Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.14 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>* tiểu sử:</b>
- sinh tại London, cha mẹ là những người Do Thái sùng đạo
- là con thứ 3/17, cha là người làm ăn phát đạt vs nghề mơi giới chứng khốn
- từ nhỏ khơng được học tập 1 cách có hệ thống 11t đến 13t học 1 trường nổi tiếng ở Hà Lan
- 14t bắt đầu kinh doanh chứng khoán ở London dưới sự hướng dẫn của cha
- 21t tuyên bố cưới 1 người đạo Tin Lành <sub></sub> bị người mẹ sùng đạo ruồng bỏ, cắt đứt mọi nguồn trợ cấp
- nhờ có nhiều quan hệ trong giới kinh doanh chứng khốn 4 năm sau đã có 1 tài sản lớn
- 25t, bắt đầu chuyển sang nghiên cứu k.học tự nhiên sau này sáng lập Hội Địa lý học London
- 27t, trở thành tín đồ nồng nhiệt của A.Smith từ cuối 1799 hướng đến vs KT – CT học
- 1809, công bố những bài viết đầu tiên trong lĩnh vực KT học 10 năm sau trở thành 1 trong những nhà KT học
vĩ đại
<b>* tác phẩm:</b>
- giá cao của vàng nén, 1 bằng chứng về sự mất giá của ngân phiếu ngân hàng Anh (1810)
- những đề xuất về 1 loại tiền tệ an toàn và tiết kiệm (1816)
- những nguyên lý của KT – CT học và thuế khóa (1817)
<b>* học thuyết:</b>
- phê phán định nghĩa của A.Smith về giá trị:
<i>“giá trị của 1 sp’ = lượng LĐ mà người ta có thể mua được = V, P, R”</i>
<i>“giá trị của hàng hóa hay số lượng của 1 hàng hóa nào khác mà hàng hóa đó trao đổi là do số </i>
<i>lượng LĐ tương tối, cần thiết để sx ra hàng hóa đó quyết định”</i>
- phân biệt rõ 2 thuộc tính của hàng hóa:
+ giá trị sử dụng: là đk cần thiết cho giá trị trao đổi, nhưng khơng phải là thước đo của nó
+ giá trị trao đổi: giá trị là do LĐ quyết định (trừ 1 số ít hàng hóa khan hiếm)
phê phán lý thuyết giá trị hữu dụng, tính hữu ích khơng phải là thước đo của giá trị trao đổi mà phải là giá trị
<i>“tính hữu ích khơng phải là thước đo giá trị trao đổi, mặc dù hàng hóa rất cần thiết giá trị này”</i>
- khẳng định giá trị tỉ lệ thuận vs lượng LĐ hao phí tạo ra hàng hóa và được quyết định bởi lượng LĐ đồng nhất
của XH chứ không phải LĐ cá biệt
đưa ra quan điểm đúng đắn về lượng giá trị do đk LĐ XH quyết định (là người đầu tiên phân biệt LĐ XH và
LĐ cá biệt)
- nhầm lẫn khi cho rằng giá trị hàng hóa được điều tiết bởi lượng LĐ lớn nhất hao phí trong đk sx xấu (Mác: đk
sx TB)
- phân biệt giá cả tự nhiên và giá cả thị trường:
+ khơng 1 hàng hóa nào mà giá cả khơng bị ảnh hưởng của biến động ngẫu nhiên hay tạm thời
+ giá cả thị trường có thể lên xuống, xoay quanh giá cả tự nhiên của hàng hóa
đã phát biểu n.dung cơ chế hoạt động của quy luật giá trị
thấy được giá cả thị trường chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố ngẫu nhiên tạm thời khác (q.hệ cung cầu, g.trị
đồng tiền, thuế NN)
<i>“cái có tính chất điều tiết giá trị là hao phí LĐ sx, khơng phải quan hệ cung cầu và tâm trạng người</i>
<i>mua”</i>
<i>“trong đk cạnh tranh thì giá cả rốt cuộc sẽ do cạnh tranh giữa những người bán điều tiết”</i>
- chứng minh 1 cách tài tình rằng giá trị hàng hóa giảm khi năng suất LĐ tăng lên
gạt bỏ sai lầm của A.Smith cho rằng LĐ trong NN có năng suất cao hơn, sự tăng lên of của cải đi kèm vs g.trị
của nó giảm
- quan niệm về kết cấu giá trị hàng hóa:
C1 + V + M
tiến bộ hơn A.Smith khi đã biết đến C1, nhưng chưa biết đến C2 trong hình thành giá trị hàng hóa
- giá trị hàng hóa được phân thành các luồng thu nhập
phê phán, lật ngược lý luận của A.Smith (quan điểm thứ 2)
- hạn chế:
+ coi g.trị là 1 phạm trù vĩnh viễn, đó là thuộc tính của mọi vật (mang tính siêu hình)
+ chưa biết đến tính 2 mặt of LĐ sx hàng hóa
+ khơng giải thích được nguồn gốc của g.trị và g.trị sử dụng
+ không hiểu được quy luật g.trị hoạt động thế nào trong CNTB
+ chưa biết tới kết cấu đầy đủ của g.trị hàng hóa
+ chưa phân tích được đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
*<b> D. Ricardo là đỉnh cao của kinh tế chính trị tư sản cổ điển:</b>
- Ơng phê phán lý luận không nhất quán trong việc định nghĩa g.trị của Adam Smith, và đưa ra định nghĩa
g.trị hàng hóa
- ơng phân biệt được 2 thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi:
+ bác bỏ lý luận giá trị sử dụng quyết định giá trị hàng hóa
+ ơng CMR nhân tố tự nhiên giúp con người tạo ra giá trị sử dụng nhưng khơng tăng thêm một phần tử
gì vào trong giá trị hàng hóa.
- Tiến bộ hơn so với các nhà kinh tế học trước ông là ông đã phân biệt được giá trị khác xa của của cải
- Ơng cho rằng hàng hóa hữu ích sở dĩ có giá trị trao đổi là do 2 nguyên nhân:
+ do tính chất khan hiếm của hàng hóa
+ do lượng lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hóa quyết định
Ông là người đầu tiên cho rằng g.trị hàng hóa khơng được quyết định bởi hao phí LĐ cá biệt mà nó
được quyết định bởi hao phí LĐ XH
- D.Ricardo đã chứng minh rằng giá trị hàng hóa giảm khi năng suất lao động tăng lên
- Theo ông, khơng chỉ có nền sx giản đơn mà ngay cả nền sx TBCN, g.trị vẫn do LĐ quyết định
- ông cho rằng khơng những chi phí của g.trị trực tiếp sx ra hàng hóa mà cịn phải tính đến cả những LĐ hao
phí vào cơng cụ LĐ
- D.Ricardo khơng trực tiếp trình bày nguồn gốc của P, nhưng thơng qua một số luận điểm:
+ về g.trị
+ về mối q.hệ của các thu nhập
<i>“V thấp chỉ là một tên gọi khác đi đối với các P cao” </i>
D.Ricardo đã chỉ ra nguồn gốc tạo ra P là kết quả LĐ của công nhân, là phần g.trị LĐ do công nhân tạo ra
nhưng không được trả công.
