Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.42 KB, 119 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
4.Củng cố luyện tập:
-
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b> 1. Kiến thức: Giúp học sinh</b>
- Hiểu Thế nào phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
- nêu ý nghĩa của xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
- Trách nhiệm của HS xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
2. Kỹ năng:
- thực hiện nề nếp xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư
- Thường xuyên tham gia tham gia tích cực vào việc xây dựng nếp sống văn hóa.
<b>3. Thái độ:</b>
- Học sinh có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi mình ở
- Nhiệt tình tham gia góp phần xây dựng nếp sống văn hóa
II.Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, tư liệu.
Học sinh: SGK, Sách bài tập.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Những người sống cùng lãnh thổ, khu vực hoặc đơn vị hành chính như:
+ Nơng thơn: Thơn, xóm, làng
+ Thành thị: Thị trấn, khu tập thể, phố
Cộng đống đó là gì?
- Cộng đồng dân cư.
Vậy cộng đồng dân cư phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa? Chúng at cùng tìm
hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
? Nêu những hiện tượng tiêu
cực mà em biết?
? Những tiêu cực đó ảnh
hưởng thế nào đến đới sống
người dân?
? Vì sao làng Hinh được
cơng nhận là làng văn hóa?
? Những thay đổi của làng
Hinh ảnh hưởng như thế nào
đến đời sống của mỗi người
dân và của cộng đồng?
Giáo viên nhận xét và cho
Đọc phần đặt vấn đề SGK
Thảo luận cả lớp.
- Hiện tượng tiêu cực mà
em biết:
+ Hiện tượng tảo hôn
+ Dựng vợ, gả chồng
sớm để có người làm
+ Tin vào các thói mê
tín, dị đoan. Mời thầy lang
chữa bệnh, cúng trừ ma.
-ảnh hưởng đến c/s:
+ Các em phải xa gđ sớm.
+ Các em không được đi
học
+ GĐ không hạnh phúc
+ Vệ sinh sạch sẽ, dùng
nước giếng sạch.
+ Khơng có dịch bệnh, ai
ốm đến tạm xá
+ Trẻ em đủ tuổi được tới
trường
+ Nương tựa, giúp đỡ nhau
+ An ninh vững vàng. Xóa
bỏ phong tục tập quán lạc
hậu.
- Tác động tích cực:Người
dân an tâm sản xuất. Nâng
cao đời sống văn hóa, tinh
thần của nhân dân.
Các nhóm tiến hành thảo
luận và trình bày kết quả.
điểm
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Theo em thế nào là cộng
chốt ý. rút ra kết luận.
? Những cộng đồng sống
như thế nào gọi là cộng
đồng lãnh thổ?
? Em hãy nêu những biểu
hiện nếp sống văn hóa ở địa
phương em?
? Theo em để xây dựng nếp
sống văn hóa ta cần phải
làm gì?
-
- Dựa vào SGK trình bày
- Là những người sống
chung trên một lãnh thổ
như: Người Việt Nam sống
trên lãnh thổ Việt Nam
- Dựa theo sự hiểu biết của
- Tích cực tham gia các hoạt
động của địa phương.
- Tích cực tuyên truyền
mọi người tham gia và
thựhc hiện.
VD:
- Hoạt động nhân đạo, đền
ơn đáp nghĩa.
- Phát huy truyền thống
dân tộc.
- Phát triển kinh tế
Thực hiện quy ước cộng
đồng dân cư.
<b>2. Nội dung bài học: </b>
<b>a</b><i>- <b>Thế nào là cộng đồng</b></i>
<i><b>dân cư?</b></i>
- Cộng đồng dân cư là toàn
thể những người cùng sống
trong một khu vực lãnh thổ
hoặc đơn vị hành chính, gắn
<i><b>b- Xây dựng nếp sống văn</b></i>
<i><b>hóa như thế nào?</b></i>
- Làm cho đời sống văn
hóa, tinh thần ngày càng
lành mạnh, phong phú.
- Bảo vệ cảnh quan môi
trường sạch đẹp.
- Xây dựng tình đồn kết
xóm giềng
- Xóa bỏ phong tục tập
quán lạc hậu, mê tín dị đoan.
Tích cực tham gia phòng
chống các tệ nạn xã hội.
<b> c- Ý nghĩa:</b>
<b> </b>
? Việc xây dựng nếp sống
văn hóa có ích gì cho bản
thân mỗi người?
? Có lợi ích gì đối với xã
hội?
.
? Hãy nêu những biểu hiện
trái với nếp sống văn hóa?
? Em hãy nêu những việc
làm của mình ở khu dân cư
để xây dựng nếp sống văn
hóa?
- Giúp cho mỗi người có
văn hóa để thực hiện những
nhiệm vụ cộng đồng đặt ra.
- Ta thực hiện tốt thì bản
thân trở thành tốt.
- Một cộng đồng tốt đẹp,
một xã hội tốt đẹp sẽ giúp
cho đất nước tốt đẹp
Vứt rác bừa bãi, tổ chức các
tệ nạn xã hội như cờ bạc,
mại dâm, tiêm chích...
Bảo vệ mơi trường.
Tham gia các phong trào
văn hóa, văn nghệ ở địa
phương.
dân tộc.
<i><b>d- Học sinh phải làm gì để</b></i>
<i><b>góp phần xây dựng nếp</b></i>
<i><b>sống văn hóa ở dân cư?</b></i>
- Học sinh cần tránh
những việc làm xấu và tham
gia những hoạt động vừa
sức trong việc xây dựng nếp
sống văn hóa ở cộng đồng
dân cư.
Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1 SGK
Học sinh đọc bài tập.
GV: gọi HS nhận xét bài làm.
Giáo viên hướng dẫn làm và chấm điểm.
HS chơi trò chơi giơ thẻ dúng sai.
GV đọc từng câu - HS giơ thẻ đỏ thể hiện
đúng, xanh thể hiện sai.
<b>3. Bài tập:</b>
<i><b>Bài tập 1:Việc làm đúng:</b></i>
- Thực hiện đường lối, chủ trương của nhà
nước.
- Ung hộ đồng bào bị bão lut
- Nuôi dạy con ngoan, khỏe mạnh
- Đóng thuế. Thăm hỏi nhau
* Những việc làm sai
- Đi xem bói
- Chưa tiết kiệm.
* Bản thân: chưa học chăm, vứt rác bừa
bãi.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
- Việc làm đúng: a, c, đ, g, I, k, o
Việc làm sai: b, e, h, l, n, m
4. Củng cố:
Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hố?
Hệ thống toàn bài: PT toàn dân đoàn kết xây dựng nếp sống mới ở khu dân cư do UBTƯ mặt trận
tổ quốc VN phát động từ tháng 5/1995 đang được triển khai rộng khắp ở các khu dân cư trong cả
nước. Cuộc vận động nhằm vào những nội dung kinh tế, chính trị và văn hố.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
Đọc và soạn trước bài mới bài 10.
...
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1.Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tự lập?
- Những biểu hiện của tình tự lập.
- Ý nghĩa của tính tự lập với bản thân, gia đình và xã hội.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện tính tự lập
- Biết cách tự lập trong cuộc sống, lao động.
- Thích sống tự lập
- Phê phán lối sống dựa giẫm, ỷ lại, phụ thuộc người khác.
II. Tài liệu và phương tiện:
GV: - SGK, SGV, sách bài tập, những tấm gương về sống tự lập.
HS: Đọc trước bài ở nhà.
Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về tính tự lập.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Thế nào là xây dựng nếp sống văn hóa?
Em hãy kể về gương tốt ở khu dân cư của em tham gia xây dựng nếp sống văn hóa?
<b> 2. Bài mới:</b>
Giới thiệu bài.
Chắc các bạn không quên Nguyễn Văn Thuận Giám đốc một doanh nghiệp đánh cá và chế biến
hải sản nổi tiếng ở thành phố Vũng Tàu. Nhưng ông xuất thân từ một người làm thuê tại Sa Đéc.
15 tuổi Thuận đã từ giã gia đình bắt đầu cuộc hành trình tìm đường mưu sinh lập nghiệp. Vậy do
đâu mà ơng có kết quả như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
<b>? Vì sao Bác Hồ có thể ra đi</b>
tìm đường cứu nước dù chỉ
với hai bàn tay trắng?
Đọc truyện đọc SGK.
Thảo luận theo bàn.
- Vì Bác có lịng u nước.
- Bác có lịng quyết tâm
hăng hái của tuổi trẻ, tin vào
chính mình. Tự ni mình
bằng hai bàn tay lao động để
đi tìm đường cứu nước.
<b>? Qua suy nghĩ và hành</b>
động của anh Lê, em có
nhận xét gì?
<b>? Qua câu chuyện trên, em</b>
suy nghĩ gì về Bác?
<b>? Vậy em rút ra bài học gì</b>
qua câu chuyện trên?
- Anh Lê là người yêu nước.
- Nhưng anh Lê không đủ
can đảmvượt qua chính
mình
- Bác là người khơng sợ
khó khăn, gian khổ. Bác
thích sống cuộc sống tự lập
để làm nên sự nghiệp lớn.
- Phải quyết tâm khơng ngại
khó khăn, có ý chí tự lập
trong học tập và rèn luyện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
? Theo em thế nào là Tự
lập?
Giáo viên chốt ý.
Chia lớp ra (2 nhóm)và tiến
hành thảo luận các câu hỏi
sau.
Nhóm 1:
<b>? Nêu những biểu hiện của</b>
<i><b>Nhóm 2:</b></i>
? Biểu hiện của sống tự lập
trong lao động?
.
- Học sinh dựa vào SGK và
trình bày.
Ghi vở
<b>* Hoạt động thảo luận</b>
- Biểu hiện của tự lập trong
học tập là: Tự mình giải
quyết các bài tập khó, có ý
htức học tập không trông
chờ vào bạn bè hoặc các bài
giải trong sách giáo khoa.
- Biểu hiện trong lao động:
Có gắng thực hiện và hồn
thành tốt cơng việc của
mình. Khơng tỵ nạnh hay
đẩy cho người khác. Không
trông chờ khi mà khả năng
của mình cịn làm được.
<b>II. Bài học: </b>
<b>1- Thế nào là Tự lập?</b>
Nhận xét và cho điểm.
<b>? Em hãy nêu những biểu</b>
hiện trái với tự lập?
<b>? Khi chúng ta sống tự lập</b>
thì có ý nghĩa gì?
<b>? Vậy để có được tính tự</b>
lập thì em phải làm gì?
.
<b>? Hãy kể những việc làm</b>
của em thể hiện tính Tự lập?
Bổ sung và chốt ý.
Tiến hành thảo luận và trình
bày kết quả.
Ghi vở
- Sống bng thả, ý lại vào
- Đó là thể hiện sự tự tin,
bản lĩnh cá nhân, dám
đương đầu với khó khăn thử
thách, ý chí nổ lực phấn
đấu, vươn lên trong công
việc học tập và cuộc sống.
- Em không ngừng phấn đấu
trong học tập, lao động và
mọi tình huống trong cuộc
sống.
- Em sẽ không nhờ đến sự
giúp đỡ của bạn bè và mọi
người nếu khả năng em còn
làm được
Học sinh lần lượt kể.
- Tự tin, bản lĩnh, vượt qua
khó khăn, gian khổ.
- Có ý chí nỗ lực phấn
đấu ,kiên trì,bền bỉ.
<i><b>3. ý nghĩa: </b></i>
- Người có tính tự lập
thường thành công trong
cuộc sống và họ xứng đáng
nhận được sự kính trọng của
mọi người.
<i><b>4. Cách rèn luyện:</b></i>
- Học sinh chúng ta cần phải
rèn luyện tính tự lập ngay
khi cịn ngồi trên ghế nhà
trường, trong học tập, công
việc và sinh hoạt hàng ngày.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 2 trang
26,( chơi trò chơi nhanh mắt nanh tay)
- Học sinh đọc bài tập. Giáo viên hướng
dẫn học sinh làm. Học sinh tiến hành làm
bài tập và trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và chấm điểm.
? Em hãy chọn những câu ca dao nói về
III. Bài tập:
Bài tập 2/26:
- Đáp án đúng: c, d, đ, e
tính tự lập:
GV: hướng dẫn học sinh bài tập 2,3,4,5 về
nhà làm.
Những câu ca dao nói về tính tự lập:
- Muốn ăn cá phải thả câu
- Hay làm đắp ấm cho thân
- Của ở bàn chân bàn tay
- Tay khơng nói chẳng nên lời
Đi bằng chính đơi chân của mình.
- Làm người ăn tối lo mai
Việc mình hồ dễ để ai lo cùng……
<b>Tục ngữ: </b>
- Tự lực cánh sinh.
- Có bụng ăn ,có bụng lo.
- Có thân phải lập……
<b> 4- Củng cố: </b>
Học sinh đọc lại nội dung bài học
Nêu biểu hiện tự lập trong học tập và lao động hoặc trong công việc hàng ngày?
Hệ thống tồn bài:Tự lập là một đức tính q báu , cần học tập và rèn luyện của mỗi chúng ta
trong cuộc sống. Có tính tự lập sẽ vượt qua được những khó khăn để vươn lên có cuộc sống tốt
đẹp. Người đời sẽ luôn ca ngợi khâm phục chia sẻ cùng với những con người biết tự lập. Trong
thời đại ngày nay học sinh chúng ta cần phải biết sống tự lập, không ỷ lại chờ đợi người khác, để
sau này có cuộc sống tốt đẹp.
5- Hướng dẫn học ở nhà:
các em về học bài cũ, làm các bài tập còn lại.
Xem trước bài mới: Lao động tự giác và sáng tạo.
<b>Tuần 12 + 13 - Tiết 12 + 13</b>
Ngày soạn:.
Ngày dạy: 8a 8b
Bài11:
<b>LAO ĐộNG Tự GIáC Và SáNG TạO</b>
<b>I- Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1- Kiến thức: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được thế nào lao động lao động và sáng tạo
- Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.
- Ý ng hĩa của lao động lao động và sáng tạo
2- Kỹ năng:
Biết lập kế hoạch học tập và lao động biết điều chỉnh lựa trọn các biện pháp , cách thức thực
<b>3- Thái độ:</b>
- tích cực tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động
- quý trọng những người tự giác sáng tạo trong lao động và học tập
, phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động
<b>II- tài liệu và phương tiện</b>
Giáo viên: SGK, SBT, các tình huống
Học sinh: SGK, Sách bài tập thực hành
<b>III- Hoạt động dạy và học:</b>
? tự lập là gì? lấy ví dụ về việc làm có tính tự lập?
3- Bài mới: Tiết 1
<b>Giới thiệu bài.</b>
GIÁO VIÊN TREO CÁC CÂU CA DAO, tục ngữ;
- Miệng nói tay làm
- Quen tay hay việc
- Trăm hay không bằng tay quen
Các câu tục ngữ trên nói đến lĩnh vực gì?
- Lao động.
Trong lao động chúng ta cần đức tính gì?
- Tự giác, sáng tạo
Vậy thế nào là lao động sáng tạo? Chúng ta đi vào tìm hiểu qua nội dung học.
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
Trong 3 ý kiến sau;
- Trong lao động chỉ cần ý
thức tự giác là đủ, không
cần phải sáng tạo?
-- Đòi hỏi học sinh rèn
luyện ý thức lao động tự
giác là không cần thiết vì
nhiệm vụ chính của học sinh
là học chứ không phải lao
động
- Học sinh cũng cần phải rèn
luyện ý thức lao động tự
giác và có óc sáng tạo?
? Em đồng ý với ý kiến nào?
Vì sao?
? Theo em học tập là có phải
là hình thức lao động
khơng?
? Tại sao ngày nay chúng ta
Đọc tình huống SGK.
Thảo kuận cả lớp.
- Em đồng ý với ý kiến thứ
3.
Vì trong học tập của chúng
ta thì lý luận đi đơi với thực
hành do đó cần phải tích cực
học tập và sáng tạo ra những
phương pháp mới để môn
học không cứng nhắc,
khơng nhàm chán.
- Trong q trình lao động
củng phải sáng tạo để tạo
hiệu quả tốt trong lao động
và kết quả cao.
- Đó là hình thức lao động
trí óc
- Vì ngày nay chúng ta đang
phải lao động tự giác và
sáng tạo?
.
?Thái độ lao động của thợ
mộc như thế nào?
? Kết quả của sự nhgiêm túc
đó là gì?
? Thái độ của ông khi làm
ngôi nhà cuối cùng như thế
nào?
? Hậu quả của nó ra sao?
? Theo em nếu như trong
cuộc sống nếu lao động
thiếu tự giác, sáng tạo sẽ
gây nên hậu quả gì?
sống trong một thế giới hiện
đại. Mỗi con người phải tích
cực vận động cùng xã hội
đó. Nếu khơng có sự tiến bộ
sẽ bị tụt hậu so với xã hội
Đọc phần khai thác truyện
- Làm việc tự giác, nghiêm
túc.
- Các sản phẩm làm ra đều
hoàn hào
- Hờ hững, khơng chú tâm
đến cơng việc
- Khơng hồn hảo.
- Công việc khơng hồn
chỉnh, ảnh hưởng đến người
khác.
<i><b>2. Truyện đọc:</b></i>
“ Ngơi nhà khơng hồn hảo”
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
? Thế nào là lao động tự
giác?
? Vì sao phải lao động tự
giác?
? Trong cuộc sống có cần
phải lao động sáng tạo và tự
giác hay không?
?Thế nào là lao động sáng
tạo? Cho ví dụ?
Nhận xét chốt ý.
- Là lao động một cách tích
cực, khơng ai phải nhắc nhở
- Là để con người hồn
thiện bản thân mình
- Rất cần
- Học sinh dựa vào SGK và
trình bày
Ghi vở khái niệm
<b>II. Nội dung bài học: </b>
<i><b>1- Thế nào là lao</b></i> <i><b>động tự</b></i>
<i><b>giác, sáng tạo?</b></i>
<b>? Trong lao động của chúng</b>
ta nếu thiếu một trong hai
<b>? Em hãy nêu mối quan hệ</b>
giữa lao động sáng tạo và tự
giác?
<b>? Em hãy nêu những biểu</b>
hiện của lao động tích cực
và sáng tạo trong học tập?
- Trong lao động không thể
thiếu một trong hai cái đó vì
như vậy thì cơng việc sẽ
khơng hoàn thiện, nếu hoàn
thiện sẽ cứng nhắc không
hiệu quả.
VD: khi giải một bài tốn
mới, chúng ta phải tích cực
gải thì mới hồn thành,
nưng chúng ta nên nghĩ ra
nhiều cách giải để bài tốn
thêm phong phú khơng cứng
nhắc
- Lao động tự giác sẽ hoàn
thành công việc và lúc đó
người lao động sẽ nghĩ ra
những cái mới hơn
- Lao động sáng tạo sẽ
kích thích con người ham
lao động.
- Tự giác làm bài, học bài,
không đợi ai nhắc nhở.
- Nhiệt tình tham gia các
phong trào của lớp và
trường
- Có suy nghĩ cải tiến
phương pháp học tập
- Trao đổi kinh nghiệm với
bạn bè
- Nghiêm khắc, quyết tâm
chữa lỗi lối sống tự do cá
nhân thiếu trách nhiệm, cẩu
thả, ngại khó, lười suy nghĩ.
ngừng nâng cao chất lượng
hiệu quả lao động.
* Học sinh cần rèn luyện
lao động tự giác, sáng tạo
vì: sự nghiệp CNH-HĐH
đòi hỏi những người lao
động tự giác và sáng tạo
Em hãy phân biệt lao động tự giác và sáng tạo?
Học sinh tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
LĐ tự giác LĐ sáng tạo
ai nhắc nhở
- Không do áp lực từ bên ngồi
- khơng ngừng nâng cao chất lượng,
hiệu quả lao động
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học bài theo vở ghi , làm bài tập cơ giao.
Xem trước phần bài cịn lại tiết sau học tiếp.
...
<b> Tuần 13 – Tiết 13</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy: 8a 8b
Bài 11:
<b> LAO ĐộNG Tự GIáC Và SáNG TạO (tt)</b>
1- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào lao động lao động và sáng tạo
- Hiểu được những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.
- Ý ng hĩa của lao động lao động và sáng tạo
2- Kỹ năng:
Biết lập kế hoạch học tập và lao động biết điều chỉnh lựa trọn các biện pháp , cách thức thực
hiện để đạt kết quả cao trong lao động và học tập
<b>3- Thái độ:</b>
- tích cực tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động
- quý trọng những người tự giác sáng tạo trong lao động và học tập
, phê phán những biểu hiện lười nhác trong học tập và lao động
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>
GV: SGK- SGV GDCD 8 Bài tập tình huống.
HS: Xem bài trước ở nhà và chuẩn bị phần bài tập.
<b>III. Hoạt động dạy học: Tiết 2 </b>
<b>1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 8A………8b...</b>
<b>2. KTBC: </b>
Thế nào là lao động tự giác và sangs tạo?
<b>3. Bài mới: Tiếp hoạt động1: Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
Giáo viên chia lớp ra các
nhóm và tiến hành thảo luận
theo các câu hỏi tương ứng.
-Nhóm 1:
? Nêu những biểu hiện của
tự giác trong học tập?
Nhóm 2:
? Nêu những biểu hiện của
* Hoạt động thảo luận:
- Biểu hiện tự giác trong
học tập là:
Tự làm các bài tập của
mình khơng nhờ ai giúp đỡ.
Tự giác học bài không ai
phải nhắc.
- Biểu hiện của sáng tạo:
tự giác ST trong học tập của
học sinh?
Nhận xét và cho điểm.
<b>? Vậy những biểu hiện nào</b>
thể hiện sự không tự giác
trong học tập?
<b>? Khi khơng tự giác sẽ gây</b>
ra hậu quả gì?
<b>? Vậy lao động sáng tạo có</b>
ý nghĩa ra sao?
Giáo viên cho lớp thành hai
nhóm và tiến hành trị chơi
tiếp sức.
<b>? Là học sinh em sẽ rèn</b>
luyện tính tự giác, sáng tạo
trong học tập như thế nào?
Nhận xét và bổ sung.
Trong cuộc sống, nhất là
trong lao động học sinh cần
phải có kế hoạch rèn luyện
Tìm ra các phương pháp
học bài và làm bài hữu hiệu
nhất.
Luôn chú ý đến các cách
làm của thầy cơ và bạn để
tìm ra cách làm cho riêng
mình.
- Các nhóm tiến thảo luận
và trình bày kết quả. Không
chú ý học tập, không học
bài, làm bài.
- Luôn bị cha mẹ, thầy cơ
giáo phê bình, nhắc nhở
- Sẽ làm con người lười
nhác, làm việc khơng có
chất lượng
- Lao động tự giác, sáng tạo
sẽ giúp ta tiếp thu được kiến
thức, kĩ năng ngày càng
thầun thục, phẩm chất và
đạo đức của mỗi cánhân sẽ
được hoàn thiện
Hoạt động trò chơi
- Học sinh của từng nhóm
lên bảng ghi.
Tự giác Sáng tạo
Có kế
hoạch cụ
thể
Tự giác
làm, khơng
tính tốn
Khơng để ai
nhắc nhở
Ln tìm
tịi những
cách làm
hay
Chủ động
làm việc khi
có thể
Khơng ngại
khó
<i><b>2- Ý nghĩa</b>:</i>
- Lao động tự giác, sáng tạo
sẽ giúp ta tiếp thu được kiến
thức, kĩ năng ngày càng
thầun thục, phẩm chất và
đạo đức của mỗi cánhân sẽ
được hồn thiện; phát triển
khơng ngừng; hiệu quả học
tập lao động sẽ ngày càng
được nâng cao.
<i><b>3- Cách rèn luyện</b>.</i>
rèn luyện lao động sáng tạo
trong học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Hãy đánh dấu X vào đáp án mà em cho
đúng nhất.
- <sub></sub> Công việc nhà đã có người giúp việc
- <sub></sub> Cẩn thận dọn nhà khi mẹ khơng có
nhà
- <sub></sub> Xe đạp hư thì đi xe ôm đến trường
- <sub></sub> Làm nghề quét rác không có gì xấu
- <sub></sub> Muốn sang trọng phải là giới tri thức
- <sub></sub> Nghiên cứu khoa học mới là nghề
vinh quang.
Đó có phải là những hành động em đồng ý
khơng? Vì sao?
Có quan điểm cho rằng: Chỉ có thể rèn
luyện được tính tự giác vì đó là phẩm chất
đạo đức, cịn sáng tạo khơng rèn được vì đó
là tố chất trí tuệ do bẩm sinh di truyền. Em
có đồng ý không?
<b>III.Bài tập: </b>
<i><b>* Bài tập: </b></i>
- học sinh làm bài tập
<i><b>* Bài tập 4/20</b></i>
- Em khơng đồng ý vì sáng tạo khơng chỉ
do yếu tơ di truyền mà do yếu tố giáo dục
và quá trình rèn luyện của mỗi cá nhân.
4. Củng cố :
Học sinh đọc nội dung bài học SGK.
Nêu ý nghĩa và cách rèn luyện của lao động tự giác sáng tạo.
Hệ thống toàn bài: LĐ là điều kiện và phương tiện để con người tồn tại, phát triển. Vì vậy mọi
người phải có ý thức LĐ tự giác, sáng tạo.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
Xêm trước bài 12 “ Quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình”.
<b>Tuần 14 - Tiết 14 </b>
Ngày soạn: .
Ngày dạy: 8a 8b
Bài 12:
<b>QUYềN Và NGHĩA Vụ CủA CƠNG DÂN </b>
<b>TRONG GIA ĐìNH</b>
<b>I- Mục tiêu bài học:</b>
1- Kiến thức:
- Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình
- Ý nghĩa của những quy định trên
- Biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong
gia đình
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp luật.
<b>3- Thái độ:</b>
- Học sinh có thái độ tơn trọng và tình cảm đối với gia đình mình
- Có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
II- Tài liệu và phương tiện dạy học:
GV: SGK, SBT, các tình huống
HS: SGK, SBT
<b>III- Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1- ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 8A………8b...…….</b>
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu những hậu quả của việc thiếu tự giác trong lao động, sáng tạo?
3- Bài mới:
<b>Giới thiệu bài.</b>
Giáo viên treo bảng câu hát: Gió mùa thu mẹ ru con ngủ
Năm canh chày, mẹ thức đủ năm canh
Câu hát trên nói lên điều gì?
- Nói lên tình cảm của mẹ đối với con
Từ nhỏ khi các con ngủ, mẹ thường hát ru, vỗ về cho chúng ta ngủ. Tình cảm của cha mẹ không
thể diễn tả được. Vậy chúng ta phải làm gì để báo đáp cơng ơn đó? Chúng ta cùng tìm hiểu qua
nội dung bài học.
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
? Câu ca dao trên nói lên
điều gì?
? Em đồng tình với cách cư
xử của nhân vật nào?
Đọc phần đặt vấn đề
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn
chảy ra
Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo
con
Thảo luận cả lớp.
- Nói lên những cơng lao của
cha mẹ giành cho chúng ta.
-Trách nhiệm của chúng ta phải
làm được những việc để cha mẹ
vui.
Đọc mẩu chuyện 2:
- Em đồng tình với bạn Tuấn vì
bạn gia đình ngheo nhưng bạn
đã thể hiện mình là người ngoan
ngỗn, có hiếu với ơng bà. Bạn
hiểu đó là trách nhiệm của bạn.
- Còn người con cụ Lam đã bất
hiếu với mẹ mình. Đây là một
nhân vật cần phải lên án truớc xã
? Em hãy kể những việc
làm mà ông bà, cha mẹ đã
làm cho em?
.
? Hãy kể những việc làm
mà ta đã làm được cho ơng
bà, cha mẹ?
? Điều gì sẽ xãy ra nếu ta
khơng làm trịn bổn phận
với ông bà, cha mẹ?
.
Nhận xét và tổng kết
Gia đình và tình cảm gia
đình là tình cảm thiêng liêng
đối với mỗi con người. Để
xây dựng gia đình hạnh
phúc, mỗi người phải thực
hiện bổn
phận, trách nhiệm của mình
đối với gia đình.
hội.
- Rất nhiều: Lo cho ta ăn, ngủ
- Lo cho ta học hành
- Chăm sóc ta khi ốm đau
- Lo lắng khi ta buồn
- Dành trọn cả đời vì hạnh
phúc và tương lai của chúng ta.
- Lo lắng khi ông bà, cha mẹ ốm
- Mời cơm ông bà, cha mẹ
- Mời nước
- nghe lời, chăm ngoan
- Học giỏi để ông bà, cha mẹ
vui
- Sẽ làm cho ông bà, cha mẹ
Trả lời câu hỏi bạn khác nhận
xét
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học.
Giáo cho học sinh tiến hành
thảo luận các câu hỏi:
- Nhóm 1: Bài tập 3
- Nhóm 2: Bài tập 4
Thảo luận theo nhóm.
Bài tập 3: Bố mẹ Chi đúng
và họ không xâm phạm
quyền tự do của con vì cha
mẹ có quyền và nghĩa vụ
quản lý, trơng nom con cái.
Vì khơng tơn trọng ý kiến
của cha mẹ. Nếu là Chi thì
em sẽ nghe lời cha mẹ và
giải thích cho các bạn hiểu.
Bài tâp 4: Cả Sơn và cha mẹ
Sơn đều có lỗi.
- Sơn địi ăn chơi
- Cha mẹ Sơn quá nuông
<b>II- Bài học:</b>
1- Quyền và nghĩa vụ của
<b>cha mẹ, ông bà.</b>
- Nhóm 3: Bài tập 5
Nhận xét và cho điểm.
? Vậy cha mẹ, ông bà có
quyền và nghĩa vụ gì?
khơng sai, không trái pháp
luật
chiều.
Bài tập 5: Bố mẹ Lâm cư xử
khơng đúng vì ba mẹ phải
chịu trách nhiệm về hành vi
của con, bồi thường thiệt hại
do con cái gây ra cho người
khác
- Các nhóm tiến hành thảo
luận và trình bày kết quả.
- Học sinh trả lời.
- Cho học sinh đọc hiến
pháp năm 1992
- Cha mẹ có quyền và nghĩa
ni dạy con thành những
cơng dân tốt, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của con;
không được phân biệt đối xử
giữa các con; không được
ngựơc đãi, xúc phạm con, ép
buộc con làm những điều
trái đạo đức, trái pháp luật.
- Ơng bà nội, ơng bà ngoại
có quyền và nghĩa vụ trông
nom, chăm sóc, giáo dục
cháu, ni dưỡng cháu chưa
thành niên hoặc cháu thành
niên bị tàn tật nếu cháu
không có người ni dưỡng.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
HS: Chơi trò chơi giơ thẻ đúng sai.
Chọn câu mà em cho là đúng.
a- Cha mẹ có nghĩa vụ ni dưỡng, giáo
dục con đã đến tuổi trưởng thành mà bị tàn
tật, mất năng lực, hành vi dân sự
b- Cha mẹ đặt đâu con cái ngồi đấy
c- Cha mẹ không được quyền quản lý của
con hoặc đại diện cho con khi cha mẹ bị kết
án
d- Bó dượng, mẹ kế có quyền ngược đãi
con cái
e- Cha mẹ có quyền chọn nghề cho con khi
con chưa đến tuổi thành niên.
GV: nhận xét.
Học sinh tiến hành làm bài tập.
<b>III.Bài tập:</b>
<b>* Bài tập:</b>
Giơ thẻ đúng (thẻ đỏ) Sai (thẻ xanh)
* Bài tập thêm.
luật
<b> 4. Củng cố:</b>
Học sinh đọc lại nội dung bài học.
Cho biết thế nào là quyền và nghĩa vụ của ông bà,cha mẹ ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học bài và đọc nội dung bài học SGK.
Xem lại các bài tập còn lại trong SGK để giờ sau học tiếp.
Tuần 15 – Tiết 15.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 8a 8b
Bài 12:
QUYềN Và NGHĩA Vụ CủA CÔNG DÂN
<b>TRONG GIA ĐìNH (tt)</b>
<b>I- Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu</b>
- Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình
- Ý nghĩa của những quy định trên
2- Kỹ năng:
- Biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong
gia đình
3- Thái độ:
- Học sinh có thái độ tơn trọng và tình cảm đối với gia đình mình
- Có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em.
<b> II- Tài liệu và phương tiện dạy học</b>
- Giáo viên: SGK, SBT, các tình huống
- SGK, SBT
<b>III- Hoạt động dạy học:</b>
<b> 1- </b>
<b> ổ n định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp 8A………8b...</b>
<b> 2- Kiểm tra bài cũ : </b>
Trình bày quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà đối với con, cháu?
3- Bài mới:
<b>Giới thiệu bài.</b>
Tiết trước chúng ta đã được học quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà đối với con cái. Vậy con
cái có nghĩa vụ gì đối với ơng bà, cha mẹ? Để tìm hiểu rõ vấn đề này. Chúng ta đi tìm hiểu phần
tiếp theo của bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học(tt)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
* Hoạt động: Giải quyết
tình huống.
1- Tốt nhgiệp Đại Học,
Tiến bắt đầu đi làm. Tiến
dùng tiền lương của mình để
mua sắm quần áo, mua xe,
chiêu đãi bạn bè. Bố mẹ hỏi
về cơng việc, góp ý về cách
tiêu tiền. Tiến cằn nhằn Bố
mẹ hỏi để làm gi?
? Em có nhận xét gì vể cách
cư xử của Tiến? Nếu là em
thì em sẽ cư xử ra sao?
2- Bố mẹ li hôn, Tài ở với
bà nội. Bà vừa ngheo lại yếu
đau luôn. Thương bà, Tài bỏ
học đi làm để có tiền ni
bà. Do bạn xấu rủ rê, Tài đã
lao vao con đường trộm cắp,
nghiện ngập. Và giờ đây,
Nhắc lại quyền và nghĩa vụ
của cha mẹ, ông bà đối với
con cái?
Đọc tài liệu tham khảo hiến
pháp năm 1992
- Cách cư xử của Tiến là sai,
vì mình là con phải nghe lời
<b>II. Bài học ( tiếp theo)</b>
Tài đang ở trong trại giam
để chờ ngày pháp luật xét
xử. Trong chuyện này ai có
lỗi? Nếu là em thì em sẽ làm
như thế nào?
?Vậy qua đó em thấy được
trách nhiệm của mình đối
với ơng bà, cha mẹ là gì?
Giáo viên bổ sung và chốt
ý.
Đôi khi giữa cha mẹ và
con cái, giữa anh chị em có
sự bất hòa. Trong trường
hợp đó em sẽ xử sự như thế
nào để khắc phục sự bất
hịa, giữ gìn mối quan hệ tốt
- Trong chuyện này thì cả
bố mẹ Tài và bản thân Tài
đều sai. Bố mẹ Tài sai là
chia tay nhau không chăm lo
cho con cái. Đó là trách
nhiệm của bố mẹ. Cịn Tài
sai là em đã bị bạn bè lơi
kéo vào con đường tội lỗi.
Lúc đầu em đã thấy được
trách nhiệm của mình đối
với bà nhưng vì một chút
ham vui àm Tài đã làm khổ
mình, làm khổ bà. Nếu em
là Tài thì em sẽ khơng để bà
buồn vì sự dại dột đó.
- Các nhóm tiến hành thảo
luận và trình bày kết quả.
- Học sinh dựa vào SGK và
trình bày.
Ghi vở.
Giải quyết tình huống sau:
<b>* Cách cư xử:</b>
- Chấp nhận sở thích, thói
quen của mỗi người trong
gia đình. Ngăn cản khơng
cho bất hịa nghiêm trọng
hơn
- Khuyên hia bên phải thật
- Con cháu có bổn phận
kính u, kính trọng, biết ơn
cha mẹ, ơng bà; có quyền và
nghĩa vụ chăm sóc, ni
dưỡng cha mẹ, ơng bà, đặc
biệt khi cha mẹ, ông bà ốm
đau, già yếu. Nghiêm cấm
con cháu có hành vi ngược
đãi, xúc phạm cha mẹ, ông
bà.
Nhận xét và chốt ý.
? Tất cả cách cư xử trên
nhằm mục đích là gì?
sự bình tĩnh, giải thích nhẹ
nhàng khun để họ thấy
- Đó là tất cả các quy định
nhằm xây dựng gia đình hịa
thuận, hạnh phúc và giữ gìn
truyền thống tốt đẹp của gia
đình Việt Nam. Chúng ta
phải hiểu và htực hiện tốt
quyền, nghĩa vụ của mình
trong gia đình.
- Anh chị em có bổn phận
thương yêu, chăm sóc, giúp
đỡ nhau và ni dưỡng nhau
nếu khơng cịn bố mẹ.
<b> Hoạt động 2 : Luyện tập. </b>
Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nói lên
mối quan hệ trong gia đình:
a- Đi thưa về gởi
b- Con dại cái mang
c- Lời chào cao hơn mâm cỗ
d- Một giọt máu đào hơn ao nước lã
e- Của chồng công vợ
GV: hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Học sinh làm bài tập và trình bày kết quả.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
GV: hướng dẫn HS về nhà làm.
<b>III. Bài tập:</b>
Đáp án:a, b,d,e.
* Bài tập 2,6,7(SGK)
<b> 4. Củng cố.</b>
HS đọc lại nội dung bài học
Hệ thống toàn bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
Các em về học bài cũ, làm các bài tập còn lại và xem trước bài mới.
<b> </b>
<b>Tuần 16 – Tiết 16.</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy: 8A 8B.
Chức năng của thuế.
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Giúp HS bước đầu có hiểu biết về chức năng của thuế , tại sao lại có thuế.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Giúp HS biết tự đánh giá các hành vi khơng đúng của mình và người khác về vấn đề thu,nộp
thuế.
- Hình thành ở HS thái độ đúng về thu, nộp thuế, có ý thức tuyên truyền về cơng tác thuế tại
gia đình và cộng đồng.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học:
GV: - Tài liệu tham khảo về thuế dành cho GV( do ban soạn thảo tài liệu thuế
tỉnh YB) . Các tài liệu khác về thuế do Tổn cục thuế nhà nước biên soạn.
- Tranh, ảnh đê minh hoạ cho việc nộp thuế.
HS : Sưu tầm các câu chuyện có nội dung liên quan đến thuế.
Sách HS do nhà trường phát.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ só lớp 8A………8B...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới.</b>
Giới thiệu bài.
GV: Có thể thơng qua việc thu nộp thuế ở địa phương.
? Tại sao phải nộp thuế?
Hướng HS vào bài mới.
<b> Hoạt động 1: Phân tích phần đặt vấn đề.</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
? Tại sao cơng dân có nghĩa
vụ nộp thuế cho nhà nước?
? Tại sao nhà nước lại phải
quy định nhiều loại thuế?
? Tại sao trong quá trình
thực hiện chính sách, PL
thuế, nhà nước lại phải có
điều chỉnh về thuế?
Đọc phần đặt vấn đề SGK.
Thảo luận cả lớp.
- Đó là quy định của nhà
nước và thuế là nguồn thu
chue yếu để tập trung nguồn
lực tài chính cho ngân sách
Nhà nước….
- Nhà nước cịn sử dụng
chính sách thuế làm cơng
cụ, để điều chỉnh chính sách
- Để bảo đảm cho sự phát
triển và ổn định kinh tế của
từng giai dộan……
<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
<i><b>Nhóm 1:</b></i>
? Tại sao thuế có chức năng
huy động tập trung nguồn
lực tài chính cho ngân sách
Nhà nước? Tại sao đó lại là
chức năng cơ bản?
Thảo luận nhóm.
- Vì thuế là nguồn thu có tỉ
trọng lớn nhất trong tổng
thu ngân sách Nhà nước.
Đây cũng là chức năng đầu
tiên, phản ánh sự ra đời của
thuế. Nhà nước ngày càng
mở rộng chức năng của
mình ,địi hỏi tăng cường
<b>2. Nội dung bài học:</b>
<i><b>a. Chức năng huy động tập</b></i>
<i><b>trung nguồn lực tài chính </b></i>
<i><b>của thuế.</b></i>
<i>VD: Chức năng của Bác sĩ </i>
<i>là chữa bệnh, chức năng </i>
<i>của thầy cô giáo là dạy </i>
<i>học……..</i>
<i><b>Nhóm 2:</b></i>
? Nhà nước đã làm gì để
thực hiện chức năng đó của
thuế ?
Chốt: Chỉ có thuế mới huy
động được tập trung nguồn
tài chính cho ngân sách Nhà
nước. Nên đó mới là chức
năng cơ bản của thuế.
? Nhà nước điều tiết kinh tế
bằng các biện pháp nào?
?Công cụ nào? Thuế được
coi là một công cụ điều tiết
như thế nào?
? Nhà nước đã sử dụng thuế
làm công cụ điều tiết như
chỉ tiêu, nên chức năng huy
động tập trung nguồn tài
chính càng được nâng cao.
VD: Nhà nước quy định các
chính sách thuế : thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế tài
nguyên, thuế thu nhập cá
nhân…….
- Nhà nước dùng quyền lực
chính trị của mình để bắt
buộc cơng dân phải đóng
thuế. Nhà nước cũng định ra
các loại thuế để các đối
tượng có hoạt động sản
xuất, kinh doanh khác nhau
đều phải nộp thuế.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
QS tranh thi tìm hiểu về
thuế.
- Giáo dục, chính trị – tư
tưởng, hành chính,luật pháp,
kinh tế..
- Các cơng cụ điều tiết: tài
chính, tiền tệ, tín dụng…
- Thuế được coi là cơng cụ
thuộc lĩnh vực tài chính, sắc
bén nhất.
- Nhà nước có thể quy định
đánh thuế, hoặc không đánh
thuế vào từng mặt hàng ,
từng loại đối tượng, đánh
thuế với các mức thuế khác
nhau, thơng qua đó làm thay
VD: Điều tiết thu nhập của
người có thu nhập cao Nhà
nước đã quy định thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế thu nhập
cá nhân để thu của người có
thu nhập cao.
- Để khuyến khích hàng hố
sx trong nước xuất khẩu,
Nhà nước quy định áp dụng
thuế suất thuế giá trị gia
tăng đối với hàng hoá xuất
khẩu là 0%.
? ở địa phương em việc áp
dụng thu, nộp thuế như thế
ở xã Suối Quyền là một xã
thuộc vùng 135 .
?Vậy việc điều chỉnh mức
thuế có khác gì so với các
xã vùng thấp?
? Việc miễn giảm thuế ở xã
ta như thế nào?
đổi mqh giữa sản xuất với
tiêu dùng, bảo đảm cân đối
cơ cấu kinh tế giữa các
ngành nghề, các vùng lãnh
thổ.
Tự trả lời.
- Tự trả lời.
- Thuế là công cụ điều tiết
nền kinh tế sắc bén, có hiệu
quả nhất, nên thuế được coi
là chức năng điều tiết vĩ mô
nền kinh tế. Điều này càng
nói lên ý nghĩa của thuế.
<i><b>c. Cách rèn luyện:</b></i>
Hoạt động 3: Luyện tập.
Kể tên một vài loại thuế mà gia đình em
phải nộp?
HS: Đọc nội dung yêu cầu bài tập 3.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tâp.
HS: Đọc yêu cầu nội dung bài tập 4.
GV: Hướng dẫn HS giải thích làm bài tập
và tìm ra đáp án đúng.
