Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề 18 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2020 theo MH lần 2 theo MH lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.53 KB, 17 trang )

ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC

MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM
2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề

1. MA TRẬN ĐỀ

Lớp 12

Nhận
biết

Thông
hiểu

Vận
dụng

Vận
dụng
cao

Tổng

Bài 1: Pháp luật và đời sống


-

-

-

-

0

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

3

3

2

11

1

-

-

2


1

2

1

7

Bài 3: Cơng dân bình đẳng trước
1
pháp
Bài 4: Quyền bình đẳng của cơng dân
trong một số lĩnh vực của đời sống xã 3
hội
Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo

-

-

-

-

0

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

3


2

1

1

7

Bài 7: Các quyền dân chủ

3

2

-

-

5

1

-

-

3

-


-

-

1

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của
2
công dân
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất
1
nước
Lớp 11 Kinh tế

4

-

-

-

4

Số câu

20

10


6

4

40

Tỉ lệ (%)

50

25

15

10

100


2. BẢNG MƠ TẢ
Chủ đề/
bài

Mức độ nhận thức
Nhận biết

Tổng

Thơng hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

- Phân biệt được - Ủng hộ các
- Ủng hộ các
- Nêu được các hìnhcác hình thức thựchành vi thực hiệnhành vi thực
thức thực hiện pháp hiện pháp luật đúng pháp luật hiện đúng pháp
luật
- Hiểu được thế - Phê phán hành luật
- Nhận biết được cácnào là vi phạm vi vi phạm pháp - Lựa chọn các
Thực
dấu hiệu vi phạm pháp luật
luật
cách xử sự
hiện
pháp luật
- Hiểu được các - Phân biệt được đúng khi thực
pháp luật
- Biết được các loại loại vi phạm phápcác hành vi vi hiện pháp luật
vi phạm pháp luật vàluật và trách
phạm pháp luật - Lựa chọn
trách nhiệm pháp lý nhiệm pháp lý. và trách nhiệm cách ứng xử
pháp lý.
phù hợp với
pháp luật.
Số câu:
Số câu:3
Số điểm: Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 7,5 %


Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %

11
2,75đ
27,5%

0

2
0,5đ
5%

- Biết được cơng dân- Xác định được
Cơng dân
bình đẳng về quyền và
nội dung các
bình
nghĩa vụ
quyền bình đẳng

đẳng
của cơng dân trước
trước
pháp luật trong
pháp
cuộc sống.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

Quyền - Nêu được: Khái - Biết được nội
bình
niệm, nội dung Bìnhdung bình đẳng
đẳng của đẳng trong hơn nhântrong lao động
cơng dân và gia đình
trong
- Biết được nội dung
một số bình đẳng trong kinh
lĩnh vực doanh
của đời
sống xã
hội


0

- Nhận xét được - Giải quyết
việc thực hiện được tình
quyền bình đẳng huống trong
của công dân
kinh doanh,
trong lĩnh vực dân trong lĩnh
hôn nhân và gia vực hơn nhân
đình; trong lĩnh và gia đình;
vực lao động
trong lĩnh vực
lao động


Số câu:
Số câu:3
Số điểm: Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1

Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

7
1,75đ
17,5%

- Biết được các quyền
- Xác định được - Ủng hộ các
Ủng hộ các
tự do cơ bản
khái niệm, quyền hành vi thực hiệnhành vi thực
công dân nội dung bất khả xâm phạmđúng pháp luật hiện đúng pháp
quyền bất khả xâm về chỗ ở của công- Phê phán hành luật
Công dân
phạm về thân thể; tựdân.
vi vi phạm pháp - Lựa chọn các
với các
do ngôn luận
- Lý giải được nội
luật
cách xử sự
quyền tự
dung quyền được- Phân biệt được đúng khi thực
do cơ
bảo đảm an toàn các quyền tự do hiện pháp luật
bản
và bí mật thư tín, cơ bản của cơng - Lựa chọn
điện thoại, điện tín
dân

cách ứng xử
phù hợp với
pháp luật
Số câu:
Số câu:3
Số điểm: Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

7
1,75đ
17,5%

0

5
1,25đ
12,5%


0

3
0,75đ
7,5%

- Nêu nội dung
- Biết được nội
quyền bầu cử và dung quyền bầu cử
quyền ứng cử
và quyền ứng cử
Công dân
- Nêu khái niệm - Nêu nội dung
với các
quyền tham gia quản
quyền khiếu nại,
quyền
lý nhà nước và xã tố cáo
dân chủ
hội.
- Nêu nội dung quyền
khiếu nại, tố cáo
Số câu:
Số câu:3
Số điểm: Số điểm:0.75
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 7,5 %

Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %


0

- Nêu được khái
- Biết và phân
Pháp luật niệm, nội dung cơ biệt được các
với sự
bản về quyền học tập,
quyền học tập,
phát triển quyền sáng tạo,
sáng tạo và được
của công quyền được phát triển
phát triển của công
dân
của
dân.
công dân.
Số câu:
Số câu:2
Số điểm: Số điểm:0.5
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 5 %

Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

0


Pháp

- Nêu được các nghĩa
luật với vụ của nhà nước
sự phát trong lĩnh vực xã hội
triển bền
vững của
đất nước
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Lớp 11
Kinh tế

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %

0

0

0

1
0.25đ
2,5%


0

0

0

4

10%

Số câu: 10
Số điểm: 25
Tỉ lệ: 25 %

Số câu: 6
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15 %

- Phân biệt được
những yếu tố quá
trình sản xuất
- Biết được chức
năng của thị trường
- Biết được nội
dung, tác động của
quy luật giá trị trong
sản xuất và lưu
thơng hàng hóa
- Biết được mối

quan hệ cung cầu
trong sản xuất và lưu
thơng hàng hóa
Số câu:4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu:
Số câu: 20
Số điểm: Số điểm: 50
Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %

40
10
100


ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ 18 – Hằng 12

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, khơng kể thời gian phát đề


Họ, tên thí sinh:...........................................................................
Số báo danh:……………………………………………………
Câu 81: Chỉ cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền mới được
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 82: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.
B. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
C. Xác định được đâu là người tốt và người xấu trong xã hội .
D. Cách li người vi phạm với những người tốt xung quanh.
Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ tài sản và nhân thân.
B. quan hệ kinh tế và lao động.
C. quy tắc quản lý nhà nước.
D. trật tự và an toàn xã hội.
Câu 84: Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A.bất kì ai cũng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
D. mọi cơng dân đều có quyền được ưu tiên như nhau.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động về việc làm có trả cơng phải tn theo ngun tắc nào sau đây ?
A. Tập trung và dân chủ.
B. Gián tiếp và công bằng.
C. Ủy nhiệm trực tiếp .
D. Khơng được trái pháp luật.
Câu 86: Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt

trong gia đình là nội dung của quan hệ
A. kinh tế và dân sự.
B. