Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.76 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 Năm học 2010-2011</b>
<b>A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THI SINH </b><i><b>( từ câu 1 đến câu 40)</b></i>
<b>Câu 1. Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định. Năng lượng âm truyền đi phân phối đều trên mặt cầu tâm S bán kính d. Bỏ qua sự</b>
phản xạ của sóng âm trên mặt đất và các vật cản. Tai điểm A cách nguồn âm S 100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định vị trí điểm B
để tại đó mức cường độ âm bằng 0.
<b>A.</b> Cách S 10(m) <b>B. Cách S 1000(m)</b> <b>C.</b> Cách S 1(m) <b>D.</b> Cách S 100(m)
<i><b>HD : + L</b></i>A = lg
= 2; LB = lg
= 0 <sub></sub> LA – LB = lg <i>B</i>
<i>A</i>
= 2 <sub></sub> <i>B</i>
<i>A</i>
= 102<sub> = </sub> 2
2
<i>B</i>
<i>A</i>
=
2
<i>A</i>
<i>B</i>
dB = 10dA = 1000 m.
<b>Câu 2. Một lăng kính có góc chiết quang A = 45</b>0<sub>. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng , lục và tím đến</sub>
gặp mặt bên AB theo phương vng góc,biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là
<b>A. đỏ, vàng và lục .</b> <b>B.</b> đỏ , lục và tím . <b>C.</b> đỏ, vàng, lục và tím . <b>D.</b> đỏ , vàng và tím .
<i><b>HD:+ Khi chiếu tia màu lam đến gặp mặt bên AB theo phương vng góc thì:</b></i>
+ Do
<b>Câu 3. .Động năng ban đầu cực đại của các electrôn quang điện khi bứt ra khỏi catôt của một tế bào quang điện là 2,065 eV. Biết vận tốc</b>
cực đại của các electrôn quang điện khi tới anôt là 2,909.106 <sub>m/s. Hiệu điện thế giữa anôt (A) và catôt (K) của tế bào quang điện là:</sub>
<b>A.</b> UAK = - 24 (V) <b>B.</b> UAK = + 22 (V) <b>C.</b> UAK = + 24 (V) <b>D.</b> UAK = - 22 (V)
2
31 2 12 19
0
0
0 19
<b>Câu 4. Trong nguyên tử hiđrô, khi electrôn chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra bức xạ thuộc vùng</b>
<b>A.</b> Sóng vơ tuyến <b>B.</b> Ánh sáng nhìn thấy <b>C.</b> Tử ngoại <b>D.</b> Hồng ngoại
<i><b>HD:Khi khi e chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì nguyên tử phát ra bức xạ trong dãy Pa-sen thuộc vùng hồng ngoại.</b></i>
<b>Câu 5. </b>
Hai vật dao động điều hoà cùng pha ban đầu, cùng phương và cùng thời điểm với các tần số góc lần lượt là: ω1 =
(rad/s); ω2 =
(rad/s). Chọn gốc thời gian lúc hai vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời gian ngắn nhất
mà hai vật gặp nhau là:
<b>A.</b> 1s <b>B.</b> 4s <b>C.</b> 2s <b>D.</b> 8s
<b>Giải: </b>Phương trình dao động của hai vât:
x1 = A1cos(ω1t -
). x2 = A2cos(ω2t -
).
Hai vật gặp nhau lần đầu khi pha của chúng đối nhau: (ω1t -
). = - (ω2t -
)
(ω1 + ω2 ).t = π ---- t = π/( ω1 + ω2 ). = 2s. <b>Chọn đáp án C</b>
<b>Câu 6. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 66</b>
dây là UR =132 V,Ud = 156 V.Kết luận nào sau đây <b>ĐÚNG</b>.
<b>A. Cuộn dây có điện trở thuần r = 30(</b>
<b>C.</b> Cuộn dây có điện trở thuần r = 23(
2
+ Ta có
2
2
<b>Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm </b>
<b>A.</b>3.10-8<sub>C</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>2,6.10</sub>-8<sub>C</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>6,2.10</sub>-7<sub>C</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> 5,2.10</sub>-8<sub>C</sub>
Giải:
Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm I0 = E/r = 3mA = 3.10-3A
Năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điên trường có nghĩa là
Wc =
2
0
hay
2
2 3 7
3 8
0
0
(C) <b>Chọn đáp án A</b>.
