Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.08 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
<i>Giải thưởng Nobel Vật Lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm</i>
khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Nó là một trong năm giải thưởng Nobel được thành lập bởi di chúc năm 1895 của
Alfred Nobel (mất năm 1896), dành cho những đóng góp nổi bật trong Vật lý, Hóa học, Văn học, hịa bình và Sinh
lý và Y khoa. Giải Nobel Vật lý đầu tiên đã được trao cho Wilhelm Conrad Röntgen, người Đức. Giải thưởng
được tài trợ bởi Nobel Foundation và được xem là giải thưởng mang lại uy tín lớn nhất đối với những nhà Vật lý.
Nó được trao như một nghi lễ hằng năm ngày 10 tháng 12 ở Stockholm, cũng là kỉ niệm ngày mất của Nobel.
Giải Nobel Vật lý có lẽ là hạng mục giải về học thuật gây nhiều tranh cãi nhất trong hệ thống Giải Nobel. Ủy ban
Giải Nobel Thụy Điển và Viện Hàn lâm Khoa học Thụy Điển đã nhiều lần bị chỉ trích vì cả q trình xét giải, việc
chọn người trao giải và bỏ qua ứng cử viên.
1 Danh sách
2 Chú thích
3 Xem thêm
4 Tham khảo
5 Liên kết ngồi
Thập niên 1900
Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
1901 Wilhelm Conrad Rưntgen Đức Khám phá ra tia X.
1902 Hendrik Lorentz
Pieter Zeeman Hà Lan
Đóng góp cho từ học
Phát hiện ra Hiệu ứng Zeeman ((tách vạch phổ dưới tác
dụng của từ trường))
1903
Henri Becquerel Pháp Phát hiện và nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ tự nhiên
Pierre Curie và Maria
Skłodowska-Curie
Pháp và
Ba Lan Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ
1904 Huân tước Rayleigh Anh Nghiên cứu về mật độ các khí lý tưởng nặng, tìm ra khí
Agon
1905 Philipp Lenard Đức Nghiên cứu về ống chùm ca-tốt.
1906 Sir J. J. Thomson Anh Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn
điện trong chất khí.
1907 Albert Abraham Michelson Hoa Kỳ nghiệm Michelson-Morley
1908 Gabriel Lippmann Luxembourg Tạo hình ảnh màu bằng phương pháp giao thoa, chế tạo
các tấm phim Lippmann
1909 Guglielmo Marconi
Karl Ferdinand Braun
Ý
Đức Nghiên cứu tiên phong về radio
Thập niên 1910
Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
1910 Johannes Diderik van der
Waals
Hà
Lan Phương trình trạng thái của chất khí và chất lỏng
1911 Wilhelm Wien Đức Tìm ra định luật bức xạ nhiệt
1912 Gustaf Dalén Thụy
Điển
Phát minh van mặt trời dùng trong việc thắp sáng các hải đăng và
phao trên biển
1913 Heike Kamerlingh Onnes Hà
Lan
Nghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ cực thấp dẫn đến
việc tạo ra hêli lỏng
1914 Max von Laue Đức Phát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
1915
Sir William Henry Bragg
Sir William Lawrence
Bragg
Anh
Úc Chế tạo dụng cụ phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X
1916 Không trao giải
1917 Charles Glover Barkla Anh Tìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố
1918 Max Planck Đức Đề xuất lý thuyết lượng tử năng lượng
1919 Johannes Stark Đức Tìm ra Hiệu ứng Stark (tách vạch phổ dưới tác dụng của điện
trường)
Thập niên 1920
Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
1920 Charles Edouard
Guillaume Pháp Tìm ra hợp kim thép và niken
1921 Albert Einstein Đức Nghiên cứu về hiệu ứng quang điện và đóng góp khác cho Vật lý lý
thuyết
1922 Niels Bohr Đan
Mạch
Nghiên cứu về cấu trúc nguyên tử và các mức năng lượng gián đoạn
của nguyên tử
1923 Robert Millikan <sub>Kỳ</sub> Hoa Đo chính xác điện tích điện tử và và nghiên cứu về hiệu ứng quang<sub>điện</sub>
Manne Siegbahn Điển Nghiên cứu trong lĩnh vực phổ học tia X
1925 James Franck
Gustav Ludwig Hertz Đức Nghiên cứu ảnh hưởng của điện tử lên nguyên tử
1926 Jean Baptiste Perrin Pháp Nghiên cứu về tính gián đoạn của vật chất và đặc biệt là tìm ra cân
bằng ngưng tụ
1927
Arthur Compton Hoa
Kỳ Tìm ra hiệu ứng Compton.
Charles Thomson Rees
Wilson Anh
Nghiên cứu trong chế tạo buồng mây và quan sát hạt năng lượng
cao
1928 Owen Willans
Richardson Anh Tìm ra Định luật Richardson về phát xạ điện tử
1929 Louis de Broglie Pháp Đề ra Giả thuyết de Broglie về lưỡng tính sóng-hạt của điện tử
Thập niên 1930
Năm Tên Quốc
gia Cơng trình nhận giải
1930 Sir Chandrasekhara
Venkata Raman Ấn<sub>Độ</sub> Tìm ra hiệu ứng Raman
1931 Khơng trao giải
1932 Werner Heisenberg Đức Đưa ra Nguyên lý bất định Heisenberg xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó<sub>tìm ra các dạng thù hình của hiđrơ</sub>
1933 Erwin Schrưdinger
Paul Dirac Áo
Anh
Tìm ra một cách biểu diễn mới cho lý thuyết ngun tử, đóng góp cho cơ học
lượng tử
1934 Khơng trao giải
1935 Sir James
Chadwick Anh Tìm ra neutron.
1936
Victor Francis Hess Áo Tìm ra tia vũ trụ
Carl David
Anderson Hoa<sub>Kỳ</sub> Tìm ra positron
1937
Clinton Davisson
George Paget
Thomson
Hoa
Kỳ
Anh
Tìm ra tán xạ điện tử trên tinh thể bằng thực nghiệm, chứng minh cho lý thuyết
về lưỡng tính sóng-hạt
Ý và nghiên cứu về phản ứng hạt nhân sinh ra do neutron chậm
1939 Ernest Lawrence Hoa
Kỳ
Phát minh và phát triển máy gia tốc cyclotron dẫn đến việc tạo ra nguyên tố
phóng xạ nhân tạo
Thập niên 1940
Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
-1942 Không trao giải
1943 Otto Stern Đức Phát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mơ men từ của
proton
1944 Isidor Isaac Rabi Ba Lan và
Hoa Kỳ
Nghiên cứu tính chất từ của hạt nhân nguyên tử bằng phương
pháp cộng hưởng
1945 Wolfgang Pauli Áo Đề ra nguyên lý loại trừ Pauli
1946 Percy Williams
Bridgman Hoa Kỳ
Phát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh
vực Vật lý áp suất cao
1947 Sir Edward Victor
Appleton Anh
Nghiên cứu Vật lý của tầng trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra
lớp Appleton
1948 Patrick Blackett Anh Phát triển phương pháp buồng mây Wilson trong nghiên cứu
Vật lý hạt nhân và bức xạ vũ trụ
1949 Yukawa Hideki Nhật Bản Tiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về
các lực hạt nhân
Thập niên 1950
Năm Tên Quốc gia Công trình nhận giải
1950 Cecil Frank
Powell Anh
Phát triển phương pháp chụp ảnh hạt nhân để nghiên cứu hạt nhân
và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này
1951
Sir John
Cockcroft
Ernest Walton
Anh
Ireland
Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên
tử được gia tốc nhân tạo
1952
Felix Bloch
Edward Mills
Thụy Sĩ và
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các
khám phá có liên quan
1953 Frits Zernike Hà Lan Phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra
kính hiển vi tương phản pha
1954 Max Born Đức
Walther Bothe Đức Tìm ra phương pháp trùng phùng và các khám phá có liên quan
1955
Willis Lamb Hoa Kỳ Phát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen
Polykarp
Kusch
Đức và Hoa
Kỳ Xác định chính xác mơ men từ của điện tử
1956
William
Shockley
John Bardeen
Walter Brattain
Anh và Hoa
Kỳ
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor
1957
Dương Chấn
Ninh
Lý Chính Đạo
Trung Hoa Dân
quốc và Hoa Kỳ
Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên
quan đến các hạt cơ bản
1958
Pavel
Alekseyevich
Mikhailovich
Frank
Igor
Yevgenyevich
Tamm
Liên Xơ Tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov
1959
Emilio Gino
Segrè
Owen
Chamberlain
Ý và Hoa
Kỳ
Hoa Kỳ
Tìm ra phản proton
Thập niên 1960
Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
Glaser Hoa Kỳ Phát minh ra buồng bọt
1961
Robert
Hofstadter Hoa Kỳ
Tiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám
phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon
Rudolf
Mössbauer Đức Nghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gamma và hiệu ứng Mossbauer
1962 Lev Davidovich
Landau Liên Xô Tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là hêli lỏng
1963
Eugene Wigner Hungary
Đóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là
tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản
Maria
Mayer
và Đức
Đức
Đề ra lý thuyết cấu trúc hạt nhân dạng lớp
1964
Charles Townes
Nicolay
Gennadiyevich
Basov
Aleksandr
Mikhailovich
Prokhorov
Hoa Kỳ
Liên Xô
Liên Xô
Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các
máy tạo dao động và máy khuyếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser
1965
Tomonaga
Nhật
Bản
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tử và Vật lý hạt cơ bản
1966 Alfred Kastler Hoa Kỳ
và Pháp
Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng
Hertz trong nguyên tử
1967 Hans Bethe Đức và
Hoa Kỳ
Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên
quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao
1968 Luis Alvarez Hoa Kỳ Đóng góp vào Vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp
phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu
1969 Murray
Gell-Mann Hoa Kỳ
Đóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương
tác giữa chúng
Thập niên 1970
Năm Tên Quốc gia Công trình nhận giải
1970
Hannes
Alfvén
Thụy
Điển
Đóng góp trong việc nghiên cứu từ thủy động lực học dẫn đến các ứng dụng
quan trọng trong Vật lý plasma
Louis
Eugène
Félix Néel
Pháp Nghiên cứu cơ bản và khám phá những tính chất sắt từ và phản sắt từ dẫn đến
các ứng dụng quan trọng trong Vật lý chất rắn
1971 Gábor
Dénes Hungary Tìm ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều
1972
Hoa Kỳ Nghiên cứu lý thuyết siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS
1973 Ivar Giaever Kỳ
Na Uy
dẫn
Brian David
Josephson Anh
Tiên đốn lý thuyết về tính chất của các dòng siêu dẫn, đặc biệt là hiệu ứng
Josephson
1974
Sir Martin
Ryle
Antony
Hewish
Anh
Nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực Vật lý thiên văn vô tuyến, Ryle cho
những quan sát và phát minh, Hewish cho vai trò quyết định trong việc tìm ra
các pulsar
1975
Aage Niels
Bohr
Ben Roy
Mottelson
James
Rainwater
Đan
Mạch
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Tìm ra mối liên hệ giữa chuyển động tập thể và chuyển động các đơn hạt trong
hạt nhân nguyên tử, dẫn đến việc phát triển lý thuyết về cấu trúc hạt nhân
nguyên tử
1976
Burton
Richter
Đinh Triệu
Trung
Hoa Kỳ Tìm ra hạt J/Psi
1977
Philip
Warren
Anderson
Sir Nevill
Francis
Mott
John
Hasbrouck
van Vleck
Hoa Kỳ
Anh
Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc điện tử của các hệ từ hỗn loạn
1978
Pyotr
Leonidovich
Kapitsa
Liên Xô Nghiên cứu và phát minh trong lĩnh vực Vật lý nhiệt độ thấp
Arno Allan
Penzias
Robert
Đức và
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
<i>Tìm ra bức xạ phơng vi sóng vũ trụ (CMB)</i>
1979
Sheldon Lee
Glashow
Abdus
Salam
Steven
Weinberg
Hoa Kỳ
Pakistan
Hoa Kỳ
Thập niên 1980
Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
1980
James Cronin
Val Logsdon Fitch Hoa Kỳ Tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-<sub>meson</sub>