<b>3.Bài tập:</b>
<i><b>* Bài tập 1:</b></i>
- Kể 2 loại thuế mà gia đình mình phải nộp.
<i><b>* Bài tập 3.</b></i>
- Mẹ vân đã sai vì mở cửa hàng ăn uống
cũng là một hoạt động kinh doanh, đã kinh
doanh thì phải nộp thuế.
<i><b>* Bài tập 4.</b></i>
- Quốc hội vì quốc hội là cơ quan luật pháp
có quyền lực Nhà nước cao nhất.
<b> 4. Củng cố:</b>
- Nhắc lạichức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế?
- Chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế?
- Em có trách nhiệm gì trong việc thu , nộp thuế tại địa phương mình?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà ôn tập các bài đã học . Chuẩn bị kỹ tiết sau ôn tập học kỳ I.
<b> </b>
Ngày soạn: 12/12/2009.
Ngày dạy:…./12/09.
ơn tập học kì I
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
- Khái quát lại các kiến thức đã học trong học kì I.
- Học sinh khắc sâu những kiến thức quan trọng, áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
- Nhắc nhở học sinh cách thức làm bài kiểm tra học kì.
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
<b>GV: Nội dung ôn tạp.</b>
Một số câu ca dao, tục ngữ, tình huống có liên quan .
<b>HS: Chuẩn bị nội dung ôn tập</b>
<b>III.Các hoạt động dạyhọc:</b>
<b>1.</b>
<b> ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 8A………</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh</b>
<b>3.Nội dung bài học:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Gọi một số học sinh trả lời
Thế nào là pháp luật?
Thế nào là kỉ luật?
Kỉ luật và pháp luật có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
Học sinh cần có tính kỉ luật và tơn trọng
pháp luật khơng? Vì sao?
Có người cho rằng, :Pháp luật chỉ cần với
những người khơng có tính kỉ luật, tự
giác,. Cịn đối với những người có ý thức
kỉ luật thhì pháp luật là khơng cần thiết.
Quan niệm trên đúng hay sai?
Giải quyết tình huống:
Giáo viên chuẩn bị tình huống trên bảng
phụ
Trong một buổi sinh hoạt Đội có một số
bạn đến chậm
<i><b>1- Tính kỉ luật và tôn trọng pháp luật.</b></i>
- Pháp luật là các qui tắc xử sự chung, có tính
bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà
nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp
giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
- Kỉ luật là những qui định, quy ước của một
cộng đồng ( một tập thể) về những hành vi cần
tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động
thống nhất, chặt chẽ của mọi người.
*ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật:
- Giúp con người có chuẩn mực chung để rèn
luyện thống nhất trong hành động.
- Pháp luật và kỉ luật có trách nhiệm bảo vệ
quyền lợi của mọi người.
- Góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân,
xã hội phát triển
- Người học sinh cần có tính kỉ luật và tơn trọng
pháp luật. Vì tơn trọng pháp luật và kỉ luật sẽ
làm cho học sinh có một chuẩn mực chung để
rèn luyện và thống nhất trong hoạt động.
- Quan niệm đó là sai vì pháp luật là có tính
a- Chi đội trưởng nhắc nhở, phê bình
mấy bạn đó là thiếu kỉ luật đội.
b- Các bạn trẹn giải thích là: Đội là hồn
tồn tự nguyện, tự giác, không thể coi đến
chậm là thiếu kỉ luật được.
Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
Các nhóm tự thảo luận và đưa ra kết quả.
? Thế nào là giữ chữ tín.
? ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
? Cách rèn luyện.
? Thế nào là tình bạn
? Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành
mạnh.
? ý nghĩa của tình bạn.
? Thế nào là hoạt động chính trị- xã hội.
<i>? ý nghĩa của việc tham gia hoạt động</i>
<i>chính trị- xã hội.</i>
?Tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác là gì
?ý nghĩa của việc tơn trọng và học hỏi các
dân tơc khác:
<i><b>2.Giữ chữ tín</b>:</i>Là coi trọng lòng tin của mọi
người với mình, biết trọng lời hứa.
* Giữ chữ tín:
- Sẽ được mội người tin cậy, tín nhiệm của
người khác với mình.
- Giúp mọi người đoàn kết và hợp tác với nhau.
* Cách rèn luyện.
- Làm tốt nghĩa vụ của mình.
- Hồn thành nhiệm vụ.
- Giữ lời hứa.
- Đúng hẹn.
- Giữ được lòng tin.
<i><b>3.Tình bạn</b>:</i>
là tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều người trên
cơ sở tự nguyện, bình đẳng, hợp nhauvề sở
thích, cá tính, mục đích, lý tưởng.
<i>* </i>Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Thông cảm, chia sẻ.
- Tôn trọng, tin cậy, chân thành.
- Quan tâm, giúp đỡ nhau.
- Trung thực, nhân áI, vị tha.
Trong cuộc đời này chúng ta không thể sống
thiéu tình bạn bè.
* ý nghĩa của tình bạn.
Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp con người
cảm thấy ấm áp, tự tin, u cuộc sống hơn, biết
tự hồn thiện mình để sống tốt hơn.
<b>4. Hoạt động chính trị- xã hội:</b> Là những hoạt
động có nội dung liên quan đến việc xây dựng
và bảo vệ Nhà nước, chế độ chính trị- xã hội, là
những hoạt động trong các tổ chức chính trị
đồn thể quần chúng và hoạt động nhân đạobảo
vệ môi trường sống của con người.
<i><b> 5.Tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác là</b>:</i>
- Tơn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hố
của các dân tộc khác.
- Ln tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp
trong nền kinh tế, văn hoá, xã hội của các dân
tộc.
<i>? Thế nào là cộng đồng dân cư?</i>
<i>? Xây dựng nếp sống văn hoá như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>?ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn</i>
<i>hố.</i>
- Góp phần làm cho cuộc sống bình yên
hạnh phúc.
- Bảo vệ và phát huy truyền thống văn
hoá tốt đẹp của dân tộc.
? Học sinh phải làm gì để xây dựng nếp
sống văn hố ở cộng đồng dân cư
?Tự lậplà gì?
?Những biểu hiện của tính tự lập:
<i>?Ý nghĩa của tự lập:</i>
<i>? Học sinh làm gì để rèn luyện tính tự</i>
<i>lập</i>
- Rèn luyện từ nhỏ.
- đi học.
- Đi làm.
-Sinh hoạt hàng ngày.
? Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo?
Cho ví dụ trong học tập
? Tại sao phải lao động tự giác , sáng tạo?
nêu hậu quả của việc làm không tự giác,
sáng tạo trong học tập.
? Nêu biểu hiện của lao động tự giác,
sáng tạo. Mối quan hệ giữa lao động tự
giác và lao động sáng tạo.
? Nêu quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ông
bà.
? Nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu.
GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt nội
dung.
mơi trường sạch đẹp…
*ý nghĩa của việc xây dựng nếp sống văn hố.
- Góp phần làm cho cuộc sống bình n hạnh
phúc.
- Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá tốt
đẹp của dân tộc.
7. Tự lập<i> </i>
Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo
liệu, tạo dựng cuộc sống, không trông chờ dựa
dẫm vào người khác.
<i>*</i> Những biểu hiện của tính tự lập:
- Tự tin.
- Bản lãnh.
- Vượt khó khăn, gian khổ.
- Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ.
<i>*Ý nghĩa của tự lập:</i>
- Người có tính tự lập thường gặt hái được
nhiều thành cơng trong cuộc sống.
-Họ xứng đáng được mọi người kính trọng.
8.Lao động tự giác, sáng tạo
<i><b>9.Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong gia</b></i>
<i><b>đình</b></i>
4. Củng cố:
Nhắc lại một số nội dung của tiết ôn tập.
GV: Chốt lại một số kiến thức cơ bản của học kỳ một.
5Hướng dẫn về nhà
-Ôn tập các kiến thức đã học.
Tuần 18 – Tiết 18.
Ngày soạn: 12/12/2009.
Ngày dạy: …./12/09.
<b> Kiểm tra học kỳ I </b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b> </b></i>- Qua bài kiểm tra, nhằm đánh giá rự tiếp thu kiến thức của HS trong học kỳ I.
- Củng cố kỹ năng vận dụng lý thuyết kết hợp với thực hành .
- Giáo dục ý thức làm bài kiểm tra trung thực.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
GV : Đề kiểm tra , đáp án.
HS : Ôn tập kỹ những kiến thức đã học để vận dụng vào bài.
Giấy, bút …..
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 8A………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>
Đọc đề cho HS nhắc nhở các em làm bài nghiêm túc không được mở sách vở ra chép.
Đề bài:
<b>Câu1: ( 3 điểm)</b>
Thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh ? Nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh?
<b>Câu 2: ( 2 điểm)</b>
Tại sao phải tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?
<b>Câu 3: ( 3 điểm )</b>
Cha mẹ , ơng bà có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối với con cháu?
Con cháu có quyền và nghĩa vụ gì đối với cha mẹ ,ơng bà?
<b>Câu 4: ( 2 điểm).</b>
Giải quyết tình huống sau:
Sơn sinh ra trong một gia đình giàu có và là con một nên bố mẹ rất chiều chuộng và thoả mãn
mọi đòi hỏi của Sơn . Sơn đua đòi ăn chơi , hút thuốc lá rồi nghiện ma tuý ….Theo em ai là người
có lỗi trong việc này? Vì sao?
<b> Đáp án biểu điểm.</b>
<i><b>Câu 1( 3 điểm)</b></i>
- Khái niệm: Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở tình nguyện,
bình đẳng, hợp nhau về sở thích, cá tính, mục đích, lý tưởng.
- Đặc điểm: - Thông cảm chia sẻ.
- Tôn trọng ,tin cậy, chân thành.
- Quan tâm giúp đỡ nhau.
- Trung thực nhân ái vị tha.
<i><b>Câu 2( 2 điểm)</b></i>
- Vì tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh.
- Phát huy bản sắc dân tộc.
- Góp phần cho các nước cùng xây dựng nền văn hoá chung của nhân loại ngày càng tiến bộ
văn minh.
<i><b>Câu 3( 3 điểm ) Nếu trả lời đúng được một ý được 1,5đ 2 ý được 3đ.</b></i>
* Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ,ơng bà:
- Cha mẹ có quyền ni dạy con thành những công dân tốt, Bảo vệ và lợi ích hợp pháp của con,
tôn trọng ý kiến của con.
- Ơng bà nội ,ngoại có quyền trơng nom, chăm sóc, giáo dục cháu, ni dưỡng cháu chưa thành
niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu khơng có người ni dưỡng.
* Quyền và nghĩa vụ của con cháu ;
- Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng ,biết ơn cha mẹ , ơng bà.
- Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc ,nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà. Đặc biệt khi cha mẹ , ông bà ốm
đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hàn vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ ,ông bà.
<i><b>Câu 4 ( 2 điểm).</b></i>
Cả Sơn và cha mẹ đều có lỗi:
- Vì Cha mẹ q lng chiều, buông lỏng việc quản lý con. Không biết kết hợp giữa gia đình và
nhà trường để giáo dục con .
- Sơn thì ăn chơi đua địi , khơng biết điểm dừng nên mắc vào tệ nạn….
4.Củng cố:
Thu bài của HS. Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà các em chuẩn bị bài tiết sau” Phòng chống tệ nạn xã hội”
Tuần 19 – Tiết 19
Ngày soạn: 27/12/2009.
Ngày dạy: 02/01/2010.
<i><b>BÀI 13: PHÒNG, chống tệ nạn xã hội </b>(T1)</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b>:</i>
<i> </i>- HS hiểu thế nào là tệ nạn xã hội? Tác hại của nó.
- Một số quy định cụ thể của pháp luật nước ta về phịng chống tệ nạn xã hội, ý nghĩa của nó.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, HS nói riêng trong phịng chống tệ nạn xã hội, biện
pháp phòng tránh.
<i><b>2. Kỹ năng</b>:</i>
<i> </i>- Biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân, người khác theo quy định của pháp luật.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- Đồng thời với những chủ trương của Nhà nước và những quy định về pháp luật
- Xa lánh các tệ nạn xã hội, căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội.
- Tham gia, ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
<i>GV:</i> Tranh ảnh
Tình huống, các câu chuyện
Bảng phụ, đồ dùng sắm vai.
<i>HS: </i>Đọc trước bài , chuẩn bị đồ dùng sắm vai<i>.</i>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
GV: Xã hội ta hiện nay đang đứng trước những thách thức lớn. Hãy kể những thách thức ấy...?
- Tệ nạn xã hội. Bài này ta đề cập đến 3 tệ nạn xã hội gây nhức nhối nhất hiện nay là cờ bạc, ma
Chính những tệ nạn này đã làm băng hoại đến xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng.
Những tệ nạn đó là gì? Diễn ra như thế nào? Tác hại của chúng đến đâu? Giải quyết nó ra sao? ->
Chuyển sang học bài ngày hôm nay.
<i><b> Hoạt động 2: Phân tích phần đặt vấn đề.</b></i>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
<i><b>Nhóm 1</b><b> : </b></i>
Câu 1. Tình huống 1 SGK.
<i>? Em đồng tình với ý kiến</i>
<i>của bạn An khơng ? Vì</i>
<i>sao ?</i>
<i>? Nếu các bạn lớp em cũng</i>
<i>chơI thì em làm thế nào ? </i>
<i><b>Nhóm 2:</b></i>
Câu 2. Tình huống 2 SGK.
<i>? Theo em P,H và bà Tâm</i>
<i>có vi phạm pháp luật</i>
<i>không ? Và phạm tội gì ?</i>
<i>(P,H chỉ vi phạm đạo đức ,</i>
<i>đúng hay sai )</i>
<i>? Họ sẽ bị xử lý như thế</i>
<i>nào? </i>
<i><b>Nhóm 3</b><b> : </b></i>
Câu 3 .
<i>? Qua hai ví dụ trên em rút</i>
<i>ra được bài học gì ? </i>
<i>? Theo em cờ bạc , ma t ,</i>
<i>mại dâm có liên quan đến</i>
<i>nhau khơng ? Vì sao ?</i>
Nhận xét bổ sung.
Đọc phần đặt vấn đề .
Thảo luận nhóm
- Ý kiến của An là đúng . Vì
lúc đầu là chơi ít ..rồi thành
quen ham mê sẽ chơi nhiều .
- Nếu các bạn chơi thì em sẽ
ngăn cản
- Báo cho các thầy cô giáo .
- P và H vi phạm pháp luật
về tội cờ bạc và nghiện hút
(không chỉ là vi phạm đạo
đức)
- Bà Tâm vi phạm pháp luật
về tội tổ chức bán ma tuý .
- Không chơi bài ăn tiền ,
không ham mê cờ bạc ,
không nghe kẻ xấu để
nghiện hút.
- Ba tệ nạn này có liên quan
chặt chẽ đến nhau.
- Nên tránh xa các tệ nạn
này .
Đại diện các nhóm trả lời.
Nhóm khác bổ sung.
<b>1.Đặt vấn đề.</b>
<i><b>Hoạt động 3:Thảo luận về tác hại của tệ nạn xã hội</b></i>
<i>? Tác hại của TNXH đối với</i>
<i>xã hội.</i>
<i>? Tại hại của TNXH đối với</i>
<i>gia đình.</i>
<i>? Tác hại của TNXH đối với</i>
<i>bản thân</i>
Nhận xét và nêu ý cơ bản.
Nêu cho HS biết một con số
có liên quan.
WHO: 40% số người 15 -
24 tuổi mắc tệ nạn xã hội.
Hiện nay nước ta có hơn
165.000 người nhiễm HIV.
Khoảng 27.000 người tử
vong vì HIV.
Đb tỉnh biên giới 52% TTN
15 -> 24 tuổi quan hệ tình
dục. Tỷ lệ gái mại dâm tăng
chóng mặt. ( TP. HCM:
20%; Cần Thơ 10%).
: Những TNXH ấy là liều
thuốc độc tàn phá những
điều tốt đẹp mà chúng ta
đang xây dựng nên. Nó làm
tổn hại đến nhân cách phẩm
chất đạo đức của con người.
Nguyên nhânnào...?
- ảnh hưởng kinh tế, suy
giảm sức lao động, suy thối
giống nịi. Mất trật tự an
toàn xã hội ( cướp của, giết
người, trộm...).
-. Kinh tế cạn kiệt, ảnh
hưởng đời sống vật chất,
tinh thần, gia đình tan vỡ.
- Huỷ hoại sức khoẻ, dẫn
đến cái chết, sa sút tinh
thần, huỷ hoại phẩm chất
đạo đức con người. Vi phạm
pháp luật
Trả lời theo ý hiểu.
Các bạn khác nhận xét.
Ghi vở.
<b>a.</b>
<b> Đối với xã hội.</b>
+ ảnh hưởng đến kinh tế,
suy giảm sức lao động của
xã hội
+ Suy thối giống nịi.
+ Mất trật tự an toàn xã hội
<i>b. Đối với gia đình .</i>
+ Kinh tế cạn kiệt , ảnh
hưởng đến đời sống vật chất
và tinh thần của mọi người
+ Gia đình tan vỡ
<i><b>c.Đối với bản thân </b></i>
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn
đến cái chết
+ Suy sút tinh thần, phẩm
chất đạo đức.
+ Vi phạm pháp luật
<i><b>Hoạt động 4:Tìm hiểu nguyên nhân và biện pháp phòng tránh</b></i>
<i>? Nguyên nhân nào khiến</i>
<i>con người sa vào tệ nạn x:</i>
<i>Giải quyết nó như thế nào?</i>
- Khách quan:
Kỷ cương pháp luật không
nghiêm -> tiêu cực trong xã
hội.chế thị trường ( mở cửa)
ảnh hưởng xấu của văn hố
đồi truỵ.
Cha mẹ nng chiều con...
Do bạn bè rủ rê...
- Chủ quan: Lười lao động,
<b>2. Nguyên nhân:</b>
<i>- Khách quan:</i>
<i>? Nêu biện pháp phòng</i>
<i>tránh tệ nạn xã hội?</i>
Nhận xét các ý kiến và đưa
ra ý chung nhất
ham chơi, tò mò, thiếu hiểu
biết...
Trả lời tự do theo ý hiểu.
Ghi bài vào vở.
nghiêm -> tiêu cực trong xã
hội.
+ Kinh tế kém phát triển.
+ Cơ chế thị trường ( mở
cửa)
+ ảnh hưởng xấu của văn
hoá đồi truỵ.
Cha mẹ nuông chiều con...
+ Do bạn bè rủ rê...
- <i>Chủ quan: </i>
<i>+</i>Lười lao động, ham chơi,
tò mò, thiếu hiểu biết...
<b>3. Biện pháp:</b>
<i>- Biện pháp chung:</i>
+ Nâng cao chất lượng cuộc
sống.
+ Giáo dục tư tưởng đạo
đức.
+ Giáo dục pháp luật, cải
tiến hoạt động tổ chức
Đoàn. Kết hợp 3 môi trường
GD.
- <i>Biện pháp riêng: </i>
<i>+</i>không tham gia, che giấu
tàng trữ ma tuý.
Tuyên truyền phòng, chống
tệ nạn xã hội. Có cuộc sống
lành mạnh, giúp cơ quan
chức năng... không xa lánh
những người mắc tệ nạn xã
hội. Giúp họ hoà nhập với
<i><b> 4. Củng cố;</b></i>
GV tổ chức cho học sinh làm bài tập củng cố .
Phòng , chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai ? (đánh dấu x vào lựa chọn của em )
- Gia đình
- Nhà trường
- Xã hội
- Bản thân
- Cả 4 ý kiến trên
GV kết luận tiết 1
Củng cố lại kiến thức tiết 1 đã học
Chuẩn bị cho tiết 2
Làm các bài tập SGK
<b> Tuần 20 – Tiết 20.</b>
Ngày soạn: 04/01/2010.
Ngày dạy: 09/01/2010.
<b>BÀI 13 PHÒNG, chống tệ nạn xã hội (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b>:</i>
<i> </i>- HS hiểu thế nào là tệ nạn xã hội? Tác hại của nó.
- Một số quy định cụ thể của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội, ý nghĩa của nó.
- Trách nhiệm của cơng dân nói chung, HS nói riêng trong phịng chống tệ nạn xã hội, biện
pháp phòng tránh.
<i><b>2. Kỹ năng</b>:</i>
<i> </i>- Biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân, người khác theo quy định của pháp luật.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- Đồng thời với những chủ trương của Nhà nước và những quy định về pháp luật Xa lánh các
tệ nạn xã hội, căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội.
- Tham gia, ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
<i>GV:</i> Tranh ảnh .Tình huống, các câu chuyện
Bảng phụ, đồ dùng sắm vai.
<i>HS: </i>Đọc trước bài , chuẩn bị đồ dùng sắm vai<i>.</i>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức</b><b> : Kiểm tra sĩ số lớp 8A……….</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
? Theo em các tệ nạn ma tuý , cờ bạc, rượi chè có tác hại như thế nào đối với gia đình, xã hội và
bản thân người mắc ? liên hệ ở địa phương em?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
<i><b> </b>Nhắc lại các tệ nạn xã hội, nguyên nhân, biện pháp phòng tránh. Để bảo đảm việc phịng</i>
<i>tránh có hiệu quả, Nhà nước có những quy định... Chuyển tiếp.</i>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội </b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
<i>.</i> Yêu cầu HS nghiên cứu các
nội dung, các quy định của
<i>? Pháp luật cấm hành vi</i>
<i>nào đối với xã hội?</i>
<i>? Pháp luật cấm hành vi</i>
<i>nào đối với trẻ em?</i>
<i>? Pháp luật cấm hành vi</i>
<i>nào đối với người nghiện?</i>
Nhận xét. Giải đáp.
Giới thiệu Điều 199, BLHS
pháp luật.