<b>Câu 8. Một con lắc lị xo treo thẳng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lị xo giãn 6 cm. Kích thích cho vật dao động điều hịa thì thấy thời gian lị</b>
xo giãn trong một chu kì là 2T/3 (T là chu kì dao động của vật). Độ giãn lớn nhất của lị xo trong q trình vật dao động là
<b>A. 12 cm.</b> <b>B. 18cm C. 9 cm.</b> <b>D. 24 cm.</b>
<b>Giải</b>. Thời gian lò xo nén là T/3
Thời gian khi lò xo bắt đàu bị nén
đến lúc nén tối đa là T/6. Độ nén của lò xo là A/2, bằng độ giãn của lị xo khi vật ở vị trí cân bằng. Suy ra A = 12cm. Do đó đọ giãn lớn
nhất của lò xo 6cm + 12cm = 18cm. Chọn ĐA B
<b>Câu 9. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, a = 1,5mm; D = 2m, hai khe được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ </b>
1 = 0,5m và 2 = 0,6m. Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân cùng màu kề nó là:
<b>A.</b> 6(mm) <b>B.</b> 3,6(mm) <b>C.</b> 5(mm) <b>D.</b> 4(mm)
<i><b>HD: + Hệ hai vân sáng trùng nhau: </b>x</i>1 = <i>x</i>2
1 2
1 2 1 2 1 2
+ Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân cùng màu kề nó là:
6
2 3
2 2 <sub>3</sub>
.
<b>Câu 10. Hai con lắc đơn thực hiện dao động điều hòa tại cùng 1 địa điểm trên mặt đất (cùng klượng và cùng năng lượng) con lăc 1 có </b>
chiều dài L1=1m và biên độ góc là anpha01,của con lắc 2 là L2=1,44m,anpha02 .tỉ số biên độ góc của con lắc1/con lắc 2 là
A. 0,69 B. 1,44 C. 1,2 D. 0,83
<b>Giải:</b> Năng lượng của con lắc đơn được xác định theo công thức
W1 = m1gl1 (1- cos01) = m1gl1 2sin2
01
m1gl1
2
01
, W2 = m2gl2 (1- cos02) = m2gl2 2sin2
02
m2gl2
2
02
Mà W1 = W2 và m1 = m2 ,
2
01 2 01
2
02 1 02
<b>Câu 11. Ba điểm A,B,C trên mặt nước là ba đỉnh của tam giac đều có cạnh 16 cm trong đó A và B là hai nguồn phát sóng có phương</b>
trình
điểm dao động cùng pha với điểm C trên đoạn MC là:
<b>A.</b> 5 <b>B. 4</b> <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 3
<i><b>HD:+Bước sóng : </b></i>
+ Gọi N là điểm nằm trên đoạn MC cách A và B một khoảng d với AB/2 = 8(cm) d < AC = 16(cm).
+ Phương trình sóng tổng hợp tại N :
+ Phương trình sóng tổng hợp tại C :
+ Điểm N dao động cùng pha với C :
Có 4 điểm dao động cùng pha với C.
<b>A. </b>
. <b>B. </b>
. <b>C. </b>
. <b>D. </b>
x =A/2 A
Tại VTCB :
Thời gian đi từ N đến O’ là
Do đó thời gian đi tổng cộng là
<b>Câu 13.</b> Katốt của tế bào quang điện được phủ một lớp Cêxi có cơng thốt là 2eV. Katốt được chiếu sáng bởi chùm ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,5μm. Dùng màn chắn tách một chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó vào từ trường đều có
<b>A.</b> 7,25(cm) <b>B.</b> 2,86(cm) <b>C.</b> 3,06(cm) <b>D.</b> 5,87(cm)
<i><b>HD:+ Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện:</b></i>
+ Khi bay vào từ trường
<b>Câu 14.</b> Hai nguồn âm O1,O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4m, phát sóng kết hợp cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng
pha ban đầu bằng không (tốc độ truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:
<b>A.</b> 18. <b>B.</b> 8. <b>C.</b> 9. <b>D.</b> 20.
<b>HD: </b>
<b>Suy ra có 2.5+1=11 cực đại kể cả 2 nguồn O1,O2 dao động với biên độ 2 cm.</b>
<b>Ứng với mỗi một bó sóng có hai điểm đối xứng qua biên độ bụng có 2 điểm dao động với biên độ 1cm</b>
Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là: <b>2.11-2=20 (Trừ 2 là do O1,O2 có 2 điểm nằm ngồi khoảng O1O2)</b>
<i><b>HD :+ </b></i>Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời gian quãng đường đi được
càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường trịn đều.Góc qt Δφ Δt
2
T
4<sub></sub>2
Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin:Vậy Smax 2Asin 2
2Asin4
2A
<b>Câu 15. Chọn phương án SAI</b> khi nói về các sao.
