Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO AN VAT LY 8 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.54 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ II</b>


<b>NĂM HỌC 2007 – 2008</b>







<i><b>Tuần: 19</b></i> <i><b>Ngày soạn: 15/01/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 19</b></i> <i><b>Ngày dạy: 16/01/2008</b></i>


<b>Bài 16 :CƠ NĂNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được VD minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào
độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng
và vận tốc của vật. Tìm được VD minh họa


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh vẽ H.16.1 SGK


- Lị xo bằng thép uốn thành vòng tròn.
- Một quả nặng, một sợi dây, một bao diêm


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Khái niệm, cơng thức tính cơng suất cho biết các đơn
vị đại lượng;làm BT 15.1; 15.2 SBT



<b>3. Bài mới: </b>Tình huống học tập đầu bài


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Dựa vào khái niệm
cơng hình thành khái
niệm công suất. Sự phụ
thuộc công suất. Hình
thành đơn vị.


<b>Hoạt động 2:</b>


+ Tiến hành thí
nghiệm hình 16.1


Tổ chức trả lời câu C1.
Hình thành khái niệm.
Thay đồi vị trí và thay


Nhắc lại khái niệm công.


Quan sát thí nghiệm.
Thảo luận nhóm trả lời
C.


Dựa vào câu trả lời C1
hình thành khái niệm.



<b>I. Cơ năng:</b>


Khi một vật có khả năng
thực hiện cơng, ta nói vật
đó có cơ năng.


Đơn vị: Jun.


<b>II.Thế năng:</b>


<i><b>1/ Thế năng hấp dẩn:</b></i>


Khi vị trí của vật thay đổi
so với mặt đất gọi là thế
năng hấp dẩn.


Theá năng hấp dẩn phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đổi khối lượng vật A.
+ Tiến hành thí
nghiệm hình 16.2


Tổ chức trả lời C2
Hình thành khái niệm.


<b>Hoạt động 3:</b>


Tiến hành thí nghiệm
1 hình 16.3



Tổ chức trả lời C3,4,5;
hình thành khái niệm.


Tiến hành thí nghiệm
2 thay đổi độ cao vật
A( vật tốc thay đổi).


Tổ chức trả lời C6.
Tiến hành thí nghiệm
3 thay đổi độ cao vật A.


Tổ chức trả lời C7,8.


<b>Hoạt động 4:</b>


Tổ chức trả lời C9,10


Nêu lên sự phụ thuộc
của thế năng hấp dẩn.
Quan sát thí nghiệm.
Thảo luận nhóm trả lời
C2.


Thống nhất hình thành
khái niệm.


Quan sát thí nghiệm.
Dựa vào thí nghiệm trả
lời câu C3,4,5. Dựa vào
câu trả lời hình thành


khái niệm.


Quan sát thí nghiệm.
Dựa vào thí nghiệm trả
lời câu C6,7,8. Dựa vào
câu trả lời hình thành sự
phụ thuộc của động năng.


Làm việc cá nhân trả lời


thuộc: độ cao và khối
lượng.


<i><b>2/ Thế năng đàn hồi:</b></i>


Khi vị trí của các phần
của cùng một vật thay đổi
hay biến dạng.


Thế năng đàn hồi phụ
thuộc độ biến dạng


<b>III. Động năng:</b>


<i><b>1/ Khi nào vật có động</b></i>
<i><b>năng?</b></i>


- Cơ năng của vật có được
do chuyển động gọi là
động năng.



<i><b>2/ Sự phụ thuộc của động</b></i>
<i><b>năng:</b></i> 2 yếu tố là vận tốc
và khối lượng.


<b>IV. Vận dụng:</b>


C9. Máy bay đang bay, con
lắc dao động.


C10. a,c: Thế năng
b: Động năng


<b>4. Củng cố :(4 phút)</b>


- Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học.


<b>5. Dặn dò:</b> Học bài, làm bài tập SBT.Chú ý các khái niệm.
- Chuẩn bị bài số 17.


- Đọc có thể em chưa biết.


<i><b>Tuần: 20</b></i> <i><b>Ngày soạn: 21/01/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 20</b></i> <i><b>Ngày dạy: 23/02/2008</b></i>


<b>Bài 17 : SỰÏ CHUYỂN HĨA </b>


<b>VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nội dung:</b>



Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như trong
SGK; biết nhận ra, lấy VD về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động
năng trong thực tế.


<b>Phương pháp:</b> thuyết trình, vấn đáp


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh vẽ H.17.1 SGK
- Con lắc đơn, giá treo


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cơ năng là gì, có mây loại?


- Thế năng có mấy loại, phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Động năng là gì, phụ thuộc vào các yếu tố nào?


<b>3. Bài mới:</b> Tình huống học tập đầu bài.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> </b>Dựa vào hình 17.1 tổ
chức trả lời C1,2,3,4.
Khi vật rơi vận tốc tăng
và khi chuyển động lên
vận tốc giảm



Dựa vào hình 17.2 tổ
chức trả lời C5,6,7,8.
Dựa vào 2 TN tổ chức
rút ra kết luận.




Thơng báo định luật bảo
tồn cơ năng.


Bỏ qua các yêu tố phụ
chuyển thành các năng
lượng khác.


Tổ chức trả lời câu C9


Làm việc cá nhân trả
lời.


Điền vào chổ trống SGk


Làm việc cá nhân trả
lời.


Điền vào chổ trống SGk.
Dựa vào câu trả lời 2
TN rút ra kết luận.


Dựa vào kết luận hình


thành khái niệm.


Dựa vào sự chuyển hóa


<b>I/ Sự chuyển hóa của</b>
<b>các dạng cơ năng.</b>


Thí nghiệm 1: Quả bóng
rơi.


C1,2,3,4: SGK


Thí nghiệm 2: Con lắc
dao động.


C5,6,7,8: SGK


Kết luận:Thế năng có
thể chuyển hóa thành
động năng và ngược lại.


<b>I. Bảo tồn cơ năng.</b>


Trong q trình cơ học,
động năng và thế năng
có thể chuyển hóa lẩn
nhau, nhưng cơ năng
được bảo tồn.


<b>III. Vận dụng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trả lời câu C9 b: ĐN chuyển thành TN


<b>4. Củng cố:</b>


- Tổ chức cho HS làm 17.1 SBT. Sự chuyển hóa cơ năng


<b>5. Dặn dò:</b>


- Dặn dò: Học bài - Làm BT 17.2  17.4 SBT.


- Đọc có thể em chưa biết.






<i><b>Tuần: 21</b></i> <i><b>Ngày soạn: 29/01/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 21</b></i> <i><b>Ngày dạy: 30/01/2008</b></i>


<b>Bài 18 : TỔNG KẾT</b>


<b>CHƯƠNG I CƠ HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ơn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các
câu hỏi trong phần ôn tập.


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- GV vẽ to bảng ơ chữ của trị chơi ơ chữa.


- HS ơn tập ở nhà theo 17 câu hỏi của phần ôn tập, trả lời vào vở BT. Làm
các BT Trắc nghiệm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Sự bảo tồn và chuyển hóa cơ năng. cho ví dụ minh
hoạ.


<b>3. Bài mới; Ơn tập</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>HĐ1: Kiểm tra việc</b>
<b>nắm kiến thức</b>


- HS làm phần A. Ôn
tập


<b>A. Ôn tập:</b>


1. Chuyển động cơ học là sï thay đổi vị trí của vật này
so với vật khác (được chọn làm mốc). HS nêu hai ví
dụ.


2. Hành khách chuyển động so với cây bên đường
nhưng lại đứng yên so vớùi ô tô.



3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HĐ2: Tổ chức cho</b>


chậm của chuyển động. Công thức: v = s / t. Đơn vị:
m/s; km/h


4. Chuyển động không đều là chuyểnn động mà độ lớn
của vận tốc thay đổi theo thờøi gian. Cơng thứùc: vtb = s /


t


5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc. HS nêu VD
6. Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều
của lực và độ lớn của lực. dùng mũi tên để biểu diễn
vectơ lực.


7. Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một
vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật
chịu hai lực cân bằng sẽ:


- Đứng yên khi vật đứng yên.


- Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt
một vật khác. HS nêu VD


9. HS neâu VD.



10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc: độ lớn của lực tác
dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc vật.


Cơng thức: p = F/S. Đơn vị: 1Pa = 1N/m2


11. Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của
một lực đẩy có: điểm đặt trên vật; phương thẳng đứng;
chiều từ dưới lên; độ lớn bằng trọng lượng của khối
chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Cơng thức: F = d.V


12. - Vật chìm: P > FA hay d1 > d2


- Vật lơ lửng: P = FA hay d1 = d2


- Vật nổi: P < FA hay d1 < d2


13. Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác
dụng lên vật làm vật chuyển dời.


14. Biểu thức: A = F.s. Đơn vị: 1J = 1N.m


15. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về
cơng. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu
lần về đường đi và ngược lại.


