Tải bản đầy đủ (.ppt) (129 trang)

Nguyen Ly Maclenin Chuong II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.08 MB, 129 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
1


<b>Chương II</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
3

<b>I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Phép biện chứng và phép siêu hình</b>


<i><b>a. Khái niệm biện chứng, phép biện chứng</b></i>


<i>- Khái niệm biện chứng dùng để chỉ những mối liên </i>
<i>hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển </i>
<i>theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình </i>
<i>trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy.</i>


<i> </i>- <i><b>Phép biện chứng</b> là học thuyết nghiên cứu, khái </i>
<i>quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các </i>
<i>nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ </i>
<i>thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
5


<i><b>b</b></i><b>.</b><i><b>Sự đối lập giữa phương pháp biện chứng </b></i>
<i><b>và phương pháp siêu hình</b></i>


+ Phương pháp siêu hình chỉ thấy những
sự vật riêng biệt, chỉ thấy sự tồn tại của


những sự vật mà không thấy sự phát sinh và
tiêu vong của chúng; chỉ thấy trạng thái tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
7


<i><b>Tóm tắt</b></i>


+ <i>Phương pháp siêu hình</i> là phương
pháp xem xét sự vật trong trạng thái biệt lập,
ngưng đọng với một tư duy cứng nhắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng</b>
<b> a. Phép biện chứng chất phác thời Cổ đại</b>


Phép biện chứng cịn ở trình độ thấp. Theo quan
điểm biện chứng đó, thế giới là một chỉnh thể thống
nhất, giữa các bộ phận của nó có mối quan hệ qua lại,
thâm nhập vào nhau, tác động và ảnh hưởng lẫn
nhau; thế giới và các bộ phận cấu thành nó ln vận
động, phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9
9
T


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>b. Phép biện chứng duy </b></i>


<i><b>tâm của Hêghen</b></i>


Theo Hêghen, giới tự
nhiên và xã hội loài người
chỉ là sự tồn tại khác của
ý niệm. Ý niệm nằm trong
quá trình vận động, phát
triển không ngừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11
11


<i><b>3. Phép biện chứng duy vật</b></i>


<i><b>a. </b></i> <i><b>Khái niệm phép biện </b></i>
<i><b>chứng duy vật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>b. Những đặc trưng cơ bản và vai trò </b></i>
<i><b>của phép biện chứng duy vật </b></i> <i><b>của chủ </b></i>
<i><b>nghĩa Mác-Lênin</b></i>


<i><b> </b></i>Đaëc trưng cơ bản:


- Một là, phép biện chứng được xác lập
trên nền tảng của thế giới quan duy vật
khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13
13



<i> Vai trò :</i>


<i> </i>Là một nội dung đặc biệt quan trọng trong thế


giới quan và phương pháp luận triết học của chủ
nghĩa Mác – Lênin, tạo nên tính khoa học và cách
mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15
15

<b>1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến</b>



<i><b>a. Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ </b></i>


<i><b>phổ biến:</b></i>



<i>Khái niệm</i>

<i>mối liên hệ</i>

dùng để chỉ sự


quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn


nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa


các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện


tượng trong thế giới;



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17
17


<i><b> </b></i>

<i><b>b. Tính chất của các mối liên hệ:</b></i>



-

<i>Tính khách quan của các mối </i>


<i>liên hệ:</i>



ó




Đ

sự quy định lẫn nhau, tác



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19
19


- <i>Tính phổ biến của các mối liên hệ</i>:


Theo quan điểm biện chứng thì khơng có bất cứ
sự vật, hiện tượng hay quá trình nào tồn tại tuyệt
đối biệt lập với các sự vật, hiện tượng hay quá trình
khác;


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Ví dụ:</b>


- Bão từ diễn ra trên mặt trời sẽ tác động
đến từ trường của trái đất và do đó, tác
động đến mọi sự vật trong đó có con
người;


- Sự gia tăng dân số sẽ tác động trực
tiếp đến kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế
v.v.không chỉ trong một nước mà trên toàn
thế giới;


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21
21

-

<i>Tính đa dạng, phong phú của mối liên hệ</i>

:



