thuyền, hai vợ chồng thoát
nạn. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh khơng cịn
một bóng người.



<b>2. Tập làm văn: 25 phút</b>


Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4- 5) câu nói về một lồi cây
mà em thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ PHAN </b>


<b>ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2</b>


<b>A. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) </b>
Câu 1: ý a ( 0,5 điểm)
Câu 2: ý b ( 0,5 điểm)
Câu 3: ý c ( 0,5 điểm)
Câu 4: ý a ( 0,5 điểm)
Câu 5: ý b ( 0,5 điểm)
Câu 6: (1điểm)


- Học sinh đặt đúng câu mỗi từ đạt 0,5 điểm.
<b>B. Kiểm tra vết (10 điểm) </b>


<b>1. Chính tả (5 điểm) </b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng
đoạn văn. (5 điểm)


- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh,
không viết hoa đúng quy định). trừ 0,5 điểm



* Lưu ý:


- Nếu học sinh viết sai một lỗi lặp lại nhiều lần chỉ trừ điểm 1 lần. Nếu
chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
quá bẩn … bị 0,5 điểm toàn bài .


<b>2. Tập làm văn: (5 điểm) </b>


- Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.


- Viết câu đúng ngữ pháp dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.


- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các
mức điểm: 4,5 – 4- 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×