<b>A.</b> Mặt Trời là một ngơi sao ở trong trạng thái ổn định.
<b>B.</b> Đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định, có kích thước, nhiệt độ… khơng đổi trong thời gian dài.
<b>C. Sao biến quang bao giờ cũng là một hệ sao đơi.</b>
<b>D.</b> Sao biến quang là sao có độ sáng thay đổi.
<b>Câu 16. Đoạn mạch xoay chiều ghép nối tiếp theo thứ tự cuộn dây,điện trở thuần và tụ điện.Trong đó điện trở thuần R = 100</b>
dây là:
<b>A. Z</b>L = 50
<i><b>HD: + Do u</b></i>d và uRC lệch pha nhau
+
+
2
<b>Câu 17. Mạch điện xoay chiều gồm biến trở,cuộn dây và tụ điện ghép nối tiếp.Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp có biểu thức:</b>
<b>A. </b>
2
2
2
+ Tổng trở
+ Do r và ZAB nguyên nên ta có
+ Với 0 < r < R = 75
<b>Câu 18. Một ampe kế có điện trở khơng đáng kể mắc vào mạch để đo giá trị hiệu dụng của dịng điện trong</b>
mạch điện như hình 1. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ I1=1A. Khi khóa K ngắt thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Điốt là
lý tưởng, R là điện trở thuần.
<b>A.</b> 2 (A). <b>B.</b> 0,5 (A).
<b>C.</b> 1 (A) <b>D. 1/</b>
<i><b>HD:+ Khi K đóng:Nhiệt lượng tỏa ra trong một chu kỳ bằng:</b></i>
+ Khi K ngắt: Nhiệt lượng chỉ tỏa ra trên mạch trong một nửa chu kỳ (một nửa chu kỳ bị điốt chặn lại). Nửa chu
kỳ có dịng điện chạy trong mạch thì cường độ dịng điện hồn tồn giống như trường hợp khóa K đóng (vì điốt
lý tưởng). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian một chu kỳ:
+ Gọi I2 là giá trị hiệu dụng của dịng điện khi K ngắt thì:
2
<b>Câu 19. Hạt prơtơn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân </b>49
<b>A.</b> 0,824.106<sub> (m/s)</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> 1,07.10</sub>6<sub> (m/s) </sub><b><sub>C. 10,7.10</sub></b>6 <sub> (m/s)</sub><sub> </sub><sub> </sub><b><sub>D.</sub></b><sub> 8,24.10</sub>6<sub> (m/s) </sub>
<i><b>HD:+</b></i> Áp dụng định luật BT động lượng:
6
<b>Câu 20.</b>Mạch dao động điện từ gồm cuộn dây có độ tự cảm L và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối tiếp . Mạch dao động với hiệu điện
thế cực đại ở hai đầu cuộn dây là U0, vào lúc năng lượng điện trường trên các tụ bằng năng lượng từ trường trong cuộn dây thì người ta
nối tắt một tụ. Hiệu điện thế cực đại trong mạch là bao nhiêu?.
ĐA.
Năng lượng ban đầu của mạch W0 =
2
2
0
Khi nối tắt một tụ (đóng khố k)
Năng lượng của mạch W =
2
0
, W =
'2
' 0
0
Do đo U’0 =
<b>Câu 21.</b> Trong quặng Urani tự nhiên hiện nay gồm hai đồng vị U238 và U235.Biết rằng U235 chiếm tỉ lệ 7,143000. Giả sử lúc đầu trái
đất mới hình thành tỉ lệ 2 đồng vị này là 1:1. Cho biết chu kì bán rã của U238 là T1= 4,5.109 năm,chu kì bán rã của U235 là T2=
0,713.109<sub> năm .Tuổi của trái đất là : </sub>
<b>A.</b> 60,4 tỉ năm <b>B. 6,04 tỉ năm</b> <b>C.</b> 6,04 triệu năm <b>D.</b> 604 tỉ năm
<i><b>HD:</b>+ </i>Số hạt U235 và U238 khi trái đất mới hình thành là N0 như nhau.