16. Công suất cho biết khả năng thực hiện công của
một ngườøi hoặc máy trong cùng một đơn vị thời gian
(trong 1 giây).


Công thức: P = A/t. Đơn vị: 1W = 1J/s



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HS làm các bài tập</b>
<b>định tính và định</b>
<b>lượng trong phần trả</b>
<b>lời câu hỏi và bài tập</b>


- HS làm phần B. Vận
dụng


<b>HĐ3: Tổ chứùc theo</b>
<b>nhóm trị chơi ơ chữ </b>


- Giải thích cách chơi
trị chơi ơ chữ.


- Mỗi tổ bốc thăm để
chọn câu hỏi và điền
vào ơ chữõ (có ghi
điểm)


- GV xếp loại các tổ
sau cuộc chơi.


35J.


17. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có
thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo
tồn.


HS tự cho VD.



<b>B. Vận dụng:</b>


I. 1D; 2D; 3B; 4A; 5D; 6D


II. 1. Vì nếu chọn ơ tơ làm mốc thì cây sẽ chuyển
động tương đối so vớùi ô tô và người.


2. Dùng để tăng lựïc ma sát lên nút chai.


3. Vì người hành khách cịn qn tính cũ chưa kịp đổi
hướng nên bị nghiêng sang trái.


4.Dùng dao sắc, lưỡi mỏng, ấn mạnh dao để tăng áp
suất lên các điểm cca1t vật.


5. FA = Pvaät = V.dvaät


6. a; d


III. 1. 4m/s; 2,5m/s; 3,33m/s
2. a. 1,5.104<sub>Pa</sub> <sub>b. 3.10</sub>4<sub>Pa.</sub>


3. a. Vì cả hai vật đứùng cân bằng trong chất lỏng nên:
PM = FM; PN = FN  FM = FN


b. Vì V1 > V2  d2 > d1


<b>C. Trị chơi ơ chữ</b>



1. Cung 2. Khơng đổi


3. Bảo tồn


4. Công suất 5. Ac-si-met


6. Tương đối


7. Bằng nhau 8. Dao động


9. Lực cân bằng
Hàng dọc: Công cơ học


<b>4. Củng cố : </b>các câu trả lời.


<b>5. Dặn dị:</b> Hồn hành các câu trả lời.






<i><b>Tuần: 22</b></i> <i><b>Ngày soạn: 11/02/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 22</b></i> <i><b>Ngày dạy: 13/02/2008</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 19 : CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NAØO?</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b>+ </b>Kiến thức:


- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián



đoạn từø các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.


- Bước đầu nhận biệt được TN mơ hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN


mơ hình và hiện tượng cần giải thích.


- Dùng hiểu biết về cấu tạo của vật chất để giải thích một số hiện tượng


thực tế đơn giản.
+ Phương pháp:


Thí nghiệm mơ hình thực hành.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm3 rượu


và 100cm3<sub> nước; ảnh chụp kính hiển vi hiện đại.</sub>


- HS: hai bình chia độ đến 100cm3 – ĐCNN 2cm3; khoảng 100cm3 ngơ;


100cm3<sub> cát khô và miïn.</sub>


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Không.


<b>3. Bài mới: (4 phút).</b>Tình huống học tập đầu bài.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về</b>
<b>cấu tạo của các chất (15</b>
<b>phút)</b>


Các chất nhìn có vẻ như
liền một khối nhưng có thực
chúng liền một khối khơng?
Ta tìm hiểu phần I.


Yêu cầu HS đọc phần thông
tin


Thông báo nguyên tử, phân
tử


Treo tranh phóng to hình
19.2, giới thiệu kính hiển vi
hiện đại cho HS biết kính


Hoạt động theo lớp
Đọc phần thông tin


Theo dõi sự trình bày
của GV.


Quan sát


<b>I) Các chất có cấu</b>
<b>tạo từ các hạt riêng</b>


<b>biệt khơng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

này có thể phóng to lên hàng
triệu lần.


Tiếp tục treo tranh hình
19.3 giới thiệu cho HS biết
hình ảnh của các nguyên tử
Silic.


Qua ảnh 19.3 ta thấy vật
chất được cấu tạo như thế
nào?


Chính vì các hạt rất nhỏ
nên mắt thường khơng nhìn
thấy được.


Thơng báo những hạt này
gọi là nguyên tử – phân tử


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về</b>
<b>khoảng cách giữa các phân</b>
<b>tử (10 phút)</b>


Để tìm hiểu giữa các phân
tử này có khoảng cách hay
khơng ta nghiên cứu phần II.
Thơng báo thí nghiệm trên
rượu với nước là thí nghiệm


mơ hình.


Yêu cầu HS làm thí
nghiệm như C1.


Yêu cầu các nhóm HS tập
trung thảo luận cách thực
hiện thí nghiệm.


Kiểm tra theo từng bước
Sau đó các nhóm nhận
dụng cụ thí nghiệm. Tiến
hành thí nghiệm.


Ghi kết quả hỗn hợp ngơ
và cát.


Tại sao thể tích hỗn hợp
khơng đủ 100cm3<sub>?</sub>


Ta có thể coi mỗi hạt cát,
mỗi hạt ngô là mỗi nguyên


Quan sát


Cá nhân làm việc


Vật chất cấu tạo từ các
hạt riêng biệt nhỏ bé



Nêu các bước tiến hành
thí nghiệm


HS tiến hành thí nghiệm
Thảo luận nhóm trả lời
Vì cát đã xen kẽ vào
những hạt ngơ


2 chất khác nhau


<b>II.Giữa các phân tử</b>
<b>có khoảng cách hay</b>
<b>khơng?</b>


<i>1)Thí nghiệm: </i>


Mô hình


<i>2. Giữa các nguyên</i>
<i>tử, phân tử có khoảng</i>
<i>cách</i>


- Kết luận: Giữa các


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tử của 2 chất khác nhau.
Dựa vào giải thích C1 cho
biết tại sao hỗn hợp rượu và
nước mất đi 5cm3<sub>.</sub>


Lưu ý: Nhấn mạnh cho HS


giữa các phân tử, nguyên tử
có khoảng cách, khoảng cách
này rất nhỏ chỉ khi dùng kính
hiển vi hiện đại mới thấy rõ.
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


Yêu cầu HS làm việc cá
nhân, trả lời C3, C4, C5 sau
đó tổ chức thảo luận cả lớp
để đưa ra câu trả lời đúng.


Nhóm thảo luận trả lời
HS rút ra kết luận ghi
vào vở


Laøm việc cá nhân 


nhóm – lớp, để trả lời
C3, C4, C5.


<b>III.Vận dụng:</b>


<b>C3: </b>Khi khuấy lên
các phân tử đường
xen vào khoảng cách
giữa các phân tử nước
cũng như các phân tử
nước xen vào khoảng
cách giữa các phân tử
đường.



<b>C4:</b> Thành bóng cao


su được cấu tạo từ các
phân tử cao su giữa
chúng có khoảng
cách. Các phân tử
khơng khí ở trong
bóng có thể chui qua
các khoảng cách này
mà ra ngồi làm cho
bóng xẹp dần.


<b>C5:</b> Vì các phân tử
khơng khí có thể xen
vào khoảng cách giữa
các phân tử nước.
Còn tại sao các phân
tử khơng khí có thể
chui xuống nước mặc
dù khơng khí nhẹ hơn
nước thì sẽ học ở bài
sau.


<b>4. Củng cố:(3 phút)</b>


Các chất được cấu tạo từ đâu?


Tại sao khi để rượu vào nước thì thể tích hỗn hợp giảm?
Làm bài tập 19.1, 19.2 SBT trang 25.



<b>5. Dặn dò:(2phút)</b>


Về học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nhận xét tiết học.


<i><b>Tuần: 23</b></i> <i><b>Ngày soạn: 19/02/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 23</b></i> <i><b>Ngày dạy: 20/02/2008</b></i>


<b>Bài 20. PHÂN TỬ -NGUYÊN TỬ</b>



<b> CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>* Kiến thức:</b>


- Giải thích được chuyển động Bơ-rao.


- Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ


do vơ số học sinh xơ đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao.


- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động


càng nhanh thỉ nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi
nhiệt độ càng cao thỉ hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.


<b>* Kó năng:</b>



Vẽ trang hiện tượng khuếch tán.


* Phương pháp: Thí Nghiệm mơ hình. Vấn đáp.


<b>II.CHUẨN BÒ:</b>


<sub></sub> <i>Giáo viên</i>:làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán (H 20.4 SGK
) –Vẽ tranh 20.2 ; 20.3


<sub></sub><i>Học sinh</i>:Mỗi nhóm vẽ sẳn một tranh về hiện tượng khuếch tán (H 20.4).


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): </b>Các chất được cấu tạo như thế nào. Giải
thích hiện tượng C3,4,5.


<b>3. Bài mới: (3 phút).</b>Tình huống học tập đầu bài.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>GHI BAÛNG</b>


<i>Hoạt động 1:Thí nghiệm của Bơ-rao</i> (7 phút)
GV mơ tả thí nghiệm của



Bơ-rao (H 20.2 ; 20.3 )
Tổ chức trả lời C1,2,3.


HS đọc phần thông báo
trong SGK


Làm việc cá nhân trả lời
C1,2,3.


C1: Hạt phấn hoa
C2: Phân tử nước.
C3: SGK


Các hạt phấn hoa chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

động khơng ngừng về
mọi phía.


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động của phân tử-nguyên tử </i>(10 phút)


 GV nêu phần các


em cần xử lí trong
phần này.


 Theo dõi câu traû


lời của HS, phát hiện
cái chưa đúng để đưa


ra lớp phân tích.


 Sau đó cho HS đọc


SGK tiếp


- Quan sát cẩn thận hình
vẽ 20.3 và 20.1 để thảo
luận nhóm và trả lời C1;
C2; C3 vào vở Bài Tập.
C1: Quả bóng tương tự
với hạt phấn hoa


C2: Các học sinh tương
tự với phân tử nước
- HS đọc


Các phân tử chuyển
động khơng ngừng.


<i>Hoạt động 3:Tìm hiểu mối liên hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ</i> ( 7
phút).


 Hãy giải thích tại


sao trong TN của
Bơ-rao nếu ta càng tăng
nhiệt độ của nước thì
chuyển động của hạt
phấn hoa càng


nhanh? Có thể hỏi
thêm các câu gọi ý
nhỏ.


- Nhiệt độ của nước tăng
thỉ có ảnh hưởng đến các
phân tử nước?


- Các phân tử nước
chuyển động nhanh hơn
thì chúng sẽ làm gì với
những hạt phấn hoa?
GV cho HS đọc phần
thông tin của SGK, nhấn
mạnh ý:


- HS trả lời: Các phân tử
nước chuyển động nhanh
hơn.


- Các phân tử nước va
đập vào các hạt phấn hoa
càng mạnh


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Hoạt động 4: Vận dụng </i>( 7 phút).


 Cho HS xem TN



về hiện tượng khếch
tán.


 Sử dụng tranh vẽ


mô tả hiện tượng
Đồng sunfat màu gì và
ở phần nào trong bình?
Nước màu gì và ở
phần nào trong bình?
Sau một thời gian,
em thấy chất lỏng trong
bình có màu gì?


Hiện tượng này gọi là
gì? (khuếch tán)


Điều đó cho thấy các
phân tử đồng sunfat và
các phân tử nước đã làm
gì?


- HS đọc C 4 và giải
thích


- Đồng sunfat màu xanh
và ở phần dưới cùa bình.
- Nước màu trắng và ờ
phần trên của bình



-Nước trong bình có màu
xanh nhạït.


- Các phân tử của nước
chuyển động xen vào
khoảng cách giữa các
phân tử đồng sunfat và
các phân tử đồng sunfat
cũng vậy


C4:Các phân tử nước và
phâ tử sunphat chuyển
động và xen lẩn vào
nhau.


C5: Do các phân tử
chuyển động khơng
ngừng.


C6: Có. Vì các phân tử
chuyển động nhanh.
C7: Trong nước nóng,
thuốc tím tan nhanh hơn
vì chuyển động nhanh
hơn.


<b>4. Củng cố: </b>Chuyển động của các phân tử và sự phụ thuộc vào nhiệt độ.


<b>5. Dặn dò</b> : ( 4 phút).



Về nhà làm tiếp C5; C6; C7.
Đọc “Có thể em chưa biết”.


Trả lời tất cả các câu còn lại trong vở BT.


<i><b>Tuần: 24</b></i> <i><b>Ngày soạn: 25/02/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 24</b></i> <i><b>Ngày dạy: 27/02/2008</b></i>


<b>Bài 21 :NHIỆT NĂNG</b>



<b>I. MỤC TIEÂU:</b>


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với
nhiệt độ của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt.


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc
thủy tinh.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): </b>Các phân tử chuyển động hay đướng yên
và sự phụ thuộc vào nhiệt độ. Giải thích hiện tượng.



<b> 3. Bài mới: (3 phút).</b>Tình huống học tập đầu bài.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về</b>
<b>nhiệt năng (15 phút)</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại động
năng trong cơ học.


- Các vật được cấu tạo như
thế nào?


- Các phân tử, nguyên tử
chuyển động hay đứng yên?
- Nhiệt độ của vật càng cao
thì các phân tử, nguyên tử
cấu tạo nên vật chuyển
động như thế nào?


- GV thông báo: Tổng động
năng phân tử cấu tạo nên
vật gọi là nhiệt năng.


- Hãy tìm hiểu mối quan hệ
giữa nhiệt năng và nhiệt
độ?


- GV gợi ý: Có một cốc


nước, nước trong cốc có
nhiệt năng khơng? Tại sao?
- Nếu đun nóng, thì nhiệt
năng của nước có thay đổi
khơng? Tại sao?


- Từ đó HS tìm được mối


- Cơ năng của vật do
chuyển động mà có gọi là
động năng.


- Các vật được cấu tạo từ
những phân tử, nguyên
tử.


- Các phân tử, nguyên tử
chuyển độn hỗn độn
không ngừng.


- Nhiệt độ của vật càng
cao thì các phân tử,
nguyên tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh.


- Nước trong cốc có nhiệt
năng, vì ..


- Khi đun nóng thì nhiệt
năng của nước tăng, vì ..



<b>I. NHIỆT NĂNG</b>


- Nhiệt năng của một
vật là tổng động năng
của các phân tử cấu
tạo nên vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

liên hệ giữa Nhiệt năng và
nhiệt độ.


<b>Hoạt động 2: Các cách</b>
<b>làm thay đổi nhiệt năng</b>
<b>(GV chuyển ý) (10 phút)</b>


- Chuyển ý: HS nhắc lại
định nghĩa nhiệt năng?
- Từ định nghĩa nhiệt năng
cho biết khi nào thì nhiệt
năng của vật thay đổi? Khi
nào thì tổng động năng của
các phân tử cấu tạo nên vật
bị thay đổi? Khi nào động
năng bị thay đổi? (GV giới
thiệu sang hoạt động 3)
- Hoạt động nhóm: GV cho
các nhóm thảo luận để tìm
ra các cách để làm biến đổi
nhiệt năng.



- Giả sử em có một cái búa,
làm sao cho miếng kim loại
nóng lên? Nếu khơng có
búa, thì em làm cách nào?
- Cho HS trả lời C1 và C2.
- GV cho các nhóm thí
nghiệm


- Cách mà các em cọ xát
miếng kim loại trên mặt
bàn đó gọi là cách thực
hiện công.


- Cách mà các em bỏ miếng
kim loại vào nước nóng gọi
là sự truyền nhiệt.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về</b>
<b>nhiệt lượng (GV chuyển ý)</b>
<b>(5 phút)</b>


- GV trở lại các cách làm
biến đổi nhiệt năng bằng


- Khi động năng phân tử
bị thay đổi.


- Khi chuyển động của
các phân tử bị thay đổi.
- HS thảo luận nhóm.


- Dùng búa đập lên
miếng kim loại.


- Cọ xát miếng kim loại
lên mặt bàn.


- Thả miếng kim loại vào
cốc nước nóng.


- Thảo luận nhóm và đưa
ra câu trả lời.


- HS làm thí nghiệm


- Trước khi cọ xát hay
trước khi thả miếng kim


<b>II. CÁC CÁCH</b>
<b>LAØM THAY ĐỔI</b>
<b>NHIỆT NĂNG:</b>


- Nhiệt năng của một
vật có thể thay đổi
bằng cách:


C1,2: Tùy ý học sinh.
+ Thực hiện
cơng


+ Truyền nhiệt



<b>III. NHIỆT LƯỢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

cách thực hiện công và
truyền nhiệt ở trên để thông
báo định nghĩa nhiệt lượng
và đơn vị nhiệt lượng.


- Trước khi cọ xát hay trước
khi thả miếng kim loại vào
nước nóng thì nhiệt độ của
vật tăng chưa? Nhiệt năng
của vật tăng chưa?


- Sau khi thực hiện công
hay truyền nhiệt thì nhiệt
độ của miếng kim loại thế
nào? Nhiệt năng của miếng
kim loại thế nào?


- GV đưa thêm một tình
huống: Một miếng kim loại
đang nóng vào cốc nước
lạnh thì sau một thời gian
nhiệt độ và nhịêt năng của
kim loại có thay đổi khơng?
- Từ đó GV hình thành định
nghĩa và đơn vị nhiệt năng.
Công là số đo cơ năng được
truyền đi, nhiệt lượng là số


đo nhiệt năng được truyền
đi, nên cơng và nhiệt lượng
có cùng đơn vị là Jun.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>
<b>(10 phút)</b>


Hướng dẫn trả lời C3, C4,
C5.


loại vào nước nóng thì
nhiệt độ của vật chưa
tăng, nhiệt năng của vật
chưa tăng.


