Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 110 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
* Mục tiêu:
2- Tác dụng của biĨn b¸o cÊm
3 - ý nghÜa sư dơng cđa biĨn báo cấm
<b>* Mục tiêu:</b>
- Học xong bài này học viên phải hiểu đ ỵc, ý nghÜa sư
dơng cđa nhãm biĨn b¸o cÊm và biển báo nguy hiểm.
Biển báo cấm dùng để báo các điều cấm và hạn
chế sự đi lại của các loại ph ơng tiện cơ giới và thô sơ kể
cả ng ời đi bộ. Ng ời sử dụng đ ờng phải chấp hành những
điều cấm và hạn chế mà biển đã báo
3 - ý nghÜa sö dơng cđa biĨn b¸o cÊm
<b>* BiĨn sè 101 </b>“<b> § êng cÊm</b>”
a - Để báo đ ờng cấm tất cả các loại
ph ơng tiện ( cơ giới và thô sơ ) đi
lại cả hai h ớng, trừ các xe đ ợc u
tiên theo luật lệ nhà n ớc quy định
b - Nếu đ ờng cấm vì lý do đ ờng,
cầu bị tắc thì biển cấm đặt ở giữa
phần xe chạy kèm theo có hàng rào
Nếu đ ờng cấm cả ng ời đi bộ thì phải đặt thêm biển số 112
“cấm ng ời đi bộ” ( ở trong khu đông dân c ) hoặc kéo dài suốt
cả nền đ ờng ( ở ngồi khu đơng dân c )
vÝ dơ
H×nh 1:
vÝ dơ
H×nh 2:
cc
<b> * BiÓn sè 102 Cấm đi ng ợc chiều</b>
a - Để báo đ ờng cấm các loại
xe (c gii và thô sơ ) đi vào theo
chiều đặt biển, trừ các xe đ ợc u tiên
theo luật lệ nhà n ớc quy định.
§èi víi ng êi đi bộ đ ợc phép đi trên
vỉa hè hoặc lề đ ờng nếu không có
vỉa hè
b - Chiều đi ng ợc lại với chiều đặt
biển là lối đi thuận chiều, các loại xe
đ ợc phép đi do đó phải đặt biển chỉ
c- Khi gặp các loại xe không đ ợc đi
vào theo chiều đặt biển.
<b>vÝ dơ </b> H×nh 4 :
cc
<b>1</b>
2
Báo cấm các loại xe cơ giới và
mô tô 3 bánh có thùng đi qua trừ xe
gắn máy, xe môtô 2 bánh và các xe đ
ợc u tiên theo luật nhà n ớc quy định.
<b>Biển số 103b Cấm ôtô rẽ phải</b>
báo cấm các loại xe cơ giới
và mô tô 3 bánh có thùng rẽ phải, trừ
mơ tơ 2 bánh xe gắn máy và các xe đ
ợc u tiên theo luật nhà n ớc quy định.
<b>Biển số 103c Cấm ôtô rẽ trái</b>
Để báo cấm các loại xe cơ giới
v mụ tụ 3 bánh có thùng rẽ trái, đồng
thời cấm cả quay đầu đi theo h ớng ng
ợc lại trừ mô tô 2 bánh xe gắn máy và
các xe đ ợc u tiên theo luật nhà n ớc quy
định.
Để báo đ ờng cấm tất cả các loại xe cơ giớí kể cả mơ
tơ ba bánh có thùng đi qua, trừ mơ tơ 2 bánh, xe gắn
máy và các xe đ ợc u tiên theo luật lệ nhà n ớc quy định,
Để báo đ ờng cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả mơ tơ 3
bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ môtô 2 bánh, xe
Ví dụ: Biển nào có hiệu lực cấm xe ôtô đi vào (trừ xe u tiên
theo luật nhà n ớc quy định)?
1 - BiĨn3
2 – BiĨn 1vµ 2
3 – BiĨn 1vµ 3
4 – C¶ 3 biĨn
Để báo đ ờng cấm tất cả các
loại xe mô tô đi qua, trừ các xe đ ợc u
tiên theo lut nh n c quy nh.
Khi gặp biển này các loại xe
mô tô 2-3 bánh không đ ợc đi vào.
<b> * BiÓn sè 105 Cấm ôtô và mô tô</b>
Để báo đ ờng cấm tất cả các loại xe
cơ giới và mô tô đi qua trừ các xe gắn
mỏy v cỏc xe đ ợc u tiên theo luật nhà n
ớc quy định.
Ví dụ: Biển nào cấm xe môtô ba bánh đi vào?
1 2
1 – BiÓn 1
2 – BiÓn 2
3 – C¶ 2 biển
4 Không biển nào
a - Để báo đ ờng cấm tất cả các
loại ơtơ tải có trọng l ợng lớn nhất cho
phép (bao gồm trọng l ợng xe và hàng)
trên 3,5T đi qua trừ các xe đ ợc u tiên
theo luật lệ nhà n ớc quy định. Biển có
b - Nếu trên biển quy định trọng
tải (chữ số tấn ghi màu trắng trên hình vẽ
xe ) thì chỉ cấm những ơtơ nào có trọng l
ợng lớn nhất cho phép v ợt quá con số đã
Để báo đ ờng cấm ôtô trở hành
khách và các loại ôtô tải có trọng l
ợng lớn nhất cho phép trên 3,5T kể
cả các loại máy kéo và xe máy thi
công chuyên dùng đi qua trừ các xe
đ ợc u tiên theo luật lệ nhà n ớc quy
nh .
