Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Cây thuốc bỏng Ruộng lúa
Xương chi ngắn
Cá sấu Chim cuù <sub> Chim công</sub>
Nòng nọc
Vượn
Lúa đột biến Chó 3 chân
<b>Hoàn thành bảng sau (Bảng 1)</b>
<b>Đối tượng quan sát</b> <b>Hình dạng gốc (bình thường)</b> <b>Hình dạng bị đột biến</b>
Người -Màu da
-Số ngón
chân
-Xương chi
-Màu mắt
-Đầu, chân
Rắn -Màu sắc
-Đầu
Lúa (hình thái)
Đối tượng quan sát Hình dạng gốc (Bình
thường) Hình dạng bị đột biến
Vịt
Chó ( Số chân)
Lợn ( Hình thái)
Nhím (Màu sắc )
Cá sấu (Màu sắc)
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Đối tượng quan
sát Hình dạng gốc (Bình thường) Hình dạng bị đột biến
Bệnh nhân đao
Bệnh nhân
Tơc nơ (Hình
thái)
Cà độc dược
(Hình thái)
Các tật ở người:
-Hở mơi hàm
-Bàn tay mất một
số ngón
NST bệnh nhân Đao
<b>Bộ NST người bình thường</b> <b>Bộ NST bệnh nhân đao</b>
<b>Bài 1</b>: Đột biến gen gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người?
a) Xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngón, bạch tạng
b) Bàn chân nhiều ngón, bàn tay nhiều ngón, bàn tay mất một số
ngón
c) Hở mơi hàm, bạch tạng, bàn chân dính ngón
d) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng.
<b>Bài 2</b>: Đột biến NST gây ra các bệnh, tật di truyền nào ở người?
a) Hở môi hàm, bạch tạng, bàn chân nhiều ngón
b) Bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bạch tạng
<b>Bài 3: </b>Bệnh Đao có đặc điểm:
<b>a)</b> Lùn, mắt hơi sâu và một mí, mơi hở
b) Má phệ, miệng hơi há, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
c) Chân 6 ngón, tồn thân trắng tốt, má phệ
-Ôn lại kiến thức về đột biến gen, đột biến NST.
-Phân biệt các dạng đột biến
-Hoàn thành các bảng 1, 2,3
<b>2) Bài sắp học :</b>
Đối tượng quan sát Hình dạng gốc (Bình
thường) Hình dạng bị đột biến
Rắn:
-Màu sắc
- Đầu
Người
-Màu da
-Số ngón chân
-Xương chi
Lúa(Hình thái)
Chim cú(màu sắc)
Xám, nâu
1 đầu
Trắng tốt
2 đầu
Vàng, đen
5 ngón
Bình thường
Đen, xanh
Bình thường
Trắng tốt
6 ngón
Rất ngắn
Mống mắt hồng nhạt,
đồng tử đỏ
Có khối u
1) Màu xanh lục
2)Bình thường
Màu trắng tốt
Thân cứng, nhiều bơng
<b>Hồn thành bảng sau (Bảng 1)</b>
<b>Đối tượng quan sát</b> <b>Hình dạng gốc (bình thường)</b> <b>Hình dạng bị đột biến</b>
Người -Màu da Vàng , đen Trắng toát
-Số ngón
chân 5 ngón 6 ngón
-Xương chi
Bình thường Rất ngắn
-Màu mắt Đen , xanh Mống mắt hồng
nhạt, đồng tử đỏ
-Đầu, chân Bình thường Có khối u
Rắn -Màu sắc Xám nâu Trắng toát
-Đầu 1 đầu 2 đầu
Lúa (hình thái)
Màu xanh lục Màu trắng tốt
Bình thường Thân cứng, nhiều <sub>bơng</sub>
Đối tượng quan sát Hình dạng gốc (Bình
thường) Hình dạng bị đột biến
Vịt
Chó ( Số chân)
Lợn ( Hình thái)
Nhím (Màu sắc )
Cá sấu (Màu sắc)
Nâu Trắng tốt
Xám, nâu <sub>Trắng tốt</sub>
2 chân 4 chân
4 chân <sub>2 chân</sub>
Đối tượng quan
sát Hình dạng gốc (Bình thường) Hình dạng bị đột biến
Bệnh nhân đao
Bệnh nhân
Tơc nơ (Hình
Cà độc dược
(Hình thái)
Các tật ở người:
-Hở mơi hàm
-Bàn tay mất một
số ngón
-Tật 6 ngón tay
Má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra
ngoài, mắt hơi sâu và một mí, khoảng
cách giữa 2 mắt xa nhau
Bình thường
Bình thường
Là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú khơng
phát triển, vơ sinh
Bình thường -Thân cao to
- Quả to hoặc nhỏ, gai dài hoặc ngắn,
cuống dài
<b>Bộ NST người bình thường</b> <b>Bộ NST bệnh nhân đao</b>
<b>Bộ NST người bình thường</b> <b>Bộ NST bệnh nhân Tơcnơ</b>
NST số 21 có 2 chiếc (một cặp) <sub>NST số 21 có 3 chiếc</sub>