Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de on he thao mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.5 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiếng Việt 4 - Đề 1



<b>Bài 1: </b>Tìm CN- VN dưới các câu kể <b>Ai làm gì?</b> trong các câu sau:
a.Bà nội tháo giỏ cua rồi chạy vào giường .


b.Thằng Linh đặt tay lên chán bà .
c. Nó đi tìm cơ Nụ .


d.Cơ Tồn thay áo cho bà .


<b>Bài 2: </b>Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ vào các câu kể <b>Ai thế nào?</b> trong các
câu sau:


a.Cây bưởi đang ở thời kì phát triển.Thân cây rắn chắc ,to khoẻ .
b.Lá bưởi khá dày ,màu xanh đậm .


<b>Bài 3: </b>Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu kể về công việc giúp đỡ gia đình của em,
trong đó có dùng kiểu câu <b>Ai làm gì?</b>


<b>Bài 4: </b>Viết 5-7 câu kể về các thành viên gia đình em, trong lời kể có sử dụng câu <b>Ai thế </b>
<b>nào?</b>


Tiếng Việt 4 - Đề 2



<b>Bài 1: </b>Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ vào các câu kể <b>Ai thế nào?</b>


a.Mặt ao trường vẫn lặng thinh khơng một gợn sóng.


b.Những cánh bèo ong thỉnh thoảng lay động bởi một con chuồn chuồn ớt đỏ chói.


<b>Bài 2: </b>Tìm CN- VN dưới các câu kể <b>Ai làm gì?</b> trong các câu sau:


a. Cô Nụ đốt chổi xể dưới gầm giường .


b.Chị Điệp hái lá đun nước xơng .


c.Thầy tơi đánh gió cho bà bằng gừng nướng và rượu.


<b>Bài 3: </b>Đặt 2 câu kể Ai làm gì ? ? Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ vào các câu
kể vừa tìm được.


<b>Bài 4: </b>Viết 1 đoạn văn miêu tả đồ vật mà em thích trong đó có sử dụng câu kể <b>Ai thế nào?</b>

Tiếng Việt 4 - Đề 3



<b>Bài 1:</b> Đặt hai câu kể <b>Ai là gì?</b>


<b>Bài 2: </b>Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong đoạn văn sau:
a. Hà Nội tưng bừng màu đỏ.


b. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.


c. Những dịng người từ khắp các ngả tn về vườn hoa Ba Đình.
d. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.


<b>Bài 3: </b>Trong câu <b>"Thân chú nhỏ và vàng như màu vàng của nắng mùa thu</b>",đâu là <b>bộ </b>
<b>phận vị ngữ.</b> Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:


a. nhỏ và vàng


b. nhỏ và vàng như màu vàng của nắng mùa thu
c. như màu vàng của nắng mùa thu



<b>Bài 4</b>: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu kể <b>Ai là gì?</b>


Tiếng Việt 4 - Đề 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2: </b>Câu sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
Mới sau có một tháng , cây sồi đã thay đổi hẳn , toả rộng thành vòm lá xum xuê xanh tốt
thẫm màu ,đang say sưa ngây ngất trong nắng chiều.b... ... ...là vị anh
hùng áo vải.


c... là ngọn đuốc của dân tộc ta.


d.. ...là nơi dìm chết hàng ngàn, hàng vạn quân Nam Hán khi
chúng vào xâm lược nước ta.


e.. ...là trường học đầu tiên của nước ta.


<b>Bài 3: </b>Chuyển mỗi câu sau thành câu khiến( thêm đừng hoặc chớ, nên, phải, đi , thôi)
a. Tâm xem ti vi quá lâu.


b. Trường học tập chăm chỉ.
c. Mai và Lan cố gắng.
d. Hương về.


<b>Bài 4</b>: Viết một đoạn văn ngắn ( có sử dụng câu khiến)


Tiếng Việt 4 - Đề 5



<b>Bài 1:</b> Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ vào các câu kể <b>Ai là gì ?</b>


a. Măng non là búp măng non.


b. Quê hương là chùm khế ngọt.


<b>Bài 2</b>: Điền vào chỗ trống từ làm chủ ngữ để hoàn thành các câu kể <b>Ai là gì ?</b>


a...là người con gái đất đỏ anh hùng.
a. So sánh b. Nhân hoá c. So sánh và nhân hoá


<b>Bài 3:</b> Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ vào các câu kể <b>Ai là gì ?</b>


a. Văn Miếu- Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của nước ta. Bác Hồ là vị cha chung.
b. Tớ là chim chích.


c. Cái bống là cái bống bang.


<b>Bài 4:</b> Viết đoạn văn ngắn tả một đồ dùng học tập của em( trong đó có sử dụng câu kể <b>Ai </b>
<b>làm gì ?)</b>


Tiếng Việt 4 - Đề 6



<b>Bài 1</b>: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ vào các câu kể <b>Ai là gì ?</b>


a. Nguyễn Hiền là ông trạng trẻ tuổi nhất nước ta.


b. Bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta là luật Hồng Đức.
c. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.


d. Lượm là một chú bé liên lạc dũng cảm.


e. Gương dũng cảm mà em thích nhất là anh Lê Văn Tám.



<b>Bài 2</b>: Hãy đặt :


a.2 câu kể b.2 câu cảm c.2 câu hỏi d.2 câu khiến


<b>Bài 3</b>: Điền các câu sau vào bảng cho phù hợp:
a. Bạn Lan khéo tay thật!


b. Ơi ,Minh có cái mũ đẹp quá !
c. Bạn An học giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

e. Đàn chim đã trở về.


<b>Bài 4</b>: Nối câu ở cột A với từ ngữ ở cột B cho phù hợp


1.
A,
mẹ
đã
về ! a.Bộc lộ cảm xúc thán phục


2.Ôi, cầu vồng đẹp quá! b.Bộc lộ cảm xúc ghê sợ
3.Eo ơi, con sâu trông khiếp quá c. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ


Tiếng Việt 4 - Đề 7



<b>Bài 1</b>: Đặt 3 câu kể <b>Ai làm gì ?</b> Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ các câu vừa
đặt được.


<b>Bài 2</b>: Thêm trạng ngữ trong ngoặc chỉ nơi chốn phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau :
a. ...em thường giúp đỡ bố mẹ quét nhà, trông em.



b. Hà rất chăm chú nghe cô giáo giảng... ...nên nhanh hiểu bài.
c. ...mưa luôn giăng như bụi.


d. Hoa nở vàng rực...


đ. Bạn Nam vẫn thường xuyên cõng bạn ...


<b>Bài 3</b>:Tìm TN-CN-VN trong các câu sau đây:


a. Buổi sáng hôm nay, mùa đơng bỗng đột nhiên xuất hiện .
b.Vì rét,những cây lan trong chậu sắt lại.


c. Cuối năm học, Bạn Lan đã vượt lên học tập hơn trước
d. Trong chớp nhống,tê tê đã ẩn mình trong lịng đất.
đ. Do không được bảo vệ, rừng thường xảy ra lũ lụt.


<b>Bài 4</b>:Khoanh trịn vào chữ cái trước câu có trạng ngữ khơng chỉ thời gian. Tìm TN-CN-VN
trong các câu đó:


a.Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng


b.Một năm trôi qua,thời hạn học đã hết,nhà vua thân hành ra tận cửa ải đón vị đại thần đi du
học trở về.


c.Trên bờ, tiếng trống ếch vang lừng.


e.Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đày đủ.


Tiếng Việt 4 - Đề 8




<b>Bài 1</b>:Xếp các câu hỏi dưới đây vào chỗ trống phù hợp trong bảng:
a.Bao giờ? c.Nhờ đâu?


b.Vì sao? d.Khi nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đ.Mấy giờ? e.Tại đâu?


Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu
hỏi


<b>Bài 2</b>:Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau để có trạng ngữ phù
hợp( tại vì, hơm nay, giữa trời cao, nhờ, bởi)


a.Mới hơm qua,trời cịn nắng ấm,bỗng...,trời đã trở gió lạnh thấu xương.
b.Chú mèo nhà em bắt chuột rất giỏi...có bộ vuốt sắc nhọn.


c.Chim đại bàng vẫn đạp gió, tung cánh...


d. Sân trường lúc nào cũng sạch sẽ...sự cần cù của bác lao công.


<b>Bài 3</b>: Tìm từ thích hợp có chứa tiếng quan để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a.Bố em là ...quân đội.


b. Anh ấy luôn...yêu đời.


c. Trường em tổ chức cho học sinh đi ...viện bảo tàng.
d. Mẹ tôi ln...chăm sóc cho cả gia đình.



<b>Bài 4</b>: Tìm TN-CN-VN trong các câu sau:


a. Vì sự tiến bộ của học trị, các thầy cơ đã khơng quản khó khăn, vất vả.


b. Để có nhiều cây bóng mát, trường em tổ chức trồng cây vào dịp tết hàng năm.
c. Muốn có mơi trường trong sạch, mọi người cần có ý thức giữ vệ sinh mơi trường.
d. Để góp phần nhỏ bé xoa dịu nỗi đau của các nạn nhân sóng thần , liên đội em đã
tổ chức quyên góp trong toàn liên đội.


Tiếng Việt 4 - Đề 9



<b>Bài 1</b>: Chọn trạng ngữ chỉ mục đích thích hợp trong ngoặc đơn cho các câu sau ( Để bàn ghế
luôn sạch sẽ, Để có sức khoẻ tốt, Để phịng bệnh sốt rét, Để giữ gìn sách được bền lâu, Để
bắt được chuột):


1. ...,chúng ta cần tập thể dục mỗi ngày.
2. ...,các em không nên gấp gáy sách khi đọc.
3. ...,chị mèo chăm chỉ ngồi rình hàng giờ.
4...,chúng em khơng vẽ bậy lên bàn ghế.


5...,chúng ta cần giữ vệ sinh môi trường và mắc màn khi đi ngủ.


<b>Bài 2: </b> Xác định TN-CN-VN trong các câu trên.


<b>Bài 3</b>: Sắp xếp các câu sau để được một đoạn văn hoàn chỉnh tả hoạt động của một chú chó:


1.Thấy con chó vằn vện cao to, ai cũng phải ngần ngại. Ấy thế nhưng vện hiền và biết nghe
lời lắm.


2. Có lúc chú đi bằng hai chân sau rồi đưa hai chân trước cho khách cầm rung rung một cách


điệu nghệ.


3. Khách lạ chẳng thể nào lọt qua cửa của chú được nhưng khách thân quen đến là chú nhảy
cẩng lên, cái đi thì ngoe nguẩy, miệng kêu ư ử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5. Mỗi lần có người đến, chú thường phóng ra cửa trước tiên, đứng chắn và sủa ầm ĩ, đợi
người nhà bước ra mới ngưng lại, thăm dị thái độ của chủ với khách.


6. Ai cũng thích kiểu đón khách tuyệt vời này của chú.
7. Y hệt như kiểu người lớn bắt tay nhau vậy.


<b>Bài 4</b>: Đặt1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích, câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân, câu có trạng ngữ chỉ thời gian, 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
Gạch chân TN-CN-VN trong các câu vừa đặt được.


a. TN chỉ nơi chốn:
b. TN chỉ mục đích:
c. TN chỉ nguyên nhân:
d. TN chỉ thời gian:
e. TN chỉ phương tiện:


Thứ 6 ngày 8 tháng 7 năm
2011


Đề tiếng Việt ôn hè lớp 4



Họ và tên:...


<b>Bài 1</b>: Cho các từ có nghĩa chứa tiếng vui sau:



vui chơi, vui lịng,vui vẻ, vui nhộn,vui sướng,vui vui,vui vầy,vui tươi,vui tai,vui tính.
Hãy xếp các từ trên vào 2 cột sau:


<b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


<b>Bài 2</b>: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau :


1. Cô em là người rất ..., ở đâu có cơ là ở đó có tiếng cười.


2. Mùa hè đến, cung thiếu nhi tổ chức nhiều hoạt động...bổ ích cho thiếu nhi.
3. Hương nói với Tâm: " Bạn ...cho tớ mượn chiếc bút chì nhé!"


4. Khi nghe tin lớp được giải nhất văn nghệ, mọi người đều ...
5. Bài hát này nghe thật ...


<b>Bài 3</b>: Gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu sau :
1. Nen-li đã hoàn thành bài tập thể dục bằng tất cả sức lực và lịng quyết tâm.
2. Bằng giọng nói ân cần, dịu dàng, cô đã khuyên chúng em bao điều hay, lẽ phải.
3. Với đôi dép cao su, Bác đã đi khắp làng mạc, phố phường, trận địa để động viên
quân dân ta cùng quyết tâm đánh giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 4</b>: Chọn trạng ngữ chỉ phương tiện thích hợp điền vào chỗ trống( Bằng những chiếc
móng vuốt sắc nhọn, Bằng tất cả sự táo tợn của mình, Với thái độ kiên trì, bền bỉ, Bằng đơi
mắt tinh nhanh, Với tất cả sức lực)


1. ...chị mèo thu mình sau cánh cửa ngồi rình chuột.
2. ...chuột chui ra khỏi hang và tiến về phía chạn.
3. ...mèo nhìn khắp bếp và phát hiện ra chuột ở phía chạn.
4. Nhanh như cắt, chị mèo nhảy phốc lên và tóm gọn chuột...
5. ...chuột vùng vẫy nhưng khơng thể thốt khỏi móng vuốt của chị mèo.



<b>Bài 5</b>: Câu " <b>Lần nào trở về với bà Thanh cũng thấy thong thả và bình yên như thế</b> ", có
những bộ phận cấu tạo nào ? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:


a. Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ b. Chủ ngữ, vị ngữ c. Trạng ngữ


<b>Bài 6</b>: Đặt1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích, câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân, câu có trạng ngữ chỉ thời gian, 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
Gạch chân TN-CN-VN trong các câu vừa đặt được.


a. TN chỉ nơi chốn:...
b. TN chỉ mục đích:...
c. TN chỉ nguyên nhân:...
d. TN chỉ thời gian:...
e. TN chỉ phương


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×