Khi gặp biển này các loại xe
chở khách và xe tải trên 3,5t và các
xe máy thi công chuyên dùng không
đ ợc đi qua.
Để báo đ ờng cấm tất cả các loại xe
cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả mô tô,
mỏy kộo, ụtụ khỏch kéo theo rơ-mc, trừ
ơtơ sơ mi rơ- mc và các xe đ ợc u tiên
theo luật lệ nh n c quy nh .
Khi gặp biển này các loại xe cơ
Để báo đ ờng cấm tất cả các loại
máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.
Khi gặp biển này các loại xe máy
kéo không đ ợc đi qua.
<b>* Biển sè 108 CÊm «t« kÐo mỗc</b>“ ”
Để báo đ ờng cấm xe đạp đi qua.
Biển khơng có giá trị cấm những ngừơi
dắt xe đạp.
Khi gặp biển này các loại xe đạp
không đ ợc đi qua
Để báo đ ờng cấm xe đạp thồ đi
qua. Biển không cấm ng ời dắt xe loại
này.
Khi gặp biển này các loại xe
đạp thồ không đ ợc đi qua
<b>* Biển số 110a </b>“<b> Cấm đi xe đạp</b>”
Để báo đ ờng cấm xe gắn máy đi
qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp.
<b>* Biển số 111b và 111c </b>“<b>cấm xe ba bánh loại có động cơ</b>”
<b>* Biển số 111a</b>
Để báo đ ờng cấm xe ba bánh loại
khơng có động cơ nh xích lơ, xe đạp
l«i...
Khi gặp biển này các loại xe ba
bánh khơng có đọng cơ khơng đ ợc đi
qua
Để báo đ ờng cấm xe ba bánh loại có động cơ nh xe
lam xích lơ máy, xe máy lôi v.v…
Khi gặp biển này các loại xe ba bánh có động cơ
khơng đ ợc đi qua
<b>* BiÓn sè 111d</b>
Để báo đ ờng cấm đi bộ qua lại.
Khi gặp biển này ng ời đi bộ không đ ợc đi
qua
Để báo ® êng cÊm xe ng êi kÐo, ®Èy
®i qua. Biển không cấm những xe nôi của
Khi gặp biển này các loại xe ng ời
kéo đẩy không đ ợc đi qua
<b>* Biển sè 112 CÊm ng êi ®i bé</b>“ ”
Để báo đ ờng cấm súc vật vận tải
hàng hoá hành khách dù kéo xe hay chở trên
l ng đi qua
Khi gặp biển này các loại xe súc vật
kéo không đ îc ®i qua
Để báo đ ờng cấm các loại xe (cơ giới
và thô sơ ) kể cả các xe đ ợc u tiên theo luật
lệ nhà n ớc quy định, có trọng l ợng toàn bộ
( cả xe và hàng ) v ợt quá trị số ghi trên biển
đi qua.
Khi gặp biển này các loại xe có trọng
l ợng cả xe và hàng v ợt quá trị số qui định
trên biển không đ ợc đi qua
<b>* BiĨn sè 114 CÊm xe sóc vËt kÐo</b>“ ”
Để báo đ ờng cấm các loại xe( cơ
giới và thô sơ) kể cả các xe đ ợc u tiên
trªn mét trơc xe bất kỳ của xe v ợt quá trị
số ghi trên biển đi qua.
Khi gp bin ny các loại xe có
trọng l ợng tồn bộ xe và hàng phân bổ
trên một trục xe bất kỳ lớn hơn trị số trên
biển không đ ợc đi qua, kể cả xe u tiên
theo luật nhà n ớc quy định.
a- Để báo hạn chế chiều cao của xe
b- Biển có hiệu lực cấm các xe (cơ
giới và thô sơ) kể cả các xe đ ợc u tiên
theo luật lệ nhà n ớc quy định có chiều
cao (tính đến điểm cao nhất kể cả xe và
hàng hoá) v ợt quá trị số ghi trên biển
không đ ợc đi qua .
c – Khi gặp biển này các loại xe cơ
giới và thô sơ, kể cả xe u tiên có chiều
cao cả xe và hàng v ợt quá trị số trên
biển không đ ợc đi qua.
a- Để báo hạn chế chiều ngang của xe.
c- Khi gặp biển này các loại xe cơ giới và
thô sơ, kể cả xe u tiên có chiều ngang cả xe
và hàng v ợt quá trị số trên biển không đ ợc
đi qua.
<b>* Biển số 119 Hạn chế chiều dài ôtô</b>
Để báo đ ờng cấm các loại xe ( cơ
giới và thô sơ ) kể cả các xe đ ợc u tiên
theo lut l nhà n ớc quy định, có chiều dài
tồn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi
trên biển đi qua.Trị số ghi trên biển là chỉ
độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét
đối với xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả
năng gây ách tắc giao thơng.