1981
Nicolaas
Bloembergen
Arthur Leonard
Schawlow
Hà Lan
Hoa Kỳ Phát triển phương pháp phổ kế laser
Kai Siegbahn Thụy Điển Phát triển phổ điện tử độ phân giải cao
1982 Kenneth G.
Wilson Hoa Kỳ
Xây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển
pha
1983
Subrahmanyan
Chandrasekhar
Ấn Độ và
Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao, đề ra giới hạn
William Alfred
Fowler Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự
hình thành các ngun tố hóa học trong vũ trụ
1984
Carlo Rubbia
Simon van der
Meer
Ý
Hà Lan
Đóng góp quyết định trong thí nghiệm tìm ra các hạt W, Z truyền
tương tác yếu
1985 Klaus von Klitzing Đức Phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử
1986
Ernst Ruska Đức Nghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu
tiên
Gerd Binnig
Heinrich Rohrer
Đức
Thụy Sĩ Thiết kế hiển vi quyét sử dụng hiệu ứng đường ngầm
1987
Johannes Georg
Bednorz
Karl Alexander
Müller
Đức
Thụy Sĩ Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm
1988
Leon M.
Lederman
Melvin Schwartz
Jack Steinberger
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Đức và
Hoa Kỳ
Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thơng qua
1989
Norman F.
Ramsey Hoa Kỳ
Phát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser
hydrogen và đồng hồ nguyên tử
Hans Georg
Dehmelt
Wolfgang Paul
Đức và
Hoa Kỳ
Đức
Phát triển kỹ thuật bẫy ion bằng từ trường
Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
1990
Jerome Isaac
Friedman
Henry Way
Kendall
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Canada và
Hoa Kỳ
Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp
phát triển mơ hình quark
1991 Pierre-Gilles
de Gennes Pháp
Phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được
khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏng và polyme
1992 Georges
Charpak Pháp Phát triển các máy dò hạt, đặc biệt là buồng đa dây tỷ lệ
1993
Russell Alan
Hulse
Joseph
Hooton
Taylor, Jr.
Hoa Kỳ Phát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn
1994
Bertram
Brockhouse Canada Phát triển phương pháp phổ ký neutron
Clifford Shull Hoa Kỳ Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron
1995
Martin Lewis
Perl Hoa Kỳ Tìm ra tau lepton
Frederick
Reines Hoa Kỳ Thu được neutrino
1996
David Lee
Douglas D.
Osheroff
Robert
Coleman
Richardson
Hoa Kỳ Tìm ra tính siêu chảy của helium-3
1997
Châu Lệ Văn
Claude
Cohen-Tannoudji
William
Daniel
Phillips
Hoa Kỳ
Pháp
Hoa Kỳ
Phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy ngun tử bằng laser
1998
Robert B.
Laughlin
Horst Ludwig
Stưrmer
Thơi Kì
Hoa Kỳ
Đức
Trung
Quốc và
Hoa Kỳ
1999
Gerardus 't
Hooft
Martinus J.G.
