Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.77 KB, 62 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>A. Một số tồn tại của kỳ thi TN THPT năm 2011</b>
<b>B. Văn bản về kỳ thi TN THPT năm 2012</b>
<b>C. Một số điểm mới trong Quy chế và hướng </b>
<b>dẫn thi TN THPT năm 2012.</b>
<b>D. Tổ chức thi</b>
<i><b>1. Chuẩn bị điều kiện thi</b></i>
<i><b>2. Quy trình coi thi</b></i>
<i><b>3. Chế độ báo cáo</b></i>
<b>A. MỘT SỐ TỒN TẠI</b>
<b>1. Về việc chuẩn bị:</b>
<b>1.1. Nhà trường</b>
- Việc lập hồ sơ cịn nhiều sai sót, sửa chữa nhiều: (sai
ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính, thiếu điểm ưu
tiên, khuyến khích...)
- Khâu xét điều kiện dự thi, không thực hiện tốt, nhầm lẫn
diện ưu tiên, KK, môn được bảo lưu điểm. Đăng ký
CBGV tham gia làm thi cịn có hiện tượng để nhiều
người ở nhà.
- Chuẩn bị các phương án bảo vệ, bảo mật đề thi,
bài thi, trường thi, an toàn cho cán bộ, giám thị,
học sinh chưa thật chu đáo và cụ thể.
- Chưa có phương án đề phịng các tình huống bất
thường xảy ra, lũ lụt ...
<b>Lãnh đạo Hội đồng coi thi:</b>
<b>- C</b>hưa chuẩn bị kỹ kế hoạch, phương án tổ
chức thi nên việc điều hành thi còn lúng
túng, luộm thuộm không khoa học.
<b> 2. Về việc tổ chức coi thi:</b>
<b>Lãnh đạo Hội đồng coi:</b>
- Điều hành tổ chức thi chưa khoa học, lúng
túng.
- Phân công giám thị chưa đảm bảo thi qui chế:
2 GT không cùng trường…
<b>Giám thị:</b>
- Bài thi không xếp theo qui định, không ghi đủ và
- Chưa cẩn thận và thực hiện đúng qui định trong thu
bài. Vội vàng nộp bài…
<b>Thí sinh:</b>
- Viết mã đề sai, không ghi số báo danh
hoặc ghi số báo danh sai; tô nhạt quá, tơ
khơng hết ơ trịn dẫn đến máy quét bài thi
không nhận dạng.
- Dùng bút không đúng chủng loại (bút bi,
bút chì cứng, bút xóa);
- Thí sinh ghi trên giấy thi số thứ tự trong
danh sách thay vì viết số BD của TS
<b>3. Về việc thực hiện chế độ báo cáo, trực thi:</b>
+ Báo cáo không đúng, đủ nội dung thông tin qui định.
+ Số liệu báo cáo khơng chính xác và cụ thể: số đăng ký dự
Sở.
+ Thời gian báo cáo không đúng qui định, cịn có HĐCT
báo cáo về sở muộn ảnh hưởng tới việc tổng hợp tình
hình để báo cáo Bộ.
<b>4. Sở Giáo dục và Đào tạo:</b>
- Chưa nhắc nhở, sử lý cụ thể những trường
hợp mắc nhiều sai sót trong q trình chuẩn
bị và tổ chức coi, chấm thi, do đó việc nhà
trường, giám thị và HS tiếp diễn các lỗi năm
này qua năm khác chưa được khắc phục.
<b>B. VĂN BẢN THI NĂM 2012:</b><i><b> </b></i>
1. Qui chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theoThông tư số10/2012/TT-BGDĐT
ngày 6/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo (Quy chế 10).
2. Công văn số: 2223/BGDĐT-KTKĐCL ngày 13
tháng 4 năm 2012 về hướng dẫn thi tốt nghiệp
THPT năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
<b>C. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MỚI VỀ THI TỐT NGHIỆP </b>
<b>I. QUY ĐỊNH CHUNG – CHUẨN BỊ CHO KỲ THI</b>
<i>(Bỏ 2 điều, bổ sung, điều chỉnh 5 điều)</i>
<b>1. Bỏ quy định về kỳ thi lần 2</b>
Quy định rõ trong Quy chế, mỗi năm tổ chức một kỳ
thi tốt nghiệp THPT.
<b>2. Quy định cụ thể thời gian làm bài: </b>Quy định rõ
trong Quy chế
<b>3. Bổ sung quy định về sử dụng công nghệ </b>
<b>thông tin: </b>Khoản 4, Điều 8
<b>4. Quy định về môn thi: </b> Công văn 2223 –
Hướng dẫn thi, thông báo môn thi
<b>4.1. Đối với Giáo dục trung học phổ thông</b>
- Thi 6 mơn: Ngữ văn, Hố học, Địa lí, Lịch sử,
Tốn, Ngoại ngữ; trong đó, các mơn: Ngoại
ngữ, Hố học thi theo hình thức trắc nghiệm.
Với mơn Ngoại ngữ, thí sinh phải thi một trong
các thứ tiếng: Tiếng Anh;
<b>4.2. Giáo dục thường xuyên</b>
<b>5. Không tổ chức thi cụm </b>
<b>(</b><i>Trước, bắt buộc tổ chức coi thi theo cụm trường)</i>
Khoản 1, Điều 10. <i><b>Giao quyền tự chủ cho các </b></i>
<i><b>Sở GD&ĐT:</b></i>
<i>- Quy định trong Công văn hướng dẫn tổ chức </i>
<i>thi năm 2012 là: </i> Không tổ chức Hội đồng coi
thi riêng cho giáo dục thường xuyên, mà thi
ghép giáo dục thường xuyên với giáo dục trung
học phổ thông trong cùng 1 Hội đồng coi thi, có
phịng thi riêng cho giáo dục thường xuyên.
<i>- Giao quyền tự chủ cho Sở GD&ĐT cách đánh </i>
<i>số BD: </i>Khoản 2, điều 11
<b>6. Hồ sơ đăng ký dự thi: Điều 11</b>
Bỏ yêu cầu có giấy chứng minh nhân dân.
<b>7. Bổ sung chế độ cộng điểm khuyến khích</b>:
Khoản 3, Điều 11.
Các kỳ thi do ngành GD&ĐT tổ chức hoặc phối
<b>II. HỘI ĐỒNG IN SAO ĐỀ THI</b>
<i>(Bổ sung, điều chỉnh 3 điều)</i>
<b>8. Mở rộng thành phần HĐ in sao đề thi: </b>Khoản 2, Điều 16
Thư ký và ủy viên Hội đồng in sao đề thi là chuyên viên, <i>cán </i>
<i>bộ, giáo viên, nhân viên do sở giáo dục và đào tạo quản lý.</i>
<b>9. Đưa lực lượng bảo vệ là thành viên Hội đồng in sao đề thi: </b>
Khoản 2, Điều 16
Lực lượng bảo vệ là cán bộ bảo vệ của cơ quan sở giáo dục và
đào tạo, cán bộ bảo vệ an ninh chính trị nội bộ của Ngành
Công an.