Khi gỈp biển này các loại xe cơ
giới và thô sơ, kể cả xe u tiên có chiều dài
cả xe và hàng v ợt quá trị số trên biển
Để báo đ ờng cấm các loại xe ( cơ
giới và thô sơ ) kéo theo mc kể cả ơtơ
Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép
lớn nhất tính bằng mét đối với tồn bộ
chiều dài đoàn xe nối tiếp kể cả hàng.
Khi gặp các loại xe cơ giới và thô
sơ kéo theo moóc không đ ợc đi vào.
Ví dụ: Biển nào báo hiệu hạn chế chiều ngang (cả xe và
hàng) v ợt quá trị số gi trên biển không đ ợc đi vào?
1 – BiĨn sè 1
2 – BiĨn 2 vµ 3
3 – BiĨn sè 2
4 – C¶ 3
biĨn
•<b><sub>BiĨn sè 121</sub></b>
•“<b>Cự ly tối thiểu giữa hai xe</b>”
Báo xe ôtô phải đi cách nhau một
khoảng cách tối thiểu. Số ghi trên biển cho
biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét.
Khi gặp các loại xe ôtô không đ ợc đi
cách nhau một khoảng cách nhỏ hơn trị sè
ghi trªn biĨn.
<b>VÝ dơ:</b>
a- Báo các xe ( cơ giới và thô sơ) dừng lại
b- Biển có hiệu lực buộc các loại xe cơ giới
và thô sơ kể cả xe đ ợc u tiên theo luật lệ nhà
n ớc quy định dừng lại tr ớc biển hoặc
tr ớc vạch ngang đ ờng và chỉ đ ợc phép đi khi thấy các tín hiệu ( do
ng ời điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi. Trong tr ờng
hợp trên đ ờng khơng đặt tín hiệu đèn cờ, khơng có ng ời điều khiển
giao thơng hoặc các tín hiệu đèn khơng bật sáng thì ng ời lái xe chỉ
đ ợc phép đi khi biết chắc khơng có điều gì cản trở.
c- Để đảm bảo quyền u tiên rẽ ngoặt tại nơi giao nhau cho ng ời sử
dụng đ ờng u tiên.
Biển có hiệu lực bắt buộc ng ời lái xe trên đ ờng không u tiên
phải nh ờng đ ờng cho bất kỳ loại ph ơng tiện vận tải nào ở gần mình
nhất trên đ ờng u tiên đ ợc đi qua chỗ giao nhau.
a- Để báo cấm rẽ trái hoặc phải ở những chỗ d ờng giao nhau.
ph¶i.
Nếu đã đặt biển cấm rẽ trái thì các loại xe (cơ giới và thơ
sơ) cũng không đ ợc phép quay đâù xe.
a- Để báo cấm các loại xe quay đầu theo
kiểu chữ U
b- Để báo cấm ôtô quay đầu theo kiểu chữ U
c- Biển số 124a có hiệu lực cấm các loại xe
(cơ giới và thô sơ) và biển số 124b có hiệu lực
cấm xe ơtơ và mô tô ba bánh quay đầu theo
kiểu chữ U. Trừ các xe đ ợc u tiên theo luật lệ
nhà n ớc quy định.
Biển khơng có giá trị cấm rẽ trái để sang h
ớng đ ờng khác.
<b>* BiÓn sè 124a</b> “<b> Cấm quay xe</b>
Ví dụ: Gặp biển nào xe không đ ợc phép quay đầu?
1 Biển số 1
2 Biển 2 và 3 <sub>4 Cả 3 </sub>
biĨn
3 – BiĨn 1 vµ 3
VÝ dơ: Gặp biển nào xe đ ỵc phÐp rÏ tr¸i?
1 – BiĨn sè 1
2 – BiĨn 2 và 3 <sub>4 Cả 3 </sub>
biển
3 Biển 1 và 2
a- Để báo cấm các loại xe cơ giới v ợt
nhau
b- Biển có hiệu lực cấm tất cả các
loại xe cơ giới v ợt nhau kể cả xe đ ợc u
tiên.
c- Khi gặp các loại xe cơ giới
không đ ợc phép v ợt nhau, đ ợc phép v
ợt các loại xe môtô 2 bánh và gắn
máy.
a- Để báo cấm các loại ôtô tải v ợt nhau
b- Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại ơtơ
tải có trọng l ợng lớn nhất cho phép ( bao
gồm trọng l ợng xe và hàng ) trên 3,5T kể
cả các xe đ ợc u tiên theo luật lệ nhà n ớc
quy định v ợt nhau. Đ ợc phép v ợt môtô hai
bỏnh, xe gn mỏy .
c- Khi gặp các loại xe ôtô tải không đ ợc
phép v ợt nhau. Đ ợc phép v ợt môtô hai
bánh, xe gắn máy.
a- bỏo tc ti đa cho phép các xe
cơ giới chạy.
b- Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại
xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa v ợt quá
trị số ghi trên biển trừ các xe đ ợc u tiên
theo luật lệ nhà n ớc quy định.
c- Khi gặp biển này các loại xe cơ giới
không đ ợc chạy quá tốc quy nh
trờn bin
-Để báo cấm các loại xe cơ giới sử dụng
còi.