- Cấm đánh bạc... cấm tổ
chức đánh bạc. Cấm sản
xuất, tàng trữ, vận chuyển,
mua bán, sử dụng, tổ chức
sử dụng trái phép chất ma
tuý. Cấm mại dâm, dụ dỗ
mại dâm...
Cấm lôi kéo trẻ em đánh
bạc, uống rượu, hút thuốc,
dùng chất kích thích, cấm
dụ dỗ dẫn dắt trẻ em mại
dâm, bán và cho trẻ em
những văn hoá phẩm đồi
truỵ. Cấm đồ chơi, trị chơi
có hại cho sự phát triển của
trẻ em.
- Trẻ em không được đánh
bạc, uống rượu, hút
thuốc,dùng chất kích thích
có hại sản xuất.
- Người nghiện ma tuý phải
cai nghiện
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học</b>
<i>? Tệ nạn xã hội là gì?</i>
<i>Yêu cầu HS làm bài tập trắc</i>
<i>nghiệm</i>
<i>? Là HS chúng ta cần làm </i>
<i>gì để phịng chống được tệ </i>
Dựa vào SGK trả lời.
Rút ra được những tác hại
do tệ nạn xã hội gây ra.
<b>5. Nội dung bài học : </b>
<i>a. Tệ nạn xã hội là gì?</i>
là hiện tượng xã hội bao
gồm hành vi sai lệch chuẩn
mực xã hội, vi phạm đạo
đức, pháp luật,<i>.</i>gây hậu qủa
xấu về mọi mặt đối vớivăn
hố, có nhiều tệ nạnnhưng
nguy hiểm nhất là cờ bạc,
ma tuý, mại dâm.
<i>b. Tác hại:</i>
- ảnh hưởng sức khoẻ.
- ảnh hưởng trật tự xã hội,
suy thối giống nịi.
- Gây đại dịch AIDS, dẫn
đến cái chết.
<i>c. HS làm gì để phịng</i>
<i>chống TNXH</i>
<i>nạn xã hội ?.</i> - Tuân theo quy định của
pháp luật.
- Tích cực tham gia hoạt
động phòng chống tệ nạn xã
hội trong nhà trường và địa
phương.
- Tuyên truyền vận động
mọi người tham gia phòng
chống tệ nạn xã hội.
<b> Hoạt động 4 : Luyện tập.</b>
Đọc nội dung bài tập 3 – SGK.
GV : hướng dẫn học sinh làm bài tập
HS : trả lời theo cách nghĩ của mình.
HS : nghiên cứu làm bài tập 6SGK vào vở.
GV : gợi ý HS làm.
<b>5.Bài tập:</b>
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Hoàng sai
- Nếu là Hoàng: tự nói với mẹ, xin lỗi,
không bao giờ vi phạm nữa
<i><b>Bài 6: </b></i>
Đáp án đúmg: a,c,g,i
<b> 4. Củng cố : </b>
Nhắc lại các biện pháp, nguyên nhân và cách phòng tránh ntn ?
Là HS chúng ta cần làm gì để phòng tránh ?
<b> 5.Hướng dẫn học ở nhà.</b>
Về nhà làm các bài tập còn lại . đọc trước bài mới.
<b> Tuần 21 – Tiết 21.</b>
Ngày soạn : 12/ 01/ 2010.
Ngày dạy : 16/ 01/ 2010.
<b>BÀI 14</b>
<b>Phòng chống nhiễm hiv/ AIDS</b>
<i><b>1. Kiến thức</b>: </i>
- HS hiểu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS
- Các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS.
- Những quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV…..
- Trách nhiệm của cơng dân trong việc phịng....
<i><b>2. Kỹ năng:</b> </i>
<i> </i>- Biết giữ mình để khơng bị nhiễm HIV/AIDS.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS<i>.</i>
<i>3. Thái độ: </i>
- ủng hộ những hoạt động chống nhiễm HIV/AIDS.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS.
<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>
<i>GV : </i>- Pháp lệnh phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
- Nghị định 34/CP ngày 01/6/1996.
- Luật Hình sự năm 1999.
- Tranh ảnh, số liệu liên quan.
HS : Xem trước bài và sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. </b></i>
<i> Học sinh cần làm gì để phịng chống tệ nạn xã hội?</i>
<i> Kiểm tra phần bài tập của học sinh.</i>
<i><b>3. Bài mới</b>:</i>
<i> </i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
GV : Treo một số tranh về HIV, AIDS.
HS : nhận xét và nêu cảm nghĩ của mình về căn bệnh.
GV : Như các em đã biết HIV, AIDS đang là một căn bệnh đại dịch nguy hiểm trên TG trong đó
có VN.HIV/ AIDS đã gây đau thương cho người mắc bệnh và thân nhân của họ, cũng như để lại
những hậu quả nặng nề cho xã hội . Pháp luật nhà nước ta có những qui định về phịng chống
nhiễm HIV/ AIDS . Để hiểu rõ hơn về vấn đề này,chúng ta học bài hôm nay.
<b> Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Nội dung ghi.
<i>? Tai họa nào đã dáng xuống</i>
<i>gia đình bạn Mai?</i>
<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến tai</i>
<i>họa đó?</i>
<i>? Chứng kiến thảm họa xảy ra</i>
<i>với gia đình Mai, bạn gái của</i>
<i>Mai có tâm trạng ntn?</i>
<i>? Bạn ấy đã nhắn nhủ với mọi</i>
<i>người điều gì sau khi chứng kiến</i>
<i>cảnh tượng đau lịng này?</i>
Nỗi đau của gia đình bạn Mai
chỉ là một trong muôn vạn nghìn
nỗi đau mà các gia đình Việt
Nam đang phải gánh chịu
<i><b>GV giới thiệu một số thông</b></i>
<i><b>tin ,số liệu trong nước và trên</b></i>
<i><b>thế giới vê HIV/AIDS (dùng</b></i>
<i><b>bảng phụ)</b></i>
- Nỗi đau của một chiến sĩ
cơng an hình sự bị nhiễm HIV
khi làm nhiệm vụ
- 6 học sinh ở trung tâm bảo
trợ trẻ em bị cha mẹ mắc HIV bỏ
rơi.
- Trên thế giới có khoảng
hơn 40 triệu người mắc HIV/
AIDS
- Số người mắc HIV/AIDS
hiện nay chủ yếu ở độ tuổi từ
15- 30
- Việt Nam 100% các tỉnh
thành đều có người mắc căn
bệnh này .
Đọc phần đặt vấn đề.
- Anh trai bạn chết vì bị AIDS
- Anh trai bạn bị bạn bè xấu rủ rê,
lôi kéo tiêm trích ma túy nên bị
nhiễm HIV/AIDS
- Hoảng sợ, suy sụp và đau đớn
- Hãy bảo vệ mình trước thảm
họa AIDS, sống lành mạnh có
hiểu biết…
- Hiện nay có 70.780 người
mắc HIV vó 82% độ tuổi 20-39
tuổi
+ Trong đó : 10.844 người
mắc AIDS có 6005 người chế vì
AIDS
+ Mỗi ngày VIệt Nam có 50
người mắc và dự báo đến cươI
+ Hàng năm cần có 78 tỉ
đồng chi cho việc phịng chống
HIV/AIDS
<i><b>Nhóm 1:</b></i>
<i>? Em có suy nghĩ gì về tình</i>
<i>trạng nhiễm HIV/ AIDS hiện nay</i>
<i>? HIV/AIDS là gì ? </i>
<i><b>Nhóm 2:</b></i>
<i>?HIV/ AIDS có tác hại như thế</i>
<i>nào ? </i>
<i><b>Nhóm 3:</b></i>
<i>? Nguyên nhân dẫn đến mắc</i>
<i>căn bệnh HIV/AIDS ?</i>
GV kết luận : Phòng chống
HIV/AIDS là trách nhiệm của
mọi người , mọi quốc gia , dân
tộc . Nhà nước ta có những quy
định pháp lệnh phòng chống
HIV/ AIDS
<i> ?Cơng dân có trách nhiệm gì ?</i>
Hoạt động nhóm.
- Số người nhiễm HIV/ AIDS
ngày càng tăng . AIDS có thể lây
truyền bất kỳ ai , bất kỳ dân tộc
nào , nước nào , không phân biệt
già , trẻ , trai , gáI , giàu
nghèo,nam nữ…..
- HIV là vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch
AIDS là “hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải”
<b>- Tác hại của HIV</b>
- ảnh hưởng đến kinh tế , nịi
giống , sức khỏe, gia đình tan nát,
đi tù , chết người .
<b>- Nguyên nhân </b>
- Kinh tế cịn nghèo
- Đời sống khơng lành mạnh
- Kỷ cương , pháp luật chưa
nghiêm
- Chính sách xã hội
- Kém hiểu biết
- Tâm sinh lí lứa tuổi
- Cuộc sống gia đình tan vỡ
- Bản thân khơng làm chủ
Đại diện nhóm trả lời.
<i>nào ? </i>
<i> </i>
<i>? Tính nhân đạo của pháp luật</i>
<i>nước ta thể hiện như thế nào ? </i>
- Nghiêm cấm các hành vi mua
dâm, bán dâm….
- Người nhiễm HIV/AIDS có
quyền giữ bí mật .
Hoạt động 3<b> : Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
Đàm thoại cùng học sinh
tìm hiểu nội dung bài học .?
<i>Thế nào là HIV/ AIDS?</i>
<i>? Con đường lây truyền ?</i>
hiện nay , theo nghiên cứu
của một số nhà khoa học
<i>? Tác hại của HIV/AIDS ?</i>
Vì hiện nay trên thế giới
chưa có lọai thuốc nào có
thể chữa khỏi căn bệnh này,
mà chỉ có loại thuốc hạn chế
sự phát triển của vi rút HIV
mà thôi, nên căn bệnh này
còn được gọi bằng cái tên là
căn bệnh thế kỉ
<i>?Các phòng tránh HIV/</i>
- HIV là vi rút gây suy giảm
miễn dịch
- AIDS là hội chứng ưuy
giảm miễn dịch mắc phải.
- Lây qua đường máu
- Lây từ mẹ sang con
- ảnh hưởng đến kinh tế:
người nhiễm HIV sau một
thời gian sẽ không còn đủ
sức khẻo để lao động kiếm
tiền
- Suy giảm sức khỏe,tinh
thần, nịi giống
- Gia đình tan nát, có thể có
những hành vi vi phạm pháp
luật…
<b>II- Nội dung bài học </b>
<i><b>1- HIV/AIDS </b></i>
- HIV là vi rút gây suy giảm
miễn dịch
- AIDS là hội chứng ưuy
giảm miễn dịch mắc phải.
<i><b>2- Con đường lây truyền:</b></i>
- Lây qua đường máu
- Lây từ mẹ sang con
- Lây qua quan hệ tình dục
<i><b>3- Tác hại:</b></i>
- HIV/ AIDS là đại dịch của
thế gíới và nhân loại
- Nguy hiểm đến sực khoẻ,
tính mạng , kinh tế .
- ảnh hưởng đến nòi giống ,
kinh tế , xã hội
<i>AIDS ?</i>
Nếu biết được con đường
lây nhiễm và cách phịng
chống thì chúng ta vẫn có
thể sống gần gũi với người
bị bệnh mà khơng lo sợ gì
<i>?Phịng, chống HIV/AIDS</i>
<i>là nhiệm vụ của ai?</i>
<i>? Học sinh chúng ta cần</i>
<i>phải làm gì ? </i>
Chốt lại nội dung bài học
Kết thúc phần này giáo viên
cho học sinh giải thích câu :
“Đừng chết vì thiếu hiểu
biễt về HIV/AIDS ”.
- Không tiếp xúc trực tiếp
với máu của người bị
- Không quan hệ tình dục
bừa bãi, nếu phát hiện mình
bị nhiễm thì phải sử dụng
bao cao su khi quan hệ tình
dục
- Khi người nhiễm mang
thai thì phải thăm khám
thường xuyên theo yêu cầu
của bác sĩ
- Tất cả mọi người
Phòng, chống, giữ gìn cho
người khác cũng là giữ cho
chính bản thân mình
- Có hiểu biết về căn bệnh
này
- không xa lánh người bị
nhiễm
- Tích cực tham gia vào các
hoạt động phòng, chống
HIV
HS suy nghĩ trả lời
HS cả lớp nhận xét , tranh
luận
- Tránh tiếp xúc với máu
người bệnh
- Không dùng chung kim
tiêm
- Không quan hệ tình dục
bừa bãi.
<i><b>5-Học sinh cần làm: </b></i>
- Có hiểu biết về HIV/ AIDS
- Chủ động phịng tránh cho
mình và cộng đồng
- Khơng phân biệt đối xử
với người mắc bệnh
- Tích cực tham gia các
phong trào phòng chống
TNXH
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5,3 SGK
HS : Đọc nội dung yêu cầu bài tập SGK
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
<i>Em có đồng tình vởi việc làm của Thuỷ</i>
<i>không ? </i>
<i>Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ </i>
<i>làm gì ?</i>
HS : Trả lời câu hỏi.
GV :nhận xét bổ sung.
<i><b>Bài tập 5 </b></i>
- Em khơng đồng tình với việc làm của
Thuỷ . Nếu em là Hiền em sẽ giải thích cho
Thuỷ hỉêu AIDS không lây truyền qua tiếp
xúc thông thường như thăm hỏi, bắt tay
…..Chúng ta thật an toàn khi tiếp xúc là
được .
<b> 4. Củng cố : </b>
? Hãy cho biết nguyên nhân và tác hại của căn bệnh HIV,AIDS ?
? Là học sinh chúng ta cần phải có trách nhiệm gì ?
Hệ thống toàn bài : HIV,AIDS là đại dịch nguy hiểm cho cá nhân và xã hội, là thảm hoạ cho các
dân tộc trên thế giới. Hơn lúc nào hết chúng ta cần có trách nhiệm với bản thân, gia đình và cộng
đồng. Hãy tránh xa HIV/AIDS. AIDS rất nguy hiểm nhưng không đáng sợ nếu tất cả chúng ta
điều hiểu biết, đều biết cách bảo vệ mình.
5.Hướng dẫn học ở nhà<b> : </b>
Sưu tầm tranh ảnh câu chuyện về bài 15. Đọc trước bài 15.
Ngày dạy : 23/01/2010.
<i> <b>Bài 15.</b> <b>Phòng ngừa tai nạn vũ khí, CHÁY, nổ</b></i>
<i> <b>và các chất độc hại</b></i>
I. Mục tiêu bài học:.
<i><b>1. Kiến thức. </b></i>
Học sinh nắm được những quy định thơng thường của pháp luật về phịng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ...
Phân tích các biện pháp phịng ngừa ..
<i><b>2. Kỹ năng. </b></i>
<b> - Nhận biết được các hành vi vi phạm các quy định... </b>
- Biết cách phòng ngừa, nhắc nhở nười khác đề phòng...
<i><b>3. Thái độ. </b></i>
<b> Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của N</b>2<sub> về phòng ngừa tai nạn. </sub>
<b>II.Tài liệu và phương tiện dạy học: </b>
<i>GV : </i>Luật HS 99, Luật phòng cháy chữa cháy.
Thông tin, sự kiện.
HS : Đọc trước bài và sưu tầm một số thơng tin có liên quan đến bài học.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<i>1. </i>
<i> ổ n định tổ chức. Kiểm tra sĩ số lớp 8A……….</i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
<i> a. HVI/AIDS là gì ? Tác hại của chúng. </i>
<i> b. Nêu con đường lây truyền, cách phòng tránh và quy định của pháp luật về phòng</i>
<i>chống nhiễm HIV/AIDS. </i>
<i><b>3. Bài mới. </b></i>
<i> </i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
Ngày 2/5/2003 chiếc xe mang biển số 29H6583 bốc cháy tại khu chợ thơn Đại Bái , huyện Gia
Bình , Bắc Ninh . Nguyên nhân gây ra vụ cháy được xác định là trên xe có trở thuốc súng . Vụ
cháy làm 88 người chết và hàng chuc người khác bị thương .
GV cho học sinh quan sát hai bảng :
Năm
Sơ suất , bất cẩn Vi phạm quy đinh
PCCC
Sự cố kỹ thuật Ghi chú
Số vụ Tỉ lệ % Số vụ Tỉ lệ % Số vụ Tỉ lệ %
1998 778 66.5 72 61 321
1999 383 38.7 23 2.32 301 32.4
2000 426 37.4 113 9.92 388 26.43
2001 468 36.2 89 6.89 406 30.03
2002 448 35.36 117 9.32 32.04
TB 502.6 42.36 82.8 6.89 283.2 24.18
Qua quan sát bảng số liệu trên em nào có nhận xét gì về tình hình tai nạn do chất cháy nổ gây ra ?
Để chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề đó chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
<b> Hoạt động 2 . Đặt vấn đề.</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
<i><b>Nhóm 1:</b></i>
? Lí do vi sao vẫn có người
chết vì bị trúng bom mìn ?
Thiệt hại đó như thế nào ?
Đọc phần đặt vấn đề.
Thảo luận nhóm:
- Chiến tranh kết thúc song cịn nhiều
bom mìn và vật liệu nổ ở khắp nơi
? Những thiệt hại về cháy
trong thời gian 1998- 2002
là như thế nào ?
<i><b>Nhóm 2:</b></i>
? Các vụ ngộ độc gây ra
những thiệt hại gì ? Nguyên
nhân gây ra các vụ ngộ
độc ?
? Em rút ra bài học gì cho
bản thân qua các thông tin
trên ?
Nhận xét và bổ sung.
(Quảng Trị )
- Thiệt hại : Tại Quảng Trị từ
1985-1995 có 474 người chết va bị thương
trong đó 65 người chết vì bom mìn.
- Cháy nổ từ 1998-2002,cả nước có
5871 vụ cháy , thiệt hại 902.910 triệu
đồng.
- Ngộ độc từ 1999-2000 có gần 20.000
vụ , có 246 người tử vong (TPHCM có
930 vụ ngộ độc trong đó có 29 người
chết)
Nguyên nhân: Thành phần thuốc
sâu , ca nóc , nhiều lý do khác.
- <i>Bài học : </i>
-Tính chất nguy hiểm của tai nạn
cháy , nổ và chất độc hại
-Phải có biện pháp phịng tránh
-Trách nhiệm của bản thân .
Các nhóm thảo luận cử thư ký ghi
chép và đại diện nhóm trả lời .
<b> Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
Qua phần đặt vấn đề.
<i>? Em có suy nghĩ gì về các thơng tin</i>
<i>và số liệu được cung cấp trong phần</i>
<i>đặt vấn đề?</i>
<i>? Cụ thể là những tác hại ntn? </i>
<i>? Các chất, loại nào có thể gây tai nạn</i>
<i>cho con người?</i>
<i>? Nêu những hậu quả của hành vi</i>
<i>trong bài tập 2?</i>
Qua phần 1 của bài học này chúng ta
đã biết được những loại vũ khí và các
chất độc hại nào có thể gây nguy hiểm
cho con người. Những kiến thức về
cách sử dụng các loại vũ khí và các
chất độc hại trong bài tập 2 cũng sẽ
- Các loại vũ khí cháy,
nổ và các chất độc hại
thường gây ra rất nhiều
tác hại cho con người.
Đọc bài tập 1/SGK
- a,c,d,e,g,h,i,l
a- Sử dụng bừa bãi dễ
làm người khác bị
thương
b- Nếu không giữ gìn
cẩn thận dễ phát nổ<sub></sub> làm
thương người khác, tổn
hại sức khỏe
c- Rất nguy hiểm
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>:</b>
<i><b>1.Tác hại : </b></i>
góp phần giúp chúng ta biết cách tự
bảo vệ mình trước các loại vũ khí và
các chất độc hại này và tránh tổn thất
về người và của đặc biệt không làm
gây ô nhiễm môi trường.
<i>? Người dân ở địa phương em thường</i>
<i>bị tai nạn do các loại vĩ khí và các</i>
<i>chất độc hại nào gây ra?</i>
<i>? Vậy em nào có thể lấy VD về các vụ</i>
<i>tai nạn do vũ khí hoặc các chất độc hại</i>
<i>gây ra ở địa phương mình( hoặc do có</i>
<i>sự hiểu biết nên đã phòng ,tránh được</i>
<i>tai nạn do các loại này gây ra)?</i>
Nhận xét , có thể lấy thêm VD.
- Như vậy không chỉ ở những nơi đã
từng xảy ra chiến tranh thì mới có
người bị tai nạn do các chất cháy, nổ
hoặc các chất độc hại gây ra mà nó có
thể xảy ra ở khắp nơi nếu chúng ta
thiếu hiểu biết về cách phịng, chống
các loại vũ khí và các chất độc hại này.
Đặc biệt là ở Thái Nguyên, nơi sản
xuất chè lớn nhất nước ta, bà con
thường sử dụng thuốc trừ sâu để phun
cho cây chè thì càng phải hiểu biết hơn
trong cách bảo vệ mình khi tiếp xúc
để hạn chế tổn hại cho nhân dân do các
loại vũ khí và các chất độc hại gây ra
thì nhà nước đã ban hành những qui
định giúp nhân dân phịng ngừa
<i>? Đó là những qui định ntn?</i>
Yêu cầu đọc bài tập 3
<i>? Dựa vào những hiểu biết của em về</i>
<i>pháp luật phòng chống tai nạn vũ khí</i>
- Cháy nhà, bếp do sử
dụng vật liệu dễ cháy:
củi, rơm, ga…
- Súng săn
- Thuốc trừ sâu
Tự lấy ví dụ.
- Cấm tàng trữ, vận
chuyển, buôn bán.
- Chỉ những cơ quan, tổ
chức, cá nhân...
- Cơ quan, tổ chức cá
nhân có trách nhiệm bảo
quản.
