Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.08 MB, 129 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
1
3
3
<b>1. Phép biện chứng và phép siêu hình</b>
<i><b>a. Khái niệm biện chứng, phép biện chứng</b></i>
<i>- Khái niệm biện chứng dùng để chỉ những mối liên </i>
<i>hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển </i>
<i>theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình </i>
<i>trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy.</i>
<i> </i>- <i><b>Phép biện chứng</b> là học thuyết nghiên cứu, khái </i>
<i>quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các </i>
<i>nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ </i>
<i>thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận </i>
5
5
<i><b>b</b></i><b>.</b><i><b>Sự đối lập giữa phương pháp biện chứng </b></i>
<i><b>và phương pháp siêu hình</b></i>
+ Phương pháp siêu hình chỉ thấy những
sự vật riêng biệt, chỉ thấy sự tồn tại của
7
7
<i><b>Tóm tắt</b></i>
+ <i>Phương pháp siêu hình</i> là phương
pháp xem xét sự vật trong trạng thái biệt lập,
ngưng đọng với một tư duy cứng nhắc.
<b>2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng</b>
<b> a. Phép biện chứng chất phác thời Cổ đại</b>
Phép biện chứng cịn ở trình độ thấp. Theo quan
điểm biện chứng đó, thế giới là một chỉnh thể thống
nhất, giữa các bộ phận của nó có mối quan hệ qua lại,
thâm nhập vào nhau, tác động và ảnh hưởng lẫn
nhau; thế giới và các bộ phận cấu thành nó ln vận
động, phát triển.
9
9
T
H
Ờ
<i><b>b. Phép biện chứng duy </b></i>
Theo Hêghen, giới tự
nhiên và xã hội loài người
chỉ là sự tồn tại khác của
ý niệm. Ý niệm nằm trong
quá trình vận động, phát
triển không ngừng.
11
11
<i><b>3. Phép biện chứng duy vật</b></i>
<i><b>a. </b></i> <i><b>Khái niệm phép biện </b></i>
<i><b>chứng duy vật:</b></i>
<i><b>b. Những đặc trưng cơ bản và vai trò </b></i>
<i><b>của phép biện chứng duy vật </b></i> <i><b>của chủ </b></i>
<i><b>nghĩa Mác-Lênin</b></i>
<i><b> </b></i>Đaëc trưng cơ bản:
- Một là, phép biện chứng được xác lập
trên nền tảng của thế giới quan duy vật
khoa học.
13
13
<i> Vai trò :</i>
<i> </i>Là một nội dung đặc biệt quan trọng trong thế
giới quan và phương pháp luận triết học của chủ
nghĩa Mác – Lênin, tạo nên tính khoa học và cách
mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin,
15
15
17
17
<i><b> </b></i>
19
19
- <i>Tính phổ biến của các mối liên hệ</i>:
Theo quan điểm biện chứng thì khơng có bất cứ
sự vật, hiện tượng hay quá trình nào tồn tại tuyệt
đối biệt lập với các sự vật, hiện tượng hay quá trình
khác;
<b>Ví dụ:</b>
- Bão từ diễn ra trên mặt trời sẽ tác động
đến từ trường của trái đất và do đó, tác
động đến mọi sự vật trong đó có con
người;
- Sự gia tăng dân số sẽ tác động trực
tiếp đến kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế
v.v.không chỉ trong một nước mà trên toàn
thế giới;
21
21
<b>MLH </b>
<b>BÊN TRONG </b>
23
23
<b>2. Nguyên lý về sự phát triển</b>
<i><b>a. Khái niệm</b></i>: Phát triển là một phạm trù dùng để khái
quát quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn về chất, làm cho cơ cấu tổ chức, phương
thức tồn tại và vận động ngày một hoàn thiện hơn.
<i>Trong giới hữu sinh,</i> phát triển biểu hiện ở việc
25
25
Phát triển là quá trình biến đổi về chất
theo hướng ngày càng hoàn thiện
(Phát triển khác với tăng trưởng)
<b>Phát triển </b>
<i> Trong xã hội</i>, sự phát triển biểu hiện ở năng lực
chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội để tiến tới trình
độ ngày càng cao hơn trong sự nghiệp giải phóng
con người.
<i>Trong tư duy</i>, phát triển biểu hiện ở khả năng
nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ, đúng đắn hơn
đối với hiện thực tự nhiên và xã hội.
- <i>Về nguồn gốc của phát triển</i> quan điểm duy vật
27
27
THÀNH PHỐ MỚI
<i><b>b. Tính chất của sự phát triển</b></i>:
-<i>Tính khách quan </i>Đó là quá trình bắt nguồn từ bản
thân sự vật, hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu
thuẫn trong sự vật, hiện tượng đó. Vì vậy, phát triển
là thuộc tính tất yếu, khách quan, khơng phụ thuộc
vào ý thức của con người.
- <i>Tính phổ biến của sự phát triển</i> được thể hiện ở
29
29
31
31
33
33
<b>A. Khái lược về phạm trù</b>
<i> Phạm trù</i> là những khái niệm r ng nhất, ộ
phản ánh những mặt, những thuộc tính,
những mối quan hệ chung, c b n nh t của ơ ả ấ
các sự vật hiện tượng thu c m t l nh v c nh t ộ ộ ĩ ự ấ
nh.
đị
LƯU Ý :
Phạm trù- <i>về hình thức là chủ quan. Nhưng nội </i>
<i>dung của phạm trù lại do thế giới khách quan qui </i>
<i>định</i>.
Phạm trù phản ánh thế giới trong trạng thái luôn
vận động, biến đổi, phát triển <i>nên phạm trù cũng </i>
35
35
<b>B.Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng </b>
<b>duy vật</b>
<b> </b><i><b>1. Phạm trù Cái riêng và cái chung</b></i>
<b>a. Khái niệm</b>
- <i>Phạm trù</i> c<i>ái riêng</i> dùng để chỉ một sự vật, một
hiện tượng, một quá trình nhất định.
-<i>Phạm trù</i> c<i>ái chung</i> dùng để chỉ những mặt, những
thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ,… tồn tại
phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng.
<b>Ví dụ: Cái bàn nào cũng có mặt bàn và chân bàn </b>
(cái chung), bàn làm việc, bàn học sinh, bàn ăn là
những cái riêng. Loài cá sống dưới nước và thở
bằng mang là cái chung, cá chép, cá rô, cá mè… là
những cái riêng.
37
37
Thế giới động vật bao gồm nhiều loài khác nhau (Mỗi
<i><b>b. Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái </b></i>
-<i>Thứ nhất: cái riêng, cái chung và cái đơn nhất đều </i>
tồn tại khách quan. Trong đĩ cái chung chỉ tồn tại
trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự
tồn tại của nĩ; cái chung không tồn tại biệt lập, tách
rời cái riêng.
39
39
-<i>Thứ hai</i>: Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với
cái chung; khơng cĩ cái riêng tồn tại độc lập tuyệt đối
tách rời cái chung.
-<i>Thứ ba: cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng </i>
hơn cái chung; cái chung là cái bộ phận nhưng sâu
sắc, bản chất hơn cái riêng. Bởi vì cái riêng là tổng
hợp của cái chung và cái đơn nhất; cịn cái chung
biểu hiện tính phổ biến, tính quy luật của nhiều cái
riêng.
41
41
-<i>Thứ tư</i>: Trong những điều kiện xác định, cái chung
cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau.
<b>Ví dụ:</b>
<i><b>c. Ý nghĩa phương pháp luận</b></i>
- Cần nhận thức cái chung để vận dụng vào cái
riêng trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Khơng nhận thức được cái chung thì trong thực
tiễn khi giải quyết mỗi cái riêng, mỗi trường hợp cụ
thể sẽ nhất định vấp phải những sai lầm, mất
phương hướng.
43
43
Thứ 2, cần phải cụ thể hóa cái chung, trong
mỗi điều kiện hoàn cảnh cụ thể; khắc phục
bệnh giáo điều, siêu hình, máy móc, hoặc cục
bộ địa phương trong vận dụng mỗi cái chung
để giải quyết mỗi trường hợp cụ thể.
<b>2. Nguyên nhân và kết quả</b>
<i><b>a. Phạm trù nguyên nhân và kết quả:</b></i>
Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ sự tác động
lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng
hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó gây
ra những biến đổi nhất định.
45
45
Sự “tương tác” của dòng điện lên sợi kim loại
<b> Ví dụ: Cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản và </b>
giai cấp tư sản là nguyên nhân đưa đến kết quả là
cuộc cách mạng vô sản nổ ra.
47
47
<i><b>b. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và </b></i>
<i><b>kết quả</b></i>
<i><b>- Thứ 1</b>: Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả </i>
là mối quan hệ khách quan, bao hàm tính tất yếu:
khơng cĩ nguyên nhân nào khơng dẫn tới kết quả
nhất định và ngược lại khơng cĩ kết quả nào khơng
cĩ nguyên nhân.
Nguyên nhân sản sinh ra kết quả
-Thứ 3, một nguyên nhân có theå sinh ra m t ộ
hay nhiều kết quả. Ngược lại, một kết quả có
thể do một hay nhiều ngun nhân tạo nên.
Ví dụ: Sự phóng điện rất mạnh của các đám
mây gây ra tiếng nổ, ánh chớp, tăng nhiệt độ.
Thứ 4, Sự tác động của nhiều nguyên nhân dẫn
đến sự hình thành kết quả có thể diễn ra theo
các hướng thuận, nghịch khác nhau và đều có
ảnh hưởng đến sự hình thành khác nhau.
49
49
51
51
<i><b>d. Ý nghĩa phương pháp luận:</b></i>
- Vì mối quan hệ nhân quả là mối quan hệ cĩ tính
khách quan, tất yếu nên trong nhận thức và thực
tiễn khơng thể phủ nhận quan hệ nhân quả.
- Trong thế giới hiện thực khơng thể tồn tại
những sự vật, hiện tượng hay quá trình biến đổi
khơng cĩ nguyên nhân và ngược lại khơng cĩ
nguyên nhân nào khơng dẫn tới những kết quả nhất
định.
53
53
<b>Ví dụ: Nhà tư bản thì phải bóc lột nhưng nhà tư bản sản </b>
xuất, kinh doanh cái gì là điều ngẫu nhiên.
Trai gái lớn lên phải lấy vợ, lấy chồng là tất nhiên nhưng
lấy ai là ngẫu nhiên.
Con người già đi phải chết là tất nhiên nhưng chết vào lúc
nào, vì sao là ngẫu nhiên.
Các phát minh khoa học là tất nhiên nhưng ai phát minh
ra và vào lúc nào lại là ngẫu nhiên.
55
55
<i><b>b. Mối quan hệ biện chứng:</b></i>
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan và đều
cĩ vai trị nhất định đối với sự vận động, phát triển của sự
vật và hiện tượng trong đĩ cái tất nhiên đĩng vai trị quyết
định.
-Tất nhiên và ngẫu nhiên khơng phải tồn tại vĩnh viễn ở
trạng thái cũ mà thường xuyên thay đổi, phát triển và
trong những điều kiện nhất định, chúng chuyển hóa lẫn
nhau, tất nhiên biến thành ngẫu nhiên và ngẫu nhiên trở
thành tất nhiên.
57
57
<i><b>c. Ý nghĩa phương pháp luận:</b></i>
-Trong hoạt động thực tiễn, cần dựa vào cái tất
nhiên chứ không phải cái ngẫu nhiên. Nhưng
không được bỏ qua cái ngẫu nhiên. Vì cái ngẫu
nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển, đơi khi có thể
làm cho tiến trình phát triển của sự vật đột ngột
thay đổi.
<b>4. Nội dung và hình thức:</b>
<i><b>a. Phạm trù nội dung và hình thức:</b></i>
phạm trù Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những
yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.
Phạm trù hình thức là phương thức tồn tại và phát triển,
là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các
yếu tố của nó.
59
59
<i>-Thứ hai: Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là </i>
mối quan hệ biện chứng, trong đĩ nội dung quyết định
hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung.
Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là khuynh
hướng biến đổi. Cịn hình thức là mặt tương đối ổn
định. Nội dung thay đổi bắt buộc hình thức phải thay
đổi theo cho phù hợp.
63
63
-
<b>5. Bản chất và hiện tượng:</b>
<i><b>a. Phạm trù bản chất và hiện tượng:</b></i>
Phạm trù bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những
mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên trong sự vật,
qui định sự vận động và phát triển của sự vật.
Phạm trù hiện tượng là sự biểu hiện của những mặt,
những mối liên hệ ấy trong những điều kiện xác định.
65
65
<i><b> - Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng:</b></i>
Được thể hiện ở chỗ: bản chất là cái chung,
cái tất yếu, còn hiện tượng là cái riêng biệt,
phong phú và đa dạng; bản chất là cái bên
trong, hiện tượng là cái bên ngoài; bản chất là
cái tương đối ổn định, còn hiện tượng là cái
thường xuyên biến đổi.
67
67
<b> 6. Khả năng và hiện thực:</b>
<i><b> a. Phạm trù khả năng và hiện thực:</b></i>
Phạm trù khả năng và hiện thực dùng để phản ánh mối
quan hệ biện chứng giữa những gì hiện có, hiện đang tồn
tại thực sự (hiện thực) với những gì hiện chưa có, nhưng
sẽ có, sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng (khả năng).
69
69
-Cùng trong một điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật có
thể tồn tại một số khả năng: khả năng thực tế, khả năng tất
nhiên, khả năng ngẫu nhiên, khả năng gần, khả năng xa,…
- Trong đời sống xã hội, khả năng chuyển hĩa thành hiện
71
71
c. Ý nghóa phương pháp luận:
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn nên dựa
vào hiện thực. Nếu dựa vào khả năng thì dễ rơi
vào ảo tưởng.
Tuy nhiên, cũng cần phải tính đến khả năng để
có thể đề ra chủ trương, kế hoạch hành động.
Nhiệm vụ của nhận thức khoa học là phải phát
hiện khả năng phát triển của sự vật.
73
73
<b>A. QUI LUẬT</b>
<b>1.Định nghĩa: </b> Quy luật là những mối liên hệ
khách quan bản chất, tất nhiên, phổ biến, lặp đi,
lặp lại giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật
cũng như giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
<b>2. Phân lọai qui luật</b>
<b>B. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN </b>
<b>1. Qui luật chuyển hóa từ những thay đổi về </b>
<b>lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại</b>
<i><b>a. Khái niệm lượng, chất </b></i>
<i> Chất là phạm trù dùng để chỉ tính quy định khách </i>
<i>quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất </i>
<i>hữu cơ của những thuộc tính cấu thành nó, phân biệt </i>
<i>nó với cái khác.</i>
<b>Ví du</b>ï: Mỗi nguyên tố hóa học là một chất
75
75
77
77
<i> Khái niệm</i> <i>Độ chỉ tính quy định, mối liên hệ </i>
<i>thống nhất giữa chất và lượng, nó là khoảng giới </i>
hạn mà trong đó, sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản về chất của sự vật.
RẮN
H<sub>2</sub>O
79
79
Tĩm lại:<i> Bất kỳ sự vật nào cũng là sự thống </i>
<i>nhất giữa chất và lượng. Sự thay đổi dần dần về </i>
<i>lượng vượt quá giới hạn của độ sẽ dẫn tới thay </i>
<i>đổi căn bản về chất của sự vật thông qua bước </i>
<i>nhẩy. Chất mới ra đời sẽ tác động trở lại tới sự </i>
<i>thay đổi của lượng. Quá trình tác động đó diễn </i>
<i>ra liên tục làm cho sự vật không ngừng phát </i>
<i>triển, biến đổi.</i>
81
81
83
83
- Trong công tác thực tiễn cần phải khắc phục tư
tưởng nơn nóng tả khuynh; mặt khác, khắc phục tư
tưởng bảo thủ hữu khuynh.
Tả khuynh chính là hành động bất chấp qui luật,
chủ quan, duy ý chí, khơng tích lũy về lượng mà chỉ
chú trọng thực hiện những bước nhảy liên tục về
chất;
85
85
<b>2. Qui luật thống nhất và đấu tranh giữa các </b>
<b>mặt đối lập.</b>
<i><b> </b><b>a. Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất </b></i>
<i><b>chung của mâu thuẫn</b></i>
<i><b>- Khái niệm mâu thuẫn</b></i>
<i><b> </b></i> <i>Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống </i>
<i>nhất và đấu tranh, chuyển hóa giữa các mặt đối </i>
<i>lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự </i>
<i>vật, hiện tượng với nhau. </i>
- Các tính chất chung của mâu thuẫn
87
87
<i>b. Quá trình vận động của mâu thuẫn</i>
Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt đối lập vừa
thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
Khái niệm <i>thống nhất của các mặt đối lập </i>
dùng để chỉ sự liên hệ, ràng buộc, không tách
rời nhau, qui định lẫn nhau của các mặt đối lập,
mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại. Sự thống
nhất của các mặt đối lập cũng bao hàm sự đồng
nhất của nó.
89
89
Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hóa giữa
các mặt đối lập là một quá trình.
Lúc mới xuất hiện, mâu thuẫn thể hiện ở sự
khác biệt và phát triển thành hai mặt đối lập.
Khi hai mặt đối lập của mâu thuẫn xung đột gay
<i> </i>
91
91
- Nhận thức và giải quyết mâu thuẫn cần
phải có quan điểm lịch sử cụ thể tức là biết
phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn và
phương pháp giải quyết phù hợp.
93
93
Phủ định biện chứng có hai đặc trưng cơ bản
là tính khách quan và tính kế thừa.
<i>Tính khách quan: vì ngun nhân của sự phủ </i>
95
95
<i>Tính kế thừa: kế thừa những mặt tích cực, phủ </i>
định những yếu tố lạc hậu, tiêu cực. Do đó, phủ
định đồng thời cũng là khẳng định. Những yếu tố
tích cực của sự vật cũ được giữ lại phải được cải
tạo phù hợp với cái mới.
<i><b>b. Phủ định của phủ định</b></i>
99
99
101
101
<i><b>c.Ý nghĩa phương pháp luận</b></i>
- Là cơ sở để chúng ta nhận thức một cách
đúng đắn về xu hướng vận động, phát triển của sự
vật, hiện tượng. Đó là con đường quanh co, phức
tạp, gồm nhiều giai đoạn, nhiều quá trình khác
nhau.
-Theo qui luật phủ định của phủ định, trong thế
giới khách quan, cái mới tất yếu phải ra đời để
thay thế cái cũ. Trong tự nhiên, cái mới ra đời và
phát triển theo qui luật khách quan. Trong đời
sống xã hội, cái mới ra đời trên cơ sở hoạt động
có mục đích, có ý thức tự giác và sáng tạo của
con người.
<b>Kết luận:</b>
Mỗi quy luật của phép biện chứng duy vật, đề
cập đến những phương diện khác nhau của quá
trình vận động, phát triển của sự vật. Trong thực
tế, sự vận động, phát triển của bất cứ sự vật nào
cũng đều chịu sự tác động tổng hợp của cả ba quy
luật.
105
105
<b>1.Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với </b>
<b>nhận thức </b>
<i><b> a. Phạm trù thực tiển và các hình thức cơ </b></i>
<i><b>bản của thực tiễn.</b></i>
<i>Thực tiển là toàn bộ những hoạt động vật chất, </i>
<i>mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải </i>
<i>biến tự nhiên và xã hội.</i>
Hoạt động thực tieãn đa dạng với nhiều hình
thức ngày càng phong phú:
107
107
<i><b>b. Nhận thức, các trình độ nhận thức</b></i>
<i>Nhận thức là một q trình phản ánh tích cực, </i>
tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc
con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan đó.
Quan niệm trên đây về nhận thức cũng chính là
quan niệm duy vật biện chứng về bản chất của
nhận thức.
Quan niệm này xuất phát tứ bốn nguyên tắc cơ
bản sau đây:
+ <i>Hai là: Thừa nhận khả năng nhận thức thế </i>
giới của con người. Coi nhận thức là sự phản ánh
hiện thực khách quan vào bộ óc con người. Khơng
có cái gì con người khơng nhận thức được, chỉ có
cái con người chưa nhận thức được nhưng tất yếu
sẽ nhận thức được.
+ <i>Thứ ba: Khẳng định sự phản ánh đó là một </i>
q trình biện chứng, tích cực, tự giác, sáng tạo, đi
từ chưa biết đến biết, từ hiện tượng đến bản chất,
từ bản chất kém sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn.
109
109
<i><b>- Các trình độ nhận thức: </b></i>
+ Nhận thức kinh nghiệm
Nhận thức kinh nghiệm là loại nhận thức
hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự vật,
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội hay trong phịng
thí nghiệm. Có hai loại tri thức kinh nghiệm:
Tri thức kinh nghiệm thơng thường hình thành từ
sự quan sát trực tiếp các sự vật, hiện tượng hằng
ngày trong cuộc sống và sản xuất.
+ Nhận thức lý luận:
Nhận thức lý luận là loại nhận thức gián tiếp,
trừu tượng khái quát về bản chất, qui luật của sự
vật, thể hiện chân lý sâu sắc.
111
111
Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học là
hai bậc thang khác nhau về chất của quá trình nhận
thức nhằm đạt tới những tri thức chân thực. Giữa
chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
113
113
<i>Thực tiển là cơ sở, động lực và mục đích của </i>
<i>nhận thức:</i>
+ Thực tiễn là điểm xuất phát trực tiếp của
nhận thức. Nó đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, cách
thức, khuynh hướng vận động và phát triển
của nhận thức.
115
115
<b>Ý nghĩa phương pháp luận :</b>
117
117
<b>2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý </b>
<i><b> a. Quan điểm của V.I. Lênin</b></i>
<i>“ Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng </i>
<i>và từ tư duy trừu tượng trở lại thực tiễn, đó là </i>
<i>con đường biện chứng của sự nhận thức chân </i>
<i>lý khách quan”.(V.I.Lênin)</i>
<b>+ </b><i><b>Nhận thức cảm tính</b></i> <i>( Trực quan sinh động</i>)
121
121
<i><b>+ Nhận thức lý tính ( Tư duy trừu tượng )</b></i>
Là giai đoạn nhận thức gián tiếp, trừu tượng
và khái quát hóa sự vật. Đây là giai đoạn nhận
thức tách ra và nắm được bản chất, qui luật
của sự vật. Nhận thức lý tính được thể hiện ở
ba hình thức cơ bản:
<i>Khái niệm:</i>
<i>Phán đoán:</i>
Phán đoán dựa trên cơ sở liên kết các
khái niệm lại với nhau để khẳng định hoặc phủ
định một đặc điểm, một đặc tính nào đó của đối
tượng.
<i>Suy luận:</i>
123
123
<b>+ Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính, </b>
<b>nhân thức lý tính với thực tiễn:</b>
Tuy nhiên, nếu chỉ dùng lại ở nhận thức lý
tính thì con người mới chỉ có được những tri
125
125
<i><b>b. Chân lý và vai trị của chân lý với thực tiễn</b></i>
<b>Khái niệm: </b> Chân lý là những tri thức có nội
dung phù hợp với hiện thực khách quan và đã
được thực tiễn kiểm nghiệm.
<b>Các tính chất của chân lý</b>
<i>Tính khách quan</i>
<i>Tính tuyệt đối và tình tương đối</i>
127
127
<i>Tính tương đối của chân lý là tính phù hợp nhưng </i>
<i>chưa hoàn toàn đầy đủ giữa nội dung phản ánh </i>
<i>của nhũng tri thức với hiện thực khách quan. Điều </i>
đó có nghĩa, giữa nội dung của khách thể được
phản ánh chỉ mới phù hợp từng phần, từng bộ
phận, ở một số mặt nào đó trong những điều kiện
nhất định.
129
129
Nắm vững tính cụ thể của chân lý đòi hỏi khi xem
xét sự vật, con người phải xuất phát từ những điều
kiện lịch sử - cụ thể mà vận dụng lý luận chung cho
phù hợp.