- Khi gặp các loại xe cơ giới không đ ợc
phép sư dơng cßi.
Để báo nơi đặt trạm kiểm tra, các loại ph
<b>* BiĨn sè 128 CÊm bãp cßi </b>“ ”
- Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe.
- Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới
dừng và đỗ lại ở phía đ ờng có đặt biển trừ
các xe đ ợc u tiên theo luật lệ nhà n ớc quy
định. Đối với các xe ôtô khách, tắc xi
chạy theo hành trình đã quy định đ ợc h
ớng dẫn chỗ dừng thích hợp .
- Khi gặp biển này các loại xe không đ
ợc dừng và đỗ. Từ chỗ đặt biển trở đi.
•<b><sub>Biển số 131 (a,b,c ) Cấm đỗ xe , cấm đỗ xe ngày </sub></b><sub>“</sub> <sub>” “</sub>
- Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe đ ợc u tiên theo luật lệ nhà
n ớc quy định
-Biển số 131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đ
ờng có đặt biển bất kể ngày nào. Biển số 131b có hiệu lực
cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đ ờng có đặt biển vào những
ngày lẻ và biển 131c vào những ngày chẵn.
a- Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể
cả các loại xe đ ợc u tiên theo luật lệ nhà n ớc
quy định đi theo chiều nhìn thấy biển phải nh
ờng đ ờng chocác loại xe cơ giới đi theo h ớng
ng ợc lại khi đi qua các đoạn đ ờng hẹp, cầu
hẹp.
b- Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới và
thô sơ kể cả các xe đ ợc u tiên theo luật lệ nhà
n ớc quy định (đi theo chiều nhìn thấy biển)
đi vào các đoạn đ ờng hẹp khi thấy trên h ớng
ng ợc lại đang có các loại xe cơ giới tiến tới
gần đoạn đ ờng hẹp đó.
<b>* BiĨn sè 132 Nh ờng đ ờng cho xe cơ giới đi ng îc chiÒu qua </b>“
Đến hết đoạn đ ờng cấm v ợt nếu đồng thời có
nhiều biển cấm hết tác dụng.
Biển có tác dụng báo cho ng ời lái xe biết hiệu
lực của biển số 125 và biển 126 hết tác dụng.
Các xe cơ giới đ ợc phép v ợt nhau nh ng phải
theo đúng luật đi đ ờng bộ quy định về điều
kiện cho phép v ợt nhau.
Đến hết đoạn đ ờng hạn chế tốc độ tối đa nếu
đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.
<b>* BiÓn sè 133 HÕt cÊm v ît</b>“ ”
Đến hết đoạn đ ờng mà nhiều
biển báo cấm cùng một lúc hết tác
dụng đối với các xe đang chạy.
Biển có giá trị báo cho ng ời lái xe
biết hiệu lực của biển số 121 và các
biển từ 125-131 đối với các xe chạy
cùng một lúc hết tác dụng.
Biểu thị ở phía tr ớc cấm các xe đi thẳng.
Biển đ ợc đặt ở vị trí thích hợp ngay tr ớc
đ ờng giao nhau cấm đi thẳng nếu có quy
định riêng về thời gian và loại xe thì có thể
sử dụng biển báo phụ hoặc kèm theo hình
vẽ.
Biểu thị ở ngả đ ờng phía tr ớc cấm tất cả
các loại xe cộ rẽ trái và rẽ phải. Biển đ ợc
đặt ở vị trí thích hợp ngay tr ớc của đ ờng
cấm rẽ phải và rẽ trái nếu có quy định
<b> * Biển số 136 Cấm đi thẳng</b>“ ”
riªng vỊ thêi gian hoặc loại xe thì phải dùng biển báo phụ hoặc
kèm theo hình vẽ.
<b>* Biển số 138và 139 Cấm đi thẳng và rẽ trái hoặc cấm </b>
Biển báo 138,139, biểu thị ở ngà t , ngà năm đ
ờng phía tr ớc cấm tất cả các loại xe đi thẳng và rẽ trái
hoc cm đi thẳng và rẽ phải thì biển đặt ở vị trí thích
1- Hình dạng màu sắc của biển báo nguy
hiểm
Đa số các biển báo nguy hiểm có dạng hình tam giác
u, có đỉnh h ớng lên trên, trừ biển số 208 “Giao nhau với đ
ờng u tiên” có đỉnh h ớng xuống d ới và biển 242 có hình
Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy
hiểm có thể xảy ra đ ợc dùng để báo cho ng ời sử dụng đ ờng ,
chủ yếu là ng ời lái xe cơ giới biết tr ớc tính chất của sự nguy
hiểm trên tuyến đ ờng để phòng ngừa. Khi gặp biển báo nguy
hiểm, ng ời lái xe phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý
quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử trí những tình huống có thể
xảy ra để phòng ngừa tai nạn:
<b>* BiÓn số 201 ( a,b ) Chỗ ngoặt nguy hiểm</b>.
a- Để báo tr ớc sắp đến chỗ ngoặt nguy hiểm phải đặt biển
- Biển số 201a chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái.
