Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giáo trình Vẽ mỹ thuật trang phục (Ngành: May thời trang) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 59 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: VẼ MỸ THUẬT TRANG PHỤC
NGÀNH: MAY THỜI TRANG
TRÌNH ĐỘ: Trung cấp

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: VẼ MỸ THUẬT TRANG PHỤC
NGÀNH: MAY THỜI TRANG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Lê Huỳnh Như Ý
Học vị: Cử nhân
Đơn vị: Khoa May- TKTT
Email:
TRƯỞNG KHOA

TỔ TRƯỞNG



CHỦ NHIỆM

BỘ MƠN

ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


BM31/QT02/NCKH&HTQT
LỜI GIỚI THIỆU
Từ lâu, ngành thiết kế thời trang đã mang tính cạnh tranh rất cao, chỉ với sở
thích thiết kế quần áo chưa đủ để bạn trở thành một nhà thiết kế thời trang chuyên
nghiệp. Nếu bạn thật sự ấp ủ giấc mơ trở thành nhà thiết kế thời trang chuyên nghiệp,
hoặc đang theo học thì đây nắm vững một số nguyên tắc trong thời trang và luyện tập
vẽ trang phục là những điều cốt yếu bạn nên biết. Liệu nơi bạn muốn thực tập có dạy
bạn những kỹ năng phù hợp với mục tiêu công việc tương lai hay khơng? Những kỹ
năng nào bạn có thể thể hiện ở đó để phù hợp với nhu cầu của họ? Một số nơi yêu cầu

thiết kế trên máy vi tính trong khi nơi khác lại thiên về kỹ thuật dựng mẫu và thủ
cơng.
Giáo trình Vẽ mỹ thuật trang phục cung cấp cho sinh viên những kiến thức về
màu sắc trong thời trang; kiến thức về việc vẽ những bản vẽ mô tả phẳng trong ngành
may mặc thời trang và một số mẫu tham khảo để có thể đáp ứng vai trò của một nhà
thiết kế nghiệp dư hay chuyên nghiệp cũng như vai trò của kỹ thuật viên phòng mẫu.
Với 2 phần Nguyên tắc phối màu trang phục và Nghệ thuật thể hiện kiểu dáng
trang phục, giáo trình này được biên soạn nhằm mục đích phục vụ cơng tác giảng dạy,
học tập cho sinh viên hệ cao đẳng, trung cấp và có giá trị tham khảo cho kỹ thuật viên
phịng mẫu các doanh nghiệp thời trang.
Q trình biên soạn khơng tránh khỏi thiếu sót, rất mong q thầy cơ, q đồng
nghiệp đóng góp ý kiến để giáo trình được hồn thiện hơn.

Tp.HCM, ngày 15 tháng 6 năm 2020
Chủ biên

Trang 1


BM31/QT02/NCKH&HTQT
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 1
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 2
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN ............................................................................. 4
CHƯƠNG 1:NGUYÊN TẮC PHỐI MÀU TRANG PHỤC ...................................... 5
1.

VÒNG THUẦN SẮC (BÁNH XE MÀU SẮC) ................................................... 5
1.1. Màu bậc 1 (Primary colours) ............................................................................. 6
1.2. Màu bậc 2 (Secondary colours) .......................................................................... 6

1.3. Màu bậc 3 (Tertiary colours) .............................................................................. 6
1.4. Màu nóng, màu lạnh: .......................................................................................... 7
1.5. Màu tương phản ................................................................................................. 7
1.6. Màu tương đồng ................................................................................................. 7
1.7. Màu trung tính .................................................................................................... 7
1.8. Màu độc sắc ........................................................................................................ 7
1.9. Màu chủ đạo ....................................................................................................... 7

2.

