BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÂM HỒNG VY
CHIẾT TÁCH, PHÂN LẬP ANDROGRAPHOLIDE
TỪ CÂY XUN TÂM LIÊN (Andrographis
paniculata) – ỨNG DỤNG ĐỊNH LƢỢNG TRONG
MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỨA
ANDROGRAPHOLIDE BẰNG PHƢƠNG PHÁP
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Mã chuyên ngành: 60540101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÂM HỒNG VY
CHIẾT TÁCH, PHÂN LẬP ANDROGRAPHOLIDE
TỪ CÂY XUN TÂM LIÊN (Andrographis
paniculata) – ỨNG DỤNG ĐỊNH LƢỢNG TRONG
MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỨA
ANDROGRAPHOLIDE BẰNG PHƢƠNG PHÁP
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Mã chuyên ngành: 60540101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
Cơng trình đƣợc hồn thành tại Trƣờng Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh và
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Tuấn
Ngƣời phản iện 1: Ngô Đại Nghiệp
Ngƣời phản iện 2: Nguyễn Thị Ngần
Luận văn thạc sĩ đƣợc ảo vệ tại Hội đồng chấm ảo vệ Luận văn thạc sĩ Trƣờng
Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 24 tháng 11 năm 2019
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Lê Văn Việt Mẫn - Chủ tịch Hội đồng
2. PGS. TS Ngô Đại Nghiệp - Phản iện 1
3. TS. Nguyễn Thị Ngần - Phản iện 2
4. Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Ủy viên
5. Nguyễn Đắc Trƣờng - Thƣ ký
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
VIỆN TRƢỞNG VIỆN CNSH&TP
i
BỘ CÔNG THƢƠNG
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÂM HOÀNG VY
MSHV: 16003351
Ngày, tháng, năm sinh: 15/06/1988
Nơi sinh: Tp. HCM
Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm
Mã chuyên ngành: 60540101
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Chiết tách, phân lập andrographolide từ cây xuyên tâm liên (Andrographis paniculata) Ứng dụng định lƣợng trong một số sản phẩm chứa andrographolide ằng phƣơng pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Xây dựng đƣợc quy trình chiết tách và phân tích Andrographolide từ cây Xun tâm liên,
đóng ghóp vào cơng tác kiểm nghiệm xác định hàm lƣợng Andrographolide có trong các
sản phẩm chứa Andrographolide trên thị trƣờng.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Theo QĐ giao đề tài số 825/QĐ-ĐHCN ngày 23/4/2019.
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 23/10/2019
IV. NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Ngọc Tuấn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019
NGƢỜI HƢỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
VIỆN TRƢỞNG VIỆN CNSH&TP
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn hết sức tận tình và đầy tâm huyết của
Thầy TS. Nguyễn Ngọc Tuấn. Tơi xin ày tỏ lịng iết ơn chân thành nhất đến Thầy
TS. Nguyễn Ngọc Tuấn. Trƣờng Đại học Cơng nghiệp TP Hồ Chí Minh, là ngƣời
đã giao đề tài, tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian
thực hiện nghiên cứu và hồn thành ài luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí
Minh, Lãnh đạo Viện Cơng nghệ Sinh học và Thực phẩm cùng quý thầy cô giáo
đang công tác giảng dạy tại trƣờng – những ngƣời đã truyền đạt kiến thức q áu,
giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, ạn è và các đồng nghiệp đã ln giúp
đỡ, động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Tuy có nhiều cố gắng, nhƣng trong đề tài nghiên cứu khoa học sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi kính mong Q thầy cơ, các chun gia cùng những ngƣời
quan tâm đến đề tài tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài đƣợc hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bằng cách sử dụng phƣơng pháp sắc ký, chúng tôi đã phân lập đƣợc hợp chất là
andrographolide từ Andrographis paniculata. Việc chiết xuất andrographolide từ A.
paniculata đƣợc thực hiện ằng cách sử dụng ethanol làm dung môi. Phƣơng pháp
sắc ký sử dụng tăng dần độ phân cực của dung môi. Tiếp theo, sử dụng phƣơng
pháp kết tinh lại để thu đƣợc andrographolide. Cấu trúc của nó đƣợc xác định trên
cơ sở dữ liệu phổ (phổ khối lƣợng 1H-NMR,
13
C-NMR DEPT, HMBC, HSQC và
ESI-MS). Hợp chất này đƣợc tinh chế (độ tinh khiết> 95,0%) đƣợc sử dụng làm tiêu
chuẩn để phân tích. Độ tinh khiết của hợp chất đƣợc xác định ởi HPLC. Trong
nghiên cứu này, một phƣơng pháp HPLC đã đƣợc phát triển để xác định định lƣợng
andrographolide trong thực phẩm chức năng. Phƣơng pháp định lƣợng đã đƣợc xác
thực ằng cách xác định độ thu hồi trung ình từ các mẫu đƣợc tăng cƣờng của
andrographolide là hơn 95%. Phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với cột sắc
ký: C18 (250 x 4,6 mm, 5 hiệu), pha động: MeOH (A) - H2O (B) (v / v, 65/35), lƣu
lƣợng: 0,7 ml / phút, thể tích tiêm : 20 µL, nhiệt độ: 35oC, ƣớc sóng phát hiện 223
nm. Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng của andrographolide có độ chính xác cao với
độ lệch chuẩn tƣơng đối (RSD) nhỏ hơn 1%. Phƣơng pháp phân tích
andrographolide có hệ số xác định và hệ số tƣơng quan rất cao, độ tuyến tính chặt,
khoảng tuyến tính rộng, giới hạn định tính và định lƣợng é. Kết quả cho thấy các
mẫu thuốc Đơng y có hàm lƣợng andrographolide (
lƣợng andrographolide (0,00156%), mẫu Esunvy có hàm lƣợng andrographolide
(6,43%), mẫu Hoa Linh ACNEBYE có hàm lƣợng andrographolide (0,90%), Thực
phẩm chức năng Các mẫu Phe Dan có hàm lƣợng andrographolide (
ii
ABSTRACT
By using chromatography methods, we isolated principal compound is
andrographolide from Andrographis paniculata. The extraction of andrographolide
from A. paniculata was carried out using ethanol as the solvent. Fractionation and
isolation were continued using a polar solvent increases. Next, the extracts were
recrystallized to obtain isolated andrographolide. Its structure was determined on
the basis of spectroscopic data (1H-NMR,
13
C-NMR and ESI-MS mass spectra).
This compound is purified (purity > 95.0%) which was used as a standard for
analyzing. The purity of the compound was confirmed by the validated HPLC.. In
this study, an HPLC method has been developed for the quantitative determination
of andrographolide in the functional foods. The quantitative method was validated
in with determining the mean recovery from fortified samples of the
andrographolide
were
more
than
98%.
The
High
Performance
Liquid
Chromatography with chromatography column: C18 (250 x 4.6 mm, 5µm), mobile
phase: MeOH (A) – H2O (B) (v/v, 65/35), flow: 0.7 ml/min, injection volume: 20
μL, temperature: 35oC, detection at 223 nm. The method to determine the content of
isolated andrographolide showed an adequate precision, with a relative standard
deviation (RSD) smaller than 1%. The accuracy showed good recovery values were
obtained for all concentrations used. The HPLC method in this study showed
specificity and selectivity with linearity in the working range and good precision
and accuracy, making it very suitable for the quantification of andrographolide
isolated in A. paniculata. The results showed that Oriental medicine samples has the
andrographolide content (
content (0.00156 %), Esunvy samples has the andrographolide content (6.43 %),
Hoa Linh ACNEBYE samples has the andrographolide content (0.902 %),
Functional foods Phe Dan samples has the andrographolide content (
iii
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này đƣợc hoàn thành tại Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng – Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện công nghệ sinh học và thực phẩm –
Trƣờng Đại Học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh dƣới sự hƣớng dẫn của TS.
Nguyễn Ngọc Tuấn. Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các
kết quả trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và
chƣa từng đƣợc cơng ố trƣớc đó.
Học viên
Lâm Hồng Vy
iv
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1 Đặt vấn đề ................................................................................................................1
2 Ý nghĩa khoa học .....................................................................................................2
3 Ý nghĩa thực tế .........................................................................................................2
4 Tính mới của đề tài...................................................................................................2
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ........................................................................................3
1.1 Tổng quan về cây xuyên tâm liên .......................................................................3
1.1.1 Giới thiệu xuyên tâm liên ..................................................................................3
1.1.2 Thành phần hóa học..........................................................................................4
1.1.3 Hoạt tính sinh học, tác dụng dược lý ................................................................6
1.2 Chất chuẩn đối chiếu ..........................................................................................8
CHƢƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................11
2.1
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................11
2.2
Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................11
2.3 Hóa chất, dung mơi ...........................................................................................12
2.4 Dụng cụ, trang thiết ị .......................................................................................13
2.5
Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................14
2.5.1 Phương pháp chiết xuất. ..................................................................................14
2.5.2 Các phương pháp sắc kí ..................................................................................14
2.5.3 Các phương pháp xác định cấu trúc hợp chất. ...............................................18
2.5.4 Phương pháp tinh chế ....................................................................................20
2.5.5 Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC ..............................................21
v
2.5.6 Đánh giá độ tinh khiết và phân tích tạp chất ..................................................33
2.5.7 Xây dựng bộ dữ liệu nhận dạng chất .............................................................33
2.5.8 Phương pháp kiểm sốt chất lượng phân tích .................................................34
2.5.9 Thiết lập chất chuẩn và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất chuẩn ...............38
2.6
Phương pháp xử lí số liệu................................................................................40
CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM .................................................................................41
3.1
Chiết và phân lập hợp chất từ cao chiết ..........................................................41
3.2
Xây dựng phƣơng pháp định lƣợng andrographolide ằng HPLC .................44
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN ...............................................................45
4.1 Xác định cấu trúc hợp chất phân lập đƣợc ..........................................................45
4.2 Kiểm tra độ tinh khiết andrographolide ..............................................................50
4.3 Áp dụng phân tích mẫu thực ...............................................................................51
4.3.1 Thẩm định phương pháp phân tích ..................................................................52
4.3.2 Kết quả phân tích andrographolide trong mẫu ...............................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................62
1 Kết luận ..................................................................................................................63
2 Kiến nghị ................................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................65
PHỤ LỤC ..................................................................................................................71
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN .........................................................84
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cây xun tâm liên (Andrographis paniculata) ..................................... 3
Hình 2.1 Cách tính giá trị Rf. ............................................................................... 15
Hình 2.2 Các ƣớc tiến hành sắc ký ản mỏng. ................................................... 16
Hình 2.3 Các ƣớc tiến hành sắc ký cột. .............................................................. 18
Hình 2.4 Píc sắc ký và thời gian lƣu. ................................................................... 22
Hình 2.5 Sơ đồ thiết ị HPLC .............................................................................. 25