+ Số hạt U238 bây giờ <b>1</b>
T
t
0
1
t
0
2
+ Ta có
9
2
1
(năm)= 6,04 tỉ năm
<b>Câu 22.</b>
<b>C©u 21 : </b> <sub>Một con lắc lò xo và một con lắc đơn, khi ở dưới mặt đất cả hai con lắc này cùng dao động với chu kì T = 2s. Đưa cả </sub>
hai con lắc lên đỉnh núi (coi là nhiệt độ không thay đổi) thì hai con lắc dao động lệch chu kì nhau. Thỉnh thoảng chúng
lại cùng đi qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía, thời gian giữa hai lần liên tiếp như vậy là 8 phút 20
giây. Tìm chu kì con lắc đơn tại đỉnh núi đó
<b>A.</b> 2,010s. <b>B.</b> 1,992s. <b>C.</b> 2,008s. <b>D.</b> Thiếu dữ kiện.
Giải: Chu kì của con lắc đơn khi đưa lên đỉnh núi sẽ tăng lên do g giảm
Khoảng thời gian trùng phùng là 8 phút 20 giây = 500s nT = (n-1)T’ = 500
Suy ra n = 250 --- T’ = 500/249 = 2,0008 s <b>Chọn đáp án</b> <b>C</b>
<b>Câu 23. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng khơng đổi có phương trình sóng tại nguồn O là: u =</b>
A.cos(t - /2) cm. Một điểm M cách nguồn O bằng 1/6 bước sóng, ở thời điểm t = 0,5/ có ly độ
A. 2 (cm) B. 2
<i>M</i> <i>M</i>
<b>Câu 24. Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc có bước sóng</b>
hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu khác nhau ba lần.Giới hạn quang điện của kim loại làm catôt là:
<b>A.</b>
+ Từ (*) và (**)
<b>Câu 25.</b> Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Nguồn phát có điện áp
hiệu dụng U = 10kV, công suất điện P = 400kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm cơng suất bị mất
mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
<b>A.</b> 1,6%. <b>B.</b> 6,4%. <b>C.</b> 2,5%. <b>D.</b> 10%.
<i><b>HD: + Công suất hao phí là:</b></i>
Phần trăm hao phí là:
.
<b>Câu 26. Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện </b>
trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 175 V – 50
Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25 (V), trên đoạn MN là 25 (V) và trên đoạn NB là 175 (V). Hệ số cơng suất của tồn mạch là:
A.1/5. B.1/25. C.7/25. D.1/7.
<b>Giải: </b> Giả sử cuộn dây thuần cảm thì UR2 + (Ud – UC)2 = UAB2 Theo bài ra 252 +( 25 – 175)2 ≠ 1752
Cuộn dây có điện trở thuần r
Hệ số công suất của mạch cosφ =
<i>R</i>
Ta có (UR + Ur)2 +(UL –UC)2 = U2 (1)
Ur2 + UL2 = Ud2 (2)
Thay số ; giải hệ pt ta được: Ur = 24 V; UL = 7V---cosφ =
<i>R</i>
= 7/25.
<b>Câu 27. Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp pha U</b>p=115,5V và tần số 50Hz. Ba tải đối xứng, mỗi tải có điện
trở thuần 12,4 và độ tự cảm 50mH được mắc tam giác vào điện áp ba pha trên. Dòng điện qua mỗi tải :
<i><b>HD: + Tổng trở mỗi pha:</b></i>
+ Điện áp dây:
<b>Câu 28. trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 đầu dây cố định cịn có 2</b>
điểm khác trên dây ko dao động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là 0.05s bề rộng bụng sóng là 4 cm Vmax của bụng
sóng là
A 40
<b>Giải: </b>Theo bài ra la có l = 3λ/2 ----<sub></sub> λ = 0,8m, Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kì: T = 0,1s.
<i><b>HD: Điều kiện có sóng dừng:</b></i>
<b>Câu 29.</b>Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau .
Tại thời điểm quan sát , tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất
<i>B</i>
<i>A</i>
<b>Giải </b>Ta có NA = N0
1
<i>t</i>
<b> ; </b>NB = N0
2
<i>t</i>
2 1
( )
1 2
<i>t</i> <i>t</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
--- t1 – t2 =
ngày
<b>Câu 30. Ánh sáng khơng</b> có tính chất nào sau đây:
<b>A.</b> Có thể truyền trong mơi trường vật chất. <b>B.</b> Có mang theo năng lượng.