- Biển số 201b chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải
b - Chỗ ngoặt nguy hiểm là chỗ đ ờng cong nh sau:
- ở vùng đồng bằng, đ ờng cong có góc tâm lớn hơn hay
b»ng 450 <sub>hc có bán kính nhỏ hơn hay bằng 100m.</sub>
- ë vïng nói ® êng cong cã gãc tâm lớn hơn hay bằng 450
, hoặc có bán kÝnh nhá h¬n hay b»ng 40m.
các chỗ đ ờng cong khơng phân biệt góc tâm hoặc bán kính
đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm, phải đặt biển báo.
d - Sau những đoạn thẳng dài từ 1km trở lên thì những chỗ đ
ờng cong đầu tiên khơng phân biệt góc tâm hoặc bán kính
đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm, phải đặt biển báo.
Dùng để báo nguy hiểm cho lái xe giảm tốc
độ, biển đ ợc đặt ở ngồi vị trí tiếp đầu
( hay tiếp cuối ) của đ ờng ngoặt liên tục có
tốc độ xe chạy cho phép ( thiết kế ) nhỏ hơn
60km/h, đoạn có ba hoặc trên ba đoạn cong
ng ợc chiều nhau có bán kính đ ờng
<b>* BiĨn sè 202 NhiỊu chỗ ngoặt nguy </b>
cong nm nh hn giá trị tối thiểu quy định của cấp đ ờng,
cịn đoạn thẳng chêm giữa các đoạn cong thì bằng hoặc nhỏ
hơn chiều dài có giá trị bé nhất của đ ờng cong chuyển tiếp
hay đoạn vuốt nối siêu cao. Khi tổng chiều dài của đoạn đ
ờng ngoặt này quá 500m thì phải đặt thêm biển báo này một
lần nữa.
a - Để báo tr ớc sắp đến một đoạn đ ờng bị hẹp đột ngột
- Biển số 203a đặt trong tr ờng hợp đ ờng bị hẹp cả hai bên.
- Biển số 203b hoặc biển số 203c đặt trong tr ờng hợp đ ờng
bị hẹp về phía trái hoặc phía phải
b - Đoạn đ ờng bị hẹp đột ngột là đoạn đ ờng mà phần xe chạy
đột ngột bị thu hẹp lại, các làn đ ờng đi ng ợc chiều nhau có
khó khăn hoặc khơng có khả năng thơng qua nh đoạn đ ờng tr
ớc đó.
c - Sau khi đặt biển số 203 (a,b,c ) nếu đ ờng bị hẹp đến mức
khơng có khả năng thơng qua cho hai xe đi ng ợc chiều thì
d - ở tất cả những vị trí đ ờng bị hẹp, ng ời lái xe phải chú ý
kịp thời giao thông ng ợc chiều. Xe đi ở phía đ ờng bị thu hẹp
phải nh ờng đ ờng cho xe ®i ng ỵc chiỊu.
Nếu tr ớc chỗ bị thu hẹp có đặt biển số 123 thì phải chờ xe
chạy ng ợc chiều. Nếu đặt biển số 406, thì ng ời lái xe đ ợc chỉ
dẫn u tiên qua đ ờng hẹp, xe ng ợc chiều có trách nhiệm chờ
đợi.
<b>* BiĨn sè 204 § êng hai chiỊu </b>“ ”
tr ớc đoạn đ ờng đôi tạm thời hay th ờng xuyên các chiều xe đi
và về phải đi chung thì phải đặt biển số 204.
Các đoạn đầu và cuối đ ờng đôi chuyển tiêp sang đ ờng hai
chiều hoặc khi hết đoạn đ ờng một chiều cũng phải đặt biển
số 204 “Đ ờng hai chiều”
Để báo trứơc sắp đến nơi giao nhau của các tuyến đ ờng cùng
cấp ( Khơng có đ ờng nào u tiên ) trên cùng một mặt bằng phaỉ
đặt biển số 205. Biển đ ợc đặt tr ớc ngã ba, ngã t ở ngoài phạm
vi thành phố, thị xã có thể đ ợc phép châm tr ớc không đặt biển
này.
Để báo tr ớc nơi giao nhau có bố trí
đảo an tồn ở giữa điểm giao, các loại
xe qua điểm giao vòng trái, phải đi
vịng xuyến qua đảo an tồn, phải đặt
biển số 206 “giao nhau chạy theo vòng
xuyến ”
<b>* BiÓn sè 207 (a,b,c ) Giao nhau với đ ờng không u </b>
<b>tiên </b>”
a- Trên đ ờng u tiên, để báo tr ớc sắp đến nơi giao nhau với đ
ờng không u tiên phải đặt biển số 207 (a,b,c). Tuỳ theo hình
b - Biển số 207 (a,b,c) đ ợc đặt tr ớc ngã ba, ngã t ở ngoài
phạm vi thành phố, thị xã là chính. Các xe đi trên đ ờng có
đặt biển này đ ợc quyền u tiên qua nơi giao nhau, chỉ phải
nh ờng đ ờng cho các loại xe đ ợc u tiên Điều 20 Luật giao
thông đ ờng bộ.
