Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Danh sach nhung nguoi doat giai Nobel va cac cong trinhcua ho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.08 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý



Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


<i>Giải thưởng Nobel Vật Lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm</i>
khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Nó là một trong năm giải thưởng Nobel được thành lập bởi di chúc năm 1895 của
Alfred Nobel (mất năm 1896), dành cho những đóng góp nổi bật trong Vật lý, Hóa học, Văn học, hịa bình và Sinh
lý và Y khoa. Giải Nobel Vật lý đầu tiên đã được trao cho Wilhelm Conrad Röntgen, người Đức. Giải thưởng
được tài trợ bởi Nobel Foundation và được xem là giải thưởng mang lại uy tín lớn nhất đối với những nhà Vật lý.
Nó được trao như một nghi lễ hằng năm ngày 10 tháng 12 ở Stockholm, cũng là kỉ niệm ngày mất của Nobel.
Giải Nobel Vật lý có lẽ là hạng mục giải về học thuật gây nhiều tranh cãi nhất trong hệ thống Giải Nobel. Ủy ban
Giải Nobel Thụy Điển và Viện Hàn lâm Khoa học Thụy Điển đã nhiều lần bị chỉ trích vì cả q trình xét giải, việc
chọn người trao giải và bỏ qua ứng cử viên.


Mục lục



1 Danh sách
2 Chú thích
3 Xem thêm
4 Tham khảo
5 Liên kết ngồi


Danh sách



Thập niên 1900


Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
1901 Wilhelm Conrad Rưntgen Đức Khám phá ra tia X.


1902 Hendrik Lorentz



Pieter Zeeman Hà Lan


Đóng góp cho từ học


Phát hiện ra Hiệu ứng Zeeman ((tách vạch phổ dưới tác
dụng của từ trường))


1903


Henri Becquerel Pháp Phát hiện và nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ tự nhiên
Pierre Curie và Maria


Skłodowska-Curie


Pháp và


Ba Lan Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ


1904 Huân tước Rayleigh Anh Nghiên cứu về mật độ các khí lý tưởng nặng, tìm ra khí
Agon


1905 Philipp Lenard Đức Nghiên cứu về ống chùm ca-tốt.


1906 Sir J. J. Thomson Anh Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn
điện trong chất khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1907 Albert Abraham Michelson Hoa Kỳ nghiệm Michelson-Morley


1908 Gabriel Lippmann Luxembourg Tạo hình ảnh màu bằng phương pháp giao thoa, chế tạo
các tấm phim Lippmann



1909 Guglielmo Marconi
Karl Ferdinand Braun


Ý


Đức Nghiên cứu tiên phong về radio
Thập niên 1910


Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
1910 Johannes Diderik van der


Waals




Lan Phương trình trạng thái của chất khí và chất lỏng
1911 Wilhelm Wien Đức Tìm ra định luật bức xạ nhiệt


1912 Gustaf Dalén Thụy
Điển


Phát minh van mặt trời dùng trong việc thắp sáng các hải đăng và
phao trên biển


1913 Heike Kamerlingh Onnes Hà
Lan


Nghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ cực thấp dẫn đến
việc tạo ra hêli lỏng



1914 Max von Laue Đức Phát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể


1915


Sir William Henry Bragg
Sir William Lawrence
Bragg


Anh


Úc Chế tạo dụng cụ phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X
1916 Không trao giải


1917 Charles Glover Barkla Anh Tìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố
1918 Max Planck Đức Đề xuất lý thuyết lượng tử năng lượng


1919 Johannes Stark Đức Tìm ra Hiệu ứng Stark (tách vạch phổ dưới tác dụng của điện
trường)


Thập niên 1920


Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
1920 Charles Edouard


Guillaume Pháp Tìm ra hợp kim thép và niken


1921 Albert Einstein Đức Nghiên cứu về hiệu ứng quang điện và đóng góp khác cho Vật lý lý
thuyết



1922 Niels Bohr Đan
Mạch


Nghiên cứu về cấu trúc nguyên tử và các mức năng lượng gián đoạn
của nguyên tử


1923 Robert Millikan <sub>Kỳ</sub> Hoa Đo chính xác điện tích điện tử và và nghiên cứu về hiệu ứng quang<sub>điện</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Manne Siegbahn Điển Nghiên cứu trong lĩnh vực phổ học tia X