- ông đã phân tích lý thuyết R dựa trên cơ sở lý thuyết LĐ
+ “đất đai canh tác hạn chế”
+ “độ màu mỡ đất giảm sút”
+ “ năng suất đầu tư bất tương xứng”
+ trong khi dân số tăng nhanh
buộc XH phải canh tác cả trên những ruộng đất xấu
nên g.trị nơng phẩm là do hao phí LĐ trên ruộng đất xấu quyết định
Còn các nhà TB kinh doanh trên mảnh đất tốt và TB thì sẽ thu được một khoản P dơi ra, khoản P siêu ngạch
đó đem nộp cho g/cấp địa chủ gọi là R chênh lệch I
- ông đứng trên cơ sở lý thuyết gi.trị LĐ đề ra các ng.lý về tiền:
+ ông coi g.trị của tiền là do g.trị vật liệu làm ra tiền quyết định (= số lượng LĐ hao phí để khai
thác ra vàng và bạc quyết định)
+ Ông nêu lên khái niệm: giá cả là biểu hiện bằng tiền của g.trị, ông ủng hộ quy luật lưu thông tiền
tệ mà William Petty và Adam Smith đề xướng.
- ông đi theo lập trường thuyết số lượng tiền tệ:
+ g.trị của tiền phụ thuộc vào số lượng của nó, nếu số lượng tiền càng nhiều thì g.trị của nó càng ít và
ngược lại.
+ Tiền tệ bản thân nó khơng có g.trị nội tại.
- D.Ricardo đã đưa ra lý thuyết lợi thế so sánh:
“các nước cần phải lựa chọn mặt hàng để chuyên mơn hóa theo cơng thức sau:
chi phí để sx sp’ M của nước đó so với world < chi phí sx sp’ N của nước đó so với world”
“<i>D.Ricardo xuất phát từ việc quy định đại lượng g.trị of hàng hóa = time LĐ và sau đó nghiên cứu </i>
<i>xem những q.hệ KT khác có mâu thuẫn vs việc quy định g.trị đó hay khơng”</i>
<b>* hồn cảnh lịch sử:</b>
- KT:
+ CM CN đã xong <sub></sub> n.suất LĐ tăng nhanh + LĐ thủ công thay thế dần = máy móc <sub></sub> KT tăng
- XH:
+ cơ cấu g/cấp XH có sự phân hóa: g/cấp TS bóc lột >< g/cấp VS làm thuê <sub></sub> ngày càng sâu sắc
+ CNTB bắt đầu bộc lộ rõ bản chất của nó: khủng hoảng, thất nghiệp,…
- CT:
+ g/cấp VS bắt đầu thức tỉnh và đấu tranh (mang tính tự phát, chưa có lý luận dẫn đường)
địi hỏi phải có lý luận dẫn đường
hình thành CNXH khơng tưởng
<b>* đặc điểm:</b>
- phản ánh sự phản kháng of g/cấp công nhân và ND LĐ chống lại c.độ TB
- phê phán CNTB theo quan điểm KT chứ không theo quan điểm đạo đức, lý luận:
+ chỉ rõ CNTB là 1 g.đoạn p.triển of lịch sử nhưng chưa phải là c.độ XH tốt đẹp nhất of loài người
+ vạch rõ mâu thuẫn of CNTB cần phải thay thế = 1 XH mới
+ con đường xd XH mới có tính chất khơng tưởng
<b>* Saint Simon (1765 – 1825):</b>
- Quan điểm lịch sử tiến bộ:
+ lịch sử là sự thay thế lẫn nhau giữa các g.đoạn khác nhau, gắn bó vs q.trình nhận thức of con người
+ động lực p.triển of XH: chú ý đến nhân tố KT (h.động of c.người trong sx + c.độ SH về TLSX)
+ bác bỏ về ng.tắc đối vs KT – CT học TS khi cho rằng CNTB là tự nhiên và tồn tại vĩnh viễn
<i>“tương lai loài người đang ở phía trước chứ khơng phải thời đại hồng kim đã đi qua”</i>
thừa nhận sự phát triển of XH có tính quy luật và ngày càng hồn thiện hơn
khơng phân tích đúng động lực thực sự of phát triển XH (đấu tranh g/cấp)
- Sự phê phán CNTB:
+ tố cáo triều đình, quan lại, quý tộc, tăng lữ ăn bám
+ CNTB là XH of sự ích kỉ, bóc lột người khác = bạo lực + lừa đảo
+ chính phủ khơng quan tâm đến lợi ích người LĐ
+ vạch trần tính chất bất hợp lý của XH TS, phê phán mạnh mẽ tình trạng sx vơ chính phủ, sự cạnh
tranh gay gắt khủng hoảng, phá sản
+ xếp những nhà CN gồm: công nhân, nhà TB, thương nhân
+ xếp g/cấp không sinh lợi gồm: quý tộc, thầy tu, cha cố
chưa đả động gì đến bóc lột LĐ làm th trong sx TBCN
không đi xa hơn quan điểm of những nhà trọng nông về kết cấu g/cấp of XH
- Dự đoán về XH tương lai (hệ thống CN mới):
+ ng.tắc: <i>“mỗi người làm theo năng lực, mỗi năng lực sẽ được trả công theo LĐ”</i>
+ sự lãnh đạo thuộc về các nhà CN, các nhà bác học
+ XH mới đảm bảo đk vật chất và tinh thần
+ còn c.độ tư hữu nhưng phải được tổ chức lại để phục vụ lợi ích XH
+ kêu gọi chính quyền phải để cho những người VS có 1 vị trí CT quan trọng cao nhất
+ con đường cải tạo XH dựa vào các biện pháp tinh thần và lòng tốt chung chung
chưa nhằm vào cải tạo các cơ sở KT of XH cũ
khơng hiểu được mâu thuẫn lợi ích g/cấp <sub></sub> đấu tranh (là động lực cho sự phát triển XH)
<b>* Fourier (1772 – 1839):</b>
- Lý luận về lịch sử phát triển XH:
+ phân chia lịch sử XH thành: mông muội – dã man – gia trưởng – văn minh
thơ ấu – niên thiếu – trưởng thành – già cỗi (nhân tố quá khứ + mầm mống tương lai)
đã thấy tính quy luật trong q.trình phát triển XH (q.trình phát triển of sx gắn liền vs sự phát triển XH)
- Sự phê phán CNTB:
+ đổ tội cho thương nghiệp (TN) là ng.nhân of mọi tai họa: dối trá, ăn cắp, lừa đảo, đầu cơ, nâng giá
xóa bỏ tận gốc tất cả các trị gian lận trong thương mại mà cha đẻ of nó là CNTB
+ chỉ có LĐ trực tiếp mới là LĐ sx (nhà CN, bác học, bác sĩ, 1/10 số thương nhân)
+ XH có nhiều kẻ ăn bám phung phí LĐ, hình thành nên đội ngũ đơng đảo những người khơng sx
+ lên án t.chất sx vô CP bị c.phối bởi lợi ích cá nhân c.tranh khốc liệt, k.hoảng KT, LĐ bần cùng
<i>“ng.nhân of sự nghèo đói chính là do sự thừa thãi sinh ra, nỗi bất hạnh lớn I’ of q.chúng LĐ là bị thất nghiệp”</i>
