Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.08 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
<i>Tiết: 50 </i>
<b>Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>
Khi học xong bài này HS:
- Biết được phân loại thực vật là gì?
- Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các
ngành.
- Vẽ được sơ đồ phân loại thực vật.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kĩ năng vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhiệm trách nhiệm trong nhóm
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ mơn. Có trách nhiệm bảo vệ thực vật, bảo vệ môi
<b>4. Năng lực hướng tới.</b>
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy, sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<b> 1. Giáo viên</b>
- Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống.
- Các tờ bìa nhỏ ghi đặc điểm.
<b> 2. Học sinh</b>
- HS chuẩn bị theo nội dung SGK.
<b>III. Phương pháp, kĩ thuật: </b>
- Hoạt động nhóm, vấn đáp- tìm tịi, thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình
bày 1 phút
<b>IV.Tiến trình hoạt động – giáo dục.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Không
<b>A.</b> <b>HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2’)</b>
GV: Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm TV từ tảo đến hạt kín. Chúng hợp thành giới TV.
Như vậy, giới TV gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa
dạng của giới TV, người ta phải tiến hành phân loại chúng
<b>GV: Ghi tên bài lên bảng</b>
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật: 10’</b></i>
<i><b>*Mục tiêu:HS nắm được khái niệm thế nào là phân loại thực vật.</b></i>
<b>Hoạt động của GV&HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học
và đặt câu hỏi:
<i><b>+ Tại sao người ta xếp cây thông, trắc bách diệp</b></i>
<i><b>vào một nhóm?</b></i>
- HS nhắc lại các nhóm TV đã học: Tảo, Rêu,
Quyết, Hạt trần, Hạt kín
- HS :Vì 2 cây này có chung đặc điểm cấu tạo :
<i><b>+ Tại sao tảo, rêu được xếp vào hai nhóm khác</b></i>
<i><b>nhau?</b></i>
HS: Vì chúng có đặc điểm cấu tạo khác nhau.
HS khác nhận xét, bổ sung.
-- GV cho HS chọn từ thích hợp hồn thành mục
SGK tr. 140 -> đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- 1-2 HS điền từ và đọc to trước lớp.
+ 1. Khác nhau
+ 2. Giống nhau
GV cho HS đọc thông tin trong bài và trả lời:
<i><b>Phân loại thực vật là gì?</b></i>
- HS nêu khái niệm về phân loại thực vật.
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
- HS ghi bài
...
<b>1. Phân loại thực vật là gì?</b>
- Phân loại thực vật là việc
tìm hiểu sự giống và khác
nhau giữa các dạng thực vật
<i><b>Hoạt động 2: Các bậc phân loại :10’</b></i>
<i><b>*Mục tiêu: HS n m </b></i>ắ được các b c phân lo i.ậ ạ
<b>Hoạt động của GV&HS </b> <b>Nội dung</b>
- GV gọi HS đọc thông tin SGK tr. 140.
- HS đọc to thông tin
- GV giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao
đến thấp:
Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài
-- HS lắng nghe
GV giải thích:
+ Ngành là bậc phân loại cao nhất
+ Lồi là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có
nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
VD: Họ cam có nhiều lồi: bưởi, chanh, quất…
- HS tiếp thu nội dung.
- GV giải thích cho HS hiểu “nhóm” khơng phải là
một khái niệm được sử dụng trong phân loại và
khơng thuộc về một bậc phân loại nào, nó có thể
- GV cho HS nhắc lại các ngành đã học.
- HS nhắc lại các ngành đã học: ngành Tảo, ngành
Rêu, ngành Quyết, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín.
- GV giải thích :
+ Ngành là bậc phân loại cao nhất.
+ Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng lồi có
nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
Ví dụ : Họ cam có nhiều lồi: bưởi, chanh, cam,
quất,……
+ Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật
cùng bậc càng ít.
- HS lắng nghe và nhớ kiến thức
- HS ghi bài
...
Bậc phân loại thực vật
từ cao đến thấp: Ngành –
Lớp – Bộ - Họ - Chi –
Loài.
- Ngành là bậc phân loại
cao nhất.
- Loài là bậc phân loại cơ
sở. Các cây cùng lồi có
nhiều điểm giống nhau về
hình dạng, cấu tạo.
Bậc càng thấp thì sự
khác nhau giữa các thực
vật cùng bậc càng ít.
<i><b>Hoạt động 3: Các ngành thực vật: 10’</b></i>
điểm nổi bậc của các ngành thực vật đó.