Hình 3.1 Phân lập các hợp chất từ cây Xuyên tâm liên ....................................... 55
Hình 4.1 Phổ MS của hợp chất AP1 .................................................................... 45
Hình 4.2 Phổ 1H-NMR của hợp chất AP1 ........................................................... 46
Hình 4.3 Phổ 13C-NMR của hợp chất AP1 ......................................................... 47
Hình 4.4 Phổ DEPT của hợp chất AP1 ................................................................ 47
Hình 4.5 Phổ HSQC của hợp chất AP1 ............................................................... 48
Hình 4.6 Phổ HMBC của hợp chất AP1 .............................................................. 48
Hình 4.7 Sắc ký đồ Andrographolide chuẩn ........................................................ 51
Hình 4.8 Sắc đồ thể hiện độ tinh khiết của Andrographolide .............................. 51
Hình 4.9 Sắc ký đồ mẫu trắng và sắc ký đồ Andrographolide chuẩn .................. 53
Hình 4.10 Phƣơng trình hồi quy tuyến tính ......................................................... 54
Hình 4.11 Sắc ký đồ mẫu M1............................................................................... 59
Hình 4.12 Sắc ký đồ mẫu M2............................................................................... 59
Hình 4.13 Sắc ký đồ mẫu M3............................................................................... 60
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Một số thuộc tính dƣợc lý của xuyên tâm liên đã đƣợc nghiên cứu ....... 6
Bảng 2.1 Thông tin về mẫu thuốc, thực phẩm chức năng thực nghiệm .............. 11
Bảng 2.2 Thông tin về mẫu thuốc, thực phẩm chức năng thực nghiệm .............. 11
Bảng 2.3 Một số dụng cụ, trang thiết ị sử dụng trong thực nghiệm .................. 13
Bảng 2.4 Giới hạn chấp nhận về độ chính xác của phƣơng pháp theo AOAC .... 36
Bảng 2.5 Giới hạn chấp nhận về độ đúng của phƣơng pháp theo AOAC .......... 37
Bảng 4.1 Dữ liệu phổ NMR của hợp chất AP1 và tài liệu tham khảo ................. 49
Bảng 4.2 Kết quả thực nghiệm tính tƣơng thích hệ thống ................................... 52
Bảng 4.3 Kết quả thực nghiệm tính tuyến tính .................................................... 54
Bảng 4.4 Kết quả thực nghiệm độ lặp lại ............................................................. 55
Bảng 4.5 Kết quả thực nghiệm độ đúng ............................................................... 56
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định chất Andrographolide trong các mẫu thử .............. 58
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Carbon nuclear magnetic
phổ cộng hƣởng từ hạt
resonace
nhân carbon
CC
Column chromatography
sắc ký cột
J
Coupling constrat
hằng số ghét spin-spin
13
C-NMR
DEFT
Distortionless enhancement by
polarization transfer
d
Doublet
g
Gram
Hz
Hert
phổ DEPT
mũi đôi
Heteronuclear multiple bond
phổ tƣơng tác dị hạt nhân
coherence
qua nhiều liên kết
Heteronuclear single quantum
phổ tƣơng tác dị hạt nhân
correlation
qua một liên kết
IR
Infrared spectroscopy
phổ hồng ngoại
MS
Mass spectrum
phổ khối
mg
Milligram
m
Multiplet
NMR
Nuclear magnetic resonance
HMBC
HSQC
mũi đa
ix
phổ cộng hƣởng từ hạt
nhân
Part per million
một phần triệu
Proton nuclear magnetic
phổ cộng hƣởng từ hạt
resonace
nhân proton
q
Quartet
mũi bốn
s
Singlet
mũi đơn
TLC
Thin layer chromatography
sắc ký lớp mỏng
t
Triplet
mũi ba
UV
Ultra violet
tia cực tím
ppm
1
H-NMR
x
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Theo ƣớc tính, 70% dân số toàn cầu vẫn sử dụng thuốc từ dƣợc liệu trong chăm sóc
sức khỏe an đầu tại cộng đồng. Cuộc sống ngày càng phát triển, con ngƣời ta đặt
ra nhu cầu cao hơn cho chất lƣợng cuộc sống của mình, đặc iệt là về vấn đề sức
khỏe. Vậy nên trong cuộc cách mạng phát triển ngành công nghệ thực phẩm, thực
phẩm chức năng đã trở thành một vấn đề thiết yếu và đƣợc quan tâm nhiều hơn [1].
Xuyên tâm liên là một loại thảo dƣợc đƣợc sử dụng phổ iến trong các ài thuốc
đông y (Trung Quốc), Ayurveda (Ấn Độ) và các khu vực khác ở châu Á, xuyên tâm
liên từng đƣợc xem nhƣ là một vị thuốc ko thể thiếu trong việc điều trị các ệnh có
kèm theo sốt, các ệnh về gan, mắt, các ệnh liên quan đến đƣờng hô hấp. Nhận
thấy tầm quan trọng của xuyên tâm liên về cơng dụng chữa ệnh đa năng của nó,
hiện nay nƣớc ta đã có nhiều nơi phát triển vùng trồng xuyên tâm liên, tạo điều kiện
khôi phục và sử dụng loại thảo dƣợc này [2], [3], [4].
Xuyên tâm liên với thành phần chính là andrographolide có nhiều cơng dụng tốt cho
sức khỏe nhƣng chƣa đƣợc nghiên cứu định lƣợng cũng nhƣ phân tách để đƣa vào
ứng dụng thiết thực hơn nhƣ làm nguyên liệu trong sản xuất thực phẩm chức năng
hoặc dùng làm chất chuẩn trong kiểm nghiệm sản phẩm trên thị trƣờng (hiện nay số
lƣợng thực phẩm chức năng ngày phong phú đa dạng với nhiều nguồn gốc xuất xứ
khác nhau nhƣng ngân hàng chất chuẩn ở các đơn vị kiểm nghiệm lại khơng nhiều
dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý đánh giá chất lƣợng sản phẩm) [2], [3],
[4].