<b>C.</b> Có vận tốc lớn vơ hạn. <b>D.</b> Có truyền trong chân không.
<b>Câu 31. Để phát hiện ra tia tử ngoại, ta không thể dùng các phương tiện nào sau đây:</b>
<b>A. </b> Màn hình huỳnh quang. <b>B.</b> Cặp nhiệt điện.
<b>C.</b> Mắt người quang sát trực tiếp <b>D.</b> Tế bào quang điện.
<b>Câu 32.Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc </b><sub>, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách</sub>
giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc
tăng khoảng cách S1S2 một lượng <i>a</i> thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2<i>a</i> thì tại M là:
<b>A. </b>vân sáng bậc 7. <b>B. </b>vân sáng bậc 9. <b>C. </b>vân tối thứ 9 . <b>D. </b>vân sáng bậc 8.
<b>Giải</b>: .Giả sử tại M là vân sáng bậc k’ khi tăng S1S2 thêm 2a
<b> </b>Ta có xM=
<b>Câu 33. Người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ </b>24
<b>A.</b> 6 lít <b>B.</b>
+ Khối lượng Na còn lại trong máu sau t = 7,5 giờ là :
<i>T</i>
<i>−</i>ln2 .<i><sub>T</sub>t</i>
+ Thể tích máu của ngươi đó là :
<i>−</i>3
<i>−</i>3
ln 2 .<i>t</i>
<i>T</i>
<b>Câu 34. Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C=0,2</b>F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=8mH. Ban đầu tụ điện có điện
tích cực đại. Sau thời gian bao lâu kể từ thời điểm ban đầu thì năng lượng điện trường của tụ điện bằng năng lượng từ trường của ống
dây?
<b>A. </b>
<i><b>HD: + Điện tích trên tụ biến thiên theo thời gian với quy luật:</b></i>
+ Năng lượng điện trường:
2
2
2
2
+ Do
2
<i>−</i>5
<b>Câu 35. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình : x </b> 12cos(50t π/2)cm. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời
gian t <sub></sub> π/12(s), kể từ thời điểm thời điểm ban đầu là :
<b>A.</b> 102(m) <b>B.</b> 54(m) <b>C.</b> 90(m) <b>D.</b> 6(m)
<i><b>HD: Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.</b></i>
tại t <sub></sub> 0 :
0
0
x 0
v 0
<sub> </sub><sub></sub><sub> Vật bắt đầu dao động từ VTCB theo chiều dương </sub>
Chu kỳ dao động T
2
<sub></sub>
2
50
25
s
Số dao động:N <sub></sub>
t
T<sub></sub>
.25
12.
<sub></sub><sub> 2 </sub>+
1
12 <sub></sub><sub> t </sub><sub></sub><sub> 2T </sub><sub>+</sub>
T
12 <sub></sub><sub> 2T </sub><sub>+</sub> 300
s.
Góc quay trong khoảng thời gian t :α t (2T +
T
12<sub>) </sub><sub></sub><sub> 2π.2 </sub>+ 6
Vậy vật quay được 2 vòng + góc π/6
Quãng đường vật đi được tương ứng là : St 4A.2 + A/2 102cm.
<b>Câu 36. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 4</b>H và tụ điện có điện dung 2000pF. Điện tích cực đại trên tụ là 5
C. Nếu mạch có điện trở thuần 0,1, để duy trì dao động trong mạch thì phải cung cấp cho mạch một công suất bằng:
<b>A.</b> 36 (W) <b>B.</b> 156,25 (W) <b>C.</b> 36 (mW) <b>D.</b> 15,625 (W)
2 2 2 2
0 0 0 0
2 2 12
0 0
6 12
táa nhiÖt
<i>cc</i>
<b>Câu 37. </b>Trong lưới điện dân dụng ba pha mắc hình sao, điện áp mỗi pha là <i>u</i>1=220 2 cos100 ( )<i>pt V</i> <sub>,</sub> 2
2
3
<i>u</i> = <i>pt</i>+ <i>p</i> <i>V</i>
,
3
2
220 2 cos(100 )( )
3
<i>u</i> = <i>pt</i>- <i>p</i> <i>V</i>
. Bình thường việc sử dụng điện của các pha là đối xứng và điện trở mỗi pha có giá trị R1=R2=R3=4,4Ω.
Biểu thức cường độ dòng điện trong dây trung hồ ở tình trạng sử dụng điện mất cân đối làm cho điện trở pha thứ 1 và pha thứ 3 giảm đi
một nửa là:
A. <i>i</i> 50 2<i>cos</i>(100 <i>t</i> 3) .<i>A</i>
<i>p</i>
<i>p</i>
= +
B. <i>i</i>=50 2<i>cos</i>(100<i>pt</i>+<i>p</i>) .<i>A</i>
C.
2
50 2 (100 ) .
3
<i>i</i>= <i>cos</i> <i>pt</i>+ <i>p</i> <i>A</i>
D. <i>i</i> 50 2<i>cos</i>(100 <i>t</i> 3) .<i>A</i>
<i>p</i>
<i>p</i>
=
<b>-Bài giải:</b>
Ta có: Đối với pha 1 thì:
1 220 2 cos100 ( ) 1 100 2 cos100
<i>u</i> = <i>pt V</i> Þ <i>i</i> = <i>pt</i><sub> (do 2 đầu là điện trở R</sub>
1=2,2Ω)
Đối với pha 2 thì:
2 2
2 2
220 2 cos(100 )( ) 50 2 cos(100 )
3 3
<i>u</i> = <i>pt</i>+ <i>p</i> <i>V</i> Þ <i>i</i> = <i>pt</i>+ <i>p</i>
(do 2 đầu là điện trở R2=4,4Ω)
Đối với pha 3 thì:
3 3
2 2
220 2 cos 100 ( ) 100 2 cos 100
3 3
<i>u</i> = <sub>ỗ</sub><sub>ố</sub>ổỗỗ <i>pt</i>- <i>p</i><sub>ứ</sub>ử<sub>ữ</sub>ữữ<i>V</i> ị <i>i</i> = ỗ<sub>ố</sub><sub>ỗ</sub>ổỗ <i>pt</i>- <i>p</i>ư÷<sub>÷</sub>÷<sub>ø</sub>
(do 2 đầu là điện trở R1=2,2Ω)
X0 0 X
Như vậy cường độ dòng điện trong dây trung hòa là: 1 2 3
Suy ra chọn D
<b>Câu 38. Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha </b>/4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây là đúng đối
với đoạn mạch này?
<b>A.</b> Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha /4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện.
<b>B.</b> Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.
<b>C. Điện trở thuần của đoạn mạch bằng.hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng </b>
<b>D.</b> Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.
<i><b>HD:</b></i>
<b>Câu 39. Sau khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng nếu </b>
<b>A. tăng độ lớn lực ma sát thì biên độ giảm</b> <b>B.</b> tăng độ lớn lực ma sát thì biên độ tăng
<b>C.</b> giảm độ lớn lực ma sát thì chu kì tăng <b>D.</b> giảm độ lớn lực ma sát thì tần số tăng
<b>Câu 40. Trong quang phổ vạch của ngun tử hiđrơ,vạch đầu tiên trong dãy Lai-man có bước sóng λ</b>1= 0,1216μm và vạch đầu tiên
trong dãy Ban-me có bước sóng λ2 = 0, 6566μm.Ta có thể tìm thêm được vạch:
<b>A. </b>có bước sóng ngắn nhất trong dãy Lai-man là 0,1026(μm).
<b>B.</b> trong dãy Pa-sen có bước sóng 0,1494(μm)
<b>C.</b> có bước sóng ngắn nhất trong dãy Ban-mme là 0,1026(μm)
<b>D. thứ hai trong dãy Lai-man có bước sóng 0,1026(μm) </b>
<i><b>HD:+ Vạch đầu tiên của dãy Lai-man:</b></i>
1
2
(*),(**)
<b>B. PHẦN RIÊNG CHO CÁC THÍ SINH(Thí sinh chọn phần I hoặc phần II)</b><i><b> </b></i>
<b>I. Chương trình cơ bản</b> (Từ câu 41 đến câu 50)
<b>Câu 41. Trong một thí nghiệm Iâng đối với ánh sáng trắng</b>
<b>A.</b> 7. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 5.
HD:<i> + </i>Tọa độ vân sáng của các màu:
Vậy k = 4,5,6,7 Tức 4 cực đại của các màu trùng nhau.
