Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Báo cáo BTL tính toán thiết kế ô tô cầu chủ động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.38 MB, 51 trang )

CẦU CHỦ ĐỘNG
NHÓM 2B

Họ và tên
1.Nguyễn Ngọc Hữu
2.Thiềm Văn Phương
3.Vũ Lê Bảo
4.Trần Hoàng Ý

MSSV
1411666
1413038
1410251
1414852


Gồm các phần
1.Bộ truyền lực chính

2.Bộ vi sai


3.Bán trục

4. Dầm cầu


I. Điều kiện làm việc

• Đỡ tồn bộ trọng lượng của xe.
• Truyền moment từ động cơ x́ng


bánh xe và moment từ đường lên.
• Chịu dao động và ngoại lực.


II. u Cầu
• Truyền được moment sau hộp sớ.
• Có tỷ số truyền phù hợp với khả năng kéo
của ô tơ
• Đảm bảo sớ vịng quay khác nhau giữa
các bánh xe chủ động khi ơtơ vào cua.
• Hiệu suất làm việc cao
• Đảm bảo có độ cứng vững tớt, làm việc
không ồn


• Kích thước nhỏ gọn đảm bảo khoảng sáng
gầm xe
• Làm việc êm dịu, độ bền cao,giá thành thấp


III.Phương án thiết kế cầu chủ động


Phương án cầu chủ
động

Phương án truyền
lực chính

Phương án vi sai


Phương án bán
trục

Phương án vỏ
cầu

Vị trí đặt cầu


1. PHƯƠNG ÁN TRUYỀN LỰC CHÍNH

Bánh răng nón răng
thẳng

Ưu điểm:
 Không gây ra lực dọc trục
 Chế tạo đơn giản.
Nhược điểm:
Trong q trình chuyển động
ăn khớp gây tiếng động.
Sớ răng bánh răng nhỏ nếu lấy
nhỏ sẽ gây cắt chân răng.

9


1. PHƯƠNG ÁN TRUYỀN LỰC CHÍNH
Bánh răng nón răng xoắn


Ưu điểm:
 Sớ răng ít nhưng ăn khớp
tớt và đủ bền.
 Làm việc êm dịu ở tốc độ
lớn.
Nhược điểm:
 Khi xoắn sẽ có lực dọc
trục làm kẹt răng.
 Khó chế tạo hơn răng
thẳng.

10


1. PHƯƠNG ÁN TRUYỀN LỰC CHÍNH
Truyền động răng hypoit
 Ưu điểm

 Độ ổn định tương đối cao,êm dịu
 Hiệu suất truyền động tốt
 Dịch chuyển được trục bánh răng
chủ động nên hạ thấp được trọng
tâm xe.
Nhược điểm
 Bôi trơn phức tạp
 Q trình lắp ráp đồi hỏi chính xác
 Sự trượt giữa các răng

11



1. PHƯƠNG ÁN TRUYỀN LỰC CHÍNH
Truyền động trục vít

Ưu điểm
 Làm việc ít ồn, có kích thước
trọng lượng bé mà tỉ số truyền
lớn.
 Cho phép đặt vi sai ngay giữa
cầu sau.
 Có kết cấu đới xứng và dể tháo.
Nhược điểm
 Hiệu suất thấp, khi lắp ráp địi
hỏi kỹ thuật chính xác,khoảng
cách gầm xe nhỏ nếu đặt bánh
vít trên trục vít.
 Chế tạo khó khăn giá thành cao
vì phải dùng kim loại màu chế
tạo.
12


2. Vị trí cầu chủ động
Động cơ đặt trước,cầu chủ động đặt trước.
Ưu điểm:
Hệ thớng truyền lực ngắn.
 Chi phí sản xuất thấp, bảo trì thấp,
gọn nhẹ do khơng cần vi sai, các
đăng phức tạp.
 Giảm đáng kể khối lượng xe.