- Sau khi thực hiện cơng
hay truyền nhiệt thì nhiệt
độ của miếng kim loại
tăng, nhiệt năng tăng.


HS thảo luận nhóm và
trả lời C3, C4, C5.


- Phần nhiệt năng mà
vật nhận thêm được
(hay mất bớt đi) trong
quá trình truyền nhiệt
gọi là nhiệt lượng.
- Ký hiệu nhiệt lượng
là Q.



- Đơn vị nhiệt lượng
là Jun(J)


<b>IV. VAÄN DUÏNG:</b>




C3: Nhiệt năng miếng
đồng tăng, của nước
giảm. Đây là sự
truyền nhiệt.


C4: Từ cơ năng sang
nhiệt năng. Đây là sự
thực hiện công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

năng của không khí,
của không khí và mặt
sàn.


<b>4. Củng cố: </b>Nhiệt năng, cách làm thay đổi nhiệt năng, nhiệt lượng.


<b>5. Dặn dò</b> : ( 4 phút).


* Đọc “Có thể em chưa biết”.


Trả lời tất cả các câu còn lại trong vở BT.
* Chú ý cách làm thay đổi nhiệt năng.







<i><b>Tuần: 25</b></i> <i><b>Ngày soạn: 03/03/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 25</b></i> <i><b>Ngày dạy: 05/03/2008</b></i>


<b>Bài 22 :DẪN NHIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.


- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.


- Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt
kém của chất lỏng, chất khí.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Các dụng cụ để làm TN ở hình 22.1, 22.2, 22.3, 22.4 SGK


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài: </b>Nhiệt năng là gì, phụ thuộc yếu tố nào. Có mấy cách
làm thay đổi nhiệt năng. Nhiệt lượng, đơn vị, kí hiệu?


<b>3. Bài mới: Tình huống học tập đầu bài. </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>phút)</b>


<b>I. Sự dẫn nhiệt</b>


<i>* Thí nghiệm: (hình 22.1)</i>


+ Nhóm thí nghiệm (hình
22.1)


- Bước 1: Giới thiệu dụng
cụ thí nghiệm


- Bước 2: Lắp ráp thí
nghiệm như hình 22.1.
- Bước 3: Đặt và đốt đèn
cồn 2 đầu A của thanh
đồng.


- GV – HS trả lời các C1,
C2, C3.


+ Chốt lại: Sự truyền
nhiệt năng như trong thí
nghiệm trên gọi là sự
dẫn nhiệt.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
<b>về sự dẫn nhiệt của các</b>
<b>chất (25 phút)</b>



<b>II.Tính dẫn nhiệt của</b>
<b>các chất:</b>


<i>1.Thí nghiệm 1: (hình</i>
<i>22.2)</i>


+ GV làm thí nghiệm
biểu diễn


Bước 1: Lắp ráp thí
nghiệm như hình 22.1
Bước 2: Dùng đèn cồn
đun nóng các thanh.
+ HS trả lời C4, C5.
+ Chốt lại: Trong sự
truyền nhiệt của chất
rắn, kim loại dẫn nhiệt
tốt nhất.


<i>Thí nghiệm 2: (hình 22.3)</i>


+ HS đọc thí nghiệm.
+ Nhóm tiến hành thí
nghiệm và thảo luận câu
hỏi 1, 2, 3.


<b>C1:</b> Nhiệt đã truyền đến
sáp làm cho sáp nóng lên
và chảy ra.



<b>C2:</b> Theo thứ tự từ a  c.


<b>C3:</b> Nhiệt được truyền
dần từ đầu A đến đầu B
của thanh đồng.


+ Nhận xét và rút ra kết
luận.


+ HS đọc thí nghiệm 1.
+ HS quan sát


+ Cả lớp cùng thảo luận


<b>C4:</b> không. Kim loại dẫn
nhiệt tốt hơn thủy tinh.


<b>C5:</b> Đồng dẫn nhiệt tốt
nhất thủy tinh dẫn nhiệt
kém nhất.


+ Nhận xét và rút ra kết
luận.


<b>I.</b> <b>Sự dẩn nhiệt:</b>
<b>1) Thí Nghiệm: </b>SGK.


<b>2) Kết luận:</b> Nhiệt năng
có thể tuyền từ phần nay


sang phần khác của cùng
một vật, từ vật nay sang
vật khác bằng hình thức
dẩn nhiệt.


<b>II.Tính dẫn nhiệt của</b>
<b>các chất:</b>


- Chất rắn dần nhiệt


tốt. Trong chất rắn, kim
loại dẩn nhiệt tốt tốt
nhất.


- Chất lỏng và chất khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Hướng dẫn nhóm làm
thí nghiệm hình 22.3
Bước 1: Giới thiệu dụng
cụ thí nghiệm.


Bước 2: Lắp ráp thí
nghiệm như hình 22.3
Bước 3: Dùng đèn cồn
đun nóng miệng một ống
nghiệm.


+ Hướng dẫn trả lời C6.
+ Chốt lại: Chất lỏng dẫn
nhiệt kém hơn chất rắn.



<i>3. Thí nghiệm 3: (hình</i>
<i>22.4)</i>


+ Hướng dẫn nhóm làm
thí nghiệm 3 – hình 22.4
Bước 1: Dùng ống
nghiệm có gắn một cục
sáp ở nút.


Bước 2: Thay thể chỗ
ống nghiệm ở thí nghiệm
2.


+ Chốt lại: Chất khí dẫn
nhiệt còn kém hơn chất
lỏng.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>
<b>(5 phút)</b>


+ Hướng dẫn trả lời C8,
C9, C10, C11, C12.


+ HS đọc thí nghiệm 2.
+ Các nhóm tiến hành thí
nghiệm 2 và thảo luận
C6.


+ Đại diện nhóm trả lời


C6.


+ HS đọc thí nghiệm 3.
+ Nhóm làm thí nghiệm
3 và thảo luận.


+ Đại diện các nhóm cịn
lại trả lời.


<b>C7:</b> không, chất khí dẫn
nhiệt kém.


+ Nhận xét và rút ra kết
luận.


+ Dựa vào sự truyền
nhiệt của 3 chất trả lời
C8, C9, C10, C11, C12.


+


<b>4. Củng cố:</b> Sự dẩn nhiệt, sự dẩn nhiệt của các chất.


<b>5. Dặn dò:</b>


+ Hướng dẫn làm bài tập C12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Tuần: 26</b></i> <i><b>Ngày soạn: 11/03/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 26</b></i> <i><b>Ngày dạy: 12/03/2008</b></i>



<b>Bài 23 :ĐỐI LƯU - BỨÙC XẠ NHIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết được dịng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong mơi
trường nào.


- Tìm được ví dụ về bứùc xạ nhiệt.


- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất
khí, chân khơng.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ để làm Tn ở hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 SGK


- Một cái phích (bình thủy) và hình vẽ phóng đại của cái phích.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Trả bài củ: </b>Dẩn nhiệt là gì? Sự dẩn nhiệt của các chất , giải thích hiện
tượng?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>1. Đối lưu</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>hiện tượng đối lưu (10</b>
<b>phút)</b>


- Yêu cầu các nhóm làm
thí nghiệm hình 23.2
SGK.


- Dự đốn: Có hiện
tượng gì xảy ra với các
hạt thuốc tím? (khi chưa
đun)


- Quan sát


- Hoạt động nhóm
- Dự đốn:


. Các hạt thuốc tím tan
ra.


. Các hạt thuốc tím


<b>I. Đối lưu:</b>


<b>1. Thí nghiệm: SGK</b>
<b> 2. Trả lời câu hỏi:</b>



C1,C2,C3 SGK.


+ Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng các dịng chất
lỏng hoặt chất khí, đó là
hình thức truyền nhiệt
chủ yếu của chất lỏng và
chất khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Hỏi C1, C2


- Dự kiến: gợi ý nêu lại
công thức tính trọng
lượng riêng của chất
lỏng.


- Hỏi C3


- Qua thí nghiệm này ta
thấy nước đã truyền
nhiệt bằng cách nào?
- Cách truyền nhiệt đó
có tên gọi là gì?


- Vậy đối lưu là gì?


- Thơng báo sự đối lưu
trong chất khí như trong
SGK.



<b> Vận dụng (5 phút)</b>


- Làm thí nghiệm hình
23.3


- Hỏi C4


- Gợi ý: So sánh nhiệt độ
của khơng khí ở hai bên
tấm bìa. Bên có ngọn
nến khơng khí chuyển
động thế nào?


- Hoûi C5. C6


- Chuyển ý: Trong quá
trình truyền nhiệt ta đã
nghiên cứu hai hình thức
dẫn nhiệt và đối lưu, cịn
1 hình thức truyền nhiệt
nữa là bức xạ nhiệt.


chuyển động thành dòng.
- Tiến hành làm thí
nghiệm, ghi số chỉ của
nhiệt kế khi được đun.
Quan sát thí nghiệm và
trả lời C1 (hoạt động
nhóm)



- d = P / V


- Đọc số chỉ nhiệt kế và
trả lời C3.