Thể hiện ở chỗ: các sự vật, hiện tượng



hay quá trình khác nhau đều có những mối


liên hệ cụ thể khác nhau, giữ vị trí, vai trị


khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển của


nó;



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>MLH </b>
<b>BÊN TRONG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23
23

<i><b>c. Ý nghĩa phương pháp luận:</b></i>



-

<i>Quan điểm toàn diện</i>

:



Quan điểm tồn diện địi hỏi chúng ta phải


xem xét tất cả các mối liên hệ đối với sự


vật. Ngoài ra, cần xem xét sự vật trong mối


quan hệ với nhu cầu thực tiễn của con


người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2. Nguyên lý về sự phát triển</b>


<i><b>a. Khái niệm</b></i>: Phát triển là một phạm trù dùng để khái
quát quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn về chất, làm cho cơ cấu tổ chức, phương
thức tồn tại và vận động ngày một hoàn thiện hơn.


<i>Trong giới hữu sinh,</i> phát triển biểu hiện ở việc



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25
25


Phát triển là quá trình biến đổi về chất
theo hướng ngày càng hoàn thiện


(Phát triển khác với tăng trưởng)


<b>Phát triển </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i> Trong xã hội</i>, sự phát triển biểu hiện ở năng lực


chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội để tiến tới trình
độ ngày càng cao hơn trong sự nghiệp giải phóng
con người.


<i>Trong tư duy</i>, phát triển biểu hiện ở khả năng
nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ, đúng đắn hơn
đối với hiện thực tự nhiên và xã hội.


- <i>Về nguồn gốc của phát triển</i> quan điểm duy vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27
27
THÀNH PHỐ MỚI


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>b. Tính chất của sự phát triển</b></i>:


-<i>Tính khách quan </i>Đó là quá trình bắt nguồn từ bản



thân sự vật, hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu
thuẫn trong sự vật, hiện tượng đó. Vì vậy, phát triển
là thuộc tính tất yếu, khách quan, khơng phụ thuộc
vào ý thức của con người.


- <i>Tính phổ biến của sự phát triển</i> được thể hiện ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29
29


-

<i><sub>Tính đa dạng, phong phú của sự phát triển</sub></i>



Phát triển là khuynh hướng chung của mọi


sự vật, hiện tượng, song mỗi sự vật, mỗi hiện


tượng, mỗi lĩnh vực hiện thực lại có q trình


phát triển khơng hồn tồn giống nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>c. Ý nghĩa phương pháp luận</b></i>



- Để phản ánh đúng hiện thực khách quan, cần


có quan điểm phát triển. Đó là,

<i>khi xem xét sự </i>


<i>vật phải đặt nó trong sự vận động, phát triển, </i>


<i>biến đổi, chuyển hóa lẫn nhau.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31
31

-Vận dụng vào q trình nhận thức địi hỏi



<i>chúng ta phải thấy tính quanh co, phức tạp </i>


<i>của quá trình phát triển như là một hiện </i>



<i>tượng phổ biến</i>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ </b>


<b>BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33
33
<b>A. Khái lược về phạm trù</b>


<i> Phạm trù</i> là những khái niệm r ng nhất, ộ


phản ánh những mặt, những thuộc tính,
những mối quan hệ chung, c b n nh t của ơ ả ấ


các sự vật hiện tượng thu c m t l nh v c nh t ộ ộ ĩ ự ấ


nh.


đị


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

LƯU Ý :


Phạm trù- <i>về hình thức là chủ quan. Nhưng nội </i>
<i>dung của phạm trù lại do thế giới khách quan qui </i>


<i>định</i>.


Phạm trù phản ánh thế giới trong trạng thái luôn
vận động, biến đổi, phát triển <i>nên phạm trù cũng </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35
35
<b>B.Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng </b>


<b>duy vật</b>


<b> </b><i><b>1. Phạm trù Cái riêng và cái chung</b></i>


<b>a. Khái niệm</b>


- <i>Phạm trù</i> c<i>ái riêng</i> dùng để chỉ một sự vật, một


hiện tượng, một quá trình nhất định.