c - Chỉ đ ợc phép đặt biển số 207 (a,b,c) trên đ ờng u tiên
sau khi đã đặt biển số 401 “Bắt đầu đ ờng u tiên” và biển
số 402 “Hết đoạn đ ờng u tiên”. Biển số 401và 402 đ ợc đặt
ở đầu và cuối đoạn đ ờng u tiên để chỉ dẫn phạm vi đoạn đ
ờng u tiên.
d - Khi một tuyến đ ờng đã đặt các biển số 401và 402tì tất
cả các nhánh đ ờng khác ở ngã ba ngã t phải đặt biển số
a - Trên đ ờng không u tiên, để báo tr ớc sắp
đến nơi giao nhau với đ ờng u tiên phải dặt
biển số 208 “giao nhau với đ ờng u tiên”
b - Các xe đi trên đ ờng có đặt biển số 208 phải nh ờng đ ờng
cho xe đi trên đ ờng u tiên khi qua nơi giao nhau ( trừ các loại
xe đ ợc quyền u tiên theo điều 20 luật giao thông đ ờng bộ ).
c - Bên d ới biển 208 phải đặt biển phụ số 506b, nếu ở ngã ba
ngã t đ ờng u tiên thay đổi h ớng ( rẽ ngoặt).
<b>* BiÓn sè 208 Giao nhau víi ® ên u </b>“
d - Trong khu đông dân c biển đ ợc đặt trực tiếp tr ớc vị trí giao
a - Để báo tr ớc nơi giao nhau có sự điều
khiển giao thơng bằng tín hiệu đèn ( hệ
thống 3 đèn đặt theo chiều đứng )
và trong tr ờng hợp thiết bị tín hiệu đèn khơng đ ợc nhìn thấy rõ
ràng và kịp thời, phải đặt biển số 209.
b - Biển số 209 có thể đ ợc dùng để bổ sung hoặc thay thế cho
các biển số 205, 206, 207, 208 trong những tr ờng hợp tại nơi
giao nhau có sự đièu khiển giao thơng bằng tín hiệu đèn
<b>* BiĨn sè 209 Giao nhau cã tÝn hiƯu </b>“
* <b>BiĨn số 210 Giao nhau với đ ờng </b>
<b>sắt có rào chắn</b>
bỏo tr c sp n ch giao nhau
giữa đ ờng bộ và đ ờng sắt có chắn kín
hay chắn nửa kín bố trí theo trt t
xen kẽ ở mỗi bên đ ờng sắt và có nhân
viên nghành đ ờng sắt điều khiển giao
thông
* <b>Biển số 211 Giao nhau với đ ờng s¾t </b>“
Để báo tr ớc sắp đến chỗ giao nhau giữa đ ờng bộ và đ ờng
sắt khơng có rào chắn, khơng có ng ời điều khiển giao thông
phải đặt biển số 211.
Trong tr ờng hợp có từng đoạn đ ờng bộ và đ ờng sắt cùng
đi chung với nhau, thí dụ cầu đi chung với đ ờng sắt cũng
phải đặt trong hai biển số 210 và 211 cho phù hợp
Sau khi đã đặt biển số 211, phải đặt thêm biển 242, đặt
cách ray ngoài cùng của đ ờng sắt là 10m
Để báo tr ớc sắp đến cầu hẹp là loại cầu có chiều rộng lòng
cầu ( Phần xe chạy ) nhỏ hơn hoặc bằng 4,50m (1 làn đ ờng )
phải đặt biển số 212. Khi qua các cầu này các xe phải nh ờng đ
ờng nhau và chờ ở hai đầu cầu.
* <b>BiÓn sè 213 Cầu tạm</b>
bỏo tr c sp n cu tm là loại
cầu đ ợc dùng để sử dụng tạm thời
cho xe cộ qua lại . Nếu trọng tải của
cầu thấp và khổ cầu hẹp
<b>* BiĨn sè 214 CÇu xoay- cÇu cÊt</b>“ ”
Để báo tr ớc xắp đến cầu xoay, cầu cất là
những loại cầu trong từng thời gian có cắt
giao thông đ ờng bộ để cho tàu thuyền qua
lại, phải đặt biển 214. Các ph ơng tiện đi
trên đ ờng bộ phải chờ đợi.
Để báo tr ớc những chỗ có kè, vực sâu hoặc bờ sông áp sát đ
ờng ở phía tr ớc, cần đề phịng tình huống nguy hiểm v ợt kè
tụt suống vực sâu (th ờng có ở những chỗ ngoặt nguy hiểm)
phải đặt biển s 215.
ã<b><sub>Biển số 216 </sub></b> <sub></sub><b><sub> Đ ờng ngầm</sub></b><sub></sub>
a - Để báo tr ớc những chỗ có đ ờng ngầm
(đ ờng tràn) phải đặt biển số 216 .
b - Đ ờng ngầm là những đoạn đ ờng qua
sông, suối, khe cạn mà n ớc có thể chảy
tràn qua th ờng xuyên hoặc khi có lũ.
c - ở hai đầu đ ờng ngầm phải cắm cột
<b> * Biển sè 217 BÕn phµ</b>“ ”
Để báo tr ớc sắp đến bến phà phải đặt
biển số 217. Ng ời sử dụng đ ờng phải
tuân theo nội quy bến phà.