CÁCH PHỐI MÀU TRANG PHỤC TỪ VÒNG THUẦN SẮC .......................... 9
2.1. Phối màu đơn sắc................................................................................................ 9
2.2. Phối màu bổ sung ............................................................................................... 9
2.3. Phối màu liền kề ............................................................................................... 10
2.4. Phối màu chữ T ................................................................................................ 11
2.5. Phối màu chữ X ................................................................................................ 12
2.6. Phối màu tam giác ............................................................................................ 13
2.7. Phối màu vô sắc ................................................................................................ 13

CHƯƠNG 2: NGHỆ THUẬT THỂ HIỆN KIỂU DÁNG TRANG PHỤC ............ 16
1. MỘT SỐ CHI TIẾT TRÊN TRANG PHỤC THỜI TRANG ................................ 16
1.1 Một số kiểu bâu áo. ........................................................................................... 16
1.2. Một số kiểu tay áo ............................................................................................ 24
1.3. Một số kiểu váy thời trang ............................................................................... 29
1.4. Một số kiểu quần thời trang ............................................................................. 34
2. MÔ TẢ TRANG PHỤC ......................................................................................... 45
Trang 2


BM31/QT02/NCKH&HTQT

2.1. Nhận dạng nếp xếp và nếp gấp......................................................................... 45
2.2 Các dạng nếp xếp trên trang phục áo. ............................................................... 47
2.3 Các dạng nếp xếp trên quần, váy……………………………………………...49
2.4 Các dạng nếp gấp rủ trên trang phục áo. .......................................................... 48
2.5 Các dạng nếp gấp trên váy, quần....................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………….51
PHỤ LỤC HÌNH ……………………………………………………………..……52

Trang 3


BM31/QT02/NCKH&HTQT
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: VẼ MỸ THUẬT TRANG PHỤC
Mã mơ đun: MĐ2106041
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun
- Vị trí: Mơ đun cơ sở, học ở học kì 1 (PT), học kì 2 (CS)
- Tính chất: Mơ đun bắt buộc
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Mơ đun giúp sinh viên ứng dụng phối được
màu sắc cho trang phục đạt tính thẩm mỹ và vẽ mô tả trang phục đúng ý đồ.
Mục tiêu của mơ đun
- Về kiến thức:
+ Trình bày được nguyên tắc phối màu trang phục
+ Gọi tên và mô tả được các chi tiết trên áo quần thời trang.
- Về kỹ năng:
+ Vẽ mô tả phẳng các đặc điểm, hình dáng, cấu trúc chi tiết trên áo quần.
+ Phối hợp các màu sắc để tạo không gian và đạt tính thẩm mỹ.
+ Phân tích và đánh giá giá trị (về thẩm mỹ) của màu sắc.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Rèn luyện được tính cần cù, tỉ mỉ, sự kiên nhẫn trong học tập và trong quá
trình làm việc

Trang 4


Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

CHƯƠNG 1:
NGUYÊN TẮC PHỐI MÀU TRANG PHỤC
Giới thiệu:
Phối màu quần áo không chỉ là một nghệ thuật mà cịn mang tính khoa học.
Nhiều người đã bỏ quên bước này nên dù diện thiết kế đẹp mắt, tổng thể trang phục
không gây ấn tượng hoặc làm mất đi nét đặc sắc vốn có.
Nếu nắm vững được tính chất, chức năng, tác dụng của từng loại màu sắc,
chúng ta có thể vận dụng khơng chỉ trong thời trang mà còn rất nhiều lĩnh vực trong
cuộc sống như thiết kế nội thất, mỹ thuật, hội họa, nhiếp ảnh, đồ họa.
Mục tiêu:
-

Vẽ được vòng thuần sắc bằng chì và màu nước.

-

Trình bày được nguyên tắc phối màu trang phục.

-


Phân tích và đánh giá được giá trị của màu sắc.

-

Phối được màu cho trang phục theo yêu cầu từ vòng thuần sắc.

-

Phối hợp được các màu sắc để tạo khơng gian và đạt tính thẩm mỹ.

Nội dung chính:
1. VÒNG THUẦN SẮC (BÁNH XE MÀU SẮC)
Vào năm 1666, bánh xe sắc màu đã được phát triển bởi Isaac Newton khi
ông phân giải ánh sáng trắng thành một dải gồm 7 màu có bước sóng từ 0,75 micromet
(ánh sáng đỏ) đến 0,38 micromet (ánh sáng tím) hay cịn được gọi là 7 sắc cầu vồng
bao gồm: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Ba màu sắc cơ bản để tạo nên bánh xe
sắc màu là Đỏ, Vàng và Xanh dương. Những gam màu này khi kết hợp với nhau sẽ
tạo thành các màu sắc phụ.