Hiện nay tại Việt Nam chƣa có chất chuẩn andrographolide nên khi có nhu cầu sẽ
phải đặt mua từ nƣớc ngoài với giá khá đắt (khoảng 475 USD cho 50 mg
andrographolide (reference standard), hoặc 108 USD cho 5 mg andrographolide
(analytical standard) – theo ).
1
Với mong muốn góp phần cho việc tiêu chuẩn hóa nguồn nguyên liệu, xây dựng
quy trình kiểm nghiệm các chế phẩm có chứa xuyên tâm liên, ài nghiên cứu này
nhằm phân lập Andrographolide từ xuyên tâm liên làm chất chuẩn, thẩm định quy
trình định lƣợng phù hợp và sử dụng quy trình đã xây dựng để định lƣợng một số
mẫu thực phẩm chức năng chứa Andrographolide đang đƣợc lƣu hành trên thị
trƣờng ằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
2. Ý nghĩa khoa học
Đề tài này giúp tôi có thể tinh chế đƣợc hợp chất andrographolide, một hợp chất
quan trọng có trong cây xuyên tâm liên ở Việt Nam. Có thể xây dựng đƣợc phƣơng
pháp định tính cho andrographolide có trong cây và từ đó kiểm định sự có mặt của
hợp chất trong một số sản phẩm thực phẩm có trên thị trƣờng hiện nay.
3. Ý nghĩa thực tế
Xây dựng đƣợc quy trình phân lập tạo chất chuẩn phân tích phịng thí nghiệm
Andrographolide. Thiết lập phƣơng pháp xác định chính xác hàm lƣợng
Andrographolide có mặt trong các loại thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ cây
xuyên tâm liên. Mở ra cho thị trƣờng hiện nay về tiềm năng, uy tín của hợp chất
trên, góp phần làm đa dạng hoá các loại sản phẩm dƣợc liệu về xuyên tâm liên.
4. Tính mới của đề tài
Đề tài này hiện nay chƣa đƣợc phổ iến ở Việt Nam. Tại Việt Nam có rất nhiều cây
thuốc quý cần nghiên cứu và phát triển tạo nên sự mới mẽ trong ngành thực phẩm
chức năng cũng nhƣ ngành cơng nghệ hố dƣợc. Cung cấp chất chuẩn
andrographolide để kiểm tra sự có mặt của nó trong các loại thực phẩm có chứa
andrographolide trên thị trƣờng.
2
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về cây Xuyên tâm liên
1.1.1
Giới thiệu xuyên tâm liên
Xuyên tâm liên có danh pháp khoa học là Andrographis paniculata (Burm.f.) Nee
hay còn gọi là cây Công Cộng, Lãm Hạch Liên, Kalmegh,… là một loại cây thảo
thuộc họ Ơ rơ (Acanthaceae). Xun tâm liên mọc hoang dại và đƣợc trồng ở nhiều
tỉnh miền Bắc để làm thuốc. Ngày nay, xuyên tâm liên đƣợc trồng rộng rãi đến các
khu vực rộng lớn trên thế giới, chủ yếu ở Trung Quốc, Ấn Độ và các nƣớc Đông
Nam Á khác [2], [3], [4].
Hình 1.1 Cây xuyên tâm liên (Andrographis paniculata)
Về đặc điểm hình thái, xuyên tâm liên là loại cây nhỏ, thuộc thảo, mọc thẳng đứng,
cao từ 0.3 – 0.8m, nhiều đốt, rất niều cành. Lá mọc đối, cuốn ngắn, phiến lá hình
trứng thn dài hay hơi hình mác, hai đầu nhọn, mặt nhẵn, dài 3 – 12cm, rộng 1 –
3cm. Hoa có màu trắng, điểm hồng, mọc thành chùm ở nách lá hay đầu cành, thành
chùy. Quả dài, 15mm, rộng 3.5cm, hơi nhẵn. Hạt hình trụ, thn dài. Mùa hoa 9 –
3
10. Các ộ phận trên không của cây (lá và thân) đƣợc sử dụng để chiết xuất các chất
có trong xuyên tâm liên [2], [3].