+ TN TBCN làm đình chỉ lưu thơng, gây cho người ta nỗi lo sợ điên cuồng, đối lập vs CN
“TN TBCN là h.động trao đổi hàng hóa được sinh ra từ sx và lưu thơng hàng hóa of PTSX TBCN”
+ phê phán nền sx tiểu nơng NN gặp khó khăn đóng góp vào tổng sp’ XH hạn chế
+ đã chú ý đến tích tụ, t.trung TB độc quyền (5 loại) tất yếu độc quyền sẽ thay thế c.tranh tự do
khơng hiểu được q.trình có tính quy luật of phát triển KT – XH là LĐ trực tiếp sx giảm, LĐ dịch vụ tăng có
được là nhờ năng suất LĐ XH ngày càng tăng (kết quả of sự phát triển LLSX)
thái độ cực đoan đối vs thương nghiệp có những đánh giá thiếu khách quan, k.học, chưa hiểu rõ bản chất và
nguồn gốc of thương nghiệp TBCN
- Dự đốn về mơ hình XH tương lai:
+ XH XHCN: CN bảo đảm nửa h.hội CNXH, h.hội giản đơn sự hòa hợp h.hội phức tạp
+ tế bào of XH là các h.hội mà cơ sở of nó là các falanxte (1800 thành viên chia thành 7 nhóm: KT
gia đình, NN, CN, thương nghiệp, GT – VT, GD, k.học và kĩ thuật)
+ c.độ tư hữu vẫn tồn tại, cịn có các g/cấp, người giàu nhưng khơng còn túng thiếu
+ phân phối thu nhập: 4/12 - cổ phần, 5/12 - LĐ, 3/12 - tài năng <sub></sub> thỏa mãn, hòa hợp g/cấp
+ XH dựa trên nền đại sx sẽ tiết kiệm được LĐ, sử dụng máy móc, kho tang
+ LĐ NN là cơ sở (nền NN lớn có tổ chức đóng vai trị chủ đạo), CN đóng vai trò bổ sung cho NN
+ động lực of sx là sự hấp dẫn of LĐ, say mê công vs công việc of người LĐ như 1 nhu cầu tự nhiên
+ có thể xóa bỏ NN, quân đội, cảnh sát, các cơ quan cưỡng bức khác
+ thủ tiêu sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa LĐ chân tay và LĐ trí óc
khơng tưởng khi chủ trương xd NN thành cơ sở of nền đại sx
chỉ chú ý đến vai trị hoạt động có trật tự, kế hoạch trong từng falanxte mà chưa đề cập đến sự phối hợp, điều
hành giữa các falanxte
ảo tưởng khi muốn xd 1 XH mà không cần đảo lộn trật tự KT of XH cũ
<b>* Robert Owen (1771 – 1858):</b>
- Sự phê phán CNTB:
+ phê phán gay gắt c.độ tư hữu là ng.nhân: lịng ích kỉ, CN cá nhân, cạnh tranh vơ chính phủ (sx và
phân phối)
+ những tai họa mà con người phải gánh chịu là do c.độ công xưởng TBCN: kéo dài ngày LĐ, tăng
cường độ LĐ, sử dụng quá mức LĐ phụ nữ, trẻ em
+ ng.nhân trực tiếp làm đời sống công nhân đi xuống là do thất nghiệp, giá LĐ bị giảm do sử dụng
máy móc tối tân thay thế
+ đả kích mạnh mẽ XH TS là XH chỉ biết chạy theo đồng tiền, biến những người LĐ thành nô lệ of
người giàu lên án gay gắt đồng tiền TBCN (công cụ bẩn thỉu trong tay TS) đưa ra ý định thủ tiêu nó
+ phân phối qua đồng tiền và thương nghiệp chỉ đem lại tai họa cho XH (có quá nhiều kẻ trung gian
không làm ra g.trị nhưng lại làm cho nó tăng vì những chi phí đủ loại không cần tầng lớp trung gian này)
+ c.độ tư hữu, tơn giáo, hình thức hơn nhân là 3 trở lực of công cuộc cải tạo XH
phủ nhận tồn bộ q.trình trao đổi thơng qua đồng tiền cực đoan (hình thức phân phối trao đổi trực tiếp = hiện
vật và coi đó là phương thức phân phối lý tưởng)
- Dự án về “tiền LĐ” và sự “trao đổi công =”:
+ dự án dựa trên cơ sở c.độ công hữu of XH
+ đk thực hiện là sp’ đủ dồi dào vượt quá nhu cầu of con người (nhờ sự phát triển of k.học – k.thuật,
nâng cao năng suất LĐ of nền sx đại CN cơ khí)
+ để xóa bỏ tiền tệ mà vẫn duy trì lưu thơng hàng hóa và trao đổi cơng = sp’ xd những cửa hàng trao
đổi LĐ công = (thước đo g.trị mới: tiền LĐ)
ảo trưởng khi muốn xóa bỏ tiền tệ và trao đổi công = mà không cần phải xóa bỏ cơ sở KT of CNTB dự án
không đem lại kết quả như mong muốn
- Kế hoạch lập các hợp tác xã:
+ là những thị trấn : 500 – 1500 người/600 – 1800 acrơ, chia thành các trại nhỏ từ 150 – 300 acrơ
+ bao quanh là vườn rừng, vịng ngồi là cơng xưởng, nhà máy, bên trong là nhà ăn công cộng,
trường học, thư viện, bệnh viện, khu vui chơi giải trí
+ phụ nữ chỉ làm việc 4 – 5h/ngày, time còn lại giặt giũ, nấu ăn, nuôi dạy con cái
- Mác (5/5/1818 – 14/3/1883):
+ sinh tại Tơria, cha là 1 luật sư người Do Thái 1 g.đình phong lưu, có học thức nhưng không CM
+ 1835, tốt nghiệp THPT <sub></sub> học luật tại ĐH Tổng hợp Bon <sub></sub> chuyển lên ĐH Berlin
+ tham gia “Heghel trẻ”, “Feuerbach trẻ” tiếp thu tư tưởng tiến bộ world quan và pp luận riêng
+ 1841, học xong ĐH và bảo vệ luận án tiến sĩ về triết học
+ 1843, cưới J.Vestphalen cả 2 đều cống hiến cả đời mình cho sự nghiệp CM of g/cấp VS
+ 1844, gặp Ăngghen tại Pari <sub></sub> trở thành đơi bạn thân thiết nhất
+ 1847, Liên đồn những người CS người lãnh đạo, viết Tuyên ngôn của Đảng CS (T2/1848)
+ 1849, bị trục xuất khỏi Phổ và sống lưu vong ở Pháp, Bỉ,…cuối cùng sinh sống, hoạt động ở Anh
- Ăngghen (28/11/1820 – 5/8/1895):
+ sinh tại Barmen trong 1 gia đình TS chủ xưởng dệt
+ ơng am hiểu nhiều lĩnh vực: thơ, nhạc, họa, quân sự, thể thao, ngoại ngữ, toán, KT – CT
+ 1837, khi đang học trung học bắt đầu nghiên cứu việc buôn bán, lịch sử, văn học cổ điển
+ 1839, bắt đầu nghiên cứu các t/phẩm of Heghel
+ 1841, đến Berlin tham gia binh đồn pháo binh, tích cực tham gia “Heghel trẻ”, “Feuerbach trẻ”
tiếp thu tư tưởng tiến bộ hình thành world quan và phương pháp luận riêng