<i><b>2- Các quy định của</b></i>
<i><b>nhà nước .</b></i>
- Cấm vận chuyển ,
tàng trữ, buôn bán
trái phép
- Chỉ những cớ quan
được nhà nước cho
phép
<i>cháy , nổ và các chất độc hại, em hãy</i>
<i>chỉ ra những hành vi vi phạm pháp</i>
<i>luật trong bài tập 3?</i>
<i>? Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống</i>
<i>như vậy?</i>
<i>? Phòng, chống tai nạn do vũ khí</i>
<i>cháy , nổ và các chất độc hại là trách</i>
<i>nhiệm của ai?</i>
<i>? Là một HS - cơng dân em phải làm</i>
<i>gì để phịng chống tác hại do các loại</i>
<i>Đọc bài tập 3</i>
- a,b,d,e,g là vi phạm
pháp luật.
- Trong tình huống a,b,c
cần khuyên ngăn mọi
người tránh xa nơi nguy
hiểm
- Tình huống d, cần báo
ngay cho người có trách
nhiệm .
<i><b> Đọc bài tập 4</b></i>
- Dùng mìn đánh cá
- Bn , bán vũ khí Cưa
, đục bom mìn cũ
- Đốt rừng làm nương ,
rẫy
- Sử dụng thuốc trừ sâu
sai quy định
- ăn các loại cá có nọc
độc
- Bắc pháo hoa ngày lễ
tết
- Dùng súng truy bắt tội
phạm.
Trả lời.
Trách nhiệm của tất cả
những người cơng dân.
- Tìm hiểu và thực hiện
nghiêm chỉnh những qui
định của pháp luật về
phịng chống tai nạn vũ
khí cháy , nổ…
- Tuyên truyền, vận
động mọi người cùng
thực hiện
- Tố cáo những hành vi
vi phạm qui định về vũ
khí…
Đọc tòan bộ nội dung
bài học SGK.
<i><b>3.Trách nhiệm của</b></i>
- Tự giác tìm hiểu
và thực hiện nghiêm
- Tuyên truyền đến
mọi người
Hoạt động 4 : Luyện tập.
GV cho học sinh xử lý tình huống
<i>- TH1:</i> Đ và T tình cớ nhặt đựơc quả
bom bi bên lề đường , Đ hoảng sợ rủ T bỏ
chạy đi chỗ khác. T khơng chạy mà cịn nói
“chúng mình mang về đập lấy thuốc nổ bán
lấy tiền” Đ can ngăn nhưng T không nghe .
<i>- TH2:</i> nhà H trồng một ruộng dưa
chuột . M về nhà H chơi rủ H ra vườn hái
dưa , H can ngăn M và nói : “ruộng dưa
này được phun thuốc sâu, dưa này nhìn
ngon nhưng khơng để ăn mà để bán , muốn
ăn thì hái ở vườn cạnh nhà ”
<i>? Em có ý kiến gì về hai tình huống trên?.</i>
<b>III. Bài tập :</b>
Bài tập :
- Cả hai bạn xử sự như vậy đều không
đúng . Mà phải để nguyên quả bom và đi
báo với cơ quan có trách nhiệm….
- Nhà bạn H làm như vậy khơng nên vì sẽ
ảnh hưởng sức khoẻ của người dân.
4. Củng cố :
? Nêu những tác hại do các chất độc hại ,cháy nổ gây ra ?
? Nhà nước đã có những quy định nào về phịng ngừa tai nạn vũ khí ,cháy nổ và chất độc hại?
GV Kết luận : Đất nước ta trải qua nhiều năm chiến tranh. Một trong những hậu quả để lại là nạn
súng đạn, mìn cịn rơi rớt lại. Ngày nay chúng ta đang phải đối phó với những tai nạn khủng
khiếp này . Chính vì thế yêu cầu phòng ngừa tai nạn càng cao, càng phức tạp và cần ngiêm ngặt.
HS chúng ta cần có trách nhiệm về vấn đề này.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học bài làm các bài tập còn lại trong SGK _ T 41,42.
Tham khoả bộ luật hình sự 1999. ( Điều 232,233,234,235,236,237,238,239,240).
Luật phòng cháy chữa cháy……
<b> Tuần 23 - Tiết 23.</b>
Ngày soạn : 26/01/2010.
<b>BÀI 16</b>
<b>quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
<b> Học sinh cách tự bảo vệ quyền sở hữu tài sản. </b>
<i><b>3. Thái độ: </b> <b> </b> <b> </b></i>
<i> </i>- Hình thành, bồi dưỡng cho HS ý thức tôn trọng TS của mọi người .
- Đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu.
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học.</b>
<i>GV : </i>Hiến pháp 1992, LDS, LHS, Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
Sơ đồ nội dung quyền sở hữu.
HS : Gương tốt có liên quan nội dung bài học.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức</b><b> . </b>Kiểm tra sĩ số lớp 8A………</i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i>a. Vì sao phải phịng ngừa TNVK.. ? </i>
<i>b. Quy định của pháp luật về phòng ngừa ... ? </i>
<i><b>3. Bài mới. </b></i>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
GV cầm quyển sách GDCD và nói : “Cuốn sách này của tôi ”tức là GV đã khẳng định quyền gì
đối với quyển sách này ?
HS An cầm quyển sách và nói : “CáI bút này là của tơI ”HS An đã khẳng định quyền gì với cáI
bút ?
HS trả lời : GV là chủ sở hữu của cuốn SGK
HS là chủ sở hữu của cáI bút
<b> Hoạt động 2 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề.</b>
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Nội dung ghi .
Chia lớp thành 3 nhóm và tổ
chức học sinh thảo luận các
tình huống trong SGK
Thảo luận nhóm
Các nhóm nhận nội dung
câu hỏi.
<b>I. Đặt vấn đề.</b>
<i><b>Nhóm 1: </b></i>
<i> Câu 1. Những người sau đây có quyền gì ? Em hãy chọn đúng các mục tương ứng </i>
1- Người chủ xe máy
2- Người được giao giữ xe máy
3- Người muợn xe máy
a- Giữ gìn bảo quản xe
b- Sử dụng xe để đi
c- Bán, tặng , cho người khác
<i><b>Nhóm 2 :</b></i>
<i><b> </b>Câu 2. Người chủ xe có quyền gì ? Em hãy chọn các nội dung tương ứng </i>
1- Cất giữ trong nhà
2- Dùng để đi chở hàng
3- Bán, tặng , cho mượn
a- Sử dụng
b- Định đoạt
c- Chiếm hữu
<i><b>Nhóm 3 :</b></i>
Câu 3. B<i>ình cổ ơng An tìm được có thuộc về ơng An khơng ?Vì sao ? ơng An có quyền bán </i>
<i>chiếc bình cổ đó khơng ? Vì sao ? </i>
- Bình cổ khơng thuộc về ơng An mà thuộc về nhà nước .
- Chủ sở hữu mới có quyền bán bình cổ đó là cơ quan văn hố hoặc bảo tàng
<i>GV chốt lại :</i> Chiến hữu là chiếm giữ tài sản ; định đoạt là quyết định số phận tài sản ; sử
dụng là dùng đúng mục đích .
Đưa tình huống vào bài:
Nếu có người nói quyển
sách này , cái bút này là của
tơi<sub></sub><i>người đó đang khẳng</i>
<i>định điều gì về 2 vật đó?</i>
<i>? Vậy em hiểu thế nào là</i>
<i>quyền sở hữu?</i>
Tổ chức cho HS thảo luận
theo bàn
<i>? Vậy quyền sở hữu bao</i>
<i>gồm những quyền nào?</i>
<i>? Nêu sự hiểu biết của em</i>
<i>về các nhóm quyền này?</i>
<i>? Theo em trong 3 quyền đó</i>
<i>thì quyền nào là quan trọng</i>
<i>nhất?</i>
<i>? Vậy thì những tài sản nào</i>
<i>là thuộc quyền sở hữu của</i>
<i>cơng dân</i>?
<i>?- Gia đình em có tài sản gì</i>
<i>?</i>
<i>? Bố mẹ em có sở hữu </i>
<i>lương khơng ?</i>
<i>?Nhà ở do nhà nước cấp </i>
<i>gia đình em có quyền sở </i>
<i>hữu khơng ?</i>
<i>? Bổ mẹ em có sổ tiết kiệm </i>
<i>khơng ? Tiền này gọi là tiền</i>
<i>gì ? </i>
<b>Nhóm 1 : </b>
<b> Làm bài tập 2.</b>
- Quyền sở hữu
- Là quyền của công dân đối
với tài sản thuộc quyền sở
hưũ của mình
- Người chủ<sub></sub>bán, tặng, cho
mượn(người có quyền định
đoạt)
- Người mượn<sub></sub>sử dụng xe để
đi(quyền sử dụng)
- Người trơng xe<sub></sub>giữ gìn, bảo
quản xe(quyền chiếm hữu)
Trả lời dựa vào SGK.
- Quyền định đoạt<sub></sub> công dân
- Tài sản thuộc quyền sở
hữu của công dân:
+ thu nhập hợp pháp
+ của để dành
+ nhà ở
+ tư liệu sinh hoạt, tư liệu
sản xuất
+vốn đầu tư
Trả lời theo từng gia đình.
Đọc nội dung bài tập 2,3
SGK.
<b>* Bài 2: Bình sai, vì:</b>
<b>II. Nội dung bài học : </b>
1
<b> , Quyền sở hữu tài sản</b>
<i><b>của công dân:</b></i>
- Là quyền của công dân đối
với tài sản thuộc quyền sở
Bao gồm:
+ quyền chiếm hữu
+ quyền sử dụng
+ quyền định đoạt
- Tài sản thuộc quyền sở
hữu của công dân:
+ thu nhập hợp pháp
+ của để dành
+ nhà ở
+ tư liệu sinh hoạt, tư liệu
sản xuất
+vốn đầu tư
2
<b>Nhóm 2 : </b>
<b> Làm bài tập 3:</b>
<i>? Qua tình huống 2 và bài</i>
<i>tập 2,3, thì cơng dân có</i>
<i>trách nhiệm ntn đối với tài</i>
<i>sản thuộc quyền sở hữu của</i>
<i>? Để giúp công dân bảo vệ</i>
<i>tài sản hợp pháp của mình</i>
<i>thì nhà nước đã tạo điều</i>
<i>kiện ntn?</i>
<i>? Lấy VD?</i>
Đọc điều 175- luật dân
sự-tài liệu tham khảo
+ Không phải là chủ và
chưa được phép nên khơng
có quyền sử dụng số tiền
+ Bình khơng có quyền định
đoạt các giấy tờ(vứt đi)
+ Nếu là Bình, em nên: giao
lại số tiền và giấy tờ cho cơ
quan chức năng(công an
xóm.)
<b>* Bài 3:</b>
+ Hà khơng có quyền sử
dụng xe vì khơng phải là
chủ , lại chưa ai cho phép
+ Ông chủ của hàng có
quyền trơng coi ,giữ gìn
chiếc xe và được hưởng lãi
+ Chị Hoa được quyền đòi
bồi thường chiếc xe bị hỏng.
Ông chủ của hàng phải bồi
thường
Trả lời phần bìa học SGK.
- Cấp sổ đỏ về quyền sử
dụng đất
- Cấp giấy đăng kí cho các
loại phương tiện giao thông
- Cấp giấy đăng kí kinh
doanh tập thể hoặc cá thể…
Đọc SGK- 46.
- CD có nghĩa vụ tơn trọng
TS người khác, khơng được
xâm phạm TS cá nhân, tổ
chức, tập thể N2<sub>. Nhặt được</sub>
của rơi trả lại người mất.
+ Vay...
+ Muợn...
+ Hư hỏng...
<i><b>3, Trách nhiệm của nhà</b></i>
<i><b>nước</b></i>
<i>? Vì sao phải tơn trọng tài </i>
<i>sản của người khác ? </i>
<i>?Tôn trọng tài sản của </i>
<i>người khác thể hiện phẩm </i>
<i>chất gì ? </i>
- Vì nhà nước bảo hộ quyền
sở hữu hợp pháp của công
dân bằng pháp luật.
- Thể hiện phẩp chất thật
thà, trung thực , liêm khiết
(HS liên hệ với những phẩm
chất đạo đức đã học)
- Cách thức bảo vệ tài sản
- Quy định đăng ký tài sản
- Quy định hình thức, biện
pháp xử lý
- Quy định trách nhiệm của
công dân
- Tuyên truyền , giáo dục
<b> Hoạt động 4 : Luyện tập.</b>
?<i>Khi thấy một bạn nào đó cùng trang lứa </i>
<i>với em đang lấy tiền của người khác , em sẽ</i>
<i>làm gì ? Vì sao em làm như vậy?</i>
GV : Hướng dẫn gợi ý để HS trả lời.
HS : trả lời theo ý hiểu .
GV : Nhận xét bổ sung.
GV cho HS thảo luận bài tập 5 SBT.
<i>- Những tài sản nào nhà nước quy định </i>
<i>phải đăng ký quyền sở hữu ? Vì sao phải </i>
<i>đăng ký ?</i>
<i>- Đăng ký quyền sở hữu có phải là biện </i>
<i>pháp tự bảo vệ tài sản khơng ? Vì sao ?</i>
HS : thảo luận theo gợi ý của GV.
<i>? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có nội </i>
<i>dung liên quan đến nội dung bài học này</i>
HS : tự tìm.
<b>III. Bài tập : </b>
<i><b>*Bài tập 1</b>. </i>
+ Em sẽ làm động tác để người đó biết
mình đang bị mất cắp, sau đó em sẽ khun
bạn .
+ Vì tài sản đó do lao động vất vả họ
mới có được , làm như vậy là không thật
tha, là xấu, bị pháp luật xử lý .
<i><b>*Bài tập 5 SBT</b></i>
- Nhà nứơc công nhận và bảo vệ quyền sở
hữu hợp pháp của công dân .
- Pháp luật quy định phải đăng ký tài sản có
giá trị : nhà ở, đất đai , ô tô , xe máy ....để
nhà nước bảo vệ quyền sở hữu của công
dân khi bị xâm phạm
- Có đăng ký cơng dân mới có cơ sở pháp lý
để bảo vệ .
<i><b>*Bài tập 5( SGK).</b><b> </b><b> </b></i>
<i>* Tục ngữ: </i>
- Cha chung khơng ai khóc
- Của mình thi giữ bo bo
Của người thì để cho bị nó ăn
- ăn một miếng, tiếng một đời
- Lịng tham khơng đáy
<i>* Ca dao : </i>
Chim tham ăn va vào vòng lưới
? Bản thân em đang sở hữu tài sản nào là riêng của mình? Nếu tài sản đó bị người khác xâm
phạm thì em sẽ làm gì?
5, Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 4,5, học thuộc bài
- Xem bài 17” Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước ,lợi ích cơng cộng”
<b> Tuần 24- Tiết 24.</b>
Ngày soạn :2/02/2010.
Ngày dạy : 6/02/2010.
<i><b> BÀI 17 : Nghĩa vụ tôn trọng , bảo vệ tài sản</b></i>
<b> Nhà nước và lợi ích cơng cộng</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<i><b>1.kiến thức </b></i>
HS hiểu tài sản của Nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước chịu trách
nhiệm quản lý.
<i><b>2. kỹ năng</b></i>
<i><b> </b> </i>Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản của mình và lợi ích cơng cộng, dũng cảm đấu tranh, ngăn chặn
các hành vi xâm phạm tài sản của Nhà nước, lợi ích cơng cộng.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
<i><b> Hình thành và nâng cao cho HS ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước, lợi ích cơng</b></i>
cộng<i>. </i>
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học : </b>
<i>GV : - </i>Hiến pháp 1992, Bộ luật hình sự , Bộ luật dân sự.
- Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
HS : -Sưu tầm một số mẩu chuyện về những tấm gương dũng cảm đấu tranh, bảo vệ tài sản Nhà
nước, những câu ca dao, tục ngữ về đức tính thật thà, trung thực trong cuộc sống đặc biệt là đối
với HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức</b><b> : </b>Kiểm tra sĩ số lớp 8A………</i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b> ?Quyền sở hữu tài sản của công dân là gì? </b></i>
? Những tài sản nào thuộc quyền sở hữu của công dân.
<i><b>3. Bài mới</b> :</i>
<i> </i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài . </b>
<i> - </i>Để tìm hiểu khái niệm tài sản Nhà nước và lợi ích cơng cộng, tầm quan trọng của tài sản Nhà
nước và lợi ích cơng cộng đối với sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
Tổ chức cho HS thảo luận
<i>? Em hãy cho biết ý kiến của các</i>
<i>bạn và ý kiến của Lan và giải </i>
<i>thích đúng hay sai ? </i>
<i>? ở vào trường hợp của Lan , </i>
<i>em sẽ xử sự như thế nào ?</i>
Đọc mục đặt vấn đề SGK.
- ý kiến của Lan là đúng vì rừng
là tài sản quốc gia : nhà nước
giao cho kiểm lâm và các
UBND quản lý
- Em sẽ báo cho cơ quan có
<i>? Qua tình huống trên , em rút </i>
<i>ra được bài học gì ? </i>
Vậy tài sản nhà nước là gì
Trách nhiệm của chúng ta ra sao
chúng ta chuyển sang phần nội
dung bài học.
thầm quyền can thiệp
- Bài học: Phải có trách nhiệm
với tài sản của nhà nước .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài học.
<i><b>Nhóm 1:</b></i>
<i>Câu 1. Em hãy kể tên một </i>
<i>số tài sản nhà và một số </i>
<i>cơng trình cơng cộng đem </i>
<i>lại lợi ích cho mọi người </i>
<i>dân ?</i>
<i><b>Nhóm 2</b>:</i>
<i>Câu 2. Nghĩa vụ tôn </i>
<i>trọng ,bảo vệ tài sản nhà </i>
<i>nước và lợi ích cơng </i>
<i>cộng ? </i>
<i><b>Nhóm 3:</b></i>
<i>Câu 3. Học sinh chúng ta</i>
<i>cần có trách nhiệm gì</i> ?
Nhận xét và kết luận.
Thảo luận nhóm :
Tài sản nhà
nước
Lợi ích cơng
cộng
Đất đai Đường xá
Rừng núi Cầu cống
Sông hồ Bệnh viện
Nguồn nước Trường học
Tài nguyên TN Cơng viên
Nhà văn hố Vốn nhà nước
ĐT
Khu du lịch Tài sản nhà
nứơc
- Nghĩa vụ tôn trọng
+ Bảo vệ tài sản nhà nước , lợi ích
công cộng
+ Tăng cưởng quản lý
+ Bảo vệ lợi ích cộng đồng
+ Tuyên truyền , giáo dục
+ Đấu tranh với hành vi xâm phạm
- Trách nhiệm đối với học sinh .
+ Giữ gìn vệ sinh môi trường
+ Bảo vệ tài sản lớp , trường
+ Tiết kiệm trong khi sử dụng điện
nước
+ Có lối sống giản dị
+ Phê phán hành vi xâm phạm
+ Tuyên truyền vận động mọi ngươì
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác bổ sung.
<b>II. Nội dung bài</b>
<b>học :</b>
<i>? Tài sản nhà nước bao </i>
<i>gồm những loại nào ? </i>
<i>Thuộc quyền sở hữu của ai</i>
<i>? </i>
<i>? Khai thác các tài sản đó </i>
<i>? Tài sản nhà nước và lợi </i>
<i>ích cơng cộng có tầm quan</i>
<i>trọng như thế nào ? </i>
.
<i>?- Em nhận xét việc làm </i>
<i>của ông Tuấn </i>
<i>?Việc làm của ông Tuấn </i>
<i>đúng , sai chỗ nào ? Vì </i>
<i>sao ? </i>
<i>? Cơng dân có trách </i>
<i>nhiệm và nghĩa vụ gì ? </i>
<i>? Nhà nước quản lý tài </i>
<i>sản và lợi ích cơng cộng </i>
<i>như thế nào ? </i>
Trả lời dựa vào SGK.
Lợi ích cộng đồng …..
Trả lời .
HS làm bài tập 2 SGK
- Ơng đã có trách nhiệm bảo vệ của
cơng……
- Việc làm của ông vừa đúng vừa sai.
Đúng ở chỗ ơng đã có nghĩa vụ và
trách nhiệm bảo vệ máy móc của cơ
quan. Sai ở chỗ ông dùng đồ của
công để làm việc tư.
- Tôn trọng bảo vệ tài sản của nhà
nước và không được phép xâm
phạm…….
- Nhà nước ban hành pháp luật về
quản lý và sử dụng …..
- Tuyên truyền, giáo dục mọi
người …..
- Đất đai, sông hồ,
nguồn nước ….
- Vốn , tài sản nhà
nước ……
- Thuộc quyền sở
hữu tồn dân
<i><b>2- Lợi ích cơng </b></i>
<i><b>cộng .</b></i>
- Lợi ích chung dành
cho xã hội và mọi
người
<i><b>3- Tầm quan trọng </b></i>
- Là cơ sở vật chất
để xây dựng và phát
triển nâng cao đời
sống vật chất và tinh
thần cho nhân dân
<i><b>4- Nghĩa vụ của </b></i>
<i><b>cơng dân.</b></i>
- Cơng dân có nghĩa
vụ tơn trọng tài sản
nhà nước và lợi ích
cơng cộng
- Khơng được xâm
phạm
- Khi được nhà nứơc
giao quản lý , sử
dụng phải bảo quản ,
giữ gìn, tiết kiệm ,
sử dụng có hiệu quả
tránh lãng phí , tham
ô, tham nhũng …
<i><b>5- Nhà nước quản </b></i>
<i><b>lý tài sản như thế </b></i>
- Nhà nước ban hành
pháp luật về quản lý
và sử dụng tài sản
thuộc sở hữu toàn
dân
trọng, bảo vệ tài sản
nhà nước và lợi ích
cộng đồng.