<b>* BiĨn sè 218 Cưa chui </b>“ ”
a- Để báo tr ớc sắp đến những đ ờng
có cổng, kiểu cổng tị vò chắn ngang
nh cổng đ ờng hầm, cổng thành, cầu v ợt
đ ờng bộ.... phải đặt biển số 218.
* BiÓn sè 219 “Dèc xng nguy hiĨm”
* BiĨn sè 220 “Dèc lªn nguy hiĨm”
a - Để báo tr ớc sắp đến những chỗ
xuống dốc hoặc lên dốc nguy hiểm
b - Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực
tế tớnh bng %.
Chiều dài của đoạn dốc đ ợc chỉ dẫn
bằng biển phụ 501 phạm vi tác
dụng ....” đặt bên d ới biển chính.
c - Những chỗ xuống dốc hoặc lên dốc
nguy hiểm là:
- Độ dốc 10% và chiều dài dốc trên 140m.
- Độ dốc 15% và chiều dài dốc trên 60m.
Ng ời lái các ph ơng tiện phải lựa chọn ph ơng thức chạy xe
cho phù hợp để xe xuống dốc hoặc lên dốc một cách thuận
lợi an toàn.
<b>* BiÓn sè 221 (a,b) Đ ờng không bằng phẳng </b>
Để báo tr ớc sắp tới đoạn đ ờng không bằng phẳng, låi
lõm, sống trâu v.v... Xe chạy với tốc độ cao xẽ bị nguy hiểm
a - Biển số 221a “Đ ờng có ổ gà, sống trâu” đặt trong tr ờng
hợp đ ờng đang tốt, xe chạy nhanh, chuyển sang những đoạn
lồi lõm, gập ghềnh, ổ gà l ợn sóng.
- Những đoạn đ ờng xe chỉ chạy đ ợc tốc độ d ới 20km/h thì
khơng phải đặt biển số 221a trong tr ờng hợp trên.
b- Biển số 221b báo hiệu “đ ờng có sóng mấp mơ nhân tạo
(hums)” để hạn chế tốc độ xe chạy ( biển đ ợc cắm theo
biển số 227 “Hạn chế tốc độ tối đa”) bắt buộc lái xe phải
chạy tốc độ chậm tr ớc khi qua những điểm cần kiểm soát,
kiểm tra...
<b>* BiĨn sè 222 § êng tr¬n</b>“ ”
Để báo tr ớc sắp tới đoạn đ ờng có thể
xảy ra trơn tr ợt đặc biệt là khi thời tiết
xÊu, m a phïn (hệ số bám của lốp với mặt
đ ờng < 0,3) cần tránh hÃm phanh tăng
ga sang s đột ngột hoặc xe chạy với tốc
độ caosẽ bị nguy hiểm phải đặt biển số
222. Khi gặp biểnnày, tốc độ xe chạy
phải giảm kịp thời và thận trọng.
<b>* BiĨn sè 223 V¸ch nói nguy hiÓm</b>“ ”
<b>* BiĨn sè 224 § ờng ng ời đi bộ cắt ngang</b>
a - Để báo tr ớc sắp tới phần đ ờng
ngang dành cho ng ời đi bộ sang qua
đ ờng, phải đặt biển số 224. Gặp biển
này các xe cộ phải nh ờng u tiên cho
ng ời đi bộ và chỉ đ ợc chạy xe nếu nh
không gây nguy hiểm cho ng ời đi bộ
.
b - Phần đ ờng dành cho ng ời đi bộ cắt ngang tại các ngã ba,
ngã t , trong thành phố thị xã nơi ng ời qua lại nhiều phải đ ợc
sơn kẻ vạch hoặc đóng đanh hai bên đ ờng dành cho ng ời đi
bộ.
<b>* BiÓn sè 225 TrỴ em</b>“ ”
Để báo tr ớc là gần đến đoạn đ ờng có
trẻ em đi ngang qua hoặc tụ tập trên đ
ờng nh ở v ờn trẻ, tr ờng học câu lạc bộ
đi ra, phải đặt biển số 225.
Chiều dài của đoạn đ ờng này đ ợc chỉ
dẫn bằng biển phụ 501 đặt bên d ới
biÓn chÝnh .
Gặp biển này, ng ời lái xe phải thận trọng đề phòng khả năng
xuất hiện và chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đ ờng.
<b>* Biển số 226 Đ ờng ng ời đi xe đạp cắt </b>“
<b>ngang</b>”
Để báo tr ớc là gần tới chỗ th ờng có ng ời
đi xe đạp từ những đ ờng nhỏ cắt ngang qua
hoặc từ đ ờng dành riêng cho xe đạp nhập
vào đ ờng ơtơ,
<b>* BiĨn sè 227 C«ng tr êng</b>“ ”
vùng sát đ ờng băng sân bay và c¾t
ngang qua h ớng máy bay lên xuống ở
độ cao không lớn, phải đặt biển số
ờng có gia súc thả rơng hoặc lùa
qua đ ờng nguy hiểm, đ ờng ở vùng
đồng cỏ của nông tr ờng chăn nuôi,
vùng thảo nguyên, phải đặt biển số
230. Ng ời lái xe có trách nhiệm
Để báo tr ớc gần tới đoạn đ ờng
th ờng có thú rừng qua đ ờng nh đ
ờng đi qua khu vực rừng cây hay
khu cấm săn bắn, phải đặt biển
số 231. Chiều dài của đoạn đ ờng
này đ ợc chỉ dẫn bằng biển phụ
501 dặt bên d ới biển chính
<b>* BiÓn sè 232 Giã ngang </b>“
Để báo tr ớc gần tới đoạn đ êng th
ờng có gió ngang thổi mạnh nguy
hiểm phải đặt biển số 232. Ng ời lái
xe cần phải điều chỉnh tốc độ xe
chạy cho thích hợp, đề phịng tình
h ớng gió thổi lật xe. Biển này
chỉ đặt ngoài phạm vi thành phố,
khu đơng dân c . Tại vị trí nguy
hiểm nên đặt thiết bị đo gió để
<b>* BiÓn sè 233 Nguy hiểm khác</b>
Nếu trên đ ờng có những
nguy hiểm mà không thể vận
dụng đ ỵc c¸c kiĨu biĨn tõ
ã<b><sub>Biển số 234</sub></b>
<b>Giao nhau với đ ờng hai chiều</b>
Trờn ờng một chiều, để báo tr ớc sắp
đến chỗ giao nhau với đ ờng hai chiều
<b>* Biển số 236 </b>“ Hết<b> đ ờng đôi </b>”
Để báo tr ớc sắp kết thúc đoạn đ ờng
đôi phải đặt biển số 236 <Hết đ ờng
đôi >. Đ ờng đôi chỉ đ ợc chia bằng
vạch sơn không phải đặt biển này
<b>* BiĨn sè 237</b> “<b> CÇu vång</b>”
Dùng để nhắc nhở lái xe lái cho cẩn
thận. Biển đặt ở nơi thích hợp trên
<b> * BiĨn sè 238</b>
<b>< § êng cao tèc phÝa tr íc ></b>
Biển số 238 đ ợc đặt trên đ ờng
nhánh nhập vào đ ờng cao tốc để
báo cho các ph ơng tiện đi trên đ
ờng này biết có < đ ờng cao tốc
phía tr c >.
<b>*Biển số 239</b>
<b>Đ ờng cáp điện ở phía trên</b>
ở những nơi có đ ờng dây điện cắt
Biển đ ợc đặt phía bên phải cho hai chiều đ ờng đi và về qua
cáp điện cách nơi có cáp khoảng 20-30m.
Chiều cao an toàn: Tuỳ từng loại cáp điện có điện thế bao
nhiêu mà có chiều cao an toàn phù hợp
<b>* Biển số 240 Đ êng hÇm</b>“ ”
Dùng để nhắc lái xe chú ý đi chậm
lại, biển đặt ở nơi thích hợp mà đ ờng
<b>* BiÓn sè 241 Thôn bản</b>
Dựng nhc lỏi xe cn thận. Biển đ
ợc đặt ở nơi đ ờng sắp đi qua khu đông
dân c , thị tứ mà lái xe lại khơng có đủ
tầm nhìn, hoặc bị hạn chế tầm nhìn
§Ĩ bỉ sung cho biĨn 111 “Giao nhau víi ® êng s¾t
khơng có rào chắn”, phải đặt biển số 242(a,b) để chỉ chỗ
đ ờng sắt cắt ngang đ ờng bộ. Biển đặt trên đ ờng bộ cách
ray ngoài cùng của đ ờng sắt là 10m.
Nếu tại chỗ giao nhau đ ờng sắt chỉ có một đ ờng cắt
ngang đ ờng bộ thì đặt biển số 242a.
Nếu tại chỗ giao nhau đ ờng sắt có 2 đ ờng cắt ngang đ
ờng bộ thì đặt biển số 242b.
<b>* Biển số 243</b>
<b>Đ ờng sắt giao cắt với ® êng bé kh«ng vu«ng gãc</b>”
Biểu thị sắp đi qua điểm có đ ờng sắt cắt qua, nếu ở nơi
<b> * Biển số 244 Đoạn đ ờng hay xảy ra tai nạn </b>“ ”
Dùng để báo nguy hiểm lái xe chú ý
đoạn đ ờng phía tr ớc th ờng xảy ra tai nạn
để lái xe cần đặc biệt chú ý. Biển đ ợc đặt
ở vị trí thích hợp nơi sắp vào đoạn đ ờng
th ờng xảy ra tai nạn
<b> * BiĨn sè 245 §i chËm</b>“ ”
<b>* BiÓn sè 246a,b,c Chó ý ch íng ng¹i vËt</b>“ ”
Dùng để báo tr ớc cho lái xe biết phía tr ớc có ch ớng ngại vật,
xe cần giảm tốc độ theo chỉ dẫn trên biển báo. Biển này đặt
ở vị trí thích hợp tr ớc khi đến đoạn đ ờng có ch ớng ngại vật.