<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 52.
<b>TỔNG KẾT VỀ </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i>3. </i>
<i>Xác định từ tượng hình và giá </i>
<i>trị sử dụng của chúng trong đoạn </i>
<i>trích:</i>
• “Đám mây lốm đốm, xám như đi
con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn
cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng
thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
*Từ tượng hình:
• Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
*
Giá trị sử dụng:
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
II. Các phép tu từ từ vựng:
*
Khái niệm:
- So sánh:
- Nhân hóa:
- Ẩn dụ:
- Hoán dụ:
- Nói quá:
- Nói giảm, nói tránh:
- Điệp ngữ:
- Liệt kê:
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
(1)
<b>So sánh</b>
:
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc khác
có nét t ơng đồng làm tăng sức gợi hình gợi
c¶m.
VD: “Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như nước suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa ”
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>(2)</b>
<b>Nhân hóa:</b>
Gọi hoặc tả sự vật bằng những từ ngữ vốn
dùng để gọi hoặc tả ng ời.
<b>(3)</b> <b>Ẩn dô:</b>
So sánh ngầm làm tăng sự biểu cảm.
VD: Th rng liu một thân con
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>(4)</b>
<b>Hoán dụ:</b>
Dùng tên sự vật, hiện t ợng này gọi thay
cho tên sự vật, hiện t ợng khác có quan hệ
gần gũi để tăng sức biểu cảm.
VD: Áo chàm đưa buổi phân ly
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
(
<b>5)Nãi qu¸:</b>
Phóng đại mức độ, qui mơ, tính chất của sự
vật hiện t ợng để nhấn mạnh, gây ấn t ợng,
tăng sức biểu cảm.
VD: Gác kinh viện sách đơi nơi
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>(6) Nãi gi¶m - nói tránh:</b>
Cách nói tế nhị, uyển chuyển tránh gây
cảm giác quá đau buồn ghê sự nặng nề,
tránh thô tục thiếu lịch sự.
VD: Bng lũe chp
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>(7) Điệp ngữ:</b>
Lặp lại từ ngữ hoặc c
câu làm tăng giá
trị cho lời văn.
<b>(8)</b>
<b>Lit kờ:</b>
VD: T Triệu ,Đinh, Lý, Trần bao đời
gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường,Tống, Nguyên
mỗi bên xưng đế một phương
Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ cùng
loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc của thực
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>9</b>
<b>. Chơi chữ:</b>
L li dng c sc v õm ngha ca t
tạo sắc thái dí dỏm hài h ớc làm cho câu văn,
cõu th hấp dẫn và thú vị.
VD: Cú ti m cy chi ti
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>2</b>
(tr.147). Phân tích nét nghệ thuật độc
đáo của những câu thơ sau:
a.Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã
cánh, lá còn xanh cây.
b.Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như
nước suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như
gió thoảng ngồi,
Tiếng mau sầm sập
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
c. Làn thu thủy, nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm,liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
d. Gác kinh, viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e. Có tài mà cậy chi tài,
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
3.
Phân tích nét độc đáo trong những câu
(đoạn) sau:
b.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn
( Nguyễn Trãi,Bình Ngơ đại cáo)
a. Còn trời còn nước còn non
Cịn cơ bán rượu anh cịn say sưa .
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
c
.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa,
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
d. Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
( Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)
e.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>* Từ tượng hình, từ tượng thanh:</b> Cho
các từ: Lom khom, lò dò, lộp bộp, lù
đù, khấp khểnh, lách cách, ngóc
ngách, ngoằn ngo, rì rào, tí tách, run
rẩy, rung rinh, rúc rích, rủ rỉ, lơ nhơ, lí
nhí, bì bõm, thập thò, léo nhéo, the
thé.
Hãy phân loại:
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
*Phân loại:
1. Từ tượng thanh: 2. Từ tượng hình:
- lộp bộp - Lom khom,
- lách cách - lị dị
- rì rào - lù đù,
- tí tách - khấp khểnh
- rúc rích - ngóc ngách
- rủ rỉ - ngoằn ngoèo
- lí nhí, - run rẩy,
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
“Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”
Các kiểu so sánh:
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Đời người bằng một gang tay
Ai hay ngủ ngày còn được nửa gang.
(Ca dao)
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thơi
Nịng nọc đứt đi từ đây nhé!
Ngàn năm khơn chuộc thói bơi vơi
( Khóc Tổng Cóc – Hồ Xuân Hương)
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Bao giờ rau diếp làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta
Bao giờ trạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
<b>=> Nói quá</b>
“Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi”.
</div>
<!--links-->