Hoạt động 4 : Luyện tập
GV tổ chức trò chơi cho học sinh tham gia
Chia lớp thành 2 đội , phổ biến luật chơi
và tiến hành trò chơi
? Em hãy nêu những tiêu cực hiện nay
trong vấn đề tôn trọng tài sản nhà nước và
lợi ích công cộng mà em biết ?
Đọc nội dung yêu cầu bài tập 1 SGK.
GV : gợi ý học sinh làm vào vở.
<b>III. Bài tập :</b>
<b>-</b> Không tiết kiệm , lãng phí
- Tham ô , tham nhũng
- Phá hoại tài nguyên thiên nhiên
- Dùng vốn, tài sản nhà nước cho cá
nhân
- Trình độ quản lý kém….
<i><b>Bài tập 1. (SGK )</b></i>
- Đáp án : Hùng và các bạn nam lớp 8
không biết bảo vệ tài sản của trường ,
không nhận sai lầm để đền bù cho nhà
trường .
4. Củng cố :
Nhắc lại nội dung bài học.
Trách nhiệm của công dân và học sinh trong việc bảo vệ và giữ gìn tài sản cơng cộng như thế
nào?
GV kết luận : Tài sản nhà nước và lợi ích cơng cộng là cơ sở vật chất của xã hội để phát triển
kinh tế của đất nước . Nâng cao dời sống vật chất và tinh thần của nhân dân . Chúng ta phải có
trách nhiệm giữ gìn bảo vệ, thực hiện nghiêm chỉnh qui định của pháp luật. Kiên quyết đấu tranh
với các hiện tượng tiêu cực trong xã hội . Quyết tâm xây dựng xã hội mới văn minh tiến bộ.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. Học thuộc phần nội dung bài học.
Xem và chuẩn bị trước bài 18” Quyền khiếu nại tố cáo của công dân”.
<b>Tiết 25.</b>
Ngày soạn : 22/02/2011.
<b>Bài 18.</b>
<b> </b>
<i><b>1. Kiến thức : - Học sinh hiểu và phân biệt nội dung của quyền khiếu nại và quyền tố cáo của</b></i>
công dân.
<i><b>2. Kỹ năng : - HS biết cách bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân, hình thành ý thức đấu tranh</b></i>
chống hành vi vi phạm pháp luật<i>. </i>
<i><b>3. Thái độ : - Thấy được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện hai quyền</b></i>
này.
<b>II Tài liệu và phương tiện: </b>
<i>GV : - </i>Bảng phu
HS : Đọc trước bài.<i> </i>
<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức</b><b> : </b>Kiểm tra sĩ số lớp </i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: </i>
<i>a. Nhà nước quy định trách nhiệm của CD... ? </i>
<i>b. Làm bài tập trắc nghiệm .</i>
<i><b>3. Bài mới</b> : </i>
<i> <b>Hoạt động 1.Giới thiệu bài.</b></i>
Vợ chồng T và chị M sống cùng thôn với gia đình Hạnh. T lười lao động, suốt ngày uống rượu cứ
mỗi lần say rượu là T lại đánh đập vợ con . Nhiều lần gia đình chị M phải đưa chị đi cấp cứu tại
bệnh viện tỉnh . Gia đình họ hàng làng xóm khun ngăn T nhưng khơng được. Hạnh rất bất bình
và thắc mắc . Tại sao chính quyền địa phương khơng có biện pháp với T và bảo vệ chị M.
Để hiểu và giải đáp thắc mắc của Hạnh cũng như các em chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2<b> : Tìm hiểu phần đặt vấn đề</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
<i>? Nếu nghi ngờ có người</i>
<i>bn ma tuý em sẽ xử lí</i>
<i>ntn?</i>
<i>? Phát hiện người lấy cắp</i>
<i>xe đạp của bạn em sẽ xử lí</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>? Theo em anh H phải làm</i>
<i>gì để bảo vệ quyền lợi của</i>
<i>mình?</i>
.Khi biết được cá nhân, tổ
chức , cơ quan nhà nước vi
phạm pháp luật, làm thiệt
hại đến lợi ích của mình
hoặc nhà nước thì chúng ta
phải khiếu nại hoặc tố cáo
<i>? Mục đích và cơ sở của</i>
<i>khiếu nại và tố cáo có gì</i>
<i>khác nhau?</i>
Đọc tình huống SGK.
- Nếu nghi ngờ ma túy: báo cho cơ
quan chức năng theo dõi.Nếu đúng thì
cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lí theo
luật định.
- Khi biết người lấy cắp xe đạp của
bạn An<sub></sub>Báo cho giáo viên, bảo vệ, ban
giám hiệu, cơ quan công an nơi em cư
trứ để giải quyết theo qui định của
pháp luật.
- Anh H nên khiếu nại với cơ quan có
thẩm quyền để cơ quan này yêu cầu
người giám đốc giải thích rõ lí do
đuổi việc anh nhằm bảo vệ quyền lợi
chính đáng của mình.
- khiếu nại: khi quyền lợi của mình
chưa được giải quyết thỏa đáng theo
- tố cáo: những hành vi vi phạm pháp
luật mà mình biết rõ
<b>- Mục đích:</b>
+ Khiếu nại: nhằm khơi phục quyền
lợi chính đáng cho người bị hại
<i>? Vậy ai là người có quyền</i>
<i>khiếu nại và tố cáo?</i>
<i>? Họ khiếu nại và tố cáo</i>
<i>vấn đề gì?</i>
+ Tố cáo: phát giác , ngăn chặn, hạn
chế những hành vi vi phạm pháp luật
- Cơ sở:
+ Khiếu nại: quyền và lợi ích hợp
pháp của bản thân mình bị xâm phạm
+ Tố cáo: Tất cả các hành vi vi phạm
pháp luật gây bthiệt hại đến lợi ích
của cá nhân, tập thể
+ Khiếu nại: chính người bị xâm
phạm quyền lợi , người khác khơng
có quyền khiếu nại thay người đó
+ Tố cáo: tất cả mọi người
- Khiếu nại: các quyết định, hành vi
hành chính chưa chính xác
- Tố cáo : hành vi vi phạm pháp luật
Học sinh làm bài tập.
Treo bảng khiếu nại và tố cáo. Học sinh đọc bảng và trả lời câu hỏi.
- Ai là người thực hiện ?
- Thực hiện vấn đề gì ?
- Vì sao ?
- Để làm gì ?
- Dưới hình thức nào ?
HS thảo luận và điền vào bảng
Khiếu nại Tố cáo
Người thực
hiện (là ai ? )
Cơng dân có quyền và lợi ích bị xâm
phạm
Bất cứ cơng dân nào
Đối tượng (vấn
đề gì ?) Các quyết định hành chính , hành vi hành chính Hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước
Cơ sở (vìsao ?) Quyền, lợi ích bản thân người
khiếu nại .
Gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước , tổ
chức và cơng dân
Mục đích
(để làm gì ? )
Khơi phục quyền , lợi ích người
khiếu nại .
Ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm lợi
ích của nhà nước , tổ chức, cơ quan,
cơng dân …
Hình thức Trực tiếp , đơn thư , báo đài .... Trực tiếp , đơn , thư , báo ,đài…..
GV cho học sinh làm bài tập 4 SGK
Nhận xét sự giống và khác nhau về quyền khiếu nại và quyền tố cáo ?
So sánh Khiếu nại Tố cáo
Điểm giống -Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp - Là cơng cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
- Là phương tiện công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Điểm khác
Chuyển ý đàm thoại cùng
học sinh tìm hiểu nội dung
bài học .
<i>? Quyền khiếu nại là gì ? </i>
<i>Khi nào thì khiếu nại ? Cho </i>
<i>ví dụ ? </i>
<i>? Quyền tố cáo là gì ? Khi </i>
<i>nào thì tố cáo ? lấy ví dụ ? </i>
<i>? Cơng dân có thể thực hiện</i>
<i>2 quyền này bằng những </i>
<i>hình thức nào ? </i>
<i>? Quyền khiếu nại và tố cáo</i>
<i>có ý nghĩa như thế nào ? </i>
<i>? Vì sao hiến pháp lại quy </i>
<i>định cơng dân có quyền </i>
<i>khiếu nại và tố cáo ?</i>
GV ghi điều 74 hiến pháp
1992 lên bảng phụ
.
<i>? Trách nhiệm của các cơ </i>
<i>quan giải quyết khiếu nại , </i>
<i>tố cáo như thế nào ? </i>
<i>Trách nhiệm của người </i>
<i>khiếu nại , tố cáo ?</i>
<i>? Học sinh chúng ta cần </i>
<i>làm gì , trách nhiệm ntn ?</i>
- Là quyền của cơng dân đề
nghị với cơ quan có thẩm
quyền ….thiệt hại lợi ích
của mình
- Là quyền của công dân báo
cho cơ quan nhà nước cơ
thẩm quyền …..gây thiệt hại
cho nhà nước , tổ chức, cơ
quan , cá nhân
- Trực tiếp , gián tiếp
- Là quyền cơ bản của công
dân được ghi trong hiến pháp
và các văn bản luật
- Khi thực hiện 2 quyền
này cần trung thực , khách
quan , thận trọng .
Trả lời.
Đọc điều 74 cả lớp nghe
Trả lời theo ý hiểu.
- Nâng cao hiểu biết về pháp
luật…
- Học tập, lao động , rèn
luyện đạo đức ..
<b>II. Nội dung bài học : </b>
<i><b>1- Quyền khiếu nại </b></i>
- Là quyền của cơng dân đề
nghị với cơ quan có thẩm
quyền ….thiệt hại lợi ích
của mình
<i><b>2 Quyền tố cáo </b></i>
- Là quyền của công dân báo
cho cơ quan nhà nước cơ
thẩm quyền …..gây thiệt hại
cho nhà nước , tổ chức, cơ
quan , cá nhân
<i><b>3- Hình thức </b></i>
- Trực tiếp , gián tiếp
<i><b>4- ý nghĩa, tầm quan trọng </b></i>
- Là quyền cơ bản của công
dân được ghi trong hiến pháp
và các văn bản luật
- Khi thực hiện 2 quyền
này cần trung thực , khách
quan , thận trọng .
<b>5 - Trách nhiệm của nhà </b>
<i><b>nước và công dân .</b></i>
- Nhà nước nghiêm cấm
hành vi trả thù người khiếu
nại , tố cáo
- Nghiêm cấm việc lợi dụng
2 quyền này để vu khống
người bị hại
<i><b>6- Học sinh cần làm .</b></i>
- Học tập, lao động , rèn
luyện đạo đức ..
<b> Hoạt động 4 : Luyện tập.</b>
(Bài tập 1 SGK học sinh tự xây dựng kịch
bản , lời thoại, phân vai )
GV gọi 2 nhóm lên trình bày
<b>III. Bài tập .</b>
Bài tập 1:
- Thực hiện quyền khiếu nại ,tố cáo là
tham gia quản lý nhà nước , quản lý xã hội
(bổ sung : bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của công dân )
- Thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo
không phảI là tham gia quản lý nhà nước và
xã hội mà chỉ để bảo vệ lợi ích của bản thân
công dân (là tham gia quản lý nhà nước và
xã hội)
4. Củng cố<b> : </b>
Nhắc lại nội dung bài học .
Cho biết điểm giống và khác nhau giữa tố cáo và khiếu nại ?
5. Hướng dẫn học ở nhà<b> : </b>
Học thuộc bài
- Làm các bài tập cịn lại
- Tìm hiều Bộ luật khiếu nại và tố cáo
- Chuẩn bị chu đáo cho tiết kiểm tra 1 tiết.
<b> Tuần 26 - Tiết 26.</b>
<b> Kiểm tra viết 1 TIếT</b>
I Mục tiêu bài học:
<i><b>1. Kiến thức: Kiểm tra , đánh giá những kiến thức pháp luật đã học trong thời gian qua.</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để xử lí tình huống trong cuộc sống thực tế.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Giáo dục ý thức biết tôn trọng pháp luật.</b></i>
II. Chuẩn bị:
GV : Ra đề :Trắc nghiệm
Tự luận
Giải quyết tình huống
HS : Ôn tập kỹ bài , chuẩn bị giấy ,bút.
<b> III. Hoạt động dạy học : </b>
1, Tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp
2, Kiểm tra:
3, Bài mới:
Đề bài :
<i><b>Trắc nghiệm</b></i>
Câu 1: Những hành vi, việc làm nào sau đây vi phạm qui định về phịng ngừa tai nạn vũ khí
cháy, nổ và các chất độc hại (khoanh tròn vào ý mà em chọn):
b, Sản xuất, tàng trữ, buôn bán pháo, vũ khí, thuốc nổ, chất phóng xạ
c, Cơng an sử dụng vũ khí để trấn át bọn tội phạm
d, Đốt rừng trái phép
đ, Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn
e, Cho người khác mượn vũ khí
g, Báo cháy giả
<i> <b>Câu 2</b>:</i> Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất nào trong các phẩm chất
sau (khoanh tròn vào ý mà em chọn):
a, Trung thực c, Liêm khiết
b, Thật thà d, Tự trọng
Tự luận
<i><b>Câu 1: Tệ nạn xã hội là gì? Nêu các tệ nạn nguy hiểm nhất hiện nay và tác hại của chúng?</b></i>
<i><b>Câu 2</b>: </i>Nêu con đường lây truyền, biện pháp phòng tránh HIV/AIDS?
<i><b>Câu 3:</b></i>
Nêu điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo của công dân?
<i><b>Câu 4: Học sinh thể hiện nghĩa vụ tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích cơng cộng như thế nào</b>?</i>
<i> </i><b>Câu 5: Tình huống</b>
Ông Tám được giao phụ trách máy phơ tơ của cơ quan. Ơng giữ gìn rất cẩn thận, thường
xuyên lau chùi, bảo quản và khơng cho ai sử dụng. Ngồi những việc cơ quan, ơng thường xun
nhận tài liệu bên ngồi phơ tơ dể tăng thu nhập. Vào mùa thi, ông nhận in tài liệu thu nhỏ để thí
Hỏi:
a, Việc làm của ông Tám đúng ở điểm nào, sai ở điểm nào?
b, Người quản lí tài sản của nhà nước có nghĩa vụ và trách nhiệm gì đối với tài sản được giao?
đáp án, biểu điểm
<b>Trắc nghiệm :</b>
<i><b>Câu 1: 1,25đ ( mỗi ý đúng được 0,25đ)</b></i>
Các hành vi vi phạm: a,b,d,e,g
<i><b>Câu 2: 0,75đ ( mỗi ý đúng được 0,25đ): a,b,d</b></i>
<b>Tự luận :</b>
<i><b>Câu 1</b>: ( 2 điểm) </i>
<i>Nêu đúng khái niệm: 1 điểm</i>
<i>- </i>Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi
phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
- Có nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, ma tuý, mại dâm ( 1
điểm).
- Tác hại ( 1 điểm) + ảnh hưởng sức khoẻ.
+ ảnh hưởng tinh thần, đạo đức.
+ ảnh hưởng kinh tế, gia đình tan nát
+ ảnh hưởng kinh tế xã hội, suy thối giống nịi.
+ Gây đại dịch AIDS, dẫn đến cái chết.
<i><b>Câu 2</b>: ( 1điểm)</i>
<i> </i>- Con đường lây truyền: đường máu, Quan hệ tình dục, mẹ truyền sang con.
- Cách phòng tránh: Tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV; Không dùng chung
bơm kim tiêm; Khơng quan hệ tình dục bừa bãi.
<i><b>Câu 3: 2điểm</b></i>
* giống:
<b>-</b> Là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
<b>-</b> Là phương tiện để cơng dân tham gia quả lí nhà nước và xã hội
<b>-</b> Thực hiện bằng cách: + Trực tiếp: trình bày bằng miệng
+ Gián tiếp: gửi đơn, thư
* Khác:
<b>-</b> Tố cáo: mọi công dân đều thực hiện được nhằm ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật
<b>-</b> Khiếu nại: người khiếu nại là người trực tiếp bị hại
<i><b>Câu 4</b>: ( 1 điểm)</i>
Công dân - học sinh bảo vệ tài sản Nhà nước, lợi ích cơng cộng:
- Khơng vứt rác bừa bãi.
- Khơng viết vẽ bậy lên bàn, tường.
- Không nhảy lên bàn ghế.
- Sử dụng tiết kiệm điện, nước, quạt...
<i><b>Câu 5: 2điểm – Tình huống.</b></i>
a, Đúng: Giữ gìn cẩn thận, lau chùi sạch sẽ, bảo quản tốt
Sai: + nhận tài liệu bên ngoài để làm thêm<sub></sub>lợi dụng tài sản của nhà nước
+ Phơ tơ tài liệu thu nhỏ để thí sinh mang vào phòng thi<sub></sub>hành vi vi phạm pháp luật
<i>b, Nghĩa vụ và trách nhiệm:</i>
+ Không được xâm phạm, lấn chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân
+ Phải bảo quản, giữ gìn cẩn thận, sử dụng tiết kiệm, không tham ô, lãng phí
4, Củng cố:
GV nhận xét giờ kiểm tra, thu bài về chấm, hẹn ngày trả
5, Hướng dẫn học ở nhà :
Xem bài 19 “ Quyền tự do ngôn luận”
<b> Tuần 27 – Tiết 27.</b>
Ngày soạn : 9/03/2010.
Ngày dạy : 13/03/2010.
<b>Bài 19. Quyền tự do ngôn luận</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<i><b>1. Kiến thức</b> :</i>
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận.
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
- HS hiểu sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy
quyền làm chủ của công dân.
<i><b>3. Thái độ</b> :</i>
- Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS. Phân biệt được thế
nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu.
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>
<i>GV :</i> - SGK, SGV.
HS : Đọc và chuẩn bị trước bài mới.
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức</b><b> : </b>Kiểm tra sĩ số lớp 8A………</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Nhận xét, trả bài kiểm tra 1 tiết. </i>
<i><b>3. Bài mới. </b></i>
<i> </i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.</b>
GV đọc Hiến pháp 1992 quy định : “Cơng dân có quyền tự do ngơn luận , tự do báo chí, có quyền
được thơng tin , có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật ”. Trong đó
quyền tự do ngơn luận thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân . Vậy để hiểu kỹ hơn về điều đó
<b> Hoạt động 2 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề.</b>
<i><b> Hoạt động của thầy</b></i> <i><b> Hoạt động của trò</b></i> <i><b> Nội dung ghi.</b></i>
Tổ chức học sinh thảo luận
theo đơn vị bàn.
<i>? Những việc làm nào dưới </i>
<i>dây thể hiện quyền tự do </i>
<i>ngơn luận của cơng dân ?Vì</i>
<i>sao ? </i>
1- HS thảo luận bàn biện
pháp giữ gìn vệ sinh
trường , lớp .
2- Tổ dân phố họp bàn
về công tác TTAN của
phường mình .
3- Gửi đơn kiện lên tồ
án địi quyền thừa kế
4- Góp ý vào dự thảo
luật và Hiến pháp
- Gợi ý nhận xét.
<i>Bài tập nhanh: </i>
<i>Bố em tham gia các vấn đề </i>
<i>sau , vấn đề nào thể hiện tự </i>
<i>do ngôn luận .</i>
- Bàn bạc về vấn đề xây
dựng KT địa phương
- Góp ý xây dựng văn kiện
ĐH Đảng lần thứ X
- Đáp án : phương án 1,2,4 là thể hiện
quyền tự do ngôn luận của công dân
- 3 không phải là quyền tự do ngôn
luận mà là quyền khiếu nại .
- Thảo luận và trả lời cá nhân
- Phân tích và giải thích phương án
lựa chọn của mình .
- Ngơn luận có nghĩa là dùng lời nói
(ngơn) để diễn đạt công khai ý kiến ,
suy nghĩ…..của mình nhằm bàn một
vấn đề (luận)
- Bàn bạc vấn đề phòng
-Bàn thực hiện KHHGĐ.
<i>? Lấy thêm các ví dụ thực tế</i>
<i>học sinh thể hiện quyền tự </i>
<i>do ngơn luận của mình</i>
<i>? Chuyển ý cho học sinh </i>
<i>phân biệt thế nào là tự do </i>
<i>ngôn luận đúng pháp luật </i>
<i>và tự do ngôn luận sai pháp</i>
<i>luật .</i>
GV yêu cầu học sinh nhăc
lại.
<i>Thế nào là ngôn luận ? </i>
<i>Thế nào là tự do ngôn </i>
<i>luận ? </i>
Đáp án : 1,2 ,4
- Bày tỏ quan điểm của mình
- Tham gia ý kiến xây dựng tập thể
lớp TTXS
- Thảo luận nội quy lớp , trường
- Góp ý kiến về các hoạt động của
Đồn , Đội….
Học sinh tìm những hành vi để phân
biệt .
- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý
kiến bàn bạc công khai chung
<i><b> GV kết hợp đưa ra một vài tình huống tự do ngôn luận trái pháp luật để học sinh nhận biết.</b></i>
Quyền tự do ngôn luận Tự do ngôn luận trái pháp luật
- Các cuộc họp của cơ sở bàn về KT,CT,
ANQP , VH của địa phương .
- Phản ánh trên đài, ti vi , báo chí vấn đề tiết
kiệm điện nước ..
- Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai,
y tế, giáo dục ..
- Góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng
- Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá
- Kiên cố hố kênh mương , đường giao thơng
của thơn , xã….
- Phát biểu lung tung khơng có cơ sở về sai
phạm của cán bộ địa phương
- Đưa tin sai sự thật như: “Nhân quyền Việt
Nam ”
- Viết đơn, thư nặc danh để vu khống , nói xấu
cán bộ vì lợi ích cá nhân
- Xun tạc cơng cuộc đổi mới
- Tung tin sai sự thật, nói xấu bạn bè .