<b>10. Bổ sung nguyên tắc làm việc của Hội đồng in sao đề thi: </b>
Khoản 6, Điều 16
Không quy định bắt buộc phải cách ly triệt để đối với Chủ tịch
<b>III. COI THI</b>
<i>(Bỏ 2 điều, bổ sung, điều chỉnh 4 điều )</i>
<b>11. Bỏ thành phần giám thị : </b>
Điều 18 : là cán bộ, giảng viên các đại học, học
viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp;
<b>12. Nhấn mạnh nhiệm vụ của Hội đồng coi thi : </b>
Khoản 3, Điều 18: Thu và bảo quản bài thi,
<b>13. Bổ sung quy định về thi trắc nghiệm vào Quy chế </b>
<b>thi:</b>
Khoản 5, Điều 18, bổ sung quy định về coi thi các môn
thi trắc nghiệm;*
Khoản 12, Điều 21, bổ sung quy định về trách nhiệm
của thí sinh khi làm bài các mơn thi trắc nghiệm.*
<b>14. Thay đổi quy định về trách nhiệm của thí sinh: </b>
Khoản 1, Điều 21
- ... Thí sinh đến chậm q 15 phút sau khi có hiệu lệnh
tính giờ làm bài sẽ không được dự thi.
<i>(Trước, quy định Thí sinh đến muộn sau khi tính giờ làm </i>
<i>bài sẽ không được dự thi).</i>
<i><b>Quy định rõ trách nhiệm của thí sinh khi dự thi các </b></i>
<b>15. Hồ sơ coi thi: </b>Khoản 1, Điều 22
<b>Bỏ </b> việc Hội đồng coi thi xác nhận quyền dự thi
của thí sinh, giao quyền cho Hiệu trưởng nhà
trường.
<b>16. Quy định niêm phong các đề thi không sử </b>
<b>IV. CHẤM THI – PHÚC KHẢO BÀI THI</b>
<i>(Bỏ 3 điều, bổ sung, điều chỉnh 6 điều)</i>
<b>17. Không tổ chức chấm chéo. </b>
Điều 23
- Giám đốc sở ra quyết định thành lập Hội đồng
chấm thi. Trong đó có các tổ chấm thi, bộ
phận làm phách, tổ chấm thi trắc nghiệm.
<b>18. Bổ sung yêu cầu đối với bộ phận làm phách và </b>
<b>các tổ chấm tự luận:</b>
Khoản 3, Điều 23
- Bộ phận làm phách và các tổ chấm bài thi tự luận
được bố trí sao cho các thành viên của Hội đồng
chấm thi không được tiếp xúc với bài thi tự luận của
học sinh trường phổ thông nơi họ công tác.
- Mỗi sở thành lập 1 Hội đồng và mỗi mơn thi có ít nhất
2 tổ chấm.
<b>19. Mở rộng thành phần chủ tịch Hội đồng chấm thi: </b>
<b>20. Bỏ thành phần giám khảo là giảng viên </b>
Giám khảo: GV trong biên chế, giáo viên cơ hữu
các trường PT của tỉnh đã hoặc đang dạy môn thi;
<b>21. Bổ sung thêm một người kiểm tra việc nhập </b>
<b>điểm bài thi. </b>Khoản 2, Điều 25
Trường hợp nhập điểm thi bằng máy vi tính: bảo
<b>22. Bỏ quy định về điều kiện Phúc khảo bài thi</b>
- Khoản 1, Điều 26: Không quy định điều kiện
xin phúc khảo, mọi thí sinh đều có quyền xin
phúc khảo bài thi và phải nộp lệ phí phúc khảo
theo quy định.
<b>23. Thay đổi quy định thành phần</b> GK trong
Hội đồng phúc khảo:
<b>24. Quy định thay đổi điểm của bài thi. </b>
<b>- </b> Khoản 7, Điều 26: <i><b>Khi điểm chấm lại chênh </b></i>
<i><b>lệch so với điểm chấm lần trước từ 1,0 điểm trở </b></i>
<i><b>lên đối với môn Văn và từ 0,5 điểm trở lên đối </b></i>
<i><b>với các môn khác, thì điểm phúc khảo là điểm </b></i>
<i><b>mới của bài thi (đối với môn thi tự luận).</b></i>
<i><b>Đối với bài thi trắc nghiệm: khi điểm chấm lại </b></i>
<i><b>chênh lệch so với điểm chấm lần trước thì </b></i>
<i><b>điểm phúc khảo là điểm mới của bài thi </b></i>
<i>(Trước, không quy định đối với trắc nghiệm)</i>
<b>V. CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP – THANH TRA THI</b>
<i>(Bỏ 1 điều, bổ sung, điều chỉnh 1 điều )</i>
<b>26. Duyệt thi tốt nghiệp: </b>Khoản 2, Điều 37
Các sở GDĐT phải báo cáo Bộ trước khi công bố kết quả:
“Sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở
giáo dục và đào tạo công bố kết quả thi tốt nghiệp và thông
báo cho các trường phổ thông để niêm yết danh sách tốt
nghiệp và cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho thí
sinh”;
<i> (Trước, các sở GDĐT cơng bố kết quả sau đó báo cáo Bộ)</i>
<b>27. Thanh tra thi tốt nghiệp </b>Điều 41
Bộ chỉ thành lập các đoàn thanh tra lưu động
đến các địa phương. Khơng thành lập các đồn
thanh tra ủy quyền như trước. Giao Giám đốc các
sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập
đoàn thanh tra thi tại địa phương để giám sát, đôn
đốc việc thực hiện Quy chế trong tất cả các khâu
của kỳ thi.
<b>Số liệu thi tốt nghiệp THPT năm 2012</b>
Số Hội đồng coi thi 26 HĐ; 31 điểm thi.
Hội đồng ghép THPT: 11 HĐ
Số học sinh THPT dự thi: 6.643
Số học sinh GDTX: 1.266
Tổng số học sinh dự thi: 7.909
Số phòng thi: 337
<b> D. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI</b>
<b> - Đối tượng và điều kiện dự thi: Thực hiện </b>
<b>theo Điều 4 Qui chế 10.</b>
<b>- Lịch thi và môn thi: Theo công văn 2223/ </b>
<b>BGD&ĐT ngày 7.4.2012.</b>
<b>- Tổ chức các Hội đồng coi thi: Theo điều </b>
<b>18,19, 20, 21, 22 Qui chế 10.</b>
<b>1.1. Công tác chuẩn bị:</b> <b>Các điều kiện, cơ sở vật chất </b>
<b>phục vụ cho kỳ thi:</b>
+ Các loại hồ sơ: danh sách dự thi, biên bản các loại, sơ
đồ phòng thi, nội quy phòng thi, lịch thi, hiệu lệnh
thi ...
+ Phòng thi, phòng làm việc của HĐCT, phòng bảo quản
đề thi, bài thi, phòng y tế, bảo vệ, nơi niêm yết danh
sách, sơ đồ phòng thi, lịch thi, hiệu lệnh thi.
+ Ấn phẩm: Giấy thi, PTLTN, giấy nháp, bì đựng bài thi,
kéo, mỗi phịng thi chuẩn bị một thùng đựng giấy loại,
qui định HS bỏ vào trước khi ra về.
<b>1.2. Ngày 31 tháng 5 năm 2012</b>
+ 7h30<b>:</b> họp lãnh đạo Hội đồng coi thi để phân công
nhiệm vụ cho các thành viên trong ban lãnh đạo.
+ Nghe sở tại báo cáo công tác chuẩn bị về các nội dung:
CSVC, hồ sơ thi (tờ ghi tên, phiếu thu bài, danh sách thí
sinh dự thi, giấy thi, phịng thi, phòng làm việc của LĐ,
phòng và vật dụng bảo quản đề thi, bài, điện thoại trực
thi, máy tính nối mạng...) phương án bảo vệ kỳ thi,
chăm sóc sức khỏe.