-<i>Phạm trù</i> c<i>ái chung</i> dùng để chỉ những mặt, những


thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ,… tồn tại
phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ví dụ: Cái bàn nào cũng có mặt bàn và chân bàn </b>
(cái chung), bàn làm việc, bàn học sinh, bàn ăn là
những cái riêng. Loài cá sống dưới nước và thở
bằng mang là cái chung, cá chép, cá rô, cá mè… là
những cái riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37
37
Thế giới động vật bao gồm nhiều loài khác nhau (Mỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>b. Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái </b></i>


<i><b>chung và cái đơn nhất</b></i>


-<i>Thứ nhất: cái riêng, cái chung và cái đơn nhất đều </i>
tồn tại khách quan. Trong đĩ cái chung chỉ tồn tại
trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự
tồn tại của nĩ; cái chung không tồn tại biệt lập, tách
rời cái riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39
39


-<i>Thứ hai</i>: Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với
cái chung; khơng cĩ cái riêng tồn tại độc lập tuyệt đối
tách rời cái chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-<i>Thứ ba: cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng </i>
hơn cái chung; cái chung là cái bộ phận nhưng sâu
sắc, bản chất hơn cái riêng. Bởi vì cái riêng là tổng
hợp của cái chung và cái đơn nhất; cịn cái chung
biểu hiện tính phổ biến, tính quy luật của nhiều cái
riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41
41


-<i>Thứ tư</i>: Trong những điều kiện xác định, cái chung
cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau.


<b>Ví dụ:</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>c. Ý nghĩa phương pháp luận</b></i>


- Cần nhận thức cái chung để vận dụng vào cái
riêng trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.


Khơng nhận thức được cái chung thì trong thực
tiễn khi giải quyết mỗi cái riêng, mỗi trường hợp cụ
thể sẽ nhất định vấp phải những sai lầm, mất
phương hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43
43
Thứ 2, cần phải cụ thể hóa cái chung, trong


mỗi điều kiện hoàn cảnh cụ thể; khắc phục
bệnh giáo điều, siêu hình, máy móc, hoặc cục
bộ địa phương trong vận dụng mỗi cái chung
để giải quyết mỗi trường hợp cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>2. Nguyên nhân và kết quả</b>


<i><b>a. Phạm trù nguyên nhân và kết quả:</b></i>


Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ sự tác động
lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng
hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó gây
ra những biến đổi nhất định.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45
45
Sự “tương tác” của dòng điện lên sợi kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> Ví dụ: Cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản và </b>
giai cấp tư sản là nguyên nhân đưa đến kết quả là
cuộc cách mạng vô sản nổ ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47
47


<i><b>b. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và </b></i>
<i><b>kết quả</b></i>


<i><b>- Thứ 1</b>: Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả </i>
là mối quan hệ khách quan, bao hàm tính tất yếu:
khơng cĩ nguyên nhân nào khơng dẫn tới kết quả
nhất định và ngược lại khơng cĩ kết quả nào khơng
cĩ nguyên nhân.


Nguyên nhân sản sinh ra kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Thứ 3, một nguyên nhân có theå sinh ra m t ộ


hay nhiều kết quả. Ngược lại, một kết quả có
thể do một hay nhiều ngun nhân tạo nên.


Ví dụ: Sự phóng điện rất mạnh của các đám


mây gây ra tiếng nổ, ánh chớp, tăng nhiệt độ.



Thứ 4, Sự tác động của nhiều nguyên nhân dẫn
đến sự hình thành kết quả có thể diễn ra theo
các hướng thuận, nghịch khác nhau và đều có
ảnh hưởng đến sự hình thành khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49
49


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51
51


<i><b>d. Ý nghĩa phương pháp luận:</b></i>


- Vì mối quan hệ nhân quả là mối quan hệ cĩ tính
khách quan, tất yếu nên trong nhận thức và thực
tiễn khơng thể phủ nhận quan hệ nhân quả.


- Trong thế giới hiện thực khơng thể tồn tại
những sự vật, hiện tượng hay quá trình biến đổi
khơng cĩ nguyên nhân và ngược lại khơng cĩ
nguyên nhân nào khơng dẫn tới những kết quả nhất
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Vì mối liên hệ nhân quả rất phức tạp, đa


dạng nên phải phân biệt chính xác các loại


nguyên nhân để có phương pháp giải quyết


đúng đắn, phù hợp với mỗi trường hợp cụ


thể trong nhận thức và thực tiễn.