<i><b> </b><b> Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
Đối thoại cùng học sinh
<i>? Thê nào là quyền tự do </i>
<i>ngôn luận ? </i>
<i>? Công dân sử dụng quyền </i>
<i>tự do ngơn luận của mình </i>
<i>như thế nào ? </i>
- Là quyền của công dân
tham gia bàn bạc , thảo
luận , đóng góp ý kiến
….XH
- Công dân cần tuân theo
những quy định của pháp
luật , vì như vậy sẽ phát huy
<b>II- Nội dung bài học </b>
<i><b>1- Quyền tự do ngôn luận </b></i>
- Là quyền của công dân
<i>? Trách nhiệm của nhà </i>
<i>nước và công dân trong </i>
<i>việc thực hiện quyền tự do </i>
<i>ngôn luận ? </i>
GVchốt lại : mỗi công dân
đều có quyền tự do ngơn
luận , song chúng ta cần sử
dụng quyền tự do ngôn luận
cho đúng pháp luật thể hiện
đúng quyền bàn bạc, đóng
góp ý kiến về các vấn đề của
đất nước , xã hội. Có nhiều
cách để chúng ta thực hiện
quyền này của mình , nhà
nước tạo mọi điều kiện để
phát huy tố i đa …
<i>? Là học sinh chúng ta cần </i>
<i>làm gì để rèn luyện cho </i>
<i>mình phát huy quyền tự do </i>
<i>ngơn luận? .</i>
- yêu cầu bảo vệ lợi ích
Đọc điều 69 .
Luật báo chí- điều 2….
được tính tích cực của
quyền này , góp phần xây
dựng đất nước .
- Nhà nước tạo mọi điều
kiện để công dân thực hiện
quyền này
Cho HS liên hệ bản thân
- yêu cầu bảo vệ lợi ích vật
chất , tinh thần
- Khơng nghe đọc những
tin tức trái pháp luật
- Tiếp nhận thơng tin báo ,
đài , tham gia góp ý kiến
- Công dân cần tuân theo
những quy định của pháp
luật , vì như vậy sẽ phát huy
được tính tích cực của
quyền này , góp phần xây
dựng đất nước .
<i><b>3- Nhà nước làm gì ? </b></i>
- Nhà nước tạo mọi điều
kiện để công dân thực hiện
quyền này
VD: Thư bạn đọc
ý kiến nhân dân
Diễn đàn nhân dân
Trả lời bạn nghe đài
Hộp thư truyền hình
Đường dây nóng …..
Hịm thư góp ý
<i>* Liên hệ </i>
- Bày tỏ ý kiến cá nhân
- Trình bày nguyện vọng
- Nhờ giải đáp thắc mắc
- Tìm hiểu hiến pháp và
pháp luật
- Học tập nâng cao ý thức
văn hoá…
<i><b> </b><b> Hoạt động 4 : Luyện tập.</b></i>
Cho học sinh đọc nội dung bài tập 2,3 SGK
– T54.
GV : Hướng dẫn , gợi ý học sin làm bài vào
vở bài tập
HS : Gọi 2-3 em đọc bài tập của mình.
GV : Nhận xét bổ sung.
<i><b>Bài 2/54</b></i>
HS có thể gửi thư trình bày ý kiến, quan
điểm của mình về bộ GD-ĐT, báo TNTP,
báo nhi đồng, trực tiếp gặp đại biểu
<i><b>Bài 3/54:</b></i>
Tiếp chuyện bạn xem truyền hình, diễn đàn,
hộp thư truyền hình…
<b> 4. Củng cố:</b>
Thế nào là quyền tự do ngôn luận ?
Công dân có quyền tự do ngơn luận như thế nào?
GV kết luận : PL nước ta là PL của dân,do dân và vì dân, ln ln tạo điều kiện cho mỗi cá
nhâncó tự do nói chung và tự do ngơn luận nói riêng . Là cơng dân trong tương lai của một đất
nước trong thời kỳ đổi mới, các em cần nâng cao trình độ văn hố trong đó có cả văn hố PL . Để
góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.
5. Hướng dẫn học ở nhà<b> : </b>
Về nhà họcbài và làm nốt bài tập còn lại trong SGK.
Chuẩn bị bài tiết sau ( Hiến pháp nước CHXHCNVN).
<b> Tuần 28 – Tiết 28 ;</b>
Ngày soạn : 16/3/2010.
Ngày dạy : 20/3/2010.
<b>Bài 20 : Hiến pháp nước </b>
<b> cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam</b>
<b>I.Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kiến thức: </b><i>Giúp HS. </i>
- Năm được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước ; hiểu được vị trí , vai trị của Hiến
pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam . Năm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp
1992 .
<b>2. Kỹ năng :</b>
- Hình thành ý thức sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật
<b>3. Thái độ :</b>
- Có thói quen sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật .
<b>II- Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
GV: SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
HS : SGK, đọc trước bài .
<b>III- Các hoạt động dạy học .</b>
<b>1- ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp 8A………..</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ .</b>
Em hiểu thế nào là quyền tự do ngôn luận của công dân ?
Hãy kể ra các chuyên mục trên các phương tiện thơng tin đại chúng mà cơng dân có thể đóng
góp ý kiến , thắc mắc , phản ánh nguyện vọng của mình với Đảng , Nhà nước ….Cho ví dụ .
<b>3- Bài mới. Tiết 1 – Tuần 28.</b>
<b> Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.</b>
Chúng ta vừa nghiên cứu xong một số quyền và nghĩa vụ của công dân, những nội dung này là
những qui định của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam . Vởy Hiến pháp là gì ?
Vị trí và ý nghĩa của Hiến pháp như thế nào ? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề
<i>? Em hãy nêu một điều </i>
<i>trong luật bảo vệ ,chăm sóc </i>
<i>và giáo dục trẻ em, mà theo </i>
<i>em được cụ thể hoá trong </i>
<i>điều 65 của Hiến Pháp</i> ?
<i>? Từ điều 65,điều 146 của </i>
<i>Hiến pháp và các điều luật , </i>
<i>em có nhận xét gì về Hiến </i>
<i>Pháp và luật hơn nhân gia </i>
? HS lấy thêm ví dụ
<i>?Qua phần thảo luận ở trên </i>
<i>em rút ra bài học gì?. </i>
Đàm thoại cùng học sinh , học
sinh trao đổi và giới thiệu sơ
lược về sự ra đời của Hiến
Pháp
<i>? Hiến pháp đầu tiên của </i>
<i>nước tar a đời từ khi nào ? </i>
<i>Có sự kiện lịch sử nào ? </i>
<i>? Vì sao có Hiến pháp </i>
<i>1959,1980 và 1992 ?</i>
<i>? Hiến pháp năm 1959, 1980 </i>
<i>và 1992 gọi là sự ra đời hay </i>
<i>sửa đổi Hiến pháp ?</i>
Đọc điều 65 HP 1992
Điều 6 luật chăm sóc và GD trẻ em
Điều 2 luật hôn nhân và GĐ
- Điều 8 : Luật BV,CS và GD trẻ
em .
- Trẻ em được Nhà nước và xã hội
tơn trọng , bảo vệ tính mạng, thân thể
, nhân phẩm và danh dự , được bày tỏ
ý kiến , nguyện vọng của mình về các
vấn đề có liên quan.
- Giữa Hiến pháp và các điều luật có
liên quan đến nhau, mọi văn bản
pháp luật để phảI phù hợp với Hiến
Pháp và cụ thể hoá Hiến pháp .
- Bài 12: HP 1992 Điều 64
Luật HN và GĐ Điều 2
Bài 16 : HP 1992 Điều 58
BLDS Điều 175
Bìa 17 : HP Điều 17,18
BLHS Điều 144
<i>* Bài học .</i>
- Khẳng định Hiến pháp là cơ sở , là
nền tảng của hệ thống pháp luật VIệt
Nam .
- Hiến pháp 1946 : Cách mạng Tháng
Tám thành công , nhà nước ban hành
Hiến pháp của cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân
- Hiến pháp 1959: Hiến pháp của thời
- Hiến pháp 1992 : Hiến pháp của
thời kỳ đổi mới đất nước.
- Gọi là sửa đổi bổ sung Hiến pháp.
Tóm tắt và kết luận : Nhà
nước ta đã ban hành 4 bản
Hiến pháp,trong đó Hiến pháp
1959,1980 và 1992 là sửa đổi
và bổ sung
Hiến pháp là sự thể chế hố
đường lối , chính sách chính
trị của Đảng cộng sản Việt
Nam trong từng thời kỳ , từng
giai đoạn CM.
<b> Hoạt động 3 : Tìm hiểu nộidung bài học.</b>
Từ các nội dung chúng ta đã
nghiên cứu ở phần trên
<i>?Em hiểu Hiến pháp là gì ?</i>
Nhận xét và kết luận.
GV cùng học sinh tìm hiểu
nội dung của Hiến pháp
<i>? Nêu hiểu biết của em về</i>
<i>hiến pháp 1992( bao nhiêu</i>
<i>chương, điều, nội dung từng</i>
<i>chương)?</i>
- Là đạo luật cơ bản của nhà
nước , có hiệu lực pháp lý
cao nhất trong hệ thống
pháp luật Việt Nam .
Trả lời theo SGK.
Ghi bài.
HS đọc nội dung SGK
trang 108 - 111
- Gồm 12 chương- 147 điều
+ Chương 1(điều 1->14):
Nước CHXHCNVN
+ Chương 2(điều 15->
29):Chế độ kinh tế
+ Chương 3 (điều 30-> 43):
văn hóa, giáo dục, khoa học,
công nghệ
+ Chương 4 (điều 44-> 48):
bảo vệ tổ quốc XHCN
+ Chương 5 (điều 49->82):
quyền và nghĩa vụ của công
<b>II. Nội dung bài học : </b>
<i><b>1- Hiến pháp .</b></i>
- Là đạo luật cơ bản của nhà
nước , có hiệu lực pháp lý
cao nhất trong hệ thống
pháp luật Việt Nam . Mọi
văn bản pháp luật khác đều
được xây dựng , ban hành
trên cơ sở các quy định của
Hiến pháp , không được tráI
với Hiến pháp .
<i>? Điều 6 trong luật chăm</i>
<i>sóc- giáo dục trẻ em và điều</i>
<i>2 trong luật hơn nhân- gia</i>
<i>đình có quan hệ ntn với điều</i>
<i>65 của hiến pháp 1992?</i>
<i>? Trong hiến pháp có qui</i>
<i>định cụ thể chi tiết mọi vấn</i>
<i>đề không?</i>
<i>? Vậy nội dung của hiến</i>
dân
+ Chương 6 (điều 83->
100): quốc hội
+ Chương 7 (điều
101->108): Chủ tịch nước
+ Chương 8 (điều
109->117): chính phủ
+ Chương 9(điều
upload.123doc.net->125):
HĐND và UBND
+ Chương10 (điều
126->140): tòa án, viện kiểm sát
+ Chương11(điều
141->145): quốc kì, quốc ca,
quốc huy, thủ đô, ngày quốc
khánh
+ Chương12(điều
146->147): hiệu lực và ngày sửa
đổi hiến pháp
- cụ thể hóa quyền của trẻ
Đọc điều 146 hiến pháp
1992/55?
- không
Trả lời
- Qui định những vấn đề nền
tảng, những nguyên tắc
mang tính định hướng của
đường lối xây dựng , phát
triển đất nước….
4. Củng cố<b> : </b>
Nhắc lại hiến pháp là gì ? Nội dung Hiến pháp quy định ntn ?
<b> 5- Hướng dẫn về nhà .</b>
<b>-</b> Học thuộc nội dung bài học
<b>-</b> Tìm hiểu kỹ phần nội dung của Hiến Pháp
<b>-</b> Làm các bài tập ở nhà .
<b> Tuần 29 – Tiết 29.</b>
Ngày soạn : 23/3/2010.
Ngày dạy : 27/3/2010.
<b>Bài 20 : Hiến pháp nước </b>
<b> cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam(tt)</b>
<b>I.Mục tiêu bài học.</b>
<b>1. Kiến thức: </b><i>Giúp HS. </i>
- Năm được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước ; hiểu được vị trí , vai trị của Hiến
pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam . Năm được những nội dung cơ bản của Hiến pháp
1992 .
<b>2. Kỹ năng :</b>
- Hình thành ý thức sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật
<b>3. Thái độ :</b>
- Có thói quen sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật .
<b>II- Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
GV: SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
HS : SGK, đọc trước bài .
<b>III- Các hoạt động dạy học .</b>
<b>1- ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp 8A………..</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ .</b>
Hiến pháp là gì ? Mối quan hệ giữa Hiến pháp và pháp luật ?
Hiến pháp đầu tiên ra đời năm nào ? Vì sao có Hiến pháp 1959,1980 và 1992 ?
<b>3- Bài mới. Tiết 2 – Tuần 29.</b>
<i>- Vào bài:</i> GV củng cố lại kiến thức tiết 1 dẫn dắt học sinh vào nội dung tiết học hôm nay .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi.
Từ nội dung chúng ta đã
được nghiên cứu từ tiết
trước và tìm hiểu nội dung
của hiến pháp 1992.
<i>? Vậy bản chất của nhà </i>
<i>nước ta là gì ?</i>
<i>? Nội dung Hiến pháp 1992 </i>
<i>quy định những nội dung </i>
<i>gì ? </i>
<i>? Em hãy nêu một số ví dụ ?</i>
Hướng dẫn HS xem Điều
83, 147, Hiến pháp 1992.
<i> ? Cơ quan nào lập ra</i>
<i>Hiến pháp, Luật?</i>
<i>? Cơ quan nào có quyền</i>
<i>sửa đổi...? Thủ tục?</i>
Hiến pháp là đạo luật cơ bản
của Nhà nước, có hiệu lực
pháp lí cao nhất.
<i>? Cơng dân có trách nhiệm </i>
- Bản chất của nhà nước ta
là nhà nước của dân , do dân
và vì dân .
- Chế độ chính trị
- Chế độ kinh tế
- Chính sách GD, XH,
KHCN
- Bảo vệ tổ quốc
- Quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân
- Tổ chức bộ máy nhà
nước .
- Học sinh lấy ví dụ
Hiến pháp là đạo luật
quan trọng của nhà nước
điều chỉnh các quan hệ cơ
bản nhất của một quốc gia ,
định hướng đường lối phát
triển kinh tế, xã hội của đất
nước .
- Quốc hội là cơ quan quyền
lực cao nhất có quyền lập ra
- Hiến pháp được thông qua
đại biểu Quốc hội với ít nhất
là 2/3 số đại biểu nhất trí –
làm việc theo hình thức hội
nghị.
- Học sinh trả lời.
- Bản chất của nhà nước ta
là nhà nước của dân , do dân
và vì dân .
<i><b>4- Nội dung quy định </b></i>
<i><b>những vấn đề sau : </b></i>
- Chế độ chính trị
- Chế độ kinh tế
- Chính sách GD, XH,
KHCN
- Bảo vệ tổ quốc
- Quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân
- Tổ chức bộ máy nhà
<i><b>5. Ban hành và sửa đổi</b></i>
<i><b>hiến pháp</b></i>
- Quốc hội có quyền sửa đổi
Hiến pháp
- Hiến pháp được thông qua
đại biểu Quốc hội với ít nhất
là 2/3 số đại biểu nhất trí –
làm việc theo hình thức hội
nghị
<i><b>6, Trách nhiệm của công</b></i>
<i><b>dân</b></i>
<i>dựng theo trình tự, thủ tục </i>
<i>nhất định, sửa đổi hiến </i>
<i>pháp. Được thông qua đại </i>
<i>biểu Quốc hội với ít nhất </i>
<i>2/3 đại biểu nhất trí. </i>
<i>(<b>Đ147</b>).</i>
<b> Hoạt độn 4 : Luyện tập.</b>
GV chia nhóm thành 3 nhóm điền vào
bảng kẻ trong phiếu .
- Nhóm 1 : Bài tập 1 SGK tr 57,58
- Nhóm 3- : Bài tập 3 SGK
<b>III. Bài tập : </b>
*. Bài 1 (SGK)
* Bài 2 (SGK)
* Bài 3 (SGK)
<i> Bảng 1 (Nhóm 1)</i>
Các lĩnh vực Điều luật
Chế độ chính trị 2
Chế độ kinh tế 15,23
Văn hố, GD, khoa học công nghệ 40
Quyền và nghĩa vụ của công dân 52,57
Tổ chức bộ máy nhà nước . 101,134
<i> Bảng 2 (Nhóm 2</i>
Văn bản
Cơ quan ban hành
Quốc hội Bộ
GD&ĐTT Bộ KH&CN Chính phủ Bộ tài chính TNCSĐồn
HCM
Hiến pháp X
Điều lệ Đoàn TN X
Luật doanh nghiệp X
Quy chế tuyển sinh ĐH
Và CĐ X
Luật thuế GTGT X
Luật GD X
<i> Bảng 3 (Nhóm 3</i>
Cơ quan
Cơ quan quyền lực nhà nước Quốc hội , HĐND các tỉnh
Cơ quan quản lý nhà nước Chính phủ , UBND quận, Bộ GD&ĐT, Bộ nông nghiệp và
PTNT , Sở GD&ĐT , Sở LĐTBXH
Cơ quan xét xử Toà án nhân các tỉnh
GV củng cố bài học: Tổ chức cho học sinh đọc phân vai “Chuyện bà luật sư”SGK tr 117 . Vì sao
trong trường hợp đó bà luật sư khơng vi phạm pháp luật ?
- Đọc nội dung bài học SGK.
Kết luận : Hiến pháp năm 1992 đạo luật cơ bản của nhà nước và XHVN – cơ sở pháp lí cho hoạt
động của bộ máy Nhà nước của các tổ chức xã hội và cho công dân . Trách nhiệm của cơng dân
nói chung và học sinh nói riêng là tìm hiểu sâu sắc nội dung và ý nghĩa các qui định hiến pháp và
thực hiện qui định đó trong cuộc sống hàng ngày . Đó là “sống và làm việc theo hiến pháp vàvà
pháp luật”
<b> 5- Hướng dẫn về nhà .</b>
- Học thuộc nội dung bài học .
- Hoàn thiện các bài tập cịn lại
- Tìm hiểu Hiến pháp 1992 , Bộ luật 1999
- Xem trước bài 21 “ Pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vệtt Nam”.
Tuần 30 –Tiết 30
Ngày soạn :31/3/2010.
Ngày dạy : 3/4/2010.
<b>bài 21 pháp luật</b>
<b>nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt .</b>
<b>1. Ki ế n th ứ c: </b><i>Giúp HS : </i>
- Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
<b>2. K ỹ n ă ng :</b>
- Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật
<b>3. Thỏi độ :</b>
- Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
<b>II-Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
GV : SGK, SGV, TLTK
<i> </i>Hiến pháp, một số Luật, một số câu chuyện
HS : SGK, đọc trước bài .
<b>III- Tiến trình dạy học .</b>
<b>1- ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp 8A………</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>
Hiến pháp 1992 quy định những nội dung gì ?
Em hãy kể một số quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp?
<b>3- Bài mới . Tiết 1 - Tuần 30.</b>
<i> </i> Ho<b> ạ t động 1 : Giới thiệu bài.</b>
<i> -</i>xã hội có nhiều lĩnh vực , nhiều mối quan hệ . Trong đó mỗi cơng dân , mỗi tổ chức phải biết
mình có quyền gì ? Phải làm gì ? Khơng được làm gì ? Làm như thế nào ? Để phù hợp với lới ích
của người khác và xã hội .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề .
Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung ghi
Lập bảng
Điều Bắt buộc công
dân phải làm Biện pháp xử lý
74 Cấm trả thù
người khiếu
nại , tố cáo
Cải tạo không
giam giữ 3 năm
tù
Phạt tù từ 6
tháng đến 3 năm
189 Huỷ hoại rừng Phạt tiền
Phạt tù
<i>? Những nội dung trong bảng thể hiện vấn </i>
<i>đề gì ? </i>
<i>? Từ đó em rút ra được bài học gì ? </i>
KL: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có
tính bắt buộc -> Mọi người phải tuân theo,
ai vi phạm sẽ bị xử lý.
Đọc phần đặt vấn đề.
Nhận xét
- Mọi người phải tuân
theo pháp luật
- Ai vi phạm sẽ bị nhà
nước xử lý
- Pháp luật là quy tắc xử
sự chung
- Có tính bắt buộc
<b>I- Đặt vấn đề .</b>
<b> Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học</b>
Đàm thoại cùng học sinh để
rút ra được kết luận pháp
luật là gì ? Giải thích việc
thực hiện đạo đức và thực
hiện pháp luật .
Dùng sơ đồ để giảI thích
?Cơ sở hình thành đạo
<i>đức , pháp luật</i>
<i>? Biện pháp thực hiện đạo </i>
<i>? Không thực hiện bị xử lý </i>
<i>như thế nào</i>
Trả lời dựa v ào SGK
<b>II- Nội dung bài học .</b>
<i><b>1- Pháp luật </b></i>
- Là quy tắc xử sự chung có
tính bắt buộc , do nhà nước
ban hành, được nhà nước
đảm bảo thực hiện bằng các
biện pháp GD, thuyết phục
và cưỡng chế .
Đạo đức Pháp luật
Cơ sở
hình thành Chuẩn mực đạo đức được đúc kết từ thực tế cuộc sống
và nguyện vọng của nhân
dân
Do nhà nước đặt ra được ghi
bằng các văn bản .