<i>+ Kiểm tra CSVC, điều kiện an ninh, phòng cháy; rà soát </i>
<i>đội ngũ lãnh đạo, thư ký, và giám thị (về số lượng, chất </i>
<i>lượng, đủ số GT dự phịng ít nhất 10% của tổng số GT), </i>
<i>đảm bảo cho kỳ thi được tiến hành an toàn, nghiêm túc.</i>
<b>1.3. Ngày 01 tháng 6 năm 2012: </b>
<b>+ </b>Họp công bố QĐ thành lập HĐCT, phân công nhiệm
vụ
+ Phân công kiểm tra CSVC, hồ sơ thi, ấn phẩm
thi và các điều kiện khác (kiểm tra xác suất hồ
sơ, kiểm tra 100% hồ sơ TS tự do).
+ Phân công giám thị tổ chức cho học sinh học
tập Quy chế thi theo phòng thi và thực hành,
trọng tâm điều 20, 21, khoản 2,3 điều 43. Lưu ý
khoản 12 điều 21 QC 10.
<b>1.5. Nhiệm vụ của giám thị </b>
<b>- Giám thị trong phòng thi:</b>
+ Tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát thí sinh
trong phòng thi thực hiện đúng Quy chế, nội quy thi;
+ Nhận đề thi từ CTHĐCT và giao đề thi cho thí sinh
tại phịng thi;
+ Thu bài do thí sinh nộp, kiểm tra đủ số bài, số tờ của
từng bài và nộp đầy đủ cho CTHĐCT hoặc người
được CTHĐCT uỷ quyền;
- Riêng đối với coi thi môn thi trắc nghiệm, ngồi các
cơng việc nêu trên, giám thị trong phòng thi phải thực
hiện các công việc sau:
+ Nhận túi đề thi, phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN), hồ
sơ thi liên quan mang về phòng thi; ký tên vào giấy
nháp và phiếu TLTN;
+ Phát phiếu TLTN và giấy nháp, hướng dẫn thí sinh
điền vào các mục từ 1 đến 9 trên phiếu TLTN;
+ Kiểm tra việc ghi và tơ mã đề thi vào phiếu TLTN của thí
sinh (so sánh mã đề thi đã ghi, tô trên phiếu TLTN và ghi
trên phiếu thu bài thi với mã đề thi ghi trên tờ đề thi của
thí sinh);
+ Khơng cho thí sinh ra khỏi phịng thi và không thu phiếu
TLTN trước khi hết giờ làm bài;
<b>- Giám thị ngồi phịng thi: </b>
+ Theo dõi, giám sát thí sinh và giám thị trong
phòng thi thực hiện Quy chế thi tại khu vực
được CTHĐCT phân cơng;
<b>2. QUY TRÌNH COI THI:</b>
- Trước mỗi buổi thi, CTHĐCT thu các phương tiện thu,
phát thông tin cá nhân của tất cả những người làm nhiệm
vụ tại Hội đồng và lưu giữ tại phòng trực của Hội đồng
(yêu cầu tắt máy). Khi cần thông tin khẩn cấp, cán bộ
làm nhiệm vụ thi phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng coi thi
để xử lý.
- Chủ tịch Hội đồng coi thi quyết định giờ phát
túi đề thi còn nguyên niêm phong cho giám thị.
<b>2.1 Mở bì đựng túi đề thi và giao túi đề thi cho </b>
- CTHĐ phân công GT3 về vị trí làm VN, sau đó
phân cơng GT1, GT2.
- Đối chiếu với lịch thi, kiểm tra niêm phong túi đề
thi, lập biên bản trước toàn thể GT1, GT2 và
thanh tra thi.
- Chủ tịch HĐCT kiểm đếm số lượng túi đề thi,
giao cho GT2 túi đựng phiếu TLTN, túi hồ sơ,
văn phòng phẩm, giao cho GT1 túi đề thi, GT1
ký biên bản nhận túi đề thi.
<b> 2.2. Tổ chức cho thí sinh (TS) vào phịng thi</b>
<b>a) Đối với các mơn thi tự luận:</b>
- <b>Bước 1</b>: GT1 ký và đề họ, tên vào giấy thi, giấy nháp;
chú ý chỉ ký số tờ mỗi loại đúng với số TS trong phòng
thi. GT2 đánh SBD đủ 6 chữ số trên mặt bàn theo quy
định của Chủ tịch HĐCT.