Hình 1.1 Newton nghiên cứu về dải màu

KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 5


Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT


Vòng thuần sắc trình bày một chuỗi màu sắc tinh khiết được sắp xếp hợp lý và
có giá trị như một cơng cụ đắc lực cho việc phối hợp màu sắc trong hầu hết các lĩnh
vực của cuộc sống như thiết kế nội thất, thời trang, hội họa, trang trí… một cách hiệu
quả nhất.
Vịng thuần sắc được chia thành 3 nhóm. Trong đó, nhóm màu bậc 1 (Primary
colours) gồm đỏ, vàng, xanh dương là nhóm màu gốc tạo ra các màu khác. Nhóm màu
bậc 1 phối hợp hai màu bất kỳ với nhau tạo ra nhóm màu bậc 2 (Secondary colours) là
cam, lục, tím. Khi nhóm màu bậc 2 được phối hợp với nhóm màu bậc 1 sẽ tạo ra nhóm
màu bậc 3 (Tertiary colours) có được các sắc thái như bạc hà, màu đại dương, san
hơ… Sau cùng, chúng ta sẽ có được một vịng trịn màu khép kín với 12 sắc màu cơ
bản.

Hình 1.2 Bánh xe màu

1.1. Màu bậc 1 (Primary colours)
- Đây là 3 màu nguyên, màu gốc mà theo lý thuyết màu sắc việc pha trộn các
màu bậc 1 này với nhau theo các tỉ lệ khác nhau sẽ tạo ra tất cả các màu còn lại.
- Là các màu đỏ (Red), vàng (Yellow), xanh cobalt (cobalt blue).
1.2. Màu bậc 2 (Secondary colours)
- Màu bậc 2 được tạo ra bằng cách trộn 2 Primary Colors lại với nhau. Có ba
Secondary Colors, chúng là màu tím (xanh + đỏ), cam (đỏ + vàng), và xanh lá
cây (vàng + xanh).
1.3. Màu bậc 3 (Tertiary colours)
- Việc pha trộn các màu bậc 1 (Primary Colors) với màu bậc 2 (Secondary
Colors) sẽ tạo ra các màu bậc 3, gồm có 6 màu: yellow-green, blue-green, blue-violet,
red-violet, red-orange, và yellow-orange.
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 6



Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

1.4. Màu nóng, màu lạnh
- Màu nóng (Warm colors): Gây cảm giác ấm áp, gần, kích thích thị giác –>
Màu ngả đỏ: Vàng, cam vàng, cam, cam đỏ, đỏ
- Màu lạnh (Cold colors): Gây cảm giác mát mẻ, dễ chịu hoặc lạnh lẽo, xa –>
Màu ngả xanh: Lục vàng, lục, lục lam, lam, tím lam, tím, tím đỏ

Hình 1.3 Màu nóng , màu lạnh

1.5. Màu tương phản
- Đó là các màu đối kháng nhau, khi chúng đứng cạnh nhau sẽ cùng làm nổi bật
nhau. Ở vịng trịn màu đó là các màu đối xứng qua tâm vòng tròn. Các cặp màu tương
phản bổ sung đó là:
Đỏ (Red) & Lục (Green)
Vàng (Yellow) &Tím (Purple)
Lam (Blue) & Cam (Orange)
1.6. Màu tương đồng
Một nhóm màu, đứng cạnh nhau trong vịng trịn màu (khơng cần phần biệt
nóng - lạnh), khi chúng đứng gần nhau trông khá giống nhau
1.7. Màu trung tính
Màu khơng thuộc nóng, khơng thuộc lạnh: đó chính là màu xám
1.8. Màu độc sắc
Là tên gọi của loại không gian chỉ sử dụng một màu pha với trắng và đen tạo sự
liên kết các sắc độ một cách tinh tế, cịn có tên gọi là màu đơn sắc.
1.9. Màu chủ đạo
Màu chiếm diện tích trội nhất trong tồn bộ khơng gian, chi phối tồn bộ hồ sắc

của khơng gian, nó làm ảnh hưởng đến phần nhỏ còn lại.
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 7


Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

 Củng cố bài

Hình 1.4 Bánh xe màu và tên gọi, tính chất màu.