- Vì một

ngun nhân

có thể

dẫn đến

nhiều



kết quả và ngược lại

, nên

trong nhận thức và



thực tiễn ph

ải

có cách nhìn tồn diện và lịch



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53
53


<b>3. Tất nhiên và ngẫu nhiên:</b>



<i><b>a. Phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên:</b></i>



- Phạm trù tất nhiên là cái do những nguyên nhân


cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định


và trong những điều kiện nhất định phải xảy ra


đúng như thế chứ khơng thể khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Ví dụ: Nhà tư bản thì phải bóc lột nhưng nhà tư bản sản </b>
xuất, kinh doanh cái gì là điều ngẫu nhiên.


Trai gái lớn lên phải lấy vợ, lấy chồng là tất nhiên nhưng
lấy ai là ngẫu nhiên.


Con người già đi phải chết là tất nhiên nhưng chết vào lúc
nào, vì sao là ngẫu nhiên.


Các phát minh khoa học là tất nhiên nhưng ai phát minh
ra và vào lúc nào lại là ngẫu nhiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55
55


<i><b>b. Mối quan hệ biện chứng:</b></i>


- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan và đều
cĩ vai trị nhất định đối với sự vận động, phát triển của sự
vật và hiện tượng trong đĩ cái tất nhiên đĩng vai trị quyết
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Tất nhiên và ngẫu nhiên khơng phải tồn tại vĩnh viễn ở
trạng thái cũ mà thường xuyên thay đổi, phát triển và
trong những điều kiện nhất định, chúng chuyển hóa lẫn
nhau, tất nhiên biến thành ngẫu nhiên và ngẫu nhiên trở
thành tất nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57
57


<i><b>c. Ý nghĩa phương pháp luận:</b></i>


-Trong hoạt động thực tiễn, cần dựa vào cái tất
nhiên chứ không phải cái ngẫu nhiên. Nhưng
không được bỏ qua cái ngẫu nhiên. Vì cái ngẫu
nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển, đơi khi có thể
làm cho tiến trình phát triển của sự vật đột ngột
thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>4. Nội dung và hình thức:</b>



<i><b>a. Phạm trù nội dung và hình thức:</b></i>


phạm trù Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những
yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.


Phạm trù hình thức là phương thức tồn tại và phát triển,
là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các
yếu tố của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59
59


<i><b>b. Mối quan hệ biện chứng:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>-Thứ hai: Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là </i>
mối quan hệ biện chứng, trong đĩ nội dung quyết định
hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung.


Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là khuynh
hướng biến đổi. Cịn hình thức là mặt tương đối ổn
định. Nội dung thay đổi bắt buộc hình thức phải thay
đổi theo cho phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>c. Ý nghĩa phương pháp luận:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63
63
-

Hình thức có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>5. Bản chất và hiện tượng:</b>



<i><b>a. Phạm trù bản chất và hiện tượng:</b></i>


Phạm trù bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những
mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên trong sự vật,
qui định sự vận động và phát triển của sự vật.


Phạm trù hiện tượng là sự biểu hiện của những mặt,
những mối liên hệ ấy trong những điều kiện xác định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65
65


<i><b>b. Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện </b></i>


<i><b>tượng:</b></i>



<i><b>- Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b> - Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng:</b></i>


Được thể hiện ở chỗ: bản chất là cái chung,
cái tất yếu, còn hiện tượng là cái riêng biệt,
phong phú và đa dạng; bản chất là cái bên
trong, hiện tượng là cái bên ngoài; bản chất là
cái tương đối ổn định, còn hiện tượng là cái
thường xuyên biến đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67
67



<i><b>c. Ý nghĩa phương pháp luận</b></i>



- Trong nhận thức, để hiểu đúng đắn về sự vật,


không dừng lại ở hiện tượng mà phải đi sâu vào


tìm hiểu bản chất. Còn trong hoạt động thực tiễn,


cần dựa vào bản chất của nó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> 6. Khả năng và hiện thực:</b>


<i><b> a. Phạm trù khả năng và hiện thực:</b></i>


Phạm trù khả năng và hiện thực dùng để phản ánh mối
quan hệ biện chứng giữa những gì hiện có, hiện đang tồn
tại thực sự (hiện thực) với những gì hiện chưa có, nhưng
sẽ có, sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng (khả năng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

69
69


<i><b>b. Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và </b></i>


<i><b>hiện thực:</b></i>



- Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan


hệ thống nhất, khơng tách rời, ln chuyển hóa


lẫn nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Cùng trong một điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật có
thể tồn tại một số khả năng: khả năng thực tế, khả năng tất
nhiên, khả năng ngẫu nhiên, khả năng gần, khả năng xa,…
- Trong đời sống xã hội, khả năng chuyển hĩa thành hiện


thực phải cĩ điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

71
71
c. Ý nghóa phương pháp luận:


Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn nên dựa


vào hiện thực. Nếu dựa vào khả năng thì dễ rơi
vào ảo tưởng.


Tuy nhiên, cũng cần phải tính đến khả năng để
có thể đề ra chủ trương, kế hoạch hành động.
Nhiệm vụ của nhận thức khoa học là phải phát
hiện khả năng phát triển của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>IV. NHỮNG QUI LUẬT CƠ BẢN </b>



<b>CỦA </b>

<b>PHÉP BIỆN CHỨNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

73
73
<b>A. QUI LUẬT</b>


<b>1.Định nghĩa: </b> Quy luật là những mối liên hệ
khách quan bản chất, tất nhiên, phổ biến, lặp đi,
lặp lại giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật
cũng như giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.


<b>2. Phân lọai qui luật</b>


- Quy luật riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>B. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN </b>


<b>1. Qui luật chuyển hóa từ những thay đổi về </b>
<b>lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại</b>
<i><b>a. Khái niệm lượng, chất </b></i>


<i> Chất là phạm trù dùng để chỉ tính quy định khách </i>
<i>quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất </i>
<i>hữu cơ của những thuộc tính cấu thành nó, phân biệt </i>
<i>nó với cái khác.</i>


<b>Ví du</b>ï: Mỗi nguyên tố hóa học là một chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

75
75


- Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính qui định


vốn có của sự vật biểu thị số lượng, qui mơ,


trình độ, nhịp điệu của sự vận động, phát



triển

<i> của sự vật.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>b. M i quan h biện chứng gi a ch t và </b></i>

<i><b>ố</b></i>

<i><b>ệ</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ấ</b></i>



<i><b>lượng</b></i>



- Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng là thể


thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng. Chất,



lượng không tách rời nhau mà tác động lẫn


nhau một cách biện chứng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

77
77
<i> Khái niệm</i> <i>Độ chỉ tính quy định, mối liên hệ </i>
<i>thống nhất giữa chất và lượng, nó là khoảng giới </i>
hạn mà trong đó, sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản về chất của sự vật.


RẮN


H<sub>2</sub>O


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Sự vận động, biến đổi của sự vật, hiện



tượng thường bắt đầu từ sự thay đổi về


lượng. Khi lượng thay đổi đến một giới hạn


nhất định thì sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất.



Giới hạn đó chính là

<i>điểm nút. </i>

Sự thay đổi về



lượng khi đạt tới điểm nút, với những điều


kiện xác định tất yếu sẽ dẫn đến sự ra đời



của chất mới. Đây chính là

<i>bước nhảy</i>

trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

79
79

Bước nhảy là sự chuyển hóa tất yếu trong quá

trình phát triển của sự vật, hiện tượng. Sự thay đổi
về chất diễn ra dưới nhiều hình thức bước nhảy
khác nhau, được quyết định bởi mâu thuẫn, tính
chất và điều kiện của mỗi sự vật. Đó là các bước
nhảy: lớn và nhỏ, cục bộ và toàn bộ, tự phát và tự
giác…


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Tĩm lại:<i> Bất kỳ sự vật nào cũng là sự thống </i>