- Nước truyền nhiệt bằng
cách tạo thành các dịng.
- Có tên gọi là đối lưu.
- Sự truyền nhiệt năng là
nhờ tạo các dòng gọi là
sự đối lưu.


- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận nhóm và trả
lời C4.


- Đi lên (nhìn khói
hương)


- Cá nhân trả lời C5 (để
phần dưới nóng lên)
- Cá nhân trả lời C6.
- Lắng nghe.


<b>3. Vận dụng:</b> C4,C5,C6.
SGK.


<b>II. Bức xạ nhiệt:</b>
<b>1. Thí Nghiệm:</b> SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Bức xạ nhiệt:</b>


<b>Hoạt động 1:Tổ chức</b>
<b>tình huống học tập (5</b>
<b>phút)</b>


- Nêu tình huống như
SGK.


- Mặt trời đã truyền
nhiệt xuống trái đất bằng
cách nào?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
<b>về bức xạ nhiệt.</b>


- Làm thí nghiệm hình
23.4


- Hỏi C7


- Làm thí nghiệm hình
23.5


- Hoûi C8, C9


. Truyền nhiệt ở thí
nghiệm 23.4 có phải là
hình thức dẫn nhiệt


không? Tại sao?


. Truyền nhiệt ở thí
nghiệm 23.4 có phải là
hình thức đối lưu khơng?
Tại sao?


- Trở lại vấn đề: Mặt trời
đã truyền nhiệt xuống
trái Đất bằng cách nào?
- Hình thức truyền nhiệt
này có tên gọi là gì?
- Thông báo khả năng
hấp thụ nhiệt của các
vật.


- Quan sát và mô tả hiện
tượng xảy ra đối với giọt
nước màu. (hoạt động
nhóm)


- Thảo luận nhóm và trả
lời C7.


- Quan sát và mô tả hiện
tượng xảy ra đối với giọt
nước màu. (hoạt động
nhóm)


- Thảo luận nhóm và trả


lời C8


- Không, vì không khí
dẫn nhiệt kém.


- Khơng, vì nhiệt khơng
chuyển động thành dịng,
mà nhiệt được truyền
theo đường thẳng.


- Baèng các tia nhiệt đi
thẳng.


- Bức xạ nhiệt
- Đọc câu 10, 11.
- Cá nhân trả lời.


- Thảo luận nhóm, đại
diện nhóm lên ghi kết
quả.


- Đọc phần ghi nhớ trong
SGK.


- Giải thích


C7,C8,C9 SGK.


Bức xạ nhiệt là sự truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt


đi thẳng. Bức xạ nhiệt có
thể xảy ra trong chân
khơng.


<b>III. Vận dụng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>
<b>(5 phút)</b>


- Treo bảng 23.4
- Hỏi C12, Bảng 23.1


<b>4. Củng cố :</b>


- Giới thiệu: “Có thể em chưa biết”.
- Treo tranh, giới thiệu cái phích.
- Nêu ví dụ thực tế: Quạt thơng gió.
- u cầu HS tìm ví dụ thực tế.
- Hiện tương đối lưu bức xạ nhiệt.


<b>5. Daën dò:</b>


- Các bài tập còn lại về nhà làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Tuần: 27</b></i> <i><b>Ngày soạn: 18/03/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 27</b></i> <i><b>Ngày dạy: 19/03/2008</b></i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>




<b>Đề:</b>


I/. Khoanh trịn chữ cái đứng trước câu đúng (4 điêm)
1. Trong các vật sau đây, vật nào khơng có động năng?


A. Hịn bi nằm n trên sàn nhà.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Viên đạn trong lòng súng.


D. Viên đạn đang bay đến mục tiêu.


2. Trong các vật sau đây vật nào khơng có thể năng (so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.


B. Quả bóng lăn trên sân.


C. Một người đứng n trên tầng ba của một tịa nhà.
D. Quả bóng đang bay trên cao.


3. Khi đổ 40 cm3 đậu vào 40 cm3 cát ta thu được một hỗn hợp đậu – cát có thể tích.
A. Bằng 80 cm3.


B. Lớn hơn 80 cm3.
C. Nhỏ hơn 80 cm3.


D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 80 cm3.


4. Nung nóng một thói sắt rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng củ thỏi sắt, của
nước trong cốc thay đổi như thế nào?



A. Nhiệt năng của thỏi sắt tăng nhiệt năng của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của thỏi sắt giảm, nhiệt năng của nước trong cốc tăng.


C. Nhiệt năng của thỏi sắt và nhiệt năng của nước trong cốc bằng nhau.
II/. Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu dưới đây: (3 điểm)
1. Các chất được cấu tạo từ (1) ……….. gọi là (2)
……….


2. khi (3) ………. của vật càng cao, thì các phần tử cấu tạo
nên vật chuyển động (4) ……… và nhiệt năng cảu vật (5)


………..


3. Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng (6) ……….cách đó là: (7)
……….


III/. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: (2 điểm)


Cọ sát một đồn xu kim loại trên mặt bàn thấy đồng xu nóng lên. Hỏi?
1. Tạo sao đồng xu kim loại lại nóng lên?


2. có thể nói đồng xu kim loại đã nhận một nhiệt lượng khơng? Vì sao?


<i><b>Tuần: 28</b></i> <i><b>Ngày soạn: 25/03/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 28</b></i> <i><b>Ngày dạy: 26/03/2008</b></i>


<b>CHƯƠNG 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 24 :CƠNG THỨC TÍNH</b>



<b>NHIỆT LƯỢNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu
vào để nóng lên.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng
có mặt trong cơng thức.


- Mơ tả được TN và xử lí được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc
vào m, t và chất làmm vật.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ cần thiết để minh họa các TN trong bài.
- Vẽ to ba bảng kết quả của ba TN trên.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Trả bài củ: không.</b>


<b>3. Bài mới: Tình huống học tập đầu bài.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Thông báo</b>
<b>nhiệt lượng một vật thu vào</b>
<b>để nóng lên phụ thuộc yếu tố</b>


<b>nào?</b>


- GV thơng báo cho HS nhiệt
lượng phụ thuộc


+ Khối lượng của vật
+ Độ tăng nhiệt độ
+ Chất cấu tạo nên vật.
- Để kiểm tra xem nhiệt lượng
có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên
khơng? Ta phải làm gì?


- Cho HS mô tả thí nghiệm
24.1


- Đưa ra bảng kết quả thí
nghiệm, tổ chức các nhóm xử
lý kết quả điền vào bảng thí
nghiệm 24.1.


<b>Hoạt động 2: Quan hệ giữa</b>
<b>nhiệt lượng vật cần thu vào</b>


- Nhớ lại các trường hợp
đã học.


- “Mơ tả” thí nghiệm ở
hình 24.1


- Xử lý kết quả thí


nghiệm ở bảng theo
nhóm.


<b>I. Sự phụ thuộc của</b>
<b>Nhiệt lượng:</b>


- Nhiệt lượng phụ
thuộc


+ Khối lượng của
vật


+ Độ tăng nhiệt độ
+ Chất cấu tạo nên
vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>để nóng lên vì khối lượng của</b>
<b>vật.</b>


- Hướng dẫn HS thảo luận ở
nhóm C1, C2 và điều khiển
thảo luận trên lớp về những
câu trả lời.


<b>Hoạt động 3: Quan hệ giữa</b>
<b>nhiệt lượng vật cần thu vào</b>
<b>để nóng lên và độ tăng nhiệt</b>
<b>độ.</b>


- Hướng dẫn HS thảo luận ở


nhóm C3, C4.


- Dùng bảng kết quả thí
nghiệm 24.2 để điều khiển HS
xử lý, chứng minh khẳng định
đã thông báo là đúng.


<b>Hoạt động 4: Quan hệ giữa</b>
<b>nhiệt lượng vật cần thu vào</b>
<b>để nóng lên với chất làm vật.</b>


- Mô tả thí nghiệm 24.3


- Giới thiệu kết quả thí nghiệm
ở bảng 24.3


- Hướng dẫn HS trả lời C6, C7.


<b>Hoạt động 5: Giới thiệu cơng</b>
<b>thức tính nhiệt lượng.</b>


- GV thơng báo kết quả trên
bảng kết quả thí nghiệm, GV
giới thiệu cho HS về cơng thức
tính nhiệt lượng, tên đơn vị các
đại lượng có trong cơng thức.


<b>Hoạt động 6: Vận dụng</b>


- Hướng dẫn HS trả lời C8, C9,


C10


- Cho HS nhắc lại phần ghi
nhớ.


- Thảo luận C1, C2 theo
nhóm


- Thảo luận cả lớp về
các câu hỏi.


- Quan sát thí nghiệm
để thảo luận và trả lời
C3, C4.


- Xử lý kết quả ở bảng
thí nghiệm nhóm trả lời.
- Trả lời C5.