- <b>Bước 2</b>: GT2 tập trung TS trước cửa phòng thi, yêu cầu
TS để tất cả những vật dụng khơng được mang vào
phịng thi tại bàn kê ngồi hành lang của phịng thi; gọi
và kiểm tra thẻ dự thi TS vào phòng thi theo danh sách;
<b>b. Đối với môn thi TNKQ:</b>
<b>- Bước 1</b>: GT1 ký và đề họ, tên vào phiếu TLTN, giấy nháp;
chú ý chỉ ký số tờ mỗi loại đúng với số TS trong phòng thi.
GT2 đánh SBD đủ 6 chữ số trên mặt bàn theo quy định của
Chủ tịch HĐCT.
<b>- Bước 2</b>: GT2 tập trung TS trước phòng thi, yêu cầu TS để tất
cả những vật dụng khơng được mang vào phịng thi tại bàn
kê ngồi hành lang của phịng thi; gọi kiểm tra thẻ dự thi TS
vào phòng thi theo danh sách TS trong phòng thi;
<b> 2.3. Những nội dung mà GT và TS cần viết </b>
<b>trong giấy thi, phiếu TLTN </b>
<b>a) Đối với các môn thi tự luận, GT hướng dẫn </b>
<b>TS:</b>
<i><b>b) Đối với các môn thi TNKQ, GT phổ biến và kiểm </b></i>
<i><b>tra kỹ các nội dung:</b></i>
<b>- </b>TS chỉ dùng bút mực hoặc bút bi khai báo các thông
tin vào các mục từ 1 đến 9 trong PTLTN được viết
bằng một thứ mực không phải là mực đỏ.
- Với mục 10 TS chỉ dùng bút mực để viết SBD và
mã đề thi vào các ô trong dòng thứ nhất trên mỗi
mục (mục 10 chỉ ghi sau khi có lệnh của GT). Sau
đó dùng bút chì (khơng dùng bút mực, bút bi) tơ và
các ơ có chữ số tương ứng.
<i><b>2.4. Phát đề thi</b></i>
- Trước khi cắt túi đề thi, GT phải cho TS chứng kiến tình trạng
niêm phong của túi đựng đề thi và lập biên bản xác nhận có
chữ ký của 02 TS trong phòng thi
<b>a) Đối với môn thi tự luận</b>
- GT2 quan sát và giữ trật tự trong phòng thi, yêu cầu TS ngồi
đúng vị trí quy định.
- GT1 phát đề thi tới từng TS, GT tuyệt đối khơng được giải
thích về nội dung đề thi.
<b>b) Đối với các môn thi TNKQ:</b>
- GT2 quan sát và giữ trật tự trong phòng thi.
<b>- GT cần chú ý khi phát đề thi :</b>
+ Phát cả đề thi của TS vắng mặt tại vị trí đánh SBD, để đề
thi ở phía dưới PTLTN.
+ Sau khi TS cuối cùng nhận được đề thi thì cho phép TS
lật đề thi lên và ghi mã đề vào bảng 10 của phiếu TLTN.
Đồng thời thu đề thi và phiếu TLTN của TS vắng mặt.
+ Nhắc TS kiểm tra xem đề thi có đủ số câu theo qui định,
<b>2.5. Trong khi coi thi</b>
- GT phải ngồi đúng vị trí quy định, GT1 ngồi ở bàn
- GT1 và GT2 không ra khỏi phịng thi trong q trình coi thi. Khi
GT1 hoặc GT2 cần ra ngồi phịng thi trong thời gian ngắn thì
phải báo cho GT3 ở ngoài theo dõi trong phịng thi. Nếu GT
khơng thể tiếp tục coi thi thì cần báo CTHĐCT cử người khác
thay thế qua GT3.