 Bài tập thực hành
Thực hiện vẽ vòng thuần sắc (bánh xe màu sắc) gồm 12 màu bằng cách pha
trộn từ 3 màu cơ bản; sau đó chuyển 3 sắc độ đậm bằng cách pha với màu đen và 3
sắc độ nhạt bằng cách pha với màu trắng với tỉ lệ từ ít đến nhiều.
Yêu cầu:
ít khác nhau.

- 12 màu của bánh xe có sự khác biệt do tỉ lệ màu pha trộn nhiều

- Chuyển nhạt 3 độ bằng cách pha với màu trắng từ ít đến nhiều
(cần lưu ý các bậc có độ nhạt khác nhau)
- Chuyển đậm 3 độ bằng cách pha với màu đen từ ít đến nhiều
(cần lưu ý các bậc có độ đậm khác nhau; đặc biệt ở phần pha đậm sinh
viên nên pha với lượng màu đen thật ít do màu đen có tính chất rất
mạnh).


Hình 1.5 Vịng thuần sắc

KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 8


Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

2. CÁCH PHỐI MÀU TRANG PHỤC TỪ VÒNG THUẦN SẮC
Phối màu cho trang phục không chỉ kết hợp màu các phần của quần áo mà bao
gồm cả phối hợp màu sắc của phụ kiện đi kèm.
2.1. Phối màu đơn sắc
Phối màu đơn sắc là cách phối màu rất được ưa chuộng. Đây là cách kết hợp
1 màu gốc với các sắc độ đậm nhạt khác nhau tạo thành 1 dải màu. Không cần quá cầu
kỳ và nhiều kỹ thuật nên kiểu phối màu đơn sắc này rất dễ chịu và thu hút người nhìn.
Chính sự đơn giản đó đơi khi làm trang phục nhanh nhàm chán không để lại ấn tượng,
nên việc chọn thêm phụ kiện cho trang phục phối màu dơn sắc là điều cần thiết.

Hình 1.6 Phối màu đơn sắc

2.2. Phối màu bổ sung
Các cặp màu tương phản bổ sung (complementary) nhiều năng lượng bởi vì
trong tự chúng đối chọi nhau, trong vòng tròn màu chúng đối xứng nhau; màu tương
phản thì đi theo cặp màu nóng (đỏ,cam,vàng ...) và lạnh (xanh lá cây, lam, tím ...) có
một sức căng tự nhiên của loại màu này. Dù bạn có chú tâm hay không nhưng trong
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG


Trang 9


Chương 1: Ngun tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

não ln tìm kiếm sự hài hòa của màu sắc, do vậy sự căng này của màu tương phản là
bất thường với não và gây chú ý và bạn phải dừng lại để nhìn.
Phối màu bổ túc trực tiếp là chọn màu đối diện nhau trên vòng tròn bánh xe của
bảng phối màu, với cách phối đồ này sẽ giúp bạn trở nên tràn đầy năng lượng và ln
tích cực năng động hơn. Sự kết hợp giữa các cặp màu đối xứng sẽ giúp bạn trở dễ dàng
tạo được điểm nhấn, tạo nên ấn tượng trong cách phối đồ của mình.
Khi chọn màu để phối màu bổ túc trực tiếp thì các nhà thiết kế cũng chọn cho
mình màu chủ đạo rồi tìm màu đối xứng với nó làm màu phụ. Với cách phối này bạn
nên nhớ không nên sử dụng những màu có sắc độ nhạt nó sẽ làm mất đi độ tương phản
giữa các cặp màu với nhau.