<b>Câu 42. Hai nguồn kết hợp S</b>1,S2 cách nhau một khoảng 50(mm) trên mặt nước phát ra hai sóng kết hợp có phương trình
đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu:
<b>A. 32(mm)</b> <b>B.</b> 16(mm) <b>C.</b> 24(mm) <b>D.</b> 8(mm)
<b>HD:</b>+ Bíc sãng:
+ Dao động tổng hợp tại P (điểm P nằm trên trung trực của
+ Do đó, độ lệch pha dao động của điểm P với các nguồn là :
+ Điểm P dao động cùng pha với các nguồn khi:
<b>Câu 43. Tại thời điểm ban đầu, điện tích trên tụ điện của một mạch dao động LC đạt giá trị cực đại. Sau thời gian ít nhất là bao lâu điện</b>
tích trên tụ cịn lại một nửa giá trị ban đầu?
<b>A.</b> <i>T</i>/4. <b>B. T</b> /6. <b>C.</b> <i>T</i>/8. <b>D.</b> <i>T</i>/2.
<i><b>HD:+ Sử dụng mối liên hệ giữa CĐTĐ và DĐĐT tự do.</b></i>
+ Thời gian ngắn nhất để điện tích giảm từ Q
+ Với
<b>Câu 44. Một tế bào quang điện có katốt bằng Xêdi, giới hạn quang điện của kim loại này là </b><i>0=</i>650<i>nm</i>. Katốt được chiếu sáng với cơng
suất <i>P=</i>1<i>mW</i>. Khi đó hiệu điện thế hãm đối với tế bào quang điện là <i>U=</i>0,07<i>V</i>. Biết rằng hiệu suất lưỡng tử bằng 1.Cường độ dòng quang
điện bão hòa qua tế bào quang điện là.
<b>A.</b>
<i>HD:+ </i>Gọi <i>N</i> là số phơtơn quang điện thốt ra khỏi bề mặt katốt trong thời gian <i>t</i>. Do mỗi phơtơn cho 1 êlêctrơn nên số êlêctrơn được
giải phóng ra khỏi bề mặt katốt trong thời gian này cũng bằng <i>N</i>.
+ Cường độ dòng điện bão hòa sẽ là:
+ Theo hệ thức Anhstanh:
<b>Câu 45. Hạt nhân </b>210
<b>A. </b>5,097. <b>B. </b>0,204. <b>C. </b> 4,905 . <b>D.</b> 0,196.
<i>A</i>
<i>Pb</i>
<i>Pb</i> <i>Pb</i> <i>Pb</i> <i>Pb</i> <i>Po</i>
<i>A</i>
<i>Po</i> <i>Po</i> <i>Po</i> <i>Pb</i>
<i>Po</i>
<i>Po</i>
<b>Câu 46.</b> Một con lắc lị xo thẳng đứng có độ cứng k =100N/m và vật có khối lượng m = 500g. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng
một đoạn là 10cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Trong q trình dao động vật ln chịu tác dụng của lực cản bằng 0,005 lần trọng lượng
của nó. Coi biên độ của vật giảm đều trong từng chu kì, lấy g = 10m/s2<sub>. Tìm số lần vật đi qua vị trí cân bằng.</sub>
<b>A.</b> 50 lần <b>B.</b> 100 lần <b>C. 200 lần </b> <b>D.</b> 150 lần
<i><b>HD:+ Giả sử ban đầu vật ở vị trí có biên độ A</b></i>1 sau nữa chu kỳ vật tới vị trí có biên độ A2.Biên độ của vật bị giảm do lực cản.
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
+ Tương tự độ giảm biên độ sau nữa chu kỳ tiếp là:
+ Vậy độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ luôn không đổi là:
+ Số chu kỳ vật thực hiện là.
<b>Câu 47 Câu 8: </b>Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2<sub>. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp</sub>
xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số cơng suất với hai giá trị của tần số góc
số công suất của đoạn mạch bằng
<b>A. </b>
<b>Giải: </b>Áp dụng công thức:
2 2
Do cosφ1 = cosφ2 ta có:
2 2
1 2
1 2
mà ω1 ≠ ω2 nên
1 2 1 2
1 2 2 2
1 2
Theo bài ra L = CR2 <sub> (2) Từ (1) và (2) ta có: </sub>
1 2
1 2
1
1
<b>Câu 49. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 10 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có</b>
độ lớn vận tốc khơng nhỏ hơn 10π
. Lấy 2=10. Tần số dao động của vật là:
<b>A. </b>2 Hz. <b>B. </b>4 Hz. <b>C. </b>3 Hz. <b>D. </b> 1 Hz.