1925 James Franck


Gustav Ludwig Hertz Đức Nghiên cứu ảnh hưởng của điện tử lên nguyên tử


1926 Jean Baptiste Perrin Pháp Nghiên cứu về tính gián đoạn của vật chất và đặc biệt là tìm ra cân
bằng ngưng tụ


1927


Arthur Compton Hoa


Kỳ Tìm ra hiệu ứng Compton.
Charles Thomson Rees


Wilson Anh


Nghiên cứu trong chế tạo buồng mây và quan sát hạt năng lượng
cao


1928 Owen Willans



Richardson Anh Tìm ra Định luật Richardson về phát xạ điện tử


1929 Louis de Broglie Pháp Đề ra Giả thuyết de Broglie về lưỡng tính sóng-hạt của điện tử
Thập niên 1930


Năm Tên Quốc


gia Cơng trình nhận giải
1930 Sir Chandrasekhara


Venkata Raman Ấn<sub>Độ</sub> Tìm ra hiệu ứng Raman
1931 Khơng trao giải


1932 Werner Heisenberg Đức Đưa ra Nguyên lý bất định Heisenberg xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó<sub>tìm ra các dạng thù hình của hiđrơ</sub>


1933 Erwin Schrưdinger
Paul Dirac Áo


Anh


Tìm ra một cách biểu diễn mới cho lý thuyết ngun tử, đóng góp cho cơ học
lượng tử


1934 Khơng trao giải
1935 Sir James


Chadwick Anh Tìm ra neutron.


1936



Victor Francis Hess Áo Tìm ra tia vũ trụ
Carl David


Anderson Hoa<sub>Kỳ</sub> Tìm ra positron


1937


Clinton Davisson
George Paget
Thomson


Hoa
Kỳ
Anh


Tìm ra tán xạ điện tử trên tinh thể bằng thực nghiệm, chứng minh cho lý thuyết
về lưỡng tính sóng-hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ý và nghiên cứu về phản ứng hạt nhân sinh ra do neutron chậm


1939 Ernest Lawrence Hoa
Kỳ


Phát minh và phát triển máy gia tốc cyclotron dẫn đến việc tạo ra nguyên tố
phóng xạ nhân tạo


Thập niên 1940


Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải


1940


-1942 Không trao giải


1943 Otto Stern Đức Phát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mơ men từ của
proton


1944 Isidor Isaac Rabi Ba Lan và
Hoa Kỳ


Nghiên cứu tính chất từ của hạt nhân nguyên tử bằng phương
pháp cộng hưởng


1945 Wolfgang Pauli Áo Đề ra nguyên lý loại trừ Pauli
1946 Percy Williams


Bridgman Hoa Kỳ


Phát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh
vực Vật lý áp suất cao


1947 Sir Edward Victor


Appleton Anh


Nghiên cứu Vật lý của tầng trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra
lớp Appleton


1948 Patrick Blackett Anh Phát triển phương pháp buồng mây Wilson trong nghiên cứu
Vật lý hạt nhân và bức xạ vũ trụ



1949 Yukawa Hideki Nhật Bản Tiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về
các lực hạt nhân


Thập niên 1950


Năm Tên Quốc gia Công trình nhận giải
1950 Cecil Frank


Powell Anh


Phát triển phương pháp chụp ảnh hạt nhân để nghiên cứu hạt nhân
và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này


1951


Sir John
Cockcroft
Ernest Walton


Anh
Ireland


Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên
tử được gia tốc nhân tạo


1952


Felix Bloch
Edward Mills


Purcell


Thụy Sĩ và
Hoa Kỳ


Hoa Kỳ


Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các
khám phá có liên quan


1953 Frits Zernike Hà Lan Phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra
kính hiển vi tương phản pha


1954 Max Born Đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Walther Bothe Đức Tìm ra phương pháp trùng phùng và các khám phá có liên quan


