Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.05 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Đề tài đưa ra giải pháp mới: (25 điểm)</b></i>
- Tác giả có đầu tư, sáng tạo, tìm tịi, nghiên cứu trong cơng tác quản lý, giảng dạy đúc
kết thành giải pháp - sáng kiến - kinh nghiệm - đề tài. Giải pháp mới và giải quyết được mâu
thuẫn – vấn đề đặt ra, giúp tác giả <i>hoàn thành vượt mức kế hoạch và nhiệm vụ giáo dục.</i>( 20
điểm – 25 điểm)
- Giải pháp mới, giúp tác giả <i>ln hồn thành</i> nhiệm vụ giác dục. (5 – 19 điểm)
- Giải pháp mới <i>chưa giúptác giả hoàn thành</i> nhiệm vụ giác dục. (0 – 4 điểm)
<i><b>2. Hiệu quả áp dụng: (50 điểm)</b></i>
- Đề tài <i>đặt ra mâu thuẫn - vấn đề cần thiết, thể hiện sâu sắc</i> chủ trương của Ngành,
đường lối giáo dục của Đảng. Đề tài có <i>nhiều điểm sáng tạo,</i> có so sánh đối chiếu kết quả
các số liệu trước và sau thực hiện đề tài (35-50 điểm).
- Đề tài <i>giải quyết mâu thuẫn </i>phù hợp chủ trương của Ngành, đường lối giáo dục của
Đảng, <i>phù hợp</i> mục tiêu - nguyên lý – phương châm giáo dục. Đề tài có so sánh số liệu làm
rõ hiệu quả đạt được trong công tác (15-34 điểm).
- Đề tài <i>chưagiải quyết mâu thuẫn, vấn đề đặt ra hoặc chỉ giải quyết một phần của vấn</i>
<i>đề.</i> Đề tài chưa thể hiện được chủ trương của Ngành, đường lối giáo dục của Đảng, phù hợp
mục tiêu - nguyên lý – phương châm giáo dục. (0-14 điểm).
<i><b>3. Phạm vi áp dụng: (25 điểm)</b></i>
- Đề tài khả thi áp dụng <i>toàn ngành</i>, xứng đáng để phổ biến toàn ngành (20-25 điểm).
- <i>Phổ biến một số nơi </i>(thị xã, thị trấn, một số trường) (15-19 điểm)
- <i>Phổ biến trong đơn vị </i>tác giả đề tài công tác (0-14 điểm)
<b>II/. XẾP LOẠI:</b>
Sau khi chấm điểm 3 tiêu chuẩn trên, lấy tổng số điểm đạt được tiến hành xếp loại như
sau:
- Loại A: t<i>ừ 80 điểm đến 100 điểm.</i>
- Loại B: <i> từ 65 điểm đến 79 điểm</i>
<i>-</i> Loại C: <i>dưới 65 điểm</i>