<i>nhất giữa chất và lượng. Sự thay đổi dần dần về </i>
<i>lượng vượt quá giới hạn của độ sẽ dẫn tới thay </i>
<i>đổi căn bản về chất của sự vật thông qua bước </i>
<i>nhẩy. Chất mới ra đời sẽ tác động trở lại tới sự </i>
<i>thay đổi của lượng. Quá trình tác động đó diễn </i>
<i>ra liên tục làm cho sự vật không ngừng phát </i>
<i>triển, biến đổi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

81
81


c

<i><b>. Ý nghóa </b></i>

<i><b>phương</b></i>

<i><b>pháp</b></i>

<i><b> l</b></i>

<i><b>uận</b></i>



- Vì bất kỳ sự vật nào cũng có phương diện


chất và lượng tồn tại trong tính qui định lẫn


nhau, tác động và làm chuyển hóa lẫn nhau,


cho nên trong nhận thức và thực tiễn cần phải


coi trọng cả hai loại chỉ tiêu về phương diện


chất và lượng của sự vật, tạo nên sự nhận


thức toàn diện về sự vật.




</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82></div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

83
83
- Trong công tác thực tiễn cần phải khắc phục tư
tưởng nơn nóng tả khuynh; mặt khác, khắc phục tư
tưởng bảo thủ hữu khuynh.


Tả khuynh chính là hành động bất chấp qui luật,
chủ quan, duy ý chí, khơng tích lũy về lượng mà chỉ
chú trọng thực hiện những bước nhảy liên tục về
chất;


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Hình thức bước nhảy của sự vật là đa



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

85
85
<b>2. Qui luật thống nhất và đấu tranh giữa các </b>
<b>mặt đối lập.</b>


<i><b> </b><b>a. Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất </b></i>
<i><b>chung của mâu thuẫn</b></i>


<i><b>- Khái niệm mâu thuẫn</b></i>


<i><b> </b></i> <i>Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống </i>
<i>nhất và đấu tranh, chuyển hóa giữa các mặt đối </i>
<i>lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự </i>
<i>vật, hiện tượng với nhau. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Các tính chất chung của mâu thuẫn



+ Mâu thuẫn có tính khách quan và tính


phổ biến;



+ Mâu thuẫn có tính đa dạng, phong


phú.



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

87
87


<i>b. Quá trình vận động của mâu thuẫn</i>


Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt đối lập vừa
thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.


Khái niệm <i>thống nhất của các mặt đối lập </i>
dùng để chỉ sự liên hệ, ràng buộc, không tách
rời nhau, qui định lẫn nhau của các mặt đối lập,
mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại. Sự thống
nhất của các mặt đối lập cũng bao hàm sự đồng
nhất của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

89
89
Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hóa giữa
các mặt đối lập là một quá trình.


Lúc mới xuất hiện, mâu thuẫn thể hiện ở sự
khác biệt và phát triển thành hai mặt đối lập.


Khi hai mặt đối lập của mâu thuẫn xung đột gay


gắt với nhau và khi điều kiện đã chín muồi thì
chúng sẽ chuyển hóa lẫn nhau, mâu thuẫn được
giải quyết. Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới
được hình thành, và q trình tác động, chuyển
hóa giữa hai mặt đối lập lại tiếp diễn, làm cho sự
vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i> </i>

<i>Tĩm lại:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

91
91

<i>c. Ý nghĩa phương pháp luận</i>



<i>- </i>

Vì mâu thuẫn có tính khách quan, tính phổ



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Nhận thức và giải quyết mâu thuẫn cần
phải có quan điểm lịch sử cụ thể tức là biết
phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn và
phương pháp giải quyết phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

93
93


<b>3. Qui luật phủ định của phủ định</b>



<i><b> a. Khái niệm phủ định và phủ định biện </b></i>


<i><b>chứng</b></i>



<i>Phủ định</i>

là sự thay thế sự vật này bằng


sự vật khác trong quá trình vận động và phát



triển.



<i> </i>

Những sự phủ định tạo điều kiện, tiền đề



cho quá trình phát triển của sự vật được gọi



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Phủ định biện chứng có hai đặc trưng cơ bản
là tính khách quan và tính kế thừa.