1955


Willis Lamb Hoa Kỳ Phát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen
Polykarp


Kusch


Đức và Hoa


Kỳ Xác định chính xác mơ men từ của điện tử


1956



William
Shockley
John Bardeen
Walter Brattain


Anh và Hoa
Kỳ


Hoa Kỳ
Hoa Kỳ


Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor


1957


Dương Chấn
Ninh


Lý Chính Đạo


Trung Hoa Dân
quốc và Hoa Kỳ


Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên
quan đến các hạt cơ bản


1958
Pavel


Alekseyevich


Cherenkov
Ilya


Mikhailovich
Frank


Igor


Yevgenyevich
Tamm


Liên Xơ Tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov


1959


Emilio Gino
Segrè
Owen
Chamberlain


Ý và Hoa
Kỳ


Hoa Kỳ


Tìm ra phản proton


Thập niên 1960


Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải


1960 Donald Arthur


Glaser Hoa Kỳ Phát minh ra buồng bọt


1961


Robert


Hofstadter Hoa Kỳ


Tiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám
phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon


Rudolf


Mössbauer Đức Nghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gamma và hiệu ứng Mossbauer
1962 Lev Davidovich


Landau Liên Xô Tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là hêli lỏng


1963


Eugene Wigner Hungary


Đóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là
tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản


Maria


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Mayer


J. Hans D.
Jensen


và Đức
Đức


Đề ra lý thuyết cấu trúc hạt nhân dạng lớp


1964


Charles Townes
Nicolay


Gennadiyevich
Basov


Aleksandr
Mikhailovich
Prokhorov


Hoa Kỳ
Liên Xô
Liên Xô


Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các
máy tạo dao động và máy khuyếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser


1965


Tomonaga


Shinichirō
Julian Schwinger
Richard Feynman


Nhật
Bản


Hoa Kỳ
Hoa Kỳ


Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tử và Vật lý hạt cơ bản


1966 Alfred Kastler Hoa Kỳ
và Pháp


Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng
Hertz trong nguyên tử


1967 Hans Bethe Đức và
Hoa Kỳ


Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên
quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao


1968 Luis Alvarez Hoa Kỳ Đóng góp vào Vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp
phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu
1969 Murray


Gell-Mann Hoa Kỳ



Đóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương
tác giữa chúng


Thập niên 1970


Năm Tên Quốc gia Công trình nhận giải


1970


Hannes
Alfvén


Thụy
Điển


Đóng góp trong việc nghiên cứu từ thủy động lực học dẫn đến các ứng dụng
quan trọng trong Vật lý plasma


Louis
Eugène
Félix Néel


Pháp Nghiên cứu cơ bản và khám phá những tính chất sắt từ và phản sắt từ dẫn đến
các ứng dụng quan trọng trong Vật lý chất rắn


1971 Gábor


Dénes Hungary Tìm ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều


1972


John
Bardeen
Leon Neil
Cooper
John Robert
Schrieffer


Hoa Kỳ Nghiên cứu lý thuyết siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1973 Ivar Giaever Kỳ


Na Uy


dẫn


Brian David


Josephson Anh


Tiên đốn lý thuyết về tính chất của các dòng siêu dẫn, đặc biệt là hiệu ứng
Josephson


1974


Sir Martin
Ryle
Antony
Hewish


Anh



Nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực Vật lý thiên văn vô tuyến, Ryle cho
những quan sát và phát minh, Hewish cho vai trò quyết định trong việc tìm ra
các pulsar


1975


Aage Niels
Bohr
Ben Roy
Mottelson
James
Rainwater


Đan
Mạch


Hoa Kỳ
Hoa Kỳ


Tìm ra mối liên hệ giữa chuyển động tập thể và chuyển động các đơn hạt trong
hạt nhân nguyên tử, dẫn đến việc phát triển lý thuyết về cấu trúc hạt nhân
nguyên tử