Veltman
Hà Lan Làm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong Vật lý
Thập niên 2000
Năm Tên Quốc gia Cơng trình nhận giải
2000
Zhores
Ivanovich
Alferov
Herbert
Kroemer
Liên Xơ và
Belarus
Đức và
Hoa Kỳ
Phát triển cấu trúc không đồng nhất bán dẫn được dùng trong quang
điện tử tốc độ cao
Jack Kilby Hoa Kỳ Phát minh ra mạch tích hợp.
2001
Eric Allin
Cornell
Wolfgang
Ketterle
Carl Wieman
Hoa Kỳ
Đức
Hoa Kỳ
Thực hiện được ngưng tụ Bose-Einstein.
2002
Raymond Davis
Jr.
Koshiba
Masatoshi
Hoa Kỳ
Nhật Bản Đóng góp trong Vật lý thiên văn, đặc biệt là việc dò các neutrino vũ trụ
Riccardo
Giacconi
Ý và
Hoa Kỳ Đóng góp trong Vật lý thiên văn và tìm ra nguồn tia X vũ trụ
2003
Alexei
Alexeevich
Abrikosov
Vitalij Ginzburg
Anthony James
Leggett
Nga
Nga
Anh
Phát triển lý thuyết siêu dẫn và siêu lỏng
2004
David Gross
H. David
Politzer
Frank Wilczek
Hoa Kỳ Tìm ra bậc tự do tiệm cận trong tương tác mạnh
2005
Roy J. Glauber Hoa Kỳ Đóng góp cho lý thuyết lượng tử quang học
John L. Hall
Theodor W.
Hänsch
Hoa Kỳ
Đức
Phát triển phương pháp phổ kế bằng laser, đặc biệt là kỹ thuật xung răng
lược
2006
John C. Mather
Smoot
2007 Albert Fert
Peter Grünberg
Pháp
Đức
Khám phá ra hiệu ứng Từ điện trở khổng lồ, được dùng trong công nghệ
đọc đĩa cứng
2008
Nambu
Mỹ
Nhật Bản Phát hiện cơ chế "phá vỡ đối xứng tự phát" trong Vật lý á nguyên tử
Kobayashi
Makoto
Masukawa
Toshihide
Nhật Bản
Nhật Bản
Phát hiện nguồn gốc phá vỡ tính đối xứng liên quan đến việc dự đốn sự
tồn tại của ít nhất ba nhóm hạt quark trong tự nhiên
2009
Cao Cơn Anh
Hoa Kỳ
"Vì những thành tựu đột phá trong việc truyền ánh sáng trong sợi quang
cho ngành thông tin quang"
Willard S. Boyle
George E. Smith
Mỹ
Mỹ "Vì phát minh ra mạch bán dẫn ảnh - bộ cảm biến CCD"
Thập niên 2010
Năm Tên Quốc
gia Cơng trình nhận giải
2010
Andre Geim
Konstantin
Novoselov Nga
Tách lớp Graphene từ than chì để mở ra hướng nghiên cứu mang tính đột phá về
ứng dụng của Graphene vào điện tử.
Saul Perlmutter
Brian P.
Schmidt
Adam Riess
Mỹ Nghiên cứu về siêu tân tinh (supernovae) để khám phá vũ trụ đang mở rộng với tốc<sub>độ gia tăng không ngừng.</sub>
Giải Nobel Vật lý
Winners of the Nobel Prize in Physics ( />
Lấy từ “ />Thể loại: Giải Nobel Người đoạt giải Nobel Vật lý Danh sách người đoạt giải Nobel
Trang này được sửa đổi lần cuối lúc 05:49, ngày 13 tháng 6 năm 2012.
Văn bản được phát hành theo Giấy phép Creative Commons Ghi cơng/Chia sẻ tương tự; có thể áp dụng
điều khoản bổ sung. Xem Điều khoản Sử dụng để biết thêm chi tiết.