<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SEMINA
SEMINA
Mơn: Hình Thái Phân Loại
Thực Vật
Đề Tài:
PHÂN LỚP HÀNH
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phân lớp hành rất đa dạng và phong phú
Phân lớp hành rất đa dạng và phong phú
dựa và hình thái hành được phân thành
dựa và hình thái hành được phân thành
những bộ khác nhau
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phân lớp hành rất đa dạng và phong phú
Phân lớp hành rất đa dạng và phong phú
dựa và hình thái hành được phân thành
dựa và hình thái hành được phân thành
những bộ khác nhau
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
B. NỘI DUNG
B. NỘI DUNG
• <sub> Phân lớp Hành gồm những dạng cây thân cỏ, trong </sub>
đó một số lớn có thân hành, 1 số ít có dạng thân gỗ
đặc biệt.
• <sub>Là một phân lớp lớn với 16 bộ, và có hơn 39 họ khác </sub>
nhau.
• <sub>Hoa được cấu tạo thích nghi với thụ phấn nhờ sâu bọ </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Một số loài cây trong phân lớp
Một số loài cây trong phân lớp
Hành
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Sơ đồ phân loại
Sơ đồ phân loại
Phân lớp hành
<i>Lilidae</i>
Bộ Hành
<i>Liliales</i>
Bộ Khúc khắc
<i>Smilacales</i>
Bộ Gừng
<i>Zingiberales</i>
Bộ Lan
<i>Orchirales</i>
Bộ Hòa thào
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
I.
Bộ Hành (Huệ tây) –
<i>Liliales</i>
•
<sub>Phần lớn cây thân cỏ, có thân rễ hay </sub>
thân giò (thân hành), sống lâu năm,
trên cạn, đơi khi ở nước.
•
<sub>Hoa thường lưỡng tính, đều hoặc </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
1. Họ Hành -
1. Họ Hành -
<i>Liliaceae</i>
<i><sub>Liliaceae</sub></i>
<sub>Thân cỏ, sống nhiều </sub><sub>Thân cỏ, sống nhiều </sub>
năm, có giị đơn hoặc
năm, có giị đơn hoặc
kép, thường có chất dự
kép, thường có chất dự
trữ do bẹ lá phồng lên
trữ do bẹ lá phồng lên
tạo thành.
tạo thành.
<sub>Lá hình bản dẹp, hay </sub><sub>Lá hình bản dẹp, hay </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Cụm hoa nằm trên 1 cán dài ở
<sub>Cụm hoa nằm trên 1 cán dài ở </sub>
ngọn, hình đầu hay hình tán. Bao
ngọn, hình đầu hay hình tán. Bao
hoa dạng vảy, Quả mở.
hoa dạng vảy, Quả mở.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Hành
hoa
Ném
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
2.
2.
Họ Huệ tây -
<sub>Họ Huệ tây - </sub>
<i>Liliaceae</i>
<i><sub>Liliaceae</sub></i>
<sub>Thân cỏ hoặc thân rễ, thường có vảy. Lá </sub>
hình mác hay hình vạch. Hoa lớn, có khi
mọc đơn độc, lưỡng tính, mẫu 3.
<sub>Bao hoa 6 mảnh, dạng tràng, rời nhau hay </sub>
dính ở gốc. Nhị 6, xếp 2 vịng, đối diện với
mảnh bao hoa và đính ở gốc.
<sub>Bộ nhuỵ gồm 3 lá nỗn dính nhau thành bầu </sub>
3 ơ, đính nỗn trụ giữa. Quả mở. Hạt có nội
nhũ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Một số loài đại diện cho họ Huệ tây
Một số loài đại diện cho họ Huệ tây
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
3.
3.
<b>Họ Thùa hay họ Dứa </b>
<b><sub>Họ Thùa hay họ Dứa </sub></b>
<b>mỹ – </b>
<b>mỹ – </b>
<i><b>Agavaceae</b></i>
<i><b><sub>Agavaceae</sub></b></i>
Thân ngắn. Lá mọc thành hoa thị sát
<sub>Thân ngắn. Lá mọc thành hoa thị sát </sub>
gốc, lá dầy, mọng nước. Hoa nhỏ,
gốc, lá dầy, mọng nước. Hoa nhỏ,
nằm trên 1 cuống dài phân nhánh ở
nằm trên 1 cuống dài phân nhánh ở
ngọn. Cây chỉ ra hoa 1 lần trong đời.
ngọn. Cây chỉ ra hoa 1 lần trong đời.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Một đại diện thuộc họ Thùa
Một đại diện thuộc họ Thùa
Thùa mỹ (Dứa mỹ)
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
C
â
y
T
hù
a
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
4.
4.
<b> Họ Thuỷ tiên – </b>
<b><sub> Họ Thuỷ tiên – </sub></b>
<i><b>Amaryllidaceae</b></i>
<i><b><sub>Amaryllidaceae</sub></b></i>
<sub>Thân hành hình củ, lá mọc từ gốc, mỏng </sub>
hay mọng nước, gân lá song song. Bao
hoa dạng cánh, đôi khi có phần phụ ở
vịng trong. Quả mở.
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Một số đại diện của họ thủy tiên
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
5.
5.