<b>Giải:</b>
Quy về vận tốc không nhỏ hơn 10π
<b>Câu 50. Nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản hấp thụ photon có năng lượng thích hợp chuyển sang trạng thái kích thích thứ 3.Số</b>
bức xạ mà ngun tử có thể phát ra là:
<b>A.</b> 10 <b>B.</b> 15 <b>C.</b> 6 <b>D.</b> 3
<i><b>HD:+ Khi nguyên tử ở trạng thái kich thích thứ 4(n = 5) thì electron ở quỹ đạo O</b></i>
<b>II. Chương trình nâng cao</b> (Từ câu 41 đến câu 50)
<b>Câu 51. Một nguồn âm phát ra âm có tần số f đang chuyển động lại gần một máy thu với tốc độ v</b>s .Máy thu cũng chuyển động với tốc
độ vm lại gần nguồn âm,biết vận tốc truyền âm là v.Tần số âm mà máy thu thu được là:
<b>A.</b>
<b>Câu 52. Tốc độ của một tên lửa phải bằng bao nhiêu lần tốc độ ánh sáng c để người lái sẽ già chậm hơn hai lần so với quan sát viên trên</b>
mặt đất?
<b>A.</b> v = 0,816c <b>B.</b> v = 0,818c <b>C.</b> v = 0,826c <b>D. v = 0,866c</b>
2
0
0 2
2
2
<b>Câu 53.</b> Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T=2h,có độ phóng xạ lớn hơn mức cho phép là 64 lần.
Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc an tồn với nguồn phóng xạ này là:
<b>A.</b> 6h <b>B.</b> 24h <b>C. 12h</b> <b>D.</b> 36h
<i><b>HD:</b></i>Khi t = 0, H0= 64H;Sau thời gian
T
Δt
0
<b>Câu 54.</b> Một vật dao động điều hồ với phương trình x = 8cos(
) cm. Thời điểm vật qua vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng lần
thứ 2010 là:
<b>A.</b>
+ Qua lần thứ 2010 thì phải quay 502 vịng rồi đi từ M0 đến M2.
+ Góc quét
<b>Câu 55. Mạch dao động của một máy phát sóng điện từ gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 20 µH</b>
và một tụ điện có điện dung C1 = 120 pF. Để máy có thể phát ra sóng điện từ có bước sóng λ = 113 m
thì ta có thể:
2 2
8
1
2 16 2 16 6
2 1
<b>Câu 56. Tìm tốc độ của hạt mezon để năng lượng tồn phần của nó gấp 10 lần năng lượng nghỉ.</b>
<b>A.</b> 1,2.108<sub>m/s </sub> <b><sub>B. 2,985.10</sub></b>8<sub> m/s</sub><sub> </sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> 0.4.10</sub>8<sub>m/s </sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> 0.8.10</sub>8<sub>m/s </sub>
<i><b>HD:+ Theo bài ra:E = 10.E</b></i>0
2
2
<b>Câu 57. Một rịng rọc có bán kính 15 cm, có momen qn tính 0,04 kg.m</b>2<sub> đối với trục của nó. Rịng rọc chịu tác dụng bởi một lực khơng</sub>
đổi 1,2 N tiếp tuyến với vành. Lúc đầu rịng rọc đứng n. Tính góc quay của rịng rọc sau khi quay được 16 s. Bỏ qua mọi lực cản.
<b>A.</b> 150 rad <b>B.</b> 750 rad <b>C. 576 rad</b> <b>D.</b> 1500 rad
2
0
<b>Câu 58. Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số</b>
<b>A.</b> 3m/s <b>B. 2m/s</b> <b>C.</b> 1,6m/s <b>D.</b> 2,4m/s
<i><b>HD:</b></i><b>+ </b>Dao động tại M luôn ngược pha với dao động tại O nên ta có
+
<b>Câu 59. Một bánh đà có momen qn tính I đang quay chậm dần đều. Momen động lượng của nó giảm từ L</b>1 đến L2 trong khoảng thời
gian Δt. Trong khoảng thời gian Δt đó bánh đà quay được một góc là:
<b>A.</b> 0,5Δt(L1 - L2)/I <b>B.</b> Δt(L1 + L2)/I <b>C.</b> Δt(L1 - L2)/I <b>D. 0,5Δt(L</b>1 + L2)/I
2
2 1 2 1
1
<b>Câu 60. Mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm .Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện </b>aùp xoay chiều ổn
định u = U0cos100
<b>A. </b>
<i><b>HD:+ Ta có </b></i>
2
Từ (*)
2
+ Ta có:
2