1976


Burton
Richter
Đinh Triệu
Trung



Hoa Kỳ Tìm ra hạt J/Psi


1977
Philip
Warren
Anderson
Sir Nevill
Francis
Mott
John
Hasbrouck
van Vleck


Hoa Kỳ
Anh
Hoa Kỳ


Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc điện tử của các hệ từ hỗn loạn


1978
Pyotr
Leonidovich
Kapitsa


Liên Xô Nghiên cứu và phát minh trong lĩnh vực Vật lý nhiệt độ thấp


Arno Allan
Penzias
Robert


Woodrow
Wilson


Đức và
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ


<i>Tìm ra bức xạ phơng vi sóng vũ trụ (CMB)</i>


1979


Sheldon Lee
Glashow
Abdus
Salam
Steven
Weinberg


Hoa Kỳ
Pakistan
Hoa Kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thập niên 1980


Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải


1980


James Cronin



Val Logsdon Fitch Hoa Kỳ Tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-<sub>meson</sub>


1981


Nicolaas
Bloembergen
Arthur Leonard
Schawlow


Hà Lan


Hoa Kỳ Phát triển phương pháp phổ kế laser


Kai Siegbahn Thụy Điển Phát triển phổ điện tử độ phân giải cao
1982 Kenneth G.


Wilson Hoa Kỳ


Xây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển
pha


1983


Subrahmanyan
Chandrasekhar


Ấn Độ và
Hoa Kỳ


Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao, đề ra giới hạn


Chandrasekhar


William Alfred


Fowler Hoa Kỳ


Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự
hình thành các ngun tố hóa học trong vũ trụ


1984


Carlo Rubbia
Simon van der
Meer


Ý
Hà Lan


Đóng góp quyết định trong thí nghiệm tìm ra các hạt W, Z truyền
tương tác yếu


1985 Klaus von Klitzing Đức Phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử


1986


Ernst Ruska Đức Nghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu
tiên


Gerd Binnig
Heinrich Rohrer



Đức


Thụy Sĩ Thiết kế hiển vi quyét sử dụng hiệu ứng đường ngầm


1987


Johannes Georg
Bednorz


Karl Alexander
Müller


Đức


Thụy Sĩ Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm


1988


Leon M.
Lederman
Melvin Schwartz
Jack Steinberger


Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Đức và
Hoa Kỳ


Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thơng qua


việc tìm ra muon neutrino


1989


Norman F.


Ramsey Hoa Kỳ


Phát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser
hydrogen và đồng hồ nguyên tử


Hans Georg
Dehmelt
Wolfgang Paul


Đức và
Hoa Kỳ


Đức


Phát triển kỹ thuật bẫy ion bằng từ trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải


1990


Jerome Isaac
Friedman
Henry Way
Kendall


Richard Ẹ
Taylor


Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Canada và
Hoa Kỳ


Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp
phát triển mơ hình quark


1991 Pierre-Gilles


de Gennes Pháp


Phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được
khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏng và polyme
1992 Georges


Charpak Pháp Phát triển các máy dò hạt, đặc biệt là buồng đa dây tỷ lệ


1993


Russell Alan
Hulse
Joseph
Hooton
Taylor, Jr.


Hoa Kỳ Phát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn



1994


Bertram


Brockhouse Canada Phát triển phương pháp phổ ký neutron
Clifford Shull Hoa Kỳ Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron


1995


Martin Lewis


Perl Hoa Kỳ Tìm ra tau lepton
Frederick


Reines Hoa Kỳ Thu được neutrino


1996


David Lee
Douglas D.
Osheroff
Robert
Coleman
Richardson


Hoa Kỳ Tìm ra tính siêu chảy của helium-3


1997



Châu Lệ Văn
Claude

Cohen-Tannoudji
William
Daniel
Phillips


Hoa Kỳ
Pháp
Hoa Kỳ


Phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy ngun tử bằng laser


1998


Robert B.
Laughlin
Horst Ludwig
Stưrmer
Thơi Kì


Hoa Kỳ
Đức
Trung
Quốc và
Hoa Kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1999



Gerardus 't
Hooft


Martinus J.G.
Veltman


Hà Lan Làm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong Vật lý


Thập niên 2000


Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải


2000


Zhores
Ivanovich
Alferov
Herbert
Kroemer


Liên Xơ và
Belarus
Đức và
Hoa Kỳ


Phát triển cấu trúc không đồng nhất bán dẫn được dùng trong quang
điện tử tốc độ cao


Jack Kilby Hoa Kỳ Phát minh ra mạch tích hợp.



2001


Eric Allin
Cornell
Wolfgang
Ketterle
Carl Wieman


Hoa Kỳ
Đức
Hoa Kỳ


Thực hiện được ngưng tụ Bose-Einstein.


2002


Raymond Davis
Jr.


Koshiba
Masatoshi


Hoa Kỳ


Nhật Bản Đóng góp trong Vật lý thiên văn, đặc biệt là việc dò các neutrino vũ trụ


Riccardo
Giacconi


Ý và



Hoa Kỳ Đóng góp trong Vật lý thiên văn và tìm ra nguồn tia X vũ trụ


2003


Alexei
Alexeevich
Abrikosov
Vitalij Ginzburg
Anthony James
Leggett


Nga
Nga
Anh


Phát triển lý thuyết siêu dẫn và siêu lỏng


2004


David Gross
H. David
Politzer


Frank Wilczek


Hoa Kỳ Tìm ra bậc tự do tiệm cận trong tương tác mạnh


2005



Roy J. Glauber Hoa Kỳ Đóng góp cho lý thuyết lượng tử quang học
John L. Hall


Theodor W.
Hänsch


Hoa Kỳ
Đức


Phát triển phương pháp phổ kế bằng laser, đặc biệt là kỹ thuật xung răng
lược


2006


John C. Mather


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Smoot
2007 Albert Fert


Peter Grünberg


Pháp
Đức


Khám phá ra hiệu ứng Từ điện trở khổng lồ, được dùng trong công nghệ
đọc đĩa cứng


2008


Nambu


Yōichirō


Mỹ


Nhật Bản Phát hiện cơ chế "phá vỡ đối xứng tự phát" trong Vật lý á nguyên tử
Kobayashi


Makoto
Masukawa
Toshihide


Nhật Bản
Nhật Bản


Phát hiện nguồn gốc phá vỡ tính đối xứng liên quan đến việc dự đốn sự
tồn tại của ít nhất ba nhóm hạt quark trong tự nhiên


2009


Cao Cơn Anh
Hoa Kỳ


"Vì những thành tựu đột phá trong việc truyền ánh sáng trong sợi quang
cho ngành thông tin quang"


Willard S. Boyle
George E. Smith


Mỹ



Mỹ "Vì phát minh ra mạch bán dẫn ảnh - bộ cảm biến CCD"
Thập niên 2010


Năm Tên Quốc


gia Cơng trình nhận giải


2010


Andre Geim
Konstantin


Novoselov Nga


Tách lớp Graphene từ than chì để mở ra hướng nghiên cứu mang tính đột phá về
ứng dụng của Graphene vào điện tử.


Saul Perlmutter
Brian P.


Schmidt
Adam Riess


Mỹ Nghiên cứu về siêu tân tinh (supernovae) để khám phá vũ trụ đang mở rộng với tốc<sub>độ gia tăng không ngừng.</sub>


Chú thích


Xem thêm



Giải Nobel Vật lý



Tham khảo


Liên kết ngồi



Winners of the Nobel Prize in Physics ( />


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Lấy từ “ />Thể loại: Giải Nobel Người đoạt giải Nobel Vật lý Danh sách người đoạt giải Nobel


Trang này được sửa đổi lần cuối lúc 05:49, ngày 13 tháng 6 năm 2012.


Văn bản được phát hành theo Giấy phép Creative Commons Ghi cơng/Chia sẻ tương tự; có thể áp dụng
điều khoản bổ sung. Xem Điều khoản Sử dụng để biết thêm chi tiết.


</div>

<!--links-->

×