Hình 1.7 Phối màu bổ sung

2.3. Phối màu liền kề
Mỗi ba màu nằm liền kề nhau trong bánh xe bảng phối màu được gọi là màu
tương đồng. Với cách phối màu này sẽ tạo nên sự nhã nhặn và đầy thu hút, kiểu phối
màu tương đồng sẽ đa dạng hơn về màu sắc giúp người nhìn bắt mắt và cuốn hút hơn.
Tuy 3 màu phối lại với nhau, nhưng do nó đứng gần nhau nên khơng q q khó hay
phức tạp để bạn chọn phối màu cho nó, trơng chúng rất dễ nhìn và cuốn hút.
Sử dụng kiểu này khi bạn cần có nhiều màu phối hợp với nhau nhưng vẫn giữ
cảm giác về một màu bạn u thích nào đó. Việc bố trí hợp lý sẽ tạo ra dòng chảy tự
nhiên của màu sắc.
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG


Trang 10


Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

Hình 1.8 Phối màu liền kề

2.4. Phối màu chữ T
Kiểu chọn theo hình chữ T từ vòng tròn màu sắc, suy diễn từ cặp màu tương
phản. Nó gồm một màu tương phản và hai màu bên cạnh màu tương phản kia (xem
hình). Việc chọn màu kiểu này giúp cho đa dạng màu hơn và nhiều khi bạn không
muốn nhận thấy sự rõ ràng của tương phản.

Hình 1.9 Phối màu chữ T

KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 11


Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

2.5. Phối màu chữ X
Là cách phối chọn 2 cặp đối đỉnh để cùng tạo nên nhóm 4 màu. Có 2 cách chọn
2 cặp đối đỉnh: cách chọn Chữ X trong hình vng và cách chọn Chữ X trong hình chữ

nhật.
Cách 1: Chữ X trong hình vng (tức chọn 4 màu cách đều nhau). (Square)

Hình 1.10 Phối màu chữ X (hình vng)

Cách 2: Chữ X trong hình chữ nhật (2 cặp đối đỉnh cách nhau 1 cặp đối đỉnh ở
giữa). (Rectangle)
Cách này là cách khó nhất trong những nguyên tắc phối màu ở trên vì địi hỏi
sự siêng năng và kỹ càng hơn. Lựa chọn cách phối màu này sẽ giúp bạn mang đến
phong cách hiện đại và mới mẻ, rất phù hợp dành cho xu hướng thiết kế hiện nay.

Hình 1.11 Phối màu chữ X (hình chữ nhật)

Cần lưu ý khi áp dụng phối màu chữ X do sử dụng nhiều hơn 3 màu nên cần chọn một
màu làm màu chủ đạo (màu chính) cịn các màu kia sử dụng cho diện tích nhỏ hơn
hoặc phụ kiện.

KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 12


Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

2.6. Phối màu tam giác
Đây là phối màu an toàn nhất trong các phối màu. Phối màu này được hình
thành với ba màu nằm ở ba góc khác nhau của vịng trịn màu và tạo nên một hình tam
giác đều, chúng kết hợp với nhau sẽ tạo nên sự cân bằng trong cách phối màu.


Hình 1.12Phối màu tam giác

2.7. Phối màu vơ sắc
Cách phối màu thứ 7 ít được nhắc đến nhất là Achromatic (Vô sắc): là phong
cách chỉ dùng các sắc độ khác nhau của 2 màu đen, trắng hay nói cách khác là sử dụng
màu đen, trắng và xám, ghi... Tuy nhiên đây lại là một trong những cách phối được
khá nhiều bạn nữ lựa chọn trong thời trang hàng ngày.

Hình 1.13 Phối màu vô sắc

KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 13


Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

 Ghi nhớ

Hình 1.14 Vịng thuần sắc với nhiều sắc độ

Hình 1.15 Một số cách phối màu thường được sử dụng

Hình 1.15 Tên gọi một số cách phối màu

KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG


Trang 14


Chương 1: Nguyên tắc phối màu trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

 Bài tập thực hành
-

Em hãy chọn bộ trang phục có nhiều lớp (layers) hoặc nhiều phần và thực hiện
phối màu tạo hiệu ứng khác nhau cho trang phục đó.
Ví dụ:

Hình 1.17 Bài tập phối màu

 Lưu ý
1. Ngoài màu vẽ và cọ vẽ thì các em học sinh nên sử dụng các dụng cụ có độ
bền khác có thể tái sử dụng như khay pha màu bằng nhựa dày có nhiều
chỗ cho việc pha trộn sẽ hạn chế việc phải đi rửa khay trong quá trình vẽ
hoặc tận dụng sử dụng dụng cụ đựng nước nào cũng được, bằng nhựa sẽ
tiện lợi hơn nhưng quan trọng là nên sử dụng lại nó chứ đừng dùng ly
nhựa 1 lần rồi bỏ sẽ thải nhiều rác thải nhựa ra mơi trường.
2. Khó có thể vẽ màu nước mà khơng có giấy thấm để chùi cọ, có thể sử dụng
các loại giẻ lau sạch, vải thừa có tính thấm nước thay cho các loại giấy ăn,
khăn giấy.
3. Rửa sạch cọ là điều cần thiết vì cọ bẩn sẽ làm pha trộn màu vẽ khơng chính
xác, bên cạnh đó học sinh cần đảm bảo cọ khơ ráo trước khi sắp xếp chúng
vào chỗ bảo quản, ít ra phải phơi cho chúng khô khi về nhà.


KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 15


Chương 2: Nghệ thuật thể hiện kiểu dáng trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

CHƯƠNG 2
NGHỆ THUẬT THỂ HIỆN KIỂU DÁNG TRANG PHỤC
Giới thiệu:
Với tư cách là một nhà thiết kế thời trang, để có thể có được chỗ đứng trong
giới thời trang hiện nay, bạn phải có kỹ năng thể hiện bản vẽ kỹ thuật của sản phẩm
thời trang – đặc biệt đối với thị phần thời trang may sẵn với sự đang dạng về kích cỡ,
chú trọng về kỹ thuật.
Chương này cung cấp lý thuyết cũng như các mẫu tham khảo mở rộng giúp học
viên vẽ mô tả căn bản và nâng cao kiến thức dựng một bản mô tả phẳng (flats) được
đẹp và chính xác.
Mục tiêu:
-

Nhận dạng được các chi tiết trên áo quần thời trang.

-

Vẽ mô tả phẳng được các đặc điểm, hình dáng, cấu trúc chi tiết trên áo quần
thời trang.

-


Vẽ mô tả phẳng và nhận biết được các đặc điểm, hình dáng, cấu trúc nếp gấp
trên áo quần thời trang.

Nội dung chính:
1. MỘT SỐ CHI TIẾT TRÊN TRANG PHỤC THỜI TRANG
1.1 Một số kiểu bâu áo.
Một chi tiết quan trọng giúp làm nổi bật nét đẹp hoàn mỹ của chiếc áo. Có khá
nhiều kiểu cổ áo được sáng tạo, điều chỉnh từ dạng cổ tròn căn bản, tiêu biểu như cổ
trịn rộng, cổ chìa khóa, cổ thuyền, cổ trái tim, cổ chữ V…
Ở phần này chúng ta cần lưu ý phân biệt giữa áo không bâu (cổ áo) và áo có
bâu (bâu áo hay cịn gọi là lá cổ).
Ví dụ:

Áo khơng bâu (cổ áo)

Áo có bâu

Hình 2.1 Phân biệt cổ áo và bâu áo
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 16


Chương 2: Nghệ thuật thể hiện kiểu dáng trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

Bên cạnh đó, cần nắm vững các vị trí chân bâu để mơ tả các kiểu bâu được
chính xác.

Vị trí số 1: Vị trí chân bâu hay cổ căn bản
Vị trí số 2: Độ cao bâu đứng
Vị trí số 3: Hạ cổ (đối với 1 số cổ tim, cổ
vng..)
Vị trí số 4: Hạ cổ vest
Hình 2.2 Vị trí cổ áo thường gặp

Một số kiểu cổ áo tham khảo

Hình 2.3 Một số kiểu cổ áo tham khảo
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 17


Chương 2: Nghệ thuật thể hiện kiểu dáng trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