- GT tuyệt đối không ký sẵn cả tập giấy thi. Khi TS xin thêm giấy
thi hoặc cần đổi, GT phải kiểm tra nếu đúng thì mới ký và phát
thêm, đồng thời thu lại tờ giấy hỏng.
- Trong suốt thời gian thi, TS không ra ngồi; trường hợp cần thiết
ra ngồi thì phải có GT3 giám sát cho đến khi TS trở lại phòng
thi. GT coi thi phải có trách nhiệm thu lại đề thi, bài thi hoặc
phiếu TLTN trước khi cho TS ra ngoài<b>.</b>
<i>- Riêng các môn thi TNKQ cần chú ý</i>:
+ GT không thu phiếu TLTN trước khi hết giờ
làm bài.
+ Nếu phát hiện có hai TS ngồi cạnh nhau trên
cùng một hàng ngang có cùng một mã đề thi,
cần chuyển ngay một trong hai TS sang chỗ
khác, giữa hai TS có mã đề thi khác và sau đó
ghi lại SBD của TS trên mặt bàn.
<b>2.6. Thu bài thi: ( </b><i>không thu đề thi )</i>
<b>a) Thu bài thi môn tự luận:</b>
- GT2 gọi tên từng TS theo thứ tự SBD lên nộp bài, GT1
thu bài, cho TS ký tên và ghi số tờ giấy thi vào phiếu
thu bài thi và bảng ghi tên dự thi.
- Trong phòng thi xếp bài thi thành một tập liên tục, theo
SBD từ nhỏ đến lớn, số BD nhỏ để ngoài số BD lớn ở
trong cho vào túi số 1 cùng 1 PTB.
- Soát lại tập bài, tờ nào cịn sót SBD, chữ ký GT cần bổ
sung đầy đủ.
<b>b) Thu bài thi các môn TNKQ:</b>
- Khi hết giờ làm bài, GT yêu cầu TS đặt bút xuống, đặt
đề thi lên trên PTLTN.
- Trước khi thu PTLTN của TS, GT phải cho TS kiểm
tra lại tính chính xác của việc ghi bằng số và việc tơ
các ơ trịn tương ứng trong phần SBD và mã đề thi của
từng TS.
<b>c) Chú ý:</b>
<b>- Sau khi kiểm đủ bài thi, chữ ký của TS </b>
<b>trong bảng ghi tên dự thi và phiếu thu bài </b>
<b>thi mới cho TS ra về. Sau khi thi xong mỗi </b>
<b>d) Niêm phong đóng gói túi bài thi</b>
- Niêm phong, bảo quản đóng gói túi bài thi, hồ sơ
thi theo mục 5, 7 Điều 22 QC10.
a) Sau buổi thi, Hội đồng coi thi phải niêm phong
ngay bài thi và các tờ đề thi không sử dụng đến
(đề thừa) của buổi thi đó trước tập thể Hội đồng
coi thi.
c) Cần lập biên bản riêng về từng việc: mở bì đề thi trước giờ thi,
niêm phong, mở niêm phong, trực bảo vệ, bàn giao hồ sơ thi.
- Tất cả các hồ sơ thi khác như bì thi dự phịng, bì đề thi đã sử
dụng, sơ đồ chỗ ngồi, phân công giám thi... cho riêng vào một
bì nộp về sở ).
- Các túi đựng bài thi cần chuẩn bị trước và ghi sẵn một số nội
dung trên túi. (đựng giấy thi, PTLTN, giấy nháp, tờ ghi tên,
phiếu thu bài, kéo cắt, phấn... )
- CTHĐT chịu trách nhiệm về việc niêm phong, đóng gói, bảo
quản và bàn giao trực tiếp toàn bộ bài thi và hồ sơ thi của Hội
đồng coi thi cho sở GD&ĐT.