1.1.2 Thành phần hóa học
Theo các nghiên cứu cho thấy cây Xuyên tâm liên có tỉ lệ tannin khá cao tập trung ở
vỏ thân, cành và vỏ rễ. Andrographis paniculata chứa các loại hợp chất steroid,
phenol, terpenoid, alkaloids, saponin, flavonoid. Giá trị dƣợc liệu của loại cây này
là do sự hiện diện của các hoạt chất andrographolide và neoandrographolide là dẫn
xuất của diterpenoids [5-8]. Một số diterpenoid và diterpenoid glycoside đã đƣợc
phân lập từ xuyên tâm liên, chủ yếu là các hợp chất đắng nhất trong số đó là
Andrographolide, Neoandrographolide, Deoxyandrographolide [9]. Các hóa chất
thực vật khác đƣợc phân lập từ xun tâm liên cịn có 14 – deoxyandro –
grapholide,
andrographiside,
deoxyandrographiside,
homoandrographolide,
andrographan, andrographon, 14 – deoxy – 11, 12 – didehydroandrographolide,
andro – graphosterin và stigmasterol [10]. Lá của xuyên tâm liên chứa lƣợng
Andrographolide cao nhất (2.39%), chất phytochemical hoạt động mạnh nhất trong
cây, trong khi hạt chứa thấp nhất [11]. Andrographolide có vị rất đắng, ề ngồi
khơng màu, và có "chức năng lactone".
Từ các kết quả nghiên cứu đã tìm ra cơng thức cấu tạo của một số chất có trong
xun tâm liên:
Andrographolide (khung car on chính)
4
14 – deoxyandrographolide
14 – deoxyandrographiside
Neoandrographolide
Andrographiside
14-deoxy-11,12
didehydroandrographolide
14 – deoxy – 11, 12 – didehydroandrographiside
Khi phân tích rễ của cây đã tìm thấy có chứa apigenin – 7, 4' – di – O – methylether,
Andrographolide và một flavone, 5 – hydroxy 7, 8, 2', 3' – tetramethoxy flavone
5
(C19H18O7, mp 150 – 151°C; 0.006%). Chúng cũng chứa một monohydroxy
trimethyl flavone, andrographin (C18H16O6, mp 190 – 191°C) và một dihydroxy
dimethoxyflavone, panicolin (C17H4O6, mp 263 – 264°C). Sự hiện diện của α –
sitosterol cũng đƣợc áo cáo [8].
Một cuộc điều tra của Matsuda và cộng sự vào năm 1994 [12] tiết lộ sáu
diterpenoids mới của loại ent – labdane, 14 – epi – andrographolide,
isoandrographolide, 14 – deoxy – 12 – methoxy – andrographolide, 12 – epi – 14 –
deoxy – 12methoxy andrographolide, 14 – deoxy – 11 – hydroxyandrographolide
cũng
nhƣ
hai
diterpene
didehydroandrographiside và
glucoside
mới,
14
–
deoxy
–
11,
6' – acetylneoandrographolide, và
12
–
ốn dimer
diterpene mới.