+ 1843, gặp Meribốcxơ, giúp thâm nhập vào c/s’ g/cấp cn, tìm tài liệu 2 người thành vợ chồng
+ 1844, viết t/phẩm Lược thảo phê phán KT – CT học giúp Mác hiểu về KT nghiên cứu
+ 1845, 2 ơng viết chung tác phẩm Gia đình thần thánh
+ 1849, bị trục xuất khỏi Đức và sang Anh sống, hoạt động vs Mác
<b>* Quá trình hình thành và phát triển:</b>
- G.đoạn 1843 1848: hình thành cơ sở triết học và phương pháp luận để đi vào nghiên cứu KT – CT
- G.đoạn 1838 1895: xd và hoàn thành học thuyết KT mà hạt nhân là “Bộ TB”
<b>* Những ng.lý cơ bản và những phát minh k.học:</b>
<i><b>- Quyển I (q.trình sx of TB):</b></i>
+ đối tượng ng.cứu: q.trình sx trực tiếp Mác đã trừu tượng hóa q.trình lưu thông
vạch ra bản chất of nền sx TBCN và quy luật vận động của nó
+ ng.cứu l.luận g.trị LĐ: là lý luận cơ sở để nghiên cứu các lý luận khác
+ ng.cứu l.luận g.trị thặng dư: là lý luận trung tâm, vạch rõ bản chất và q.trình vận động của CNTB
+ ng.cứu l.luận tích lũy TB: là bổ sung, p.triển lý luận g.trị và g.trị m <sub></sub> tất yếu diệt vong of CNTB
Quyển I trình bày những vấn đề cơ bản, cốt lõi nhất of CNTB
- xác định rõ đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KT – CT học:
+ đối tượng: PTSX TBCN cùng những q.hệ sx và trao đổi tương ứng
+ pp: DVBC – DVLS, tr.tượng hóa k.học, logic + lịch sử, ph.tích – tổng hợp
- phát hiện ra tính chất 2 mặt of LĐ sx hàng hóa:
+ LĐ cụ thể
+ LĐ trừu tượng: kết tinh g.trị , biểu hiện 1 q.hệ XH, là 1 phạm trù lịch sử
+ lượng g.trị do lượng LĐ tiêu hao để sx ra sp’ q.định (time LĐ XH cần thiết)
+ xác định các hình thái of g.trị: giản đơn, mở rộng, chung, tiền
rút ra quy luật g.trị, coi đây là quy luật cơ bản of nền sx hàng hóa
- vạch rõ nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền:
+ tiền xuất hiện là do q.trình phát triển lâu dài of sx và trao đổi hàng hóa
+ là 1 loại hàng đặc biệt, có vai trị làm vật ngang giá chung cho hàng khác
thể hiện LĐ XH và biểu hiện q.hệ giữa người sx và trao đổi hàng hóa
+ c.năng: thước đo g.trị, ph.tiện lưu thơng – cất trữ - thanh tốn, tiền tệ world
- phát hiện ra lý luận g.trị thặng dư:
+ thực chất of g.trị m là do LĐ không công of cn bị nhà TB chiếm không
biểu hiện q.hệ bóc lột của TS đối vs VS, là 1 phạm trù lịch sử
+ lượng g.trị m biểu hiện ở m’ và M q.luật g.trị m (q.luật KT cơ bản)
- phát hiện ra lý luận tích lũy TB:
+ thực chất là TB hóa g.trị m, là tái sx ra TB ngày càng sớm hơn
+ quy mô phụ € quy mô M và tỷ lệ phân chia m thành tích lũy và
tiêu dùng
- phân biệt LĐ và sức LĐ:
+ người cn bán sức LĐ chứ ko bán LĐ, LĐ ko là hàng hóa <sub></sub> ko có g.trị
V là giá cả, g.trị of sức LĐ
làm sáng rõ hơn nguồn gốc, bản chất of g.trị m
<i><b>- Quyển II (q.trình lưu thơng of TB):</b></i>
+ trừu tượng hóa q.trình sx <sub></sub> làm rõ vai trị of lưu thơng, vạch rõ q.hệ bóc lột of CNTB trong q.trình
vận động of nó
+ xem xét trên 2 phương diện: lưu thơng of TB cá biệt và lưu thông of TB XH
* phát minh k.học:
- phát hiện ra lý luận tuần hoàn và chu chuyển of TB:
+ là q.trình vận động of TB (3 g.đoạn - hình thái - chức năng), lặp có định kì
bổ sung, hồn thiện khái niệm TBCĐ và TBLĐ, hao mịn hữu hình và vơ hình
- bổ sung, hoàn thiện lý luận tái sx TB XH (F.Quesnay):
+ phân chia nền sx XH thành 2 khu vực: sx TLSX (KV I) và sx TLTD (KV II)
+ xem xét tổng sp’ XH trên 2 mặt: g.trị = c + v + m, hiện vật = TLSX + TLTD
+ rút ra được các quy luật, đk thực hiện of tái sx giản đơn và mở rộng
+ vạch ra t.chất chu kì of nền KT tất yếu of khủng hoảng, thất nghiệp
<i><b>- Quyển III (tồn bộ q.trình sx TBCN):</b></i>
+ tổng hợp lại 2 quyển I và II để nghiên cứu tồn bộ q.trình sx TBCN
+ đi sâu nghiên cứu lý luận P, P bình quân, giá cả sx, các loại hình TB (thương nghiệp, cho vay, kinh
doanh ruộng đất) cùng các hình thức P tương ứng
* phát minh k.học:
- phân biệt rõ g.trị m và P:
+ cùng ng.gốc là do LĐ ko công of cn tạo ra, nhưng là 2 phạm trù khác nhau
+ g.trị m là n.dung bên trong, P là hình thức biểu hiện bên ngồi
+ g.trị m b.hiện q.hệ bóc lột of TB vs LĐ làm thuê, P b.hiện q.hệ vốn và lãi
phân biệt m’ và p’
- phát hiện ra lý luận lợi nhuận bình quân và giá cả sx:
+ q.luật g.trị m q.luật P bình qn, cịn q.luật g.trị q.luật giá cả sx
- phát hiện ra lý luận R chênh lệch II và R tuyệt đối:
+ R không phải là tặng vật of tự nhiên mà là P siêu ngạch, ngồi P bình quân
do công nhân NN tạo ra bị nhà TB chiếm đoạt nộp cho địa chủ
+ hình thức R: chênh lệch (I và II) và tuyệt đối
- phát hiện ra các loại hình TB và các hình thức hiểu hiện riêng biệt of P:
+ ngồi TB CN cịn có TB thương nghiệp, cho vay, kinh doanh ruộng đất
làm rõ hơn q.hệ bóc lột of g/cấp TS đối vs g/cấp công nhân trong nền KT TBCN
“Bộ TB” đã vạch rõ bản chất, q.trình vận động of CNTB <sub></sub> PTSX TBCN không tồn tại vĩnh viễn (chỉ là 1 g,đoạn
lịch sử đặc biệt) tất yếu bị thay thế = PTSX mới cao hơn, tốt đẹp hơn (PTSX CSCN)
<b>* cuộc cách mạng về học thuyết giá trị – lao động:</b>
- Các nhà KT trước Mác chỉ phân biệt rõ 2 thuộc tính của hàng hố: G.trị sử dụng và g.trị trao đổi có mâu thuẫn.
Trái lại, KMarx khẳng định, hàng hoá là sự thống nhất biện chứng của 2 mặt: G.trị sử dụng và g.trị.
+ lần đầu, g.trị đc xem xét as QHSX XH của người sx hàng, còn hàng là nhân tố tế bào của XH TS.
- Ông đã phân tích tính chất 2 mặt của LĐ sx hàng hoá là LĐ cụ thể và LĐ trừu tượng, LĐ tư nhân và LĐ XH
(chỉ có LĐ trừu tượng tạo ra g.trị hàng hoá)
+ G.trị hàng hoá là LĐ XH của người sx hàng hoá kết tinh trong hàng hoá - chất của g.trị là LĐ
G.trị là n.dung, là cơ sở của g.trị trao đổi <sub></sub> g.trị trao đổi là hình thức biểu hiện của g.trị ra bên ngồi
+ Chất của g. trị là LĐ trừu tượng của người sx kết tinh trong hàng hoá
Lượng g.trị là do lượng LĐ hao phí để sx ra hàng q.định, lượng g.trị của hàng hoá do time LĐ q.định
Lượng g.trị hàng hoá được cấu thành bởi 3 bộ phận: c + v + m.
<i> “Giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của g.trị hàng hoá”. </i>
<b>* tiểu sử:</b>
- là nhà KT học, sinh tại Cambridge trong 1 gia đình có v.hóa
- cha là giảng viên về logic và KT – CT học tại trường ĐH Cambridge
- 1908, về làm việc tại HV Hoàng gia, giảng dạy ng.lý KT – CT học và lý luận về tiền tệ
- là thành viên của UB tư vấn of Bộ tài chính trong thế chiến II
- 1941, công tác tại Ngân hàng Anh
- 1944, tham dự Hội nghị tài chính tiền tệ quốc tế vạch kế hoạch lập IMF và WB do ông làm thống đốc
<b>* t/phẩm:</b>
- hậu quả KT của hòa ước (1919)
- lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ (1936)
<b>* lý thuyết chung về việc làm:</b>
- sự vận động of nền KT là kết quả tác động theo q.hệ hàm số giữa 3 nhóm đại lượng cơ bản:
+ đại lượng xuất phát: thuộc phía cung (giả định không biến đổi)
+ đại lượng khả biến độc lập: là cơ sở of mơ hình phân tích KT (MPC, đầu tư, Z)
+ đại lượng khả biến phụ thuộc: là những chỉ tiêu cấu thành nền KT (GNP, GDP, việc làm)
- tương quan 1 số đại lượng vĩ mô (Q – sản lượng, R – thu nhập, I – đầu tư, S – tiết kiệm):
Q = R = C + I = C + S <sub></sub> I = S <sub></sub> muốn tăng thu nhập và việc làm phải giảm tiết kiệm
- khối lượng việc làm phụ thuộc vào cầu có hiệu quả (cầu có khả năng thanh tốn)
- khuynh hướng tiêu dùng giới hạn:
+ là tỉ số giữa gia tăng tiêu dùng và gia tăng thu nhập:
MPC = dC/dR
+ c.người luôn sẵn sàng tăng mức tiêu dùng nhưng mức tăng đó khơng = vs mức tăng thu nhập
khuynh hướng cá nhân phân chia phần thu nhập tăng thêm of mình cho tiêu dùng cá nhân theo
tỉ lệ ngày càng giảm dần
0 < dC/dR < 1
dC min <sub></sub> MPC tiến về 0 <sub></sub> cầu có hiệu quả giảm <sub></sub> khủng hoảng, thất nghiệp
- hiệu quả giới hạn of TB:
+ là mổi q.hệ giữa lợi tức triển vọng of tài sản cố định và giá cung (chi phí thay thế) của nó
HQGH = lợi tức triển vọng / giá cung tài sản TB
_lợi tức triển vọng: thu nhập ròng dự kiến do đầu tư đem lại
_giá cung tài sản: là mức giá khuyến khích nhà sx làm thêm 1 đ.vị tài sản
+ sự chênh lệch giữa HQGH và lãi suất (HQGH – Z’):
HQGH > Z’ <sub></sub> đầu tư càng lớn
HQGH = Z’ không đầu tư nữa
+ theo đà tăng lên of vốn đầu tư thì HQGH of TB giảm dần:
_đầu tư tăng <sub></sub> cung hàng hóa tăng <sub></sub> giá cả hàng hóa giảm <sub></sub> giảm sút P
_đầu tư tăng cầu vốn vay tăng tăng chi phí TB thay thế Z’ triển vọng giảm
giảm tính tích cực đầu tư khủng hoảng, thất nghiệp
- lãi suất (Z’):
+ không phải là khoản lợi tức cho việc tiết kiệm or nhịn chi tiêu
<i>“là khoản thù lao cho việc mất khả năng chuyển hoán trong 1 time nhất định”</i>
là phần thưởng cho việc từ bỏ giữ tiền mặt
+ các nhân tố ảnh hưởng:
_khối lượng tiền tệ (M): tỉ lệ nghịch
_sự ưu thích giữ tiền mặt (ưu tiên chuyển hoán): tỉ lệ thuận
+ thường ổn định và cao <sub></sub> kích thích tiết kiệm, giảm đầu tư <sub></sub> ảnh hưởng đến việc làm
+ là 1 hiện tượng tâm lý cao độ, có tính quy ước có thể làm quen vs việc hạ dần Z’ NN cần
lợi dụng để kích cầu KT
- đầu tư và số nhân đầu tư:
+ đầu tư là đại lượng quan trọng trong giải quyết vấn đề việc làm
+ số nhân đầu tư là hệ số biểu thị mức phóng đại of thu nhập tăng thêm do kết quả tăng thêm 1
đ.vị đầu tư đem lại
<b>dR = k * dI</b>
<b> k = dR/dI = dR/dS = dR/dR – dC = 1/1 – dC/dR = 1/1 – MPC</b> MPC tỉ lệ thuận vs k
<b>dR = 1/1 – MPC * dI</b><sub></sub> MPC tiến về 1 <sub></sub> k tiến về ∞ <sub></sub> thu nhập tiến tới ∞
+ dI tăng cầu tiêu dùng tăng công ăn việc làm tăng dR tăng dI mới tăng
k sẽ phóng đại thu nhập lên nhiều lần
<b>* lý thuyết về sự can thiệp của NN:</b>
- để có cân = KT, khắc phục khủng hoảng, thất nghiệp phải có sự can thiệp of NN vào KT
- NN cần thực hiện các biện pháp tăng cầu có hiệu quả, kích thích tiêu dùng sx:
+ sử dụng ngân sách để kích thích đầu tư of tư nhân (đơn đặt hàng of NN, trợ cấp tài chính,
đảm bảo tín dụng)
+ NN có chương trình đầu tư vs quy mơ lớn để tăng cầu có hiệu quả
+ phải giảm Z’, tăng P <sub></sub> xd lòng tin, lạc quan cho nhà kinh doanh <sub></sub> kích thích đầu tư
đưa thêm tiền vào lưu thơng, thực hiện lạm phát có kiểm sốt (có điều tiết)
+ chính sách tài chính là cơng cụ chủ yểu để giải quyết các vấn đề KT (hệ thống thuế khóa,
cơng trái NN bổ sung ngân sách)
tăng thuế đối vs người LĐ để giảm bớt 1 phần tiết kiệm từ thu nhập of họ
giảm thuế đối vs các nhà kinh doanh để nâng cao hiệu quả TB <sub></sub> khuyến khích đầu tư
+ khuyến khích mọi hoạt động có thể nâng cao tổng cầu và khối lượng việc làm (các hoạt động
<b>* 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động mạnh đến nền kinh tế VN:</b>
- 10/2008, các c/s’ của Chính phủ đã chuyển hướng từ kiềm chế lạm phát sang chống suy giảm, duy trì
ổn định KT vĩ mơ, đảm bảo an sinh XH
- Do giảm cầu tiêu dùng, nhất là ở các thị trường lớn NK hàng hóa của VN như Hoa Kỳ, Tây Âu nên kim
ngạch XK gặp nhiều khó khăn
Những ngành sx phục vụ XK như dệt may, da giày, điện tử, thủ công mỹ nghệ, thực phẩm, CN tiêu
dùng, đồ gỗ... bị đình đốn
tác động mạnh đến tăng trưởng GDP của VN vì có tới 60% GDP được tạo ra từ các ngành XNK
- Để nền KT VN tiếp tục tăng trưởng nhanh và bền vững trong những năm tới cần vận dụng lý thuyết
J.M. Keynes theo các hướng sau:
+ Đối với nông dân, nông thôn và KT NN:
_tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng XH cho nông thôn
_tăng cường sử dụng các c/s’ KT vĩ mô nhằm thúc đẩy KT NN phát triển, tạo nhiều
việc làm, nâng cao thu nhập cho nông dân
- Thực hiện quy hoạch một cách k.học các vùng sx, chú ý sử dụng
hiệu quả các loại đất trồng trọt
- Về c/s’ tài chính, NN cần tăng chi tiêu ngân sách cho khu vực nông
thôn để tăng tổng cầu = cách phát hành công trái
- Về c/s’ thuế và các khoản phí, NN cần có quy định rõ ràng, minh
bạch các loại phí mà người nơng dân phải nộp, tránh lạm thu
- Về c/s’ tiền tệ và tín dụng, cần có c/s’ mở rộng các hình thức tín
dụng và tín dụng ưu đãi cho NN, nơng dân
- Về c/s’ thương mại, thực hiện cam kết của WTO
+ Đối với khu vực thành thị và KT CN – DV:
_tạo đk thuận lợi về môi trường đầu tư, kinh doanh để khuyến khích doanh nghiệp
_hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường
<b>* hoàn cảnh xuất hiện:</b>
- sau thế chiến II. Các nhà KT học CHLB Đức cho rằng:
+ sự điều tiết độc tài, phát xít trên cơ sở lý thuyết CNTB có điều tiết khơng mang lại hiệu
quả cho nền KT
+ họ phê phán CN độc tài d/t, KT chỉ huy <sub></sub> ủng hộ mạnh mẽ quan điểm tự do
- đại biểu: W.ropke, Muller, Armack
<b>* n.dung lý thuyết:</b>
- ng.tắc cơ bản:
+ kết hợp ng.tắc tự do vs ng.tắc công = XH trên thị trường (kết hợp chặt chẽ trong khuôn
khổ mục tiêu of nền KT thị trường XH)
+ nền KT thị trường XH biểu hiện qua 6 tiêu chuẩn:
_quyền tự do cá nhân (thực hiện quyền là tất yếu cần thiết)
_ng.tắc cơ bản về công = XH (phân phối thu nhập tương xứng, thông qua c/s’
XH giúp đỡ người không trực tiếp làm KT)
_q.trình kinh doanh theo chu kì
_c/s’ tăng trưởng dựa trên khuôn khổ pháp lý, kết cấu hạ tầng cần thiết đối vs
q.trình phát triển KT liên tục
_c/s’ cơ cấu (tiêu chuẩn đặc trưng)
_đảm bảo tính tương hợp of thị trường (tính tương hợp of cạnh tranh vs tất cả
hành vi c/s’ KT trên)
- cạnh tranh:
+ chức năng:
_sử dụng các nguồn tài nguyên 1 cách tối ưu (để đạt P tối đa)
_khuyến khích tiến bộ kĩ thuật (độc quyền sp’ trong 1 khoảng time vs P lớn)
_chức năng thu nhập (cung cấp sơ đồ về phân phối thu nhập lần đầu)
_thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng (người tiêu dùng là người cuối cùng quyết
_tính linh hoạt of sự điều chỉnh (duy trì sự di chuyển liên tục nguồn tài ngun
đến nơi sử dụng có hiệu quả)
_kiểm sốt sức mạnh KT, CT (sự kiểm soát sức mạnh KT vượt q quy mơ
nhất định kiểm sốt các thế lực CT)
_quyền tự do lựa chọn và hành động cá nhân
+ nguy cơ đe dọa:
_nguy cơ do chính phủ gây ra (NN hạn chế, bóp méo cạnh tranh khi hành động
vs tư cách là cơ quan q.lý XH, là bạn hàng bình đẳng trên lĩnh vực thương mại)
_nguy cơ do tư nhân gây ra:
Hạn chế theo chiều ngang (thỏa thuận giữa các đối thủ cạnh tranh
nguy hiểm, được sử dụng nhiều nhất)
Thỏa thuận theo chiều dọc (thỏa thuận of người sx vs người tiêu thụ
hàng hóa trong định giá cho người tiêu dùng)
_nguy cơ khác (sự tẩy chay, cấm vận, việc phân biệt đối xử vs các bạn hàng,
hợp nhất các đối thủ cạnh tranh lại,…)
+ bảo vệ (được giao cho cá nhân or NN):
_các công cụ bảo vệ (xử lý hành chính và hình sự)
_cơ quan chấp hành (cơ quan chống các ten liên bang, bộ trưởng KT liên bang,
tòa án)
- các yếu tố XH:
+ ý nghĩa:
_nâng cao mức sống of các nhóm dân cư có thu nhập thấp nhất
_bảo vệ mọi người chống lại khó khăn KT, đau khổ XH do rủi ro of c/s’
+ công cụ:
_tăng trưởng KT <sub></sub> tạo thu nhập cao hơn, giảm tỉ lệ thất nghiệp
_phân phối thu nhập công =
_bảo hiểm XH (thất nghiệp, tuổi già, sức khỏe, tai nạn)
_phúc lợi XH (trợ cấp of NN về nhà ở, trợ cấp XH, trợ cấp ni con)
_phân phối lại kìm hàm sự tăng trưởng KT
- vai trị of chính phủ:
+ được xd trên cơ sở sáng kiến cá nhân và sự cạnh tranh có hiệu quả
+ can thiệp chỉ cần thiết ở những nơi c.tranh khơng hiệu quả, có chức năng bảo vệ c.tranh
+ can thiệp theo ng.tắc hỗ trợ, tương hợp vs thị trường
+ vai trò:
_bảo vệ cạnh tranh
_ổn định tiền tệ (cơ quan phụ trách là ngân hàng liên bang)
_đảm bảo tôn trọng sở hữu tư nhân
_đảm bảo an ninh XH và công = XH (được xếp ngang bằng vs hiệu quả KT)
+ c/s’:
_sử dụng nhân công (hỗ trợ thành lập các doanh nghiệp tạo việc làm)
_tăng trưởng (hỗ trợ 1 chương trình p.triển vùng có tài ng., nhân lực thuận lợi)
_chống chu kì (mua hàng nhiều trong g.đoạn khủng hoảng, đình trệ, mua ít
trong thời kì thịnh vượng tương hợp vs thị trường)
_thương mại (tránh các biện pháp bảo hộ mậu dịch, nhất là trong lĩnh vực CN)
_đối vs các ngành, vùng lãnh thổ (tạo thuận lợi cho những ngành mất khả năng
cạnh tranh, sử dụng khoản đầu tư công cộng)
<b>* ý nghĩa thực tiễn:</b>
- về cơ bản KT thị trường XH Đức là >< CNXH, nền KT XHCN nhiều thành phần vận động theo
cơ chế thị trường có sự q.lý of NN
- KT thị trường XH có ưu thế hơn nền KT of trào lưu tân tự do hiện đại:
+ khó khăn ít hơn, vượt qua khó khăn tốt hơn, nhanh chóng hơn
+ phát triển theo chiều sâu để bắt kịp yêu cầu hiện đại sức mạnh KT tiếp tục lớn hơn
- mục đích of KT thị trường VN:
+ phát triển LLSX, KT để xd cơ sở vật chất CNXH, nâng cao đời sống ND
+ tăng trưởng KT gắn liền vs đảm bảo tiến bộ, công bằng XH trong từng bước phát triển
<i>“dân giàu, nước manh, XH công bằng, dân chủ, văn minh”</i>
tự do và cơng bằng được khẳng định
- vận dụng mơ hình KT thị trường XH ở VN:
+ thuận lợi:
_khát vọng công = XH là lẽ đương nhiên + khát vọng tự do cá nhân là 1 dấu
hiệu of thời đại (Đảng ta ln nhấn mạnh)
_truyền thống cộng đồng đồn kết ở VN từ lâu đời và ngày càng được củng cố
_NN vốn có từ lâu trong lịch sử và đóng 1 vai trị quan trọng trong q.lý XH
+ khó khăn:
_xuất phát từ 1 nước NN, người dân (nhất là nông dân) khơng nhạy cảm, phản
ứng chậm vs các tín hiệu thị trường
<b>* lý thuyết cất cánh of W.Rostow:</b>
- g.đoạn XH truyền thống:
+ năng suất LĐ thấp (do LĐ chủ yếu = công cụ thủ công lạc hậu, vật chất thiếu thốn)
+ hoạt động XH kém linh hoạt
+ NN giữ vị trí thống trị, sx mang tính tự cung, tự cấp
+ nền sx XH kém phát triển
- g.đoạn chuẩn bị cất cánh:
+ tầng lớp chủ xí nghiệp đủ khả năng thực hiện đổi mới, p.triển cơ cấu hạ tầng (nhất là giao thông)
+ xuất hiện các nhân tố tăng trưởng và 1 số khu vực có tác động thúc đẩy nền KT (ngân hàng, tài
chính, tín dụng,…)
+ vốn, cơng nghệ gia tăng
- g.đoạn cất cánh:
+ những cản trở đối vs sự tăng trưởng bền vững cuối cùng đã được khắc phục
+ đk:
_tỉ lệ đầu tư tăng lên 5 – 10% thu nhập quốc dân thuần túy (NNP)
_xd được lĩnh vực CN có khả năng p.triển nhanh, có hiệu quả, đóng vai trị là đầu tàu
_xd được bộ máy CT – XH, tạo đk phát huy năng lực các khu vực hiện đại, tăng cường
KT đối ngoại
+ kéo dài 20 – 30 năm
- g.đoạn trưởng thành:
+ mức tăng phần giành cho đầu tư trong sp’ quốc dân từ 10 – 20% NNP
+ xuất hiện nhiều ngành CN mới hiện đại (luyện kim, hóa chất, điện)
+ cơ cấu XH biến đổi, doanh nhân lãnh đạo đất nước, đời sống tinh thần of ND được nâng lên
+ kéo dài khoảng 60 năm
- g.đoạn tiêu dùng cao:
+ g.đoạn quốc gia thịnh vượng
+ XH hóa sx cao, sx hàng loạt tiêu dùng và dịch vụ tinh vi
+ dân cư giàu có, thu nhập bình qn đầu người tăng cao
+ <i>nước Mĩ cần 100 năm để chuyển sang g.đoạn này (ko lấy đặc thù mỗi nước làm điểm xuất phát)</i>
tăng trưởng là 1 q.trình liên tục, khơng đứt đoạn
chỉ nghiên cứu tăng trưởng, không nghiên cứu phát triển
<b>* lý thuyết cái vòng luẩn quẩn và cú huých từ bên ngồi của A.Samuelson:</b>
- nhân lực:
+ tuổi thọ trung bình thấp (57 – 58t) phải có chương trình kiểm soát bệnh tật, nâng cao sức khỏe,
đảm bảo dinh dưỡng làm việc có năng suất hơn
phải xd bệnh viện, hệ thống bảo vệ sức khỏe (là những vốn XH có lợi ích sống cịn)
+ số người lớn biết chữ chiểm từ 32 – 52% phải đầu tư cho chương trình xóa nạn mù chữ, trang bị
cho con người những kĩ thuật mới
phải gửi những người thông minh ra nước ngoài lấy về kiến thức và kĩ thuật kinh doanh
+ phần lớn LĐ làm việc trong NN (70%) chú ý tình trạng thất nghiệp trá hình (lãng phí trong sử
dụng time LĐ ở nơng thơn)
- tài ng. thiên nhiên:
+ thường nghèo về tài ng. thiên nhiên, đất đai chật hẹp, khống sản ít ỏi / dân cư đông đúc
+ tài ng. quan trọng nhất là đất NN sử dụng đất đai có hiệu quả làm tăng sản lượng quốc dân
phải có c.độ bảo vệ đất đai, đầu tư phân bón, canh tác, tư hữu hóa đất đai chủ trại đầu tư
- cơ cấu TB:
+ cơng nhân có ít TB năng suất thấp chỉ bảo đảm cho dân cư mức sống tối thiểu khơng có tiết kiệm
khơng có vốn để phát triển KT, xd cơ sở hạ tầng
để có TB phải vay nước ngồi (mang lại lợi ích cho cả 2 bên)
+ phong trào giải phóng d/t đe dọa sự an toàn of TB đầu tư ngần ngại không muốn đầu tư
+ hầu hết các nước đang phát triển là những con nợ lớn, khơng có khả năng trả nợ
TB đối vs các nước này là vấn đề nan giải
- kĩ thuật:
+ có trình độ kĩ thuật rất kém >< lợi thế là có thể bắt trước về công nghệ các nước đi trước
con đường hiệu quả để nắm bắt được k.học – c.nghệ hiện đại, q.lý, kinh doanh
+ cần mở rộng KT đối ngoại <sub></sub> nhập khẩu, chuyển giao công nghệ
4 nhân tố trên rất khan hiếm, việc kết hợp chúng gặp trở ngại lớn cái vòng luẩn quẩn of sự nghèo khổ
Thu nhập bình quân thấp <sub></sub> tiết kiệm, đầu tư thấp <sub></sub> tốc độ tích lũy vốn thấp <sub></sub> năng suất thấp
để tăng trưởng, p.triển phải có cú hch từ bên ngồi nhằm phá cái vịng luẩn quẩn ở nhiều điểm
<b>* lý thuyết mơ hình KT nhị ngun của A.Lewis:</b>
- nền KT có 2 khu vực rõ rệt:
+ NN: LĐ ngày càng dư thừa
+ CN: mở rộng, phát triển = cách chuyển LD dư thừa từ NN sang
sẽ làm cho nền KT tăng trưởng và phát triển nhanh
- biện pháp:
+ LĐ dư thừa trong NN không có V và thu nhập (or thu nhập quá thấp) <sub></sub> nếu có 1 mức lương cao hơn
khu vực NN <sub></sub> có nguồn cung sức LĐ khơng giới hạn từ NN chuyển sang
doanh nghiệp chỉ cần phải trả lương theo ng.tắc năng suất giới hạn thu hồi vốn nhanh, P cao tiếp
tục mở rộng sx nhanh chóng
+ muốn mở rộng phát triển khu vực CN nhiều hơn nữa thì cần tăng mức lương trong CN <sub></sub> nền KT
tăng trưởng, phát triển không giới hạn
+ kết hợp vs việc giảm tốc độ tăng dân số
- tác dụng:
+ chuyển bớt LĐ ra khỏi lĩnh vực NN, để lại lượng LĐ đủ để tạo ra sản lượng cố định <sub></sub> nâng cao sản
lượng theo đầu người
+ việc di chuyển LĐ trên sẽ làm tăng P trong lĩnh vực CN tạo đk nâng cao mức tăng trưởng, phát
triển KT nói chung
- các yếu tố liên quan:
+ yêu cầu kĩ thuật, tay nghề
+ phong tục tập quán
+ đk sinh sống
<b>* lý thuyết tăng trưởng và phát triển KT ở các nước châu Á – gió mùa của H.Toshima:</b>
- các nước đang phát triển châu Á – gió mùa:
+ nền NN lúa nước có tính thời vụ cao thiếu LĐ trong thời điểm cao of mùa vụ, thừa LĐ trong mùa
nhàn rỗi (nông nhàn)
- phê phán lý thuyết của A.Lewis không đúng vs các nước NN châu Á – gió mùa đưa ra mơ hình tăng trưởng
KT mới
- g.đoạn đầu của tăng trưởng KT:
+ năng suất LĐ trong NN có thể tăng lên = cách giảm tình trạng thiếu việc làm trong thời kì nhàn rỗi
nơng dân có thêm việc làm thu nhập tăng lên có đk thâm canh, tăng vụ (đầu tư giống mới, phân
bón, thuốc trừ sâu, công cụ LĐ mới)
+ tăng năng suất LĐ, hiệu quả cơng việc thì khu vực NN cần có sự hỗ trợ of NN (hệ thống kết cấu hạ
tầng NN nông thôn, cải tiến các tổ chức KT nông thôn)
làm cho sản lượng lương thực tăng lên <sub></sub> giảm lượng lương thực nhập khẩu, dần tiến tới tăng xuất khẩu <sub></sub> có thêm
or tiết kiệm được ngoại tệ
- đa dạng hóa NN <sub></sub> việc làm tăng lên, dần mở rộng thị trường sang tiểu TCN, CN chế biến, dịch vụ khác <sub></sub> đòi hỏi
các hoạt động đồng bộ phục vụ cho NN
sự phát triển của khu vực NN tạo đk để phát triển khu vực CN và dịch vụ
- năng suất LĐ trong NN tăng lên <sub></sub> tạo đk di dân từ nông thôn ra thành thị để phát triển các ngành CN, dịch vụ
q.trình này diễn ra liên tục khả năng tăng việc làm vượt quá tốc độ tăng LĐ cung thị trường LĐ thu hẹp, tiền
lương thực tế trong NN tăng lên
các chủ trang trại thực hiện cơ giới hóa NN năng suất LĐ NN tăng nhanh, góp phần giải phóng LĐ nông thôn
LĐ di chuyển ra thành thị tăng lên