<b>Họ La đơn – </b>
<b><sub>Họ La đơn – </sub></b>
<i><b>Iridaceae</b></i>
<i><b><sub>Iridaceae</sub></b></i>
<sub>Thân rễ dạng củ hay hành. Lá hình gươm, </sub>
mọc từ gốc, mép lá chồng lên nhau chéo 2
hàng. Hoa không đều, thường đối xứng 2
bên. Bao hoa dạng cánh.Chỉ còn nhị vòng
ngoài gồm 3 nhị. Quả mở.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
6. Họ Lục bình
6. Họ Lục bình
-
<sub> - </sub>
<i>Pontederiaceae</i>
<i>Pontederiaceae</i>
<sub>Đây là một họ nhỏ gồm các loài thực vật thủy </sub>
sinh sống trôi nổi hay cắm rễ xuống bùn, rễ
chùm, có hoa lưỡng tính, đối xứng tỏa tia là
chủ yếu, nhưng có lồi đối xứng hai bên.
<sub>Điểm đặc biệt là hoa dị kiểu (hay dị nhụy), </sub>
sinh sống trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt
đới.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
Một số hình ảnh đại diện
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
II. Bộ Khúc khắc -
II. Bộ Khúc khắc -
<i>Smilaccales</i>
<i><sub>Smilaccales</sub></i>
•
<sub>Bao gồm 6 họ, ở việt nam có 4 họ là: Khúc </sub>
khắc, Rau hùm, Bách bộ và Củ nâu
-
<sub>Họ Củ nâu</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
•
<sub>Hoa nhỏ, đều mẫu 3, thường đơn </sub>
tính khác cây, quả mở.
•
<sub>Công thức hoa: P(3+3) A6-3</sub>
P(3+3) G(3)
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
Một số loại trong chi Củ nâu
Một số loại trong chi Củ nâu
Củ mài
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
III. Bộ Gừng -
III. Bộ Gừng -
<i>Zinglbrales</i>
<i><sub>Zinglbrales</sub></i>
Gồm 8 họ phân bố chủ yếu ở vùng
nhiệt đới, ở Việt Nam có 6 họ,
trong đó phổ biến nhất là 4 họ:
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
• <sub>Họ Gừng – </sub><i><sub>Zingiberales</sub></i>
Có thân rễ phình to, thường phân nhánh, chứa
nhiều chât dự trữ. Thân khí sinh là một dạng
thân giả do bẹ lá ôm nhau tạo thành. Phiến lá
lớn, mép nguyên, gân bên gần song song.
Củ Nghệ
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
- Hoa không đều, trạng hợp thành hình
ống có 3 thùy ở miệng, thùy giữa lớn hơn
thùy hai bên.
- Ở một số loại hoa tự mọc xuyên qua
trục giữa thân rồi thị ra ngồi ở đỉnh thân
giả, ở một số loại hoa tự mọc trực tiếp ra
từ thân rễ.
- Quả nang đôi khi quả mọng
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
Hoa của một số loài thuộc họ Gừng
Hoa của một số loài thuộc họ Gừng
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
IV. Bộ Lan
-IV. Bộ Lan -
<i> Orchirales</i>
<i><sub> Orchirales</sub></i>
•
<sub>Bộ này chỉ có một họ Lan – </sub>
<i><sub>Orchidaceae </sub></i>
với cơ quan dinh dưỡng đa dạng: một số
sống lâu năm ở đất (địa lan) nhờ thân củ;
một số ít lồi thân leo.
•
<sub>Nhưng đa số loài trong họ này sống đeo </sub>
bám trên các thân cây rừng với rễ khí sinh
phát triển khá mạnh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
• <sub>Hoa lưỡng tính, mọc thành chùm hay bông. </sub>
Bao hoa dạng tràng, xếp thành 2 vịng.
• <sub>Nhị tiêu giảm cịn 2 hoặc có khi chỉ cịn 1. </sub>
Thơng thường chỉ nhị dính liền với vịi nhụy
tạo thành cột nhị-nhụy (hùng thư đài).
• <sub>Hạt phấn thường hợp thành 4 chiếc một hoặc </sub>
dính nhau tạo thành một khối phấn. Quả khô,
mở thành 3-6 mảnh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
V. BỘ HỊA THẢO – Poales
<i>(Granminales)</i>
• <sub>Bộ Hòa thảo hay bộ Cỏ hoặc bộ Lúa ( </sub><i><b><sub>Poales</sub></b></i><sub>) </sub>
là một bộ thực vật phổ biến trên toàn thế giới.
Với khoảng 20.000 lồi, bộ Hịa thảo được coi
là một trong những bộ đa dạng và phổ biến
nhất trên Trái đất.
• <sub>Bộ hịa thảo chỉ có một họ duy nhất là họ Hòa </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
•
<sub>Hoa của chúng thơng thường nhỏ, </sub>
kèm theo lá bắc, và sắp xếp
thành cụm hoa
•
<sub>Hoa của nhiều loài được thụ phấn </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
Một số cây thuộc bộ hòa thảo
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
C. KẾT LUẬN
C. KẾT LUẬN
Qua việc tìm hiểu một số bộ trong phân lớp
hành cho ta thấy, đây là một lớp thực vật vô
cùng đa dạng và phong phú. Có thể nói đây là
một trong những phân lớp quan trọng lớp
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<!--links-->