1.1.3
Hoạt tính sinh học, tác dụng dược lý
Bảng 1.1 Một số thuộc tính dƣợc lý của xuyên tâm liên đã đƣợc nghiên cứu
Tài liệu
Thuộc tính dƣợc lý
Tài liệu
Thuộc tính dƣợc lý
tham
tham
khảo
khảo
Chống viêm
Chống nhiễm trùng
Sự rối loạn chu kỳ tế ào
Sản sinh NO từ LPS ằng
cách ức chế iNOS
gây ra HIV, nồng độ tế ào
[13]
[14-15]
lymphocyte CD4+ ở ngƣời
nhiễm HIV – 1
Hoạt tính diệt virut chống lại
Bổ sung đại thực ào từ 5a
thơng qua các đƣờng dẫn tín
HSV – 1, EBV, thông qua
[16]
sản xuất các hạt virus trƣởng
hiệu ERK1 và PI3K
Liên kết oligonucleotide NF
[14], [17]
thành
Chống nhiễm độc gan
[12]
6
– kB với các hạt nhân
protein thơng qua đƣờng dẫn
tín hiệu ERK1/ 2 hoặc PI3/
Akt
mRNA CYP1A1 và
CYP1A2 ở tế áo gan chuột
Chống ung thƣ
có tác dụng đồng vận với
[18-19]
nguồn gây CYP1A1
P53 iểu hiện ức chế khối u,
đƣờng dẫn tín hiệu MAPKs
Biểu hiện của lớp pi của
[20-21]
glutathione S transferase
(p38 kinase, JNK, ERK1/ 2)
[22]
E-selectin trên các tế ào nội
mô cho tế ào ung thƣ
adhension, MMP – 7 iểu
Chống xơ vữa động mạch
[23-24]
hiện trong các tế ào ung thƣ
Khối u trong khối u ác tính
dƣới da chuột đƣợc cấy ghép
(200, 400 mg/ kg BW, 10
Sự kết hợp tiểu cầu do
throm in thông qua con
[25]
[26]
đƣờng ERK1/ 2
ngày)
Chống tăng đƣờng huyết
Nồng độ đƣờng huyết trong
huyết tƣơng của chuột nhắc
Chống oxi hóa
[27]
STZ (1.5 mg/ kg)
Nồng độ mRNA và protein
Sự hình thành MDA
của GLUT4 trong cơ xƣơng
[28]
đơn
Hoạt động GSH, SOD
[30-31]
7
[29]
Cây Xuyên tâm liên đƣợc dùng ở các nƣớc nhƣ Viêt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ và
Indonesia. Theo y học dân gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) thì cây này có vị đắng,
tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, chỉ thống (giảm đau). Dùng
trong những trƣờng hợp l cấp tính, viêm ruột và dạ dày, cảm mạo, phát sơt, viêm
họng, amidan, viêm phổi, dùng ngồi chữa rắn độc cắn, xƣơng khớp, đau nhức [24].
Ở Việt Nam, tại một số tỉnh miền Trung, nhân dân dùng cây này làm thuốc ổ cho
phụ nữ sau khi đ xong ị ứ huyết, đau nhức tê thấp, kinh nguyệt tắc, nhọt àm àm
ở hai ên cổ. Trong những năm gần đây, xuyên tâm liên còn đƣợc phát hiện làm
tăng ài tiết mật, ảo vệ gan mật và cơ tim, điều hịa tuần hồn máu và tuyến giáp,
đặt iệt có khả năng chống ung thƣ và kháng HIV. Thanh nhiệt, giải độc, trừ thấp,
hoạt huyết, tiêu thũng chỉ thống. Xuyên tâm liên có tính kháng sinh mạnh đối với
nhiều loại vi trùng. Nó cịn làm tăng khả năng thực trùng của ạch cầu. Nó có tác
dụng giảm đau tƣơng tự aspirin, và làm hạ huyết áp nhƣng không gây tai iến [2-4].
Theo các nghiên cứu khoa học thành phần chính của Xuyên tâm liên là
Andrographolide có hoạt động chống ung thƣ và kích thích miễn dịch. Kết quả in
vivo từ xét nghiệm sợi rỗng đƣợc tiến hành ở chuột ạch tạng miễn dịch ở Thụy Sĩ,
đã chứng minh rằng Andrographolide ức chế đáng kể sự tăng sinh tế ào ung thƣ
mà khơng có dấu hiệu nhiễm độc ở chuột ngay cả khi dùng liều cao. Nghiên cứu thú
vị gần đây đã chỉ ra rằng chất chiết xuất từ Andrographis paniculata có thể có nhiều
hứa hẹn để can thiệp vào khả năng sống sót của virus HIV [1-3].
1.2
Chất chuẩn đối chiếu
Chất đối chiếu là chất cần thiết để đảm ảo kết quả phân tích đạt độ chính xác,
chúng đƣợc làm chuẩn để đánh giá các nguyên liệu, chế phẩm theo quy trình Dƣợc
điển. Việc thiết lập chuẩn đối chiếu dựa vào các áo cáo kết quả thí nghiệm đánh
giá của các phịng thí nghiệm với các phƣơng tiện phân tích hiện đại chứng tỏ
chúng đáp ứng đƣợc mục đích sử dụng. Theo Dƣợc điển Việt Nam IV chất đối
chiếu đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “chất đối chiếu là chất đồng nhất đã đƣợc xác định
8
là đúng để dùng trong các phép thử đã đƣợc quy định về hóa học, vật lý và sinh học.