- Cả lớp theo dõi thí
nghiệm.


- Thảo luận nhóm C6,
C7.


- Nhớ công thức, tên,
đơn vị.


- Các đại lượng



- Trả lời C8, C9, C10.
- Đọc phần ghi nhớ.


<b>nhiệt lượng vật cần</b>
<b>thu vào để nóng</b>
<b>lên vì khối lượng</b>
<b>của vật.</b>


<b>III. Quan hệ giữa</b>
<b>nhiệt lượng vật cần</b>
<b>thu vào để nóng</b>
<b>lên và độ tăng</b>
<b>nhiệt độ.</b>


<b>IV. Quan hệ giữa</b>
<b>nhiệt lượng vật cần</b>
<b>thu vào để nóng</b>
<b>lên với chất làm</b>
<b>vật.</b>


<b>V. Giới thiệu cơng</b>
<b>thức tính nhiệt</b>
<b>lượng.</b>


<b>VI. Vận dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2. <b>Dặn dò:</b> Bài tập SBT. Chú ý cách sử dụng cơng thức tính nhiệt lượng.







<i><b>Tuần: 29</b></i> <i><b>Ngày soạn: 01/04/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 29</b></i> <i><b>Ngày dạy: 02/04/2008</b></i>


<b>Bài 25:PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Phát biểu được ba nội dung của ngun lí truyền nhiệt.


- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi
nhiệt với nhau.


- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Gv giải trước các bài tập trong phần vận dụng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Trả bài củ: </b>Nhiệt lượng phụ thuộc vào yếu tố nào. Cơng thức tính nhiệt
lượng?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Tổ chức tình huống học tập</b>


- GV: Mùa hè, khi dùng nước giải khát, người ta thường bỏ đá lạnh vào nước


giải khát uống cho mát. Về hiện tượng này có 2 bạn HS tranh luận như sau:
. Bạn A: Đá lạnh đã truyền lạnh cho nước lạnh đi.


. Bạn B: Không phải như thế! Nước đã truyền nhiệt cho đá lạnh, nên nước lạnh
đi.


- Ai đúng, ai sai?


- Để giải quyết vấn đề này, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: I. Tìm hiểu</b>
<b>nguyên lý truyền nhiệt.</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc nguyên
lý truyền nhiệt.


- Gọi 1 HS dùng ngun lý
truyền nhiệt để giải thích tình
huống vừa nêu trên.


- Thu nhận thông tin về
nguyên lý truyền nhiệt.
- HS B: Đúng vì nhiệt độ
của nước cao hơn nhiệt độ
của đá nên nước đã truyền
nhiệt cho đá lạnh. Do đó


<b>I. Nguyên lý</b>


<b>truyền nhiệt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động 2: II. Phương</b>
<b>trình cân bằng nhiệt</b>


- Dựa vào 3 nội dung của
nguyên lý truyền nhiệt GV
cho HS tự xây dựng phương
trình cân bằng nhiệt.


- Tương tự cơng thức tính
nhiệt lượng, hãy viết cơng
thức tính nhiệt lượng vật tỏa
nhiệt?


<b>Hoạt động 3: III. Ví dụ về</b>
<b>phương trình cân bằng</b>
<b>nhiệt.</b>


- Hướng dẫn HS ghi tóm tắt
đề bài, chú ý đến các đơn vị
của các đại lượng.


- Gọi HS viết cơng thức để
tính nhiệt lượng của quả cầu
nhơm tỏa ra và cơng thức tính
nhiệt lượng nến thu vào.
- Làm thế nào tính được khối
lượng m2?



<b>Hoạt động 4: IV. Vận Dụng</b>


- Hướng dẫn HS giải các bài
tập C1, C2, C3.


- C2 yêu cầu HS xác định
nhiệt độ nước trong phịng,
tóm tắt đề bài như phần ví dụ
và lưu ý ẩn số câu tìm.


- GV tiến hành làm thí
nghiệm, có HS tham gia đặt
các giá trị.


- C1, C3 GV hướng dẫn HS
xác định ẩn số câu trên.


nước lạnh đi.


- Dưới sự hướng dẫn của
GV, xây dựng phương
trình cân bằng nhiệt.


<b>Q = mc (t1 – t2)</b>


(t1: nhiệt độ đầu, t2: nhiệt


độ cuối cùng)


- Tóm tắt được đề bài, từ


1 HS khác đọc đề.


- Viết các công thức:
Q1 = m1c1 (t1 – t);


Q2 = m2c2 (t – t1)


- Duøng PTCBN: Q1 = Q2


m1c1 (t1 – t) = m2c2 (t


– t1)


- Xác định nhiệt độ nước
trong phòng, lập kế hoạch
giải.


- Căn cứ kết quả thí
nghiệm thu được, so sánh,
nhận xét.


- HS trả lời.


- Ghi phần ghi nhớ vào
vở.


<b>II. Phương trình</b>
<b>cân bằng nhiệt</b>
<b>Cơng thức:</b>



<b>Q = mc (t1 – t2)</b>


(t1: nhiệt độ đầu, t2:


nhiệt độ cuối cùng)


<b>IV. Vận Dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Tuần: 30</b></i> <i><b>Ngày soạn: 08/04/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 30</b></i> <i><b>Ngày dạy: 09/04/2008</b></i>


<b>BÀI 26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu
được tên và đơn vị của các đại lượng trong cơng thức.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Một số tranh ảnh và tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Trả bài củ: </b>Nguyên lý truyền nhiệt, phương trình cân bằng nhiệt, Cho biết
các đơn vị đại lượng.



<b>3. Bài mới: </b>Tình huống học tập đầu bài.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: (10 phút) Tìm</b>
<b>hiểu về nhiên liệu.</b>


- Khi nấu chín thực phẩm, đun
sôi nước, người ta thường
dùng các loại chất đốt gì?
- Nhận xét và đưa ra định
nghĩa nhiên liệu: “vật chất bị
đốt cháy, bị biến đổi chất và
toả năng lượng bằng nhiên
liệu”.


- GV mở rộng: Kể về lịch sử
than đá, dầu lửa, khí đốt dùng
trong các động cơ đặc điểm
chung: khi cháy toả khí độc, ơ
nhiễm mơi trường, ngày càng
cạn kiệt.


- Con người tìm nguồn năng
lượng mới (năng lượng mặt
trời, năng lượng nguyên tử..)


<b> Hoạt động 2: (15 phút)</b>
<b>Thông báo năng suất tỏa</b>



- HS trả lời
- HS đọc


- HS dự đoán dùng củi,
than, dầu hôi, bếp ga,
bếp điện..


- HS tìm ví dụ về một số
nhiên liệu thường dùng:
cồn, rượu, dầu mỡ, động
thực vật, mũ cao su.


- HS: năng lượng mặt trời


<b>I. Nhiên liệu:</b>


- Vật chất bị đốt
cháy, bị biến đổi
chất và toả năng
lượng bằng nhiên
liệu


Ví dụ: về một số
nhiên liệu thường
dùng: cồn, rượu,
dầu mỡ, động thực
vật, mũ cao su


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>nhiệt của nhiên liệu.</b>



- GV: Nêu định nghóa NSTN
của nhiên liệu.


- Sau đó, GV giới thiệu bảng
liệt kê năng suất toả nhiệt 1
số nguyên liệu.


- Cho HS giải thích số liệu
trong bảng (ý nghĩa những con
số đó)


- Cho HS đọc lại câu vào đề.
- Dựa vào qdầu = 44.106J/kg


qtđá =


27.106<sub>J/kg</sub>


(dựa vào bảng năng suất toả
nhiệt nhiên liệu)


<b> Hoạt động 3: (10 phút)</b>
<b>Xây dựng công thức tính</b>
<b>nhiệt lượng</b>


- GV cho HS nhắc lại năng
suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Cho HS nêu ý nghĩa của con
số trong bảng.



- Gợi ý cho HS xây dựng cơng
thức.


- Gọi q


Q


 mối liên hệ?


m


- HS năng suất toả nhiệt
của mỗi nhiên liệu khác
nhau thì khác nhau.


- HS giải thích tại sao dầu
hỏa là nhiên liệu tốt hơn
than đá.


So saùnh qdaàu >


qtđá


- Than đá là nhiên liệu
tốt hơn củi


So sánh qtđá >


qcuûi.



- Xây dựng cơng thức
tính nhiệt lượng.


- HS trả lời: Nhiệt lượng
tỏa ra của 1kg nhiên liệu.
- Ví dụ: 1kg than đá
đốt cháy hoàn toàn tỏa
nhiệt lượng 27.106<sub>J.</sub>


2kg
than đá đốt cháy hoàn
toàn tỏa nhiệt lượng
2.27.106<sub>J.</sub>


3kg
than đá đốt cháy hoàn
toàn tỏa nhiệt lượng
3.27.106<sub>J.</sub>


<b>Q = q.m</b>


Q: nhiệt lượng toả ra của
nhiên liệu (J)


<b>nhiệt của nhiên </b>
<b>liệu.</b>


- Năng suất toả
nhiệt của mỗi


nhiên liệu khác
nhau thì khác nhau


<b>III. Cơng thức tính</b>
<b>nhiêu liệu:</b>


<b>Q = q.m</b>


Q: nhiệt lượng toả
ra của nhiên liệu
(J)


q: năng suất toả
nhiệt nhiên liệu
(J/kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

q: năng suất toả nhiệt
nhiên liệu (J/kg)


m: khối lượng của nhiên
liệu (kg).