- HS nhắc lại kiến thức về các ngành đã học- GV
cho HS thảo luận nhóm hồn thành bài tập điền vào
chỗ trống.
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
- GV hoàn thiện kiến thức theo sơ đồ SGK
- HS ghi bài vào vở
- GV chốt lại kiến thức: Mỗi ngành thực vật có
nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào
những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các
ngành.
- HS lắng nghe- Yêu cầu HS phân chia ngành Hạt
kín thành 2 lớp.
- HS chỉ cần dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá
mầm trong phôi là đủ.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS.
<b>3. Các nghành thực vật:</b>
- Các ngành tảo
- Ngành rêu
- Ngành dương xỉ
- Ngành hạt trần
- Ngành hạt kín.
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(8')</b>
<b>GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:</b>
<b>Câu 1. Hiện nay, các nhà khoa học đã phân chia thực vật thành các bậc phân</b>
A. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.
B. Ngành – Lớp – Bộ – Chi – Họ – Loài.
C. Ngành – Bộ – Lớp – Họ – Chi – Loài.
D. Ngành – Chi – Bộ – Họ – Lớp – Lồi.
<b>Câu 2. Trong các ngành thực vật hiện có, ngành nào bao gồm các đại diện có tổ</b>
chức cơ thể hoàn thiện nhất ?
A. Ngành Hạt trần B. Ngành Hạt kín
C. Ngành Dương xỉ D. Ngành Rêu
<b>Câu 3. Các đại diện của ngành Hạt kín và ngành Hạt trần giống nhau ở đặc điểm</b>
nào sau đây ?
A. Đều sống chủ yếu trên cạn B. Đều có rễ, thân, lá thật sự
C. Đều sinh sản bằng hạt D. Tất cả các phương án đưa ra
<b>Câu 4. Rễ giả được tìm thấy ở thực vật nào dưới đây ?</b>
A. Bạch quả B. Rêu C. Dương xỉ D. Bèo hoa dâu
<b>Câu 5. Trong số các cây dưới đây, có bao nhiêu cây sinh sản bằng bào tử ?</b>
1. Rau muống 2. Khoai tây 3. Rau bợ
4. Trầu không 5. Địa tiền 6. Dương xỉ
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
<b>Câu 6. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong Phân loại</b>
học, … được xem là bậc phân loại cơ sở.
A. bộ B. Loài C. ngành D. chi
<b>Câu 7. Dựa vào Phân loại học, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng</b>
nhóm với những cây cịn lại ?
A. Rong mơ B. Rau câu C. Rau đay D. Rau diếp biển
A. Là việc tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp
chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định.
B. Là việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp
chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên.
C. Là việc tìm hiểu các đặc điểm giống nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp
chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo một trật tự ngẫu nhiên.
D. Là việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp
chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định.
<b>Câu 9. “Nón” là cấu trúc được tìm thấy ở lồi thực vật nào dưới đây ?</b>
A. Tuế B. Táo C. Sến D. Trắc
<b>Câu 10. Trong các bậc phân loại dưới đây, bậc phân loại nào nhỏ nhất ?</b>
A. Chi B. Họ C. Bộ D. Lớp
<b>Đáp án</b>
1. A 2. B 3. D 4. B 5. B
6. B 7. C 8. D 9. A 10. A
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG / SÁNG TẠO ( 3P)</b>
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Cho học sinh đọc và làm bài tập 1, 2 SGK trang 141.
Điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành TV vào các chỗ trống trong
câu sau :
a. Các ngành Tảo có các đặc điểm ……, ……
b. Ngành Rêu có các đặc điểm ……, ……
c. Ngành Dương xỉ có các đặc điểm ……, ……, ……, ……
d. Ngành Hạt trần có các đặc điểm ……, ……, ……, ……, ……
e. Ngành Hạt kín có các đặc điểm ……, ……, ……, ……, ……
1. Chưa có rễ, thân, lá 7. Sống ở cạn là chủ yếu
2. Đã có rễ, thân, lá 8. Có bào tử
3. Rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa 9. Có nón
4. Rễ thật, lá đa dạng 10. Có hạt
5. Sống chủ yếu ở nước 11. Có hoa và quả
6. Sống ở cạn, nhưng thường là nơi ẩm ướt
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b> <b>(1’)</b>
<b>*Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài: Sự phát triển của giới thực vật.
- Xem trước bài “ Nguồn gốc cây trồng”
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>