Trong các phép thử đó các tính chất của chất đối chiếu đƣợc so sánh với các tính
chất của chất cần thử” [32-35].
Theo định nghĩa của FDA hƣớng dẫn soạn tài liệu để đăng ký sản xuất chất chuẩn:
Chuẩn đối chiếu (Reference Standard) là một lô hay m của hợp chất làm thuốc
đƣợc điều chế đặc iệt ằng cách tổng hợp độc lập hoặc ằng cách tinh chế ổ sung
của nguyên liệu sản xuất và đƣợc chứng minh ằng một loạt các thử nghiệm phân
tích sâu rộng để xác nhận nó là nguyên liệu xác thực có độ tinh khiết tối đa có thể
đạt đƣợc một cách hợp lý. Nó thƣờng đƣợc dung cho việc phân giải cấu trúc và chất
làm chuẩn cho các chuẩn làm việc [32-35].
Một số loại chất chuẩn:
Chất chuẩn dƣợc điển: Đặc trƣng của chất chuẩn Dƣợc điển đƣợc đề cập trong phần
giới thiệu của ISO Guide 34: Chuẩn dƣợc điển đƣợc thiết lập và phân phối ởi Hội
đồng Dƣợc điển theo các nguyên tắc chung của ISO này. Tuy nhiên, Hội đồng
Dƣợc điển cũng có thể cung cấp các thông tin thiết yếu đƣợc ghi trong giấy chứng
nhận phân tích và ngày hết hạn đến ngƣời dung. Bao gồm một số chuẩn nhƣ:
Chuẩn Dƣợc điển Quốc tế
Chuẩn Dƣợc điển châu Âu
Chuẩn Dƣợc điển Anh
Chuẩn Dƣợc điển Mỹ
Chuẩn Dƣợc điển Nhật
Chuẩn gốc hay chuẩn sơ cấp: Là các chất đƣợc thừa nhận rộng rãi, có chất lƣợng
phù hợp trong điều kiện quy định và có giá trị đƣợc chấp nhận mà không phải so
sánh với chất khác.
Chuẩn làm việc (working standards) hay chuẩn thứ cấp (secondary standards): Bao
gồm các chất chuẩn sinh học và các chất đối chiếu hóa học đƣợc thiết lập trên các
9
nguyên liệu đƣợc chuẩn hóa so với các chất chuẩn gốc hay ằng phƣơng pháp phân
tích có độ chính xác cao để cung cấp rộng rãi cho các phòng kiểm nghiệm thuốc;
đƣợc dùng để định tính, định lƣợng, đánh giá hoạt lực, xác định độ tinh khiết của
thuốc, nguyên liệu và thành phẩm.
Chuẩn cơ sở hay chuẩn của nhà sản xuất: Là các chất đƣợc sản xuất, tinh khiết hóa,
mơ tả đầy đủ và xác định rõ cấu trúc (IR, UV, NMR, MS …) thƣờng đƣợc sử dụng
trong các trƣờng hợp chất mới (New Chemical Entity - NCE) chƣa có chuyên luận
tóm tắt.
10
CHƢƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1
Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng phƣơng pháp phân tích và định lƣợng hợp chất Andrographolide ằng sắc
ký hiệu năng cao.
Thẩm định quy trình định lƣợng có chính xác và phù hợp để đƣa ra kết luận đƣợc
chuẩn phân tách đƣợc đủ tiêu chuẩn cơ sở thành chuẩn gốc (primary standard).
Ứng dụng vào quy trình kiểm định các mẫu thuốc có Andrographolide trong thành
phần cao xuyên tâm liên để so sánh kết quả định lƣợng.
2.2
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu trong khóa luận này là cây xuyên tâm liên – Andrographis
paniculata đƣợc mua tại nhà thuốc khu Hải Thƣợng Lãn Ông, Quận 5, Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam và các mẫu thực phẩm chức năng từ cây xuyên tâm liên mua tại Tp
Hồ Chí Minh.
11