Biện pháp thực hiện Tự giác thực hiện Bắt buộc thực hiện
Không thực hiện bị xử lý Sợ dư luận xã hội , bị lương
tâm cắn dứt
Tiếp tục đàm thoại cùng học
sinh
<i>?Nhà trường đề ra nội quy </i>
<i>để làm gì ? Vì sao ? </i>
<i> ?Cơ quan , nhà máy , xí </i>
<i>nghiệp đề ra các quy định </i>
<i>để làm gì ? Vì sao ? </i>
<i>? Xã hội đề ra pháp luật để </i>
<i>làm gì ? Vì sao phải có </i>
<i>pháp luật ? </i>
Trả lời
Xã hội sẽ không ổn định nếu
không đề ra pháp luật
Chuẩn mực đạo đức xã hội
đúc kết từ thực tế cuộc sống
và nguyện vọng của nhân
dân -> tự giác thực hiện ->
do sợ dư luận xã hội, lương
tâm cắn rứt
<b> Hoạt độ ng 4 : Luyện tậ</b>
- Những hành vi nào sau đây là quy định
+ Đi học đúng giờ
+ Mặc đồng phục đến trường
+ Khong đi xe hàng 3
+ Trả lại của rơi cho người mất.
+ Rủ bạn trường khác đến đánh nhau.
Đoc nội dung , yeu cầu bài tập 1 SGK.
Hướng dẫn HS làm bài .
HS :Trả lời.
GV : nhận xet
<b>III. Bài t ậ p : </b>
Đạo đức Pháp luật
x
x
x
<b> x x</b>
<i><b>Bài t</b><b> p 1: (SGK)</b><b>ậ</b></i>
- Hành vi vi phạm kỉ luật
+ Đi học muộn, không làm bài tập, mất trật
tự
người sử lí: GVCN, BGH
<b>-</b> Hành vi vi phạm pháp luật:
+ Đánh nhau-> tùy mức độ mà cơ quan có
thẩm quyền xem xét sử lí(TA, VKS)
4, Củng cố:
? Đọc nội dung bài học?
5, Hướng dẫn ở nhà:
- Hoàn chỉnh phần bài tập, nắm nội dung bài học
- Xem bài 21
Tuần 31 –Tiết 31
Ngày soạn : 6/4/2010.
Ngày dạy : 10/4/2010.
<b>I- Mục tiêu cần đạt .</b>
<b>1. Ki ế n th ứ c: </b><i>Giúp HS : </i>
- Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
<b>2. K ỹ n ă ng :</b>
- Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật
<b>3. Thỏi độ :</b>
- Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
<b>II-Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
GV : SGK, SGV, TLTK
<i> </i>Hiến pháp, một số Luật, một số câu chuyện
HS : SGK, đọc trước bài .
<b>III- Tiến trình dạy học .</b>
<b>1- ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp 8A………</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>
Em hiểu pháp luật là gì ? Cho ví du ?
Nhà nước ta ban hành pháp luật để làm gì ? Vì sao phải có pháp luật ?
<b>3- Bài mới . Tiết 2 - Tuần 31. </b>
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nhắc lại nội dung tiết 1.Chuyển tiếp
<b> Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học </b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của tro Nội dung ghi
<i>Hướng dẫn HS thảo luận</i>
<i>nhóm.</i>
<i><b>N1:</b> Nêu đặc điểm của pháp</i>
<i><b>N2:</b> Bản chất của pháp luật</i>
<i>Việt Nam? Cho ví dụ minh</i>
<i>hoạ?</i>
<i><b>N3</b>: Vai trị của pháp luật </i>
<i>-Ví dụ.</i>
luật giao thông quy định,
khi gặp đèn đỏ tất cả phải
dừng lại.
- Chuyện bà Luật sư Đức
- Đ183 LHS
CD có quyền kinh doanh ->
nghĩa vụ đóng thuế.
CD có quyền học tập ->
nghĩa vụ học tập.
TS có giá trị phải đăng ký
quyền sở hữu.
Pháp luật quy định biện
<b>II- Nội dung bài học (tt).</b>
<i><b>2- Đặc điểm của PL</b></i>
a- Tính quy luật phổ biến
b- Tính xác định chặt chẽ
c- Tính bắt buộc
VD: Luật GTĐB quy định
: Mọi phương tiện đI qua
ngã tư gặp đèn đỏ phảI dừng
lại .
<i><b>3- Bản chất pháp luật VN </b></i>
- Pháp luật nước CHXH chủ
nghĩa Việt Nam thể hiện
tính dân chủ XHCN và
quyền làm chủ của nhân dân
lao động .
VD: Cơng dân có quyền
và nghĩa vụ sau:
Quyền kinh doanh –
nghĩa vụ đóng thúê
Quyền học tập – nhiệm vụ
học tập tốt.
Gợi ý học sinh thảo luận
pháp xử lý hành vi vi phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của
cơng dân.
HS cử đại diện trả lời
- Pháp luật là phương tiện
quản lý nhà nước , quản lý
xã hội
- Pháp luật là phương tiện
bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân .
<b>Hoạt động 3:Luyện tập</b>
GV: Yêu cầu HS kể những
tấm gương biết bảo vệ pháp
luật, nghiêm chỉnh chấp hành
pháp luật
- Sưu tầm tục ngữ , cao dao .
<i>+ Xử lý tình huống .</i>
Bạn Hưng đi học muộn không
làm bài tập , mất trật tự trong
lớp , đánh nhau với các bạn .
Hành vi của bạn có vi phạm
pháp luật khơng ?
<b>-</b>
Cơ sở Hình thức
thực hiện
Biện pháp
thực hiện
Đạo đức Từ nguyện
vọng và thực
tế cuộc sống
của nhân dân
Tục ngữ, ca
dao, truyện
kể
Các văn bản
PL
Pháp luật Do nhà nước
ban hành
Tự giác, tác
động qua dư
luận xã hội
Tuyên
truyền, GD
răn đe
cưỡng chế
Vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm đạo đức)
<b> 4, Củng cố:</b>
- Học thuộc nội dung bài học - Làm các bài tập còn lại
- Ôn tập kiến thức đã học
- Liên hệ nội dung đã học với thực tế địa phương .
- Hoàn chỉnh phần bài tập, học thuộc nội dung bài học
- Tìm các tài liệu về giao thơng để tiết sau ngoại khóa
<b> Tuần 32 – Tiết 32.</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<i><b> Thực hành - Ngoại khoá</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- HS củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống;
liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phương cư trú.
- Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế cuộc sống
phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế trong cuộc
sống để hình thành các thói quen và kỹ năng cần thiết.
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học:</b>
GV : SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống…
HS : SKG, tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phương có liên quan đến các nội dung đã
<b>III. các hoạt động dạy học :</b>
<b>1. </b>
<b> ổ n định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp 8A……….</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
Nêu đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam?
<b>3. Bài mới</b>
Hoạt động của thầy và trò <i><b> Nội dung bài.</b></i>
<i>? Kể tên các TNXH nguy hiểm mà em biết hiện </i>
<i>nay ? </i>
<i> ? ở địa bàn An Sơn chúng ta có hiện tượng </i>
<i>mắc các tệ nạn này không ? </i>
<i>? Những tệ nạn này có tác hại như thế nào ? </i>
- HS lên trình bày các số liệu thống kê của tổ
mình.
<i><b>1. Phịng, chống tệ nạn xã hội </b></i>
- Có nhiều tệ nạn xã hội, nguy hiểm nhất
hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và mại dâm.
- Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn thảm, thê
lương, khơng hạnh phúc...
- HS trình bày một số ngun nhân :
+ Cha mẹ nuôi chuồng, buông lỏng sự quản
lý
+ Thích ăn chơi, hưởng thụ, sống thiếu lý
tưởng, buông thả....
Hoạt động của thầy và trò <i><b> Nội dung bài.</b></i>
GV cho học sinh thi trưng bày và thuyết minh
về kết quả điều tra của các nhóm học sinh .
Theo em vì sao hiện nay một bộ phận
thanh thiếu niên lại sa vào con đường nghiệm
hút ma tuý ?
Nếu trong gia đình, trong lớp, trong
trường có bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ làm
gì ?
HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung
GV chốt lại và chuyển ý.
HIV/AIDS đây được coi là căn bệnh của thế
kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về căn bệnh
thế kỷ này ? Các con đường lay lan chủ yếu?
Em hiểu gì về khẩu hiệu “Đừng chết vì
ở địa phương ta có người nhiễm
HIV/AIDS khơng ? Nếu có em hãy hình dung
và tả lại ngoại hình của họ ?
Em có những để xuất, kiến nghị gì để mơi
trường học đường của chúng ta khơng có các
TNXH này ?
Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm ẩn
về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại hiện nay
mà em biết ?
? Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta có
xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực phẩm nào
không ?
? Em hãy cho biết những hậu quả mà các
tai nạn trên gây ra ?
?Cơng dân có quyền sở hữu những gì
<i><b>2. Phịng chống nhiễm HIV/ AIDS</b></i>
- HS tự trình bày
- Có ba con đường chính lây truyền
+ Tiêm chích ma tuý
- Chúng ta cần chủ động phịng chánh cho
mình và cho cộng đồng …
- HS lên sắm vai và mô tả lại những gì các
em quan sát được.(gầy gị, ốm yếu, ghẻ nở toàn
thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động…)
- Đề xuất: Cần tăng cường công tác giáo
dục, tuyên truyền cho mọi người dân hiểu…
- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc
giáo dục học sinh
- Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà
trường
- HS tham gia ký cam kết không vi phạm
<i><b>3. Phịng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và các </b></i>
<i><b>chất độc hại</b></i>
- Cháy nổ
- Ngộ độc thực phẩm
Một số nguyên nhân :
- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá
- Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy
định
- Đốt pháo ngày tết
- Bảo quản, sử dụng xăng, ga không tuân
theo quy định an toàn về PCCC
* Hậu quả : HS nêu
<i><b>4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng</b></i>
<i><b>tài sản của người khác</b></i>
- CD có quyền sở hữu: TLSH, thu nhập hợp
pháp, góp vốn kinh doanh, TLSX, của để
dành…
Hoạt động của thầy và trò <i><b> Nội dung bài.</b></i>
Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân trong
các trường hợp sau:
- Nhặt được của rơi
- Vay tiền, nợ tiền người khác
- Mượn xe đạp của người khác
- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải đăng
ký ?
GV kết luận và chốt lại nội dung chính của
buổi thực hành.
người khác. Việc làm đó thể hiện đức tính
+ Trung thực
+ Thật thà
+ Liêm khiết
- Là cơ sở pháp lí để nhà nước bảo vệ tài
sản của CD khi bị xâm phạm
4. Củng cố.
Nhắc lại những nội dung ngoại khoá trong tiết học.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Ơn tập lại tồn bộ kiến thức đã học
- Liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày
- Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 2 liên quan đến nội dung các bài học còn lại
- Tiến hành điều tra, sưu tầm các tình huống có liên quan.
<b> Tuần 33 – Tiết 33.</b>
Ngày soạn : 20/4/2010.
Ngày dạy : 24/4/2010.
<b> Ngoại khóa: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b> I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>1,Kiến thức:</b></i>
Củng cố cho HS kiến thức về ATGT đã học ở lớp 6,7, nâng cao ý thức cho các em khi tham
gia giao thông.
<i><b>2,Kỹ năng :</b></i>
Giúp HS biết đánh giá hành vi của mọi người khi tham gia giao thơng, để từ đó rút kinh
nghiệm cho bản thân.
<i><b>3,Thái độ :</b></i>
Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật- tôn trọng luật ATTG, tuyên truyền cho mọi người cùng
biết, tham gia thực hiện..
<b>II. Tài liêụ và phương tiện</b>
GV :Một số tư liệu về pháp luật : tranh ảnh, biển báo giao thông đường bộ
HS : ôn bài.
III.Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp 8A………..
<i><b> 2, Kiểm tra bài cũ: </b></i>
? Nhận xét về tình hình tai nạn giao thơng trong thời gian gần đây? Nguyên nhân?
3, Bài mới:
<i><b>Giới thiệu bài</b></i>
GV: Để tránh các tai nạn giao thơng khơng đáng có,
khi tham gia giao thơng chúng ta cần chú ý những gì<sub></sub>
<i>? Nêu những qui tắc cơ bản khi tham gia giao thông</i>
<i>đường bộ?</i>
<i>? Lớp 6 các em đã được học mấy loại biển báo giao</i>
<i>thông?</i>
<i>? Hãy miêu tả và nêu mục đích các loại biển báo đó?</i>
HS :- Biến báo nguy hiểm: hình tam giác, đường viền
màu đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen(trừ 3 biển báo
đèn tín hiệu).
- Biển cấm: hình trịn, đường viền màu đỏ, nền màu
trắng, hình vẽ màu đen, vẽ phương tiện giao thơng nào
thì phương tiện đó khơng được đi.
- Biển hiệu lệnh: hình trịn, khơng có đường viền ngồi,
hình vẽ màu trắng
GV: Với người đi bộ thì đi trên hè phố, lề đường, qua
đường đi đúng vạch kẻ .
<i>? Nhận xét tùnh huống:</i>
<i>Tám người đi trên 3 chiếc xe đạp, dàn hàng ngang.</i>
<i>Vừa đi vừa đùa nghịch, lơi kéo nhau, sang đường khơng</i>
<i>có tín hiệu xin nên đã va vào xe máy. Cả 4 xe đều hư</i>
<i>hỏng nặng.</i>
<i> Ai đúng, ai sai?</i>
<i>? Pháp luật nước ta có qui định ntn về vấn đề này?</i>
HS : Trả lời.
<i>? Em nhỏ 12 tuổi giúp mẹ đèo hàng bằng xe máy ra chợ</i>
<i>đã va phải người đi cùng chiều.</i>
Ai đúng, ai sai? Vì sao?
HS : Trả lời.
<i>? Đọc điều 29 luật ATGT?</i>
<i>? Em hiểu thếa nào là xe gắn máy, xe mô tô?</i>
<b>-</b> Xe mô tô: từ 50 phân khối trở lên
<b>-</b> Xe gắn máy: dưới 50 phân khối
<i>? ở độ tuổi nào thì được điều khiển xe từ 50 phân khối</i>
<i>trở lên?</i>
-18 tuổi
<b>-</b> Trên đường Thống Nhất(đoạn đường đi HN)
<i>? Trên đoạn đường bộ giao nhau với đường sắt thường</i>
<i>có các tín hiệu giao thơng nào?</i>
<i><b>I, Qui tắc giao thông đường bộ</b></i>
<i><b>1, Những qui tắc chung</b></i>
- Đi về phía tây phải, đúng làn
đường qui định
- Chấp hành nghiêm túc hhệ thống
biển báo hiệu giao thông
<i><b>2, Hệ thống biển báo hiệu</b></i>
- Biển báo nguy hiểm
<b>-</b> Biển báo cấm
<b>-</b> Biển báo hiệu lệnh
- Cấm đèo 3, dàn hàng ngang trên
đường, không kéo đẩy
<b>-</b> HS : Rào chắn, ba li e, bật đèn đỏ
<i>? Khi đèn đỏ bật thì người tham gia giao thông dừng lại</i>
<i>cách đường sắt bao nhiêu mét là hợp lí(3,4,5)?</i>
<b>-</b> HS : Khoảng từ 3m trở lên
<i>? Để đảm bảo an yòan cho các chuyến tàu , mỗi cơng</i>
HS : Trả lời.
<i>?ở địa phương em đã thực hiện an toàn giao thông như</i>
<i>thế nào?</i>
HS : - Đi xe không được đèo 3.
- Khi ngồi trên xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.
- Khi điều khiển xe máy không được uống rượu,
bia.
- Các em nhỏ khi đi học phải đi bộ bên tay phải và
đi sát vào lề đường………
- Điều khiển xe phân khối từ 50 trở lên phải có
bằng lái xe…….
- Khi đi trên đường giao nhau với
đường sắt, nên dừng lại ở một
khoảng cách an tồn nhất
- Khơng đi qua đường sắt khi đã có
đèn báo hiệu
- Khơng chăn thả vật nuôi , đặt
chướng ngại vật trên đường sắt
4, Củng cố:
? Nhận xét việc thực hiện luật giao thông của chính bản thân em?
5, Hướng dẫn học ở nhà.:
Ôn tập từ bài 13 <sub></sub>bài 21 để tiết sau ôn tập học kỳ II.
<b> Tuần 34 – Tiết 34.</b>
Ngày soạn: 27/4/2010
Ngày dạy:…./5/2010.
<b> ƠN TậP HọC Kì II</b>
<b>I Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ:
HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức và pháp luật đã học.
<b>II. Tài liệu và phương tiện dạy học</b>
GIÁO VIÊN: sgk, sgv giáo dục công dân 8.
Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8A………..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)</b>
<b>3.Bài mới.</b>
1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv nêu lí do của tiết học
2 Triển khai bài:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 25 phút) Ôn lại nội dung các bài đã </b>
học( Phần lí thuyết).
Gv: HD học sinh ơn lại nội dung của các chuẩn mực
pháp luật đã học theo hệ thống những câu hỏi sau:
1. Tệ nạn xã hội là gì?. Hãy kể tên một số TNXH mà
em biết?.
2. Vì sao phải phịng chống các TNXH?.
3. HIV/ AIDS là gì?.
4. Để phịng chống nhiễm HIV/AIDS Pl nước ta có
những qui định gì?.
5. Vì sao phải phịng ngừa tai nạn vũ khí...?.
6. Nêu những quy định của PL về phịng ngừa tai
nạn vũ khí?.
7.Quyền sở hữu tài sản là gì?. Hãy kể tên những tài
sản thuộc sở hữu của CD?.
8. Vì sao đối với một số tài sản có giá trị thì phải
9. Hãy kể tên những TS của nhà nước?.
10. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài sản nhà
nước và lợi ích cơng cộng?.
11.Quyền khiếu nại, quyền tố cáo là gì?.
12. Quyền tự do ngơn luận là gì? Cho ví dụ?.
13. Vì sao khi sử dụng quyền tự do ngôn luận phải
theo qui định của PL?.
14. Tại sao nói, để sử dụng có hiệu quả quyền tự do
ngôn luận phải nâng cao trình độ văn hố?.
15. Hiến pháp là gì?. Nêu nội dung cơ bản của HP
1992?.
16. Nêu tên của 4 bản HP 1946,1959,1980, 1992?.
<i><b>I. Nội dung các chuẩn mực PL</b></i>
<i><b>đã học:</b></i>
1. Phòng chống các tệ nạn xã
hội.
2. Phòng chống nhiễm
HIV/AIDS.
3. Phịng ngừa tai nạn vũ khí
4. Quyền sở hữu tài sản và
nghĩa vụ tôn trọng tài sản của
người khác.
5. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài
sản của nhà nước và lợi ích
cơng cộng.
6. Quyền khiếu nại, tố cáo của
công dân.
7. Quyền tự do ngôn luận.
17. PL là gì? Nêu và phân tích 3 đặc điểm của PL?.
18. Có người cho rằng đạo đức XH có trước PL?.
Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?.
19. PL có vai trị như thế nào trong cuộc sống?.
<i><b>* HĐ2:( 9 phút) </b></i>
Thực hành các nội dung đã học
Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể
trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài
tập.
9. Pháp luật nước CHXHCN
Việt Nam.
<i><b>II. Bài tập :</b></i>
<i><b>4. Cũng cố: </b></i>
GV nhắc lại một số nội dung trọng tâm của các bài ( từ bài 6 đến bài 9)
<i><b>5.Hướng dẫn học ở nhà </b></i>
- Học kĩ bài.- Tiết sau kiểm tra học kì II.
<b> Tuần 35 – Tiết 35.</b>
Ngày soạn : ……….
Ngày dạy :………
Kiểm tra học kỳ II
<b> Đề bài</b>
<b>Câu 1: ( 3 điểm)</b>
a. Vì sao tự do ngơn luận phải tuân theo quy định của pháp luật?
b. Hãy nêu 2 việc mà em có thể làm để thực hiện quyền tự do ngơn luận?
<b>Câu 2: ( 4điểm)</b>
a. Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế) của pháp luật là gì?
b. Hãy nêu 1 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật là gì?
<b>Câu 3: Cho tình huống sau:</b>
Năm nay, Việt đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì
muốn mua một chiếc xe đạp khác nên Việt tự rao bán chiếc xe đó.
Theo em:
a. Việt có quyền bán chiếc xe đạp cho người khác khơng? Vì sao?
b. Việt có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó?
c. Muốn bán chiếc xe đạp đó Việt phải làm gì?
Đáp án và biểu điểm
<b>Tự luận: </b>
<b>Câu1: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được:</b>
a. Tự do ngôn luận phải tuân theo qui định của pháp luật vì:
Như vậy mới phát huy tính tích cực quỳên làm chủ cơng dân, góp phần xây dựng nhà
nước, quản lý xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội.
b. Hai việc bản thân có thể thực hiện quyền tự do ngơn luận
VD: - Phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của trường, lớp
- Góp ý kiến cho kế hoạch hoạt động của nhà trường.
<b>Câu 2: ( 4 điểm). Yêu cầu HS nêu được:</b>
a. Tính bắt buộc (cưỡng chế) của pháp luật là: Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính
quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử lý
theo quy định.
VD: - Luật hơn nhân và gia đình qui định nghiêm cấm con ngược đãi cha mẹ nếu ai vi phạm
cũng bị xử lí theo qui định của pháp luật.
- Luật giao thông qui định tất cả mọi người dân khi đi hoặc ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
đều phải đội mũ bảo hiểm nếu ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
<b>Câu 3: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được:</b>
a. Việt khơng có quyền bán chiếc xe đạp. ( 0,5 điểm )
Vì: Chiếc xe đó do bố mẹ bỏp tiền mua và Việt cịn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ.
Nghĩa là chỉ có bố mẹ Việt mới có quyền định đoạt bán xe cho người khác. ( 1điểm )
b. Việt có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó, cụ thể là: có quyền sử dụng, quyền chiếm hữu chiếc
xe. ( 1điểm )