Click icon to add picture
Phương Pháp Phay
Trần Phước Sang
19143321
Lê Viết Minh Hiếu
19143249
Vũ Huy Đạt
19143234
Nguyễn Thành Đạt
19143232
Ngô Tiến Thanh
19143331
Lê Xuân Hiệp
19143244
Phạm Hồ Hoàng Huy
9143257
Trương Hồng Đức
19143238
Nguyễn Tuấn Kiệt
19143046
Lê Đình Nhật Khang
19143260
Thành viên nhóm
2
Khái niệm
Phay là phương pháp gia công cơ phổ biến. Chuyển động cắt chính là chuyển động quay của dao. Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh
tiến của chi tiết gia công theo phương dọc hoặc ngang do bàn máy thực hiện.
Click icon to add picture
3
2, ưu nhược điểm của phay
•
Ưu điểm:
•
+ Vì dao phay có nhiều lưỡi cắt cho nên dao rất lâu mịn, lượng
chạy dao lớn nên Phay là phương pháp gia công cắt gọt có năng
suất cao
•
Click icon to add picture
+ Khả năng công nghệ tương tối cao, tổng khối lượng gia cơng cắt
gọt thì phay chiếm khoảng 20%.
•
+ Độ chính xác gia cơng tương đối cao.
•
+ Phoi đứt đoạn, do đó, an toàn cho người thợ.
4
•
- Nhược điểm:
+ Vì lưỡi cắt thường xuyên va đập vào bề mặt gia công nên gây ra
rung động và ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt cũng như độ chính
xác
5
3, khả năng công
nghệ
Khả năng công nghệ của Phay rất rộng và hơn thế chúng ra cịn có thể mở rộng khả năng công
nghệ của máy Phay bằng nhiều cách khác nhau như chế tạo thêm đồ gá,….
+ Phay mặt phẳng: phương pháp phổ biến nhất
+ Phay mặt trụ
+ Phay rãnh, Phay rãnh then….
+ Phay ren
+ Phay trục then hoa
+ Phay các mặt định hình: sử dụng dao định hình, chép hình hoặc phay CNC
4, cấu tạo máy phay
Click icon to add picture
icon
a. Dao phay
Quá trình phay được thực hiện đồng thời nhiều lưỡi cắt, ta gọi là dao phay.
* Phân loại: - Dựa theo các biên dạng răng cắt
+ Dao phay răng nhọn
+ Dao phay răng hớt lưng
- Dựa theo bố trí răng cắt
+ Dao phay mặt trụ
+ Dao phay mặt đầu
- Dựa theo cách gá dao
+ Dao phay chuôi liền
+ Dao phay chuôi lắp
- Dựa theo dạng bề mặt gia công
+ Dao phay mặt phẳng
+ Dao phay mặt ngón
+ Dao phay vai vng
+ Dao phay đĩa
+ Dao phay định hình
+ Dao phay góc
+ Dao phay rãnh T
+ Dao phay lăn răng
+ Dao phay rảnh then
7
Thơng số hình học của dao phay
Dao phay trụ rang xoắn
icon
Thành
phần kết cấu bao gồm: mặt trước 1; mặt sau 2; mặt lưng răng 4; lưỡi cắt xoắn 5 nghiêng với trục dao phay một góc ; cạnh
viền 3 nằm giữa lưỡi cắt 5 và mặt sau 2, có chiều rộng 0.05 – 1 mm trên mặt trụ đường kính D, h là chiều cao của răng và f là
- Quan hệ góc trước trong các tiết diện khác nhau:
chiều rộng mặt sau.
là góc xoắn của dao phay trụ răng nghiêng. Đối với dao phay trụ răng thẳng khơng có góc này và hai tiết diện trên bằng nhau.
icon
Dao phay trụ thép gió
8
Dao phay mặt đầu hợp kim
cứng
- Quan hệ góc trước trong các tiết diện khác nhau (khi =0)
Góc sau chính cho cả hai loại dao
Góc nâng của lưỡi cắt chính = 0 cho cả hai loại dao. Đối với dao phay trụ răng
nghiêng, góc chính bằng góc xoắn của răng dao.
9
Chế độ cắt
- Tốc độ cắt: V= (m/phút)
- Lượng chạy dao phút (mm/phút). 8Lượng chạy dao vòng S (mm/vòng). Lượng chạy dao răng (mm/răng).
Trong đó n – số vịng quay của dao trong một phút (mm/phút)
trong đó, Z là số răng của dao phay
- Góc tiếp xúc ψ: là góc ở tâm của dao chắn cung tiếp xúc giữa dao và chi tiết.
Hay
Khi phay đối xứng bằng dao phay mặt đầu thì:
- Chiều sâu cắt t: Đo theo phương vng góc với trục của dao ứng với góc tiếp xúc ψ.
- Chiều sâu phay B: là kích thước của lớp kim loại được cắt, đo theo phương chiều trục dao phay.
10
- Chiều dày cắt a khi phay:
Phay bằng dao trụ (răng thẳng và răng nghiêng)
+ Tại điểm C nằm trên cung tiếp xúc ứng với góc tiếp xúc , chiều dày cắt được ký hiệu là ai có chiều dài bằng đoạn CM.
+ Nếu biến thiên từ OA đến OB, có nghĩa tại vị trí OA góc = 0 và tại vị trí OB góc = ψ thì chiều dày cắt a thay đổi từ giá trị min =
0 đến giá trị max = Sz.sin. Do đó diện tích lớp cắt và lực cắt cũng bị thay đổi theo.
Phay bằng dao phay mặt đầu
Click icon to add picture
Thank you