1.1.1. Vẽ mơ tả phẳng bâu sơ mi.


Mẫu mơ tả phẳng

Hình 2.4 Bâu sơ mi

 Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vẽ vòng cổ, vai áo, chân cổ đối xứng qua trục (Hình A)
Bước 2: Vẽ bâu áo đối xứng qua trục (Hình B)
Bước 3: Vẽ nẹp áo (Hình C)

Bước 4: Vẽ thân áo (Hình D)
Bước 5: Hồn thành (Hình E)

A

B

C

D

E

Hình 2.5 Các bước vẽ bâu sơ mi

1.1.2. Vẽ mô tả phẳng bâu Dalton
 Mẫu mơ tả phẳng

Bâu Dalton liền

Bâu Dalton rời

Hình 2.6 Bâu Dalton

KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 18


Chương 2: Nghệ thuật thể hiện kiểu dáng trang phục


BM31/QT02/NCKH&HTQT

 Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vẽ vai áo, chân cổ đối xứng qua trục (Hình A)
Bước 2: Vẽ hạ cổ,nẹp áo (Hình B)
Bước 3: Vẽ phần trên bâu đối xứng qua trục (Hình C)
Bước 4: Vẽ phần dưới bâu áo (Hình D)
Bước 5: Hồn thành (Hình E)

A

B

C

Bâu Dalton liền

D

E

Bâu Dalton rời

Hình 2.7 Các bước vẽ bâu Dalton

 Một số mẫu bâu Dalton tham khảo

Hình 2.8 Một số mẫu bâu Dalton biến kiểu
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG


Trang 19


Chương 2: Nghệ thuật thể hiện kiểu dáng trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

1.1.3. Vẽ mơ tả phẳng bâu lính thủy
 Mẫu mơ tả phẳng

Hình 2.9 Bâu lính thủy

 Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vẽ vai áo, hạ cổ đối xứng qua trục (Hình A)
Bước 2: Vẽ bâu áo đối xứng qua trục (Hình B)
Bước 3: Vẽ thân áo, đường trang trí (Hình C)
Bước 4: Vẽ phần sau bâu áo (Hình D)

A

B

C

D

Hình 2.10 Các bước vẽ bâu lính thủy

1.1.4 . Vẽ mơ tả bâu cánh én

 Mẫu mơ tả phẳng

Hình 2.11 Bâu cánh én
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 20


Chương 2: Nghệ thuật thể hiện kiểu dáng trang phục

BM31/QT02/NCKH&HTQT

 Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vẽ vai áo, hạ cổ đối xứng qua trục (Hình A)
Bước 2: Vẽ nẹp áo, bâu áo (Hình B)
Bước 3: Vẽ bâu áo đối xứng qua trục(Hình C)
Bước 4: Vẽ thân áo (Hình D)

A

B

C

D

Hình 2.12 Các bước vẽ bâu cánh én

1.1.5. Vẽ mô tả bâu Care
 Mẫu mơ tả phẳng


Hình 2.13 Bâu Care

 Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vẽ vai áo, hạ cổ (Hình A)
Bước 2: Vẽ cổ áo đối xứng qua trục (Hình B)
Bước 3: Vẽ phần trên bâu đối xứng qua trục (Hình C)
Bước 4: Vẽ phần dưới bâu áo (Hình D)
Bước 5: Hồn thành (Hình E)
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 21


Chương 2: Nghệ thuật thể hiện kiểu dáng trang phục

A

B

BM31/QT02/NCKH&HTQT

C

D

E

Hình 2.14 Các bước vẽ bâu Care


1.1.6. Vẽ mô tả bâu lãnh tụ
 Mẫu mơ tả phẳng :

Hình 2.15 Bâu lãnh tụ

 Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vẽ vai áo, hạ cổ (Hình A)
Bước 2: Vẽ bâu áo đối xứng qua trục (Hình B)
Bước 3: Vẽ nẹp áo (Hình C)
Bước 4: Vẽ thân áo (Hình D)
Bước 5: Hồn thành (Hình E)

A

B

C

D

E

Hình 2.16 Các bước vẽ bâu lãnh tụ

 Một số mẫu tham khảo
KHOA MAY – THIẾT KẾ THỜI TRANG

Trang 22



×