<b>3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO</b>
<b>Sau khi bắt đầu tính giờ làm bài, CTHĐCT cử cán </b>
<b>bộ thu đề thừa và lấy danh sách thí sinh vắng mặt, </b>
<b>tổng hợp sơ bộ tình hình ngay về Sở ( chậm nhất </b>
<b>30 phút sau khi tính giờ làm bài ).</b>
Thực hiện nghiêm chế độ trực thi: Cán bộ trực điện
thoại phải có mặt thường xuyên tại địa điểm trực thi.
Báo cáo cụ thể và chính xác 6 buổi thi theo mẫu M26
của Bộ (phải cụ thể số BD vắng, BD bị lập biên bản,
BD bảo lưu, BD tự do bỏ thi, đề thi... ). <i>Hết giờ làm </i>
<i>bài có phát sinh, sự cố thì báo cáo bổ sung bằng điện </i>
<i>thoại </i>theo số máy: 3851822; 0912282526 <i>). mẫu 26</i>
<b>4. XỬ LÝ SỰ CỐ BẤT THƯỜNG VÀ VI PHẠM XẢY RA</b>
<b>4</b>.1. Xử lý các sự cố bất thường: Điều 17
4.2. Xử lý vi phạm đối với người tham gia kỳ thi: Điều 43.
<b>b. TS vi phạm Quy chế bị đình chỉ thi: </b>GT lập biên bản, thu
bài thi mơn đó của TS nhưng khơng cho vào túi số 1 mà cho
vào một túi riêng để nộp cho Chủ tịch HĐCT (BB để ngoài)
c. Xử lý các trường hợp bất thường khi GT mở túi đề thi.
- <i>Khơng có đề thi, thiếu đề thi hoặc đề thi thiếu trang hoặc đề </i>
<b>III. TÓM TẮT TỔ CHỨC THI</b>
<b>1. Chuẩn bị điều kiện thi</b>
<b>2. Quy trình coi thi</b>
<b>2.1. Mở đề</b>
<b>2.2. Tổ chức cho học sinh vào phịng thi</b>
+ Đối với mơn thi tự luận
+ Đối với môn thi trắc nghiệm
<b>2.3. Những nội dung GT, HS cần viết trong giấy thi, PTLTN</b>
+ Đối với môn thi tự luận
+ Đối với môn thi trắc nghiệm
<b>2.4. Phát đề thi</b>
+ Đối với môn thi tự luận
+ Đối với môn thi trắc nghiệm
<b>2.5. Trong khi coi thi</b>
<b>2.6. Thu bài</b>
+ Đối với môn thi tự luận
+ Đối với môn thi trắc nghiệm
<b>3. Chế độ báo cáo</b>
Lưu ý:
- An toàn, nghiêm túc, hiệu quả.
- Phát đề từ: ngày 30.5.2012. Chủ tịch phải có mặt tại
trường thi theo lịch. Đơn vị sở tại chuẩn bị phương
tiện bảo quản an toàn đề thi, bài thi.
- Thay đổi nhân sự phải đề xuất phương án và nhân sự
thay thế .
- Qui định về nộp bài thi, hồ sơ thi:
+ Thời gian: Từ 17h30 ngày 04/6/2012 tại tầng 5 Sở GD&ĐT
+ Nộp các loại:
* Bì số 2 đã được niêm phong theo từng môn thi. Khụng buộc
gộp chung* Bì số 3 đựng hồ sơ thi gồm: bảng ghi tên (2
bản), 01 phiếu thu bài, các loại biên bản lập tại phòng thi và
biên bản của Hội đồng coi thi.
* Tất cả các hồ sơ khác ngồi hồ sơ của thí sinh đều cho vào
một bì nộp về Sở.(bì đề dự phịng, bì đề đã sử dụng, phân
công GT, sơ đồ chỗ ngồi…)
<i>(Biên bản tiến trình tổ chức thi, tổng kết thi được đóng thành </i>
<i>một quyển có bìa)./ </i>