Nhược điểm:
 Khả năng tăng tốc kém.
 Trọng lượng dồn hết lên bánh trước
làm cho lớp xe trước mịn nhanh hơn
ảnh hưởng khả năng vận hành.
 Dễ bị mất lái khi vào cua do bánh
sau dễ bị trượt nhất là trong điều
kiện đường trơn.
13


2. Vị trí cầu chủ động
Động cơ đặt trước,cầu chủ động đặt sau.

Ưu điểm:
 Tính năng động lực học tớt hơn
 Tỉ lệ phân bố trọng lượng tốt hơn khả năng vận hành ổn định hơn.
 Khắc phục được những nhược điểm của xe có cẩu trước dẫn động.

Nhược điểm:
 Hệ thớng truyền lực phức tạp.
 Vướng các đăng khó hạ thấp sàn xe, không gian nội thất bị thu hẹp.
 Trọng lượng nặng hơn tiêu hao nhiên liệu hơn, truyền qua nhiều bộ truyền dễ
14
bị hao hụt công suất.


2. Vị trí cầu chủ động
Động cơ đặt sau,cầu chủ động đặt sau.
Ưu điểm:

Giảm ồn
 Tính năng động lực học tốt,
bám tốt
 Hạ thấp được chiều cao đầu
xe phù hợp tạo dáng khí động
học cho xe đua.
Nhược điểm:
 Khó khăn trong việc làm mát
động cơ
 Hệ thống truyền động phức
tạp
15


2. Vị trí cầu chủ động
Động cơ 4 bánh chủ động (động cơ đặt trước, giữa và
sau)
Ưu điểm:
 Tận dụng được lực bám
tốt, vận hành ổn định trên
mọi điều kiện khắc nghiệt
nhất.
Nhược điểm:
 Kết cấu phức tạp khiến
việc sữa chữa khó khăn
 Trọng lượng xe tăng do
phải sử dụng 2 bộ vi sai, 2
các đăng, từ đó làm cho
tớn nhiên liệu hơn.
16




Động cơ đặt giữa, trước cầu sau và sau ghế lái.


3. Phương án vỏ cầu
Vỏ cầu liền
Ưu điểm: Trọng lượng bé, chế
tạo đơn giản và giá thành thấp
Nhược điểm: Khó tháo lắp

Vỏ cầu rời
 Ưu điểm: dể tháo lắp
 Nhược điểm: độ cứng vững
kém

a) Vỏ cầu rời
b) Vỏ cầu liền


4. Phương án vi sai
Vi sai đối xứng

 Ưu điểm:
 Việc phân phới momen
cho các bánh xe chủ
động thích hợp.
 Kết cấu đơn giản,dể chế
tạo, giá thành thấp.

 Giảm tải trọng động cho
bánh xe, giảm mịn
lớp,giảm tiêu hao nhiên
liệu và điều khiển dể
dàng.
 Nhược điểm:
 Ma sát vi sai bé nên khó
khăn khi một bánh nằm ở
đường lầy.


4. Phương án vi sai
Vi sai tăng ma sát
 Ưu điểm:
 Khi đi trên đường có độ chênh
lệch, khả năng động học tốt
hơn các loại vi sai khác.
 Nhược điểm:
 Phải dùng loại cầu đặc biêt,
kích thước hai lốp xe phải cùng
kích cỡ, hoa văn và cùng áp
suất.


4. Phương án vi sai
Vi sai cam

 Momen ma sát trong
lớn
 Thường được dùng

trong xe du lịch


4. Phương án vi sai
Vi sai trục vít
 Ưu điểm:
 Làm việc êm dịu, lâu
mòn.
 Nhược điểm:
 Kết cấu phức tạp và
đắt hơn.
 Hệ số ma sát phụ
thuộc vào vật liệu và
điều kiện bôi trơn.


5 Phương án bán trục
1.Bán trục không giảm tải

Ổ tựa bên trong và bên ngoài đặt trực tiếp lên bán trục.


5 Phương án bán trục
2.Bán trục giảm tải 1 nửa

 Ổ tựa bên trong đặt
trực tiếp trên vỏ vi
sai còn ổ tựa bên
ngoài đặt trực tiếp
lên bán trục.

 Thường được dùng
trong máy kéo bánh
bơm và một ô tô du
lịch.


×