Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.07 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TR.THPT.PHẠM THÀNH TRUNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: VẬT LÝ ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC
*** ***
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI ( 2010-2011)
MÔN: <b>VẬT LÝ </b>11 <b>CƠ BẢN</b>
( Thời gian 45 phút)
<b>A.LÝ THUYẾT :</b>( 5 điểm )
<b>CÂU 1</b>: (1,5 điểm)
Trình bày nội dung của thuyết êlectron
<b>CÂU 2</b>: ( 2,5 điểm )
Nêu đặc điểm của công lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q dịch chuyển trong điện trường
<b>Áp dụng</b>: Cho nửa đường trịn đường kính AB, tâm O, đặt trong điện trường đều có cường độ
E = 1000 V/m, đường sức điện trường song song với AB và hướng từ A đến B. Tính công của lực điện
khi một êlectron dịch chuyển theo cung tròn từ A đến B rồi đến O. Cho AB = 20 cm
<b>CÂU 3</b>: ( 1 điểm )
Điện dung của tụ điện là gì? Viết hệ thức giữa điện dung, điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ
điện
<b>B. BÀI TOÁN :</b> ( 5 điểm )
<b>BÀI 1</b>: ( 1 điểm )
Hai điện tích điểm bằng nhau,đặt trong chân không cách nhau r1 = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là
F1= 1,6. 10-4 N. Để lực đẩy giữa chúng là F2 = 2,5. 10-4N thì khoảng cách giữa chúng phải là bao nhiêu?
<b>BÀI 2:</b> (2 điểm )
Hai điện tích điểm q1= 10-8C và q2 = -10-8C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 10cm.
Xác định cường độ điện trường tại điểm C trên đường AB với CB = 10cm và CA = 20cm
<b>BÀI 3:</b> ( 1 điểm )
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác đều cạnh a = 20cm trong điện trường đều có cường độ
E = 1000 V/m, đường sức điện trường song song với BC và hướng từ B đến C. Tính hiệu điện thế giữa
các điểm A và B ( UAB) ; B và C ( UBC)
<b>BÀI 4</b>: ( 1 điểm )
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức điện trường đều có cường độ E = 100 V/m. Vận tốc ban
đầu của êlectron là 3.105<sub> m/s. Tìm quãng đường mà êlectron đi được cho đến khi dừng lại</sub>