<i>Tính khách quan: vì ngun nhân của sự phủ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

95
95
<i>Tính kế thừa: kế thừa những mặt tích cực, phủ </i>
định những yếu tố lạc hậu, tiêu cực. Do đó, phủ
định đồng thời cũng là khẳng định. Những yếu tố
tích cực của sự vật cũ được giữ lại phải được cải
tạo phù hợp với cái mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>b. Phủ định của phủ định</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97></div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98></div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

99
99


Khuynh hướng phát triển theo đường xoáy



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Tóm lại, nội dung cơ bản của qui luật phủ



định của phủ định trong phép biện chứng duy


vật phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa



cái phủ định và cái khẳng định trong quá


trình phát triển của sự vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

101
101
<i><b>c.Ý nghĩa phương pháp luận</b></i>


- Là cơ sở để chúng ta nhận thức một cách
đúng đắn về xu hướng vận động, phát triển của sự
vật, hiện tượng. Đó là con đường quanh co, phức
tạp, gồm nhiều giai đoạn, nhiều quá trình khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-Theo qui luật phủ định của phủ định, trong thế
giới khách quan, cái mới tất yếu phải ra đời để
thay thế cái cũ. Trong tự nhiên, cái mới ra đời và
phát triển theo qui luật khách quan. Trong đời
sống xã hội, cái mới ra đời trên cơ sở hoạt động
có mục đích, có ý thức tự giác và sáng tạo của
con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103></div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Kết luận:</b>


Mỗi quy luật của phép biện chứng duy vật, đề
cập đến những phương diện khác nhau của quá
trình vận động, phát triển của sự vật. Trong thực
tế, sự vận động, phát triển của bất cứ sự vật nào
cũng đều chịu sự tác động tổng hợp của cả ba quy
luật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

105
105


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>1.Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với </b>
<b>nhận thức </b>


<i><b> a. Phạm trù thực tiển và các hình thức cơ </b></i>
<i><b>bản của thực tiễn.</b></i>


<i>Thực tiển là toàn bộ những hoạt động vật chất, </i>


<i>mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải </i>
<i>biến tự nhiên và xã hội.</i>


Hoạt động thực tieãn đa dạng với nhiều hình
thức ngày càng phong phú:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

107
107
<i><b>b. Nhận thức, các trình độ nhận thức</b></i>


<i>Nhận thức là một q trình phản ánh tích cực, </i>
tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc
con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan đó.


Quan niệm trên đây về nhận thức cũng chính là
quan niệm duy vật biện chứng về bản chất của
nhận thức.



Quan niệm này xuất phát tứ bốn nguyên tắc cơ
bản sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ <i>Hai là: Thừa nhận khả năng nhận thức thế </i>
giới của con người. Coi nhận thức là sự phản ánh
hiện thực khách quan vào bộ óc con người. Khơng
có cái gì con người khơng nhận thức được, chỉ có
cái con người chưa nhận thức được nhưng tất yếu
sẽ nhận thức được.


+ <i>Thứ ba: Khẳng định sự phản ánh đó là một </i>


q trình biện chứng, tích cực, tự giác, sáng tạo, đi
từ chưa biết đến biết, từ hiện tượng đến bản chất,
từ bản chất kém sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

109
109
<i><b>- Các trình độ nhận thức: </b></i>


+ Nhận thức kinh nghiệm


Nhận thức kinh nghiệm là loại nhận thức
hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự vật,
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội hay trong phịng
thí nghiệm. Có hai loại tri thức kinh nghiệm:


Tri thức kinh nghiệm thơng thường hình thành từ
sự quan sát trực tiếp các sự vật, hiện tượng hằng
ngày trong cuộc sống và sản xuất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

+ Nhận thức lý luận:


Nhận thức lý luận là loại nhận thức gián tiếp,
trừu tượng khái quát về bản chất, qui luật của sự
vật, thể hiện chân lý sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

111
111


+ Nhận thức thơng thường hình thành



một cách tự phát, trực tiếp từ trong hoạt


động hằng ngày của con người. Nó phản


ánh tất cả các sắc thái khác nhau của sự


vật.