<b>3. Củng cố: </b>Nhiên liệu, năng suất tỏa nhiệt của nhiên liêu, cơng thức tính
nhiệt lượng.


<i><b>Tuần: 31</b></i> <i><b>Ngày soạn: 10/04/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 31</b></i> <i><b>Ngày dạy: 16/04/2008</b></i>


<b>BÀI 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC</b>



<b>HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Phát biểu được định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng.


- Dùng định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng để giải thích một số
hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


Các hình vẽ trong baøi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Trả bài cũ: </b>Kiểm tra 15 phút. (15’)


<b>* Đề bài: </b>


1. Viết cơng thức tính nhiệt lượng toả rakhi nhiên liệu bị đốt cháy
hồn tồn?


2. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hồn tồn 1kg dầu hoả?
Muốn có nhiệt lượng đó phải đốt cháy hồn tồn bao nhiêu kilơgam
củikhơ?


<b>3. Bài mới: </b>Tình huống học tập đầu bài.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu</b>
<b>về sự truyền cơ năng,</b>
<b>nhiệt năng.(5’)</b>


- Y/c HS thảo luận C1.
Theo dõi và Hd HS thảo
luận.


Hoạt động 4: Tìm hiểu sự
chuyển hoá cơ năng và
nhiệt năng. (8’)


- Y/c HS thảo luận C2.
Theo dõi và Hd HS thảo
luận.


<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu</b>
<b>về sự bảo toàn năng</b>
<b>lượng.(7’)</b>


- Cho Hs đọc SGK.


- Thảo luận C1 trên
lớp. Theo Hd của GV.


- Thảo luận C2 trên
lớp. Theo Hd của GV.


I<b>. Sự truyền cơ năng, nhiệt</b>


<b>năng từ vật này sang vật</b>
<b>khác.</b>


- Cơ năng, nhiệt năng có thể
truyền từ vật này sang vật
khác.


<b>II. Sự chuyển hoá giữa các</b>
<b>dạng cơ năng, giữa cơ năng</b>
<b>và nhiệt năng.</b>


- Các dạng của cơ năng có thể
chuyển hố lẫn nhau.


- Cơ năng và nhiệt năng có
thể chuyển hố lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Thơng báo cho HS về
sự bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng. Lấy các
hiện tượng ở C1, C2 để
phân tích định luật này.
- Y/c HS làm C3.


<b>Hoạt động 6: Vận dụng.</b>
<b>(8’)</b>


Y/c HS làm C4, C5, C6.
- Cho HS chép ghi nhớ.
- Cho HS đọc “ Có thể


em chưa biết”.


* Dặn HsS học thuộc
-ghi nhớ và làm các BT
trong SBT. Xem bài mới.


- HS đọc SGK.


- Nghe thông báo của
GV.


- HS làm C3.
- Làm C4, C5, C6.
- Chép ghi nhớ.


- Đọc “ Có thể em
chưa biết”.


- Năng lượng không tự sinh ra
cũng không tự mất đi, nó chỉ
truyền từ vật này sang vật
khác, chuyển hố từ dạng này
sang dạng khác.


<b>IV. Vận dụng.</b>


C4: Bắn bi, pha nước nóng và
nước nguội, cọ sát hai bàn tay



C5: Cơ năng chuyển hoá
thành nhiệt năng làm nóng
hịn bi, thanh gỗ, máng trượt
và khơng khí xung quanh.
C6: Cơ năng của con lắc đã
chuyển hố thành nhiệt năng
làm nóng con lắc và khơng khí
xung quanh.


<i><b>Tuần: 32</b></i> <i><b>Ngày soạn: 10/04/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 32</b></i> <i><b>Ngày dạy: 23/04/2008</b></i>


<b>BÀI 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT</b>



<b>I MỤC TIÊU.</b>


- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.


- Dựa vào hình vẽ động cơ nổ bốn kì có thể mơ tả được cấu tạo, chuyển
vận của động cơ này.


- Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và
đơn vị các đại lượng có mặt trong cơng thức.


- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
- Kĩ năng quan sát hình để tìm ra cấu tạo.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Hình vẽ về sự chuyển vận của đông cơ nhiệt.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Trả bài củ: </b>Đọc thuộc ghi nhớ và làm BT 27.3 SBT.


<b>3. Bài mới: </b>Tình huống học tập đầu bài.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>về động cơ nhiệt. (10’)</b>


- Cho HS đọc SGK.


- Thông báo định nghĩa
động cơ nhiệt.


- Cho HS lấy VD về động
cơ nhiệt.


- GV ghi tên các động cơ
nhiệt mà HS vừa tìm được.
Y/c HS tìm sự giống nhau
và khác nhau giữa các
động cơ này.


- GV Hd HS từ những
điểm giống và khác nhau


giữa các động cơ để chia
các động cơ ra làm hai
loại sau:


+ Động cơ nhiệt: Động cơ
đốt ngoài và động cơ đốt
trong.


- Treo hình các loại động
cơ nhiệt cho HS quan sát.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
<b>về động cơ nổ bốn kì.</b>
<b>(10’)</b>


- GV treo hình động cơ nổ
bốn kì để giới thiệu các bộ
phận cơ bản của nó.


- Y/c HS thảo luận để tìm
chức năng của từng bộ
phận.


- HS đọc SGK.
- Nghe thông báo
của GV.


- HS lấy VD về
động cơ nhiệt
thường gặp.



- Phân loại các
động cơ nhiệt vừa
lấy VD ra làm hai
loại theo Hd của
GV.


- Quan sát hình vẽ
các loại động cơ
nhiệt.


- HS quan sát hình
vẽ và nghe thông
báo của GV.


- HS thảo luận để
tìm chức năng của
từng bộ phận.


- HS thảo luận theo
nhóm về nhiệm vụ
mà GV đã giao.


<b>I. Động cơ nhiệt là gì?</b>


- Động cơ nhiệt là những động cơ
trong đó một phần năng lượng
của nhiên liệu bị đốt cháy được
chuyển hố thành cơ năng.



- Ví dụ: máy hơi nước, tua bin hơi
nước, động cơ xe máy …


<b>II. Động cơ nổ bốn kì.</b>
<b>1. Cấu tạo. </b>


* Động cơ nổ bốn kì gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Chia lớp thành 8 nhóm
và chỉ định hai nhóm một
tìm hiểu 1 kì chuyển vận
của động cơ nổ bốn kì dựa
vào hình vẽ và SGK.


- Y/c đại diện từng nhóm
lên trình bày trước lớp để
cả lớp góp ý.


- GV thống nhất ý kiến
của HS.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu</b>
<b>về hiệu suất của động cơ.</b>
<b>(10’)</b>


- Hd HS thảo luận C1: Các
bộ phận của động cơ có
nóng lên khơng? Do đâu?
- GV trình bày câu C2. Y/c
HS thảo luận tìm ra định


nghĩa hiệu suất, nêu tên,
đơn vị của các đại lượng
trong công thức.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng –</b>
<b>Dặn dò. (8’)</b>


- Y/c HS làm C3, C4, C5.
- Hd HS về nhà làm C6:
Cơng được tính theo cơng


- Đại diện nhóm
trình bày trước lớp,
HS chú ý nghe để
góp ý.


- HS thảo luận để
làm C1 theo Hd
của GV.


- Nghe trình bày
của GV để tìm ra
định nghĩa về hiệu
suất, nêu tên và
đơn vị các đại
lượng có mặt trong
cơng thức.


- HS làm C3, C4,
C5.



- Nghe Hd làm C6
của GV để về nhà
làm.


- Đọc: “Có thể em
chưa biết”.


- Trên pít-tơng có hai van có thể
tự động đóng mở khi pít-tơng
chuyển động.


- Trên xilanh có bugi dùng để bật
tia lửa điện, đốt cháy nhiên liệu
trong xilanh.


<b>2. Chuyển vận.</b>


- Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
- Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.
- Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu.
- Kì thứ tư : Thốt khí.


* Trong bốn kì, chỉ có kì thứ ba là
động cơ sinh cơng, các kì cịn lại
động cơ chuyển động nhờ đà của
vô lăng.


<b>II. Hiệu suất của động cơ nhiệt.</b>



- Hiệu suất của động cơ nhiệt
được xác định bằng tỉ số giữa
phần nhiệt lượng chuyển hố
thành cơng cơ học và nhiệt lượng
do nhiên liệu được đốt cháy toả
ra.


- Cơng thức:
H = <i><sub>Q</sub>A</i>
- Trong đó:


A là công mà động cơ thực hiện
hay phần nhiệt lượng chuyển hố
thành cơng.(J)


Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị
đốt cháy toả ra.(J)


<b>IV. Vận dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thức nào? Có tính được
nhiệt lượng toả ra khi đốt
cháy hồn tồn 5 lít xăng
khơng?


- Cho HS đọc: “Có thể em
chưa biết”.


- Dặn HS học ghi nhớ và
làm các BT trong SBT.


Xem lại các trong chương
và trả lời trước các câu hỏi
trang 101 SGK.


C4: Xe máy, máy bơm nước …
C5: Gây ra tiếng ồn, ô nhiễm môi
trường …


<i><b>Tuần: 33</b></i> <i><b>Ngày soạn: 18/04/2008</b></i>


<i><b>Tiết: 33</b></i> <i><b>Ngày dạy: 30/04/2008</b></i>


<b>BÀI 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II:</b>


<b>NHIỆT HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Làm được các bài tập trong phần vận dụng.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Bảng 29.1 và ơ chữ trị chơi.


- HS chuẩn bị phần trả lời câu hỏi trang 101 SGK.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Trả bài củ: </b>Không



<b>3. Bài mới: </b>Tình huống học tập đầu bài.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập.</b>
<b>( 20’)</b>


- Y/c HS thảo luận, trả lời
các câu hỏi. GV nhận xét
rõ ràng.


- Y/c HS sửa chỗ nào sai
trong phần chuẩn bị của
mình.


- HS thảo luận
và trả lời các
câu hỏi.


- Sửa chữa chỗ
sai trong phần
trả lời của
mình ở nhà.
- HS làm các


<b> Ôn tập.</b>


Sửa các chỗ cịn sai trong phần chuẩn
bị ở nhà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động 2: Vận dụng.</b>
<b>(50’)</b>


- Y/c HS lần lượt làm các
câu ở phần I. GV nhận
xét.


- Y/c HS trả lời lần lượt
các câu ở phần II. GV
nhận xét.


- Hd HS làm các BT
trong phần III.


* Bài 1:


- Nước và ấm thu nhiệt
hay toả nhiệt? Có tính
được nhiệt lượng thu vào
của cả ấm và nước
khơng?


Bằng cách nào?


- Tính khối lượng dấu
theo công thức nào?
Q = q.m) Vậy phải tìm
gì?( tìm nhiệt lượng bếp
toả ra)



- Chỉ có 30% nhiệt lượng
do dầu bị đốt cháy toả ra
làm nóng ấm và nước có
nghĩa gì?


Qthu chỉ có 30%
Qtoả có 100%
- Từ ta tính được Qtoả.
* Bài 2:


- Cơng thức tính H ?
- Vậy phải tính gì? Tính
như thế nào?


câu ở phần I.
- Trả lời câu
hỏi ở phần II.


- HS laøm các
BT trong phần
III theo Hd của
GV.


<b>trước phương án trả lời em cho là</b>
<b>đúng.</b>


1B, 2B, 3D, 4C, 5C.
II. Trả lời câu hỏi.



1. Có hiện tượng khuếch tán vì các
phân tử, ngun tử ln ln chuyển
động và giữa chúng có khoảng cách.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng
khuếch tán xảy ra chậm đi.


2. Vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc
nào cũng chuyển động nên lúc nào
cũng có nhiệt năng.


3. Khơng. Vì miếng đồng nóng lên do
thực hiện cơng.


4. Nước nóng lên là do có sự truyền
nhiệt từ bếp đun sang nước. Nút bật
lên là do nhiệt năng của hơi nước
chuyển hố thành cơ năng.


III. Bài tập.
Bài 1:


Tóm tắt


m1 = 2 lít = 2kg m2 = 0,5kg


t1 = 20oC, t2 =


100o<sub>C</sub>


<i>Δ</i> t = t<sub>2</sub> – t<sub>1</sub> = 100oC – 20oC = 80oC


Qthu = 30% Qtoả




c1 = 4200J/kg.K c2 =


880J/kg.K


qd = 44.106J/kg


md = ?


Giaûi


Nhiệt lượng nước thu vào:


Q1 = m1.c1. <i>Δ</i> t = 2.4200.80 =


672 000(J)


Nhiệt lượng ấm thu vào:


Q2 = m2.c2. <i>Δ</i> t = 0,5.880.80 = 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Nhiệt lượng thu vào của cả nước và
ấm:


Qthu = Q1 + Q2 = 672 000J + 352


00J = 7072 00(J)



Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả
ra:


Qtoả =


<i>Q</i><sub>thu</sub>. 100


30 = 2 357 333(J)


Ta có: Qtoả = qd.md


Vaäy: md =


<i>Q</i><sub>toa</sub>
<i>qd</i> =


2357333
44 . 106 =


0,05(kg)


Đáp số: md = 0,05kg


Bài 2:


Tóm tắt


s = 100km = 105<sub>m</sub>



F = 1 400N
m = 10lít = 8kg


q = 46.106<sub>J/kg</sub>


H = ?
Giải


Cơng của động cơ thực hiện:
A = F.s = 105<sub>.1 400 = </sub>


14.107<sub>(J)</sub>


Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy
toả ra:


Q = q.m = 46.106<sub>.8 = </sub>


368.106<sub>J = 36,8.10</sub>7<sub>(J)</sub>


Hiệu suất của oâ toâ:


H = <i><sub>Q</sub>A</i> = 14 . 10<sub>36</sub><i><sub>,</sub></i><sub>8 .10</sub>7 7 =


0,38 = 38%


Đáp số: H = 38%


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Mỗi nhóm bốc thăn chọn câu hỏi, điền đúng được 1đ, sai 0đ, thời gian
trả lời 1 câu là 1phút.



- Tất cả các tổ không trả lời được thì bỏ trống hàng đó.


- Tổ nào điền được ơ hàng dọc thì cho 2đ, nếu sai loại khỏi cuộc chơi.
- GV xếp loại cho các tổ.


* Dặn HS về nhà học bài theo phần trả lời câu hỏi, xem lại phần vận dụng để
thi học kì II.


<b>KÌ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II</b>


<b> NĂM HỌC 2007 – 2008</b>



MÔN THI: VẬT LÍ 8


I.<b> Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất. ( 4 điểm)</b>


Câu 1: Đổ 100cm3<sub> rượu vào 100cm</sub>3<sub> nước, thể tích hỗn hợp có thể nhận giá trị </sub>


naøo?


A. 100cm3 <sub>C. Lớn hơn 200cm</sub>3


B. 150cm3 <sub>D. Nhoû hôn 200cm</sub>3


Câu 2: Hiện tượng nào sau đây <i>không phải</i> là do chuyển động hỗn độn của các
phân tử gây ra?


A. Muối tan vào nước. C. Đường tan vào nước.


B. Sự tạo thành gió. D. Quả bóng căng, buộc chặt,



để lâu vẫn bị xẹp.


Câu 3: Nhỏ một giọt nước sơi vào cốc nước thì nhiệt năng của giọt nước và của
nước trong cốc như thế nào?


A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của cả hai đều tăng.


D. Nhiệt năng của cả hai đều giảm.


Câu 4: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
A. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.


B. Từ vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ.
C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
D. Từ vật có thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ.


Câu 5: Tại sao lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

B. Vì có sự thực hiện cơng. D. Vì có sự dẫn nhiệt.


Câu 6: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau
đây, cách nào đúng?


A. Đồng, nước, thuỷ ngân, khơng khí. C. Đồng, thuỷ ngân, nước,
khơng khí.


B. Thủy ngân, đồng, nước, khơng khí. D. Khơng khí, nước, thuỷ ngân,



đồng.


Câu 7: Trong những ngày lạnh, sờ vào kim loại ta thấy lạnh. Hình thức truyền
nhiệt nào đã xảy ra?


A. Bức xạ nhiệt. C. Đối lưu.


B. Truyền nhiệt. D. Thực hiện công.


Câu 8: Đại lượng nào sau đây cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị
đốt cháy hoàn toàn?


A. Năng suất toả nhiệt. C. Nhiệt dung riêng.


B. Nhiệt năng. D. Nhiệt lượng.


<b>II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. ( 2 điểm)</b>


1. Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106<sub> J/kg có nghĩa: ……… (1)</sub>


………


2. Nhiệt năng của một vật là …………(2)……… của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách ………(3)……… và ……(4)……… Có ba hình thức
truyền nhiệt là ………(5)………


<b>III. Giải bài tập sau. ( 4 điểm)</b>


Thả một thỏi sắt ở nhiệt độ 140o<sub>C vào một xô nước chứa 4kg nước ở 24</sub>o<sub>C.</sub>



Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 30o<sub>C. Biết nhiệt dung riêng của</sub>


sắt là 460 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K. Hãy tính:


a. Nhiệt lượng thu vào của nước và nhiệt lượng toả ra của thỏi sắt.
b. Khối lượng thỏi sắt.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×