Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.88 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI TẬP VỀ OXIT TÁC DỤNG VỚI CO/H2</b>
<b>1.</b> Thổi rất chậm 2.24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO/H2 qua một ống sứ đựng hỗn
hợp bột Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng 24 g nung nóng. Hỗn hợp khí và
hơi thốt ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được
5g kết tủa. khối lượng chất rắn cịn lại trong ống sứ là bao nhiêu ?
<b>2.</b> Khử hoàn toàn 3.91 g ( Fe2O3, FeO) bằng H2 dư tạo thành 9g H2O. Khối lượng Fe
thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
<b>3.</b> Khử hoàn toàn 4.64 g hỗn hợp các oxit của sắt bằng H2 ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra
sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vơi trong dư thu được 8 g kết tủa.
khối lượng sắt thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
<b>4.</b> Thổi 8.96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt FexOy nung nóng. Dẫn tồn bộ
lượng khí sau phản ứng vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 g kết tủa.
Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
<b>5.</b> Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0.04mol hỗn hợp A gồm FeO và
Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn B nặng 4,784g. khí
đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9.062 g kết
tủa. % khối lượng FeO và Fe2O3 trong A
<b>6.</b> Cho CO đi qua 1.6 g Fe2O3 đốt nóng ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành
Fe). Khí thu được cho qua nước vơi trong dư thì thu được 3 g kết tủa. Phần trăm
khối lượng Fe2O3 đã bị khử và thể tích CO đã phản ứng.
<b>7.</b> Khử hoàn toàn 17.6 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2.24 lít CO(đktc). Khối
lượng Fe thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
<b>8.</b> Khử hồn tồn hỗn hợp CuO, FeO cần 4,48 lít H2 (đktc). Nếu khử hoàn toàn hỗn
hợp bằng CO sau đó dẫn khí thu được vào nước vơi trong dư. Khối lương kết tủa
thu được là bao nhiêu ?
<b>9.</b> Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 16 g Fe2O3 thì thu được một hỗn hợp X gồm Fe
và oxit sắt. Hoà tan X bằng lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y. Cơ
cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?
<b>10.</b>Có 2.88 g hỗn hợp A gồm Fe. FeO.Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch
H2SO4 lỗng thu được 0.224 lít H2 (đktc). Mặt khác lấy 5.76 g hỗn hợp A khử
bằng H2 đến hồn tồn thì thu được 1.44 g H2O. Hãy tính phần trăm khối lượng
<b>BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI TÁC DUNG VỚI AXIT ( HCl, H2SO4 lỗng )</b>
<b>1.</b> Hồ tan vừa hết 5.5 g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thì
thu được 4.48 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tan trong dung dịch sau phản
ứng là bao nhiêu ?
<b>2.</b> Hoà tan vừa hết 8,3 gam (Fe,Al) bằng dung dịch HCl thì thu được 0,5 g H2
(đktc). Hãy tính khối lượng muối tan trong dung dịch
<b>3.</b> Hoà tan 1.36 g hỗn hợp ( Mg. Fe) vào 500ml dung dịch H2SO4 0.2 M lấy dư
thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại tron hỗn hợp
b. Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch
<b>4.</b> Hoà tan hoàn toàn 2,175 g hỗn hợp Zn,Mg,Fe vào dung dịch HCl dư thấy
thốt ra 0.896 lít khí (đktc) . Cô cạn dung dịch thu được m g muối khan. Giá
trị của m là bao nhiêu ?
<b>5.</b> Cho 1.76 g hỗn hợp của 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA của bảng tuần
hồn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1.344 lít khí H2(đktc). khối
lượng muối tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu ?
<b>6.</b> Hoà tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịc HCl dư thấy tạo
thành 2,24 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
<b>7.</b> Cho 1,53 gam ( Mg, Cu, Zn) vào dung dịch HCl dư thì thu được 448ml khí
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi nung khan trong chân khơng sẽ thu
được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu ?
<b>8.</b> Hoà tan 9.14 g hợp kim Cu,Mg,Al bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được 7.84 lít khí hidro (đktc). Và 2,54 g chất rắn Y và dung dịch Z . Cơ cạn
dung dịch Z thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu ?
<b>BÀI TẬP OXIT KIM LOẠI TÁC DUNG VỚI AXIT</b>
<b>1.</b> Hoà tan hoàn toàn 28,1g ( Fe2O3,MgO,ZnO) trong 300ml dung dịch H2SO4 0.1M
( vừa đủ)<b>. </b>Sau phản ứng cô cạn dung dịch , khối lượng muối khan thu được là bao
nhiêu ?
<b>2.</b> Cho 24.12 g ( Fe2O3, Al2O3, CuO) tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HNO3
4M. hỏi khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch là bao nhiểu ?
<b>3.</b> Hoà tan 2.8 g hỗn hợp ( Fe2O3. MgO, ZnO) vừa đủ trong 300ml dung dịc H2SO4
0.1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
<b>4.</b> Đốt cháy hoàn toàn 1,43 g hỗn hợp ( Mg, Al, Zn) thì thu được hỗn hợp oxít. để
hồ tan hết hỗn hợp oxit, cần dung dịch H2SO4 0,2M vậy thể tích dung dịch axit
<b>5.</b> Đốt cháy a g hỗn hợp ( Mg, Zn, Cu) thu được 34,5 g hỗn hợp chất rắn X gồm 3
oxit kim loại. Để hoà tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0.8 mol
<b>6.</b> ( Khối A 2008) Cho 2.13 g hỗn hợp ( Mg,Cu,Al) dạng bột, tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được 3,33 g Y gồm các oxit. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà
tan hết Y là bao nhiêu
<b>7.</b> Đốt cháy hoàn toàn m g hai kim loại Mg, Fe trong khơng khí thu được m + 8 gam
2 oxit. Để hoà tan hết lượng oxit này thì khối lượng dung dịc H2SO4 20% cần
dùng là bao nhiêu ?
<b>MỘT SỐ BÀI TẬP DẠNG KHÁC</b>
<b>1.</b> Hoà tan hoàn toàn 23,8 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị I,II
vào trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,2 mol CO2. Tính khối lượng muối
mới thu được.
<b>2.</b> Cho dung dịch Ag(NO)3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hồ tan 6,25 g
hai muối KCl và KBr thu được 10,39 g hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định
số mol hỗn hợp ban đầu
<b>3.</b> Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25 M. Cho 43 g hỗn
hợp BaCl2 và CaCl2 và dung dịch đó. Sau khi kết thúc phản ứng ta thu được
39.7 g kết tủa A và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A
<b>4.</b> Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3 , R2CO3 tác dụng vừa hết với dung
dịch HCl thấy thốt ra 22,4 lít khí ở đktc. Khối lượng muối clorua tạo ra trong
dung dịch là bao nhiêu ?