Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.84 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI</b>
Họ và tên : ……….…….……...….
Lớp : ……….……….…..…….
Số báo danh: …….……….….….….
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2</b>
<b>NĂM HỌC: 2011 – 2012</b>
<b>MƠN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 1</b>
Ngày 7 tháng 5 năm 2012
Họ tên, chữ ký GT:
………..
<b>Mã số phách: </b>……..……
<b>Điểm bài thi</b>
<i>(Bằng số)</i>
<b>Điểm bài thi</b>
<i>(Bằng chữ)</i>
<b>Chữ kí </b>
<b>Giám khảo 1</b>
<b>Chữ kí </b>
<b>Giám khảo 2</b> <b>Mã số phách</b>
Hãy đọc thầm bài Tập đọc “<i><b>Bác đưa thư</b></i>”, sau đó làm các bài tập bên dưới:
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh
muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.
Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác
uống.
<i>Theo Trần Nguyên Đào</i>
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1, câu 2 và câu 3; Điền vào chỗ
trống ở câu 4:
<b>Câu 1</b>. <i><b>Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?</b></i>
a. Bóc thư đọc ngay.
b. Cất vào tủ
c. Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
d. Cả a và c đều đúng.
<b>Câu 2</b>. <i><b>Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?</b></i>
a. Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân.
b. Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư.
c. Chạy đi đưa thư cho mẹ.
d. Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống.
<b>Câu 3</b>. <i><b>Việc làm của Minh đối với bác đưa thư đã nói lên điều gì về Minh?</b></i>
a. Biết thương người lao động, kính trọng người lao động.
b. Biết kính trọng người già.
c. Là người rất chăm học.
d. Tất cả đều sai.
<b>Câu 4</b>. a. <i><b>Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần</b></i><b>oe</b>: ...
b. <i><b>Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần</b></i> <b>uynh</b> : ...
<i>(Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này)</i>
1. Điền vào chỗ trống vần <i><b>iêt</b></i> hay <i><b>uyêt </b></i>?
+ Trăng kh…… ; s...... chặt tay nhau
<b>TRƯỜNG T.H. SỐ 1 CÁT TÀI</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ; NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>A – PHẦN ĐỌC:</b>
<b> I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG:</b>
1/ <b>Đọc thành tiếng</b>: (7 điểm)
- Đọc đúng: <i>(6 điểm)</i>
+ HS đọc đúng, đọc rõ ràng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đọc khoảng
30 tiếng / phút <i>(6 điểm )</i>
+ Nếu HS đọc chưa đúng theo các yêu cầu nêu trên; tuỳ theo mức độ sai sót cụ thể của
học sinh, GV đánh giá cho điểm theo các yêu cầu đạt được.
Nếu HS đọc sai hoặc đọc ngắt ngứ (dừng quá 5 giây / mỗi tiếng, từ 2 đến 3 tiếng trừ <i>1 điểm</i>
- Tìm và đọc đúng tiếng chứa âm, dấu thanh do GV yêu cầu: (1 điểm)
2/ <b>Đọc hiểu</b>: <i>(3 điểm)</i>
Câu 1: Ý <b>c</b>. Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. <i>(0,5 điểm)</i>
Câu 2: Ý <b>d.</b> Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống. <i>(0,5 điểm)</i>
Câu 3: Ý <b>a</b>. Biết thương người lao động, kính trọng người lao động.<i>(1,0 điểm)</i>
Câu 4: Học sinh thực hiện theo yêu cầu, đúng mỗi từ được 0.5 điểm. Nêú học sinh viết
tiếng <i>(từ) </i>sai lỗi chính tả thì khơng có điểm) .
<b>B. PHẦN VIẾT:</b>
I<b>/ Bài viết</b> : (8 điểm )
<i> Theo Vi Hồng</i>
Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, bài viết sạch, đẹp, trình bày cân đối được 8 điểm. Cứ 1
lỗi chính tả trừ 0,5 điểm .
Nếu tồn bài chữ viết xấu, bẩn, khơng biết trình bày, tuỳ theo mức độ trừ dần từ 0,5 đến 1
điểm .
<b> II/ Bài tập: </b>(2 điểm)<b> Điền vào chỗ trống</b>
Bài tập 1 : (1 đ) Điền đúng mỗi vần được 0,5 điểm .
Bài tập 2 : (1 đ) Điền đúng mỗi âm đầu được 0,5 điểm .
1. Điền vào chỗ trống vần <i><b>iêt</b></i> hay <i><b>uyêt </b></i>?
- Trăng kh<i><b>uyết</b><b> </b></i> ; s<i><b>iết</b></i> chặt tay nhau
2. Điền vào chỗ trống : <i><b>ng</b></i> hay <i><b>ngh </b></i> ?
<b>TRƯỜNG T.H. SỐ 1 CÁT TÀI</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2</b>
<b>NĂM HỌC: 2011 – 2012</b>
<b>MÔN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 1</b>
<i>Theo <b>Ngô Quân Miện</b></i>
<i>Theo <b>Xu-khôm-lin-xki</b></i>
<i> Theo <b>Trần Nguyên Đào</b></i>