+ Nhận thức khoa học là loại nhận


thức tự giác, gián tiếp, nó phản ánh được


đặc điểm, bản chất đối tượng. Sự phản ánh


này diễn ra dưới dạng trừu tượng logic, xây


dựng các khái niệm có tính hệ thống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học là
hai bậc thang khác nhau về chất của quá trình nhận
thức nhằm đạt tới những tri thức chân thực. Giữa
chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

113
113


<i><b>c.Vai trò của thực tiển đối với nhận thức</b></i>


<i>Thực tiển là cơ sở, động lực và mục đích của </i>
<i>nhận thức:</i>


+ Thực tiễn là điểm xuất phát trực tiếp của
nhận thức. Nó đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, cách
thức, khuynh hướng vận động và phát triển
của nhận thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

+ Thốt ly thực tiễn, khơng dựa vào thực tiển


thì con người khơng thể có được những tri


thức đúng đắn, chân thực về thế giới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

115
115


Thực tiễn trò là tiêu chuẩn của chân lý

.



Bởi vì, thực tiễn là những hoạt động vật


chất có tính tất yếu, khách quan. Mọi sự


biến đổi của nhận thức suy cho cùng


không thể vượt ra ngoài sự kiểm tra của


thực tiễn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Ý nghĩa phương pháp luận :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

117
117
<b>2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý </b>



<i><b> a. Quan điểm của V.I. Lênin</b></i>


<i>“ Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng </i>
<i>và từ tư duy trừu tượng trở lại thực tiễn, đó là </i>
<i>con đường biện chứng của sự nhận thức chân </i>
<i>lý khách quan”.(V.I.Lênin)</i>


<b>+ </b><i><b>Nhận thức cảm tính</b></i> <i>( Trực quan sinh động</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118></div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119></div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>Biểu tượng: là hình ảnh cảm tính và tương </i>


đối hoàn chỉnh được lưu lại trong bộ óc con


người khi sự vật khơng cịn trực tiếp tác động lên


các giác quan.Tuy cịn là hình ảnh cảm tính,


nhưng biểu tượng đã mang tính gián tiếp, tưởng


tượng. Nó được hình thành từ sự tổng hợp, bổ


sung lẫn nhau của các giác quan, đã ít nhiều mang


tính chất trừu tượng hố.



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

121
121
<i><b>+ Nhận thức lý tính ( Tư duy trừu tượng )</b></i>


Là giai đoạn nhận thức gián tiếp, trừu tượng
và khái quát hóa sự vật. Đây là giai đoạn nhận
thức tách ra và nắm được bản chất, qui luật
của sự vật. Nhận thức lý tính được thể hiện ở
ba hình thức cơ bản:


 <i>Khái niệm:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

 <i>Phán đoán:</i>


Phán đoán dựa trên cơ sở liên kết các
khái niệm lại với nhau để khẳng định hoặc phủ
định một đặc điểm, một đặc tính nào đó của đối
tượng.


 <i>Suy luận:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

123
123


<b>+ Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính, </b>
<b>nhân thức lý tính với thực tiễn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Tuy nhiên, nếu chỉ dùng lại ở nhận thức lý
tính thì con người mới chỉ có được những tri


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

125
125
<i><b>b. Chân lý và vai trị của chân lý với thực tiễn</b></i>
<b>Khái niệm: </b> Chân lý là những tri thức có nội
dung phù hợp với hiện thực khách quan và đã
được thực tiễn kiểm nghiệm.


<b>Các tính chất của chân lý</b>


<i>Tính khách quan</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>Tính tuyệt đối và tình tương đối</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

127
127
 <i>Tính tương đối của chân lý là tính phù hợp nhưng </i>
<i>chưa hoàn toàn đầy đủ giữa nội dung phản ánh </i>
<i>của nhũng tri thức với hiện thực khách quan. Điều </i>
đó có nghĩa, giữa nội dung của khách thể được
phản ánh chỉ mới phù hợp từng phần, từng bộ
phận, ở một số mặt nào đó trong những điều kiện
nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i>Tính cụ thể </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

129
129
Nắm vững tính cụ thể của chân lý đòi hỏi khi xem
xét sự vật, con người phải xuất phát từ những điều
kiện lịch sử - cụ thể mà vận dụng lý luận chung cho
phù hợp.


</div>

<!--links-->
Đáp án môn những nguyên lý cơ bản II
  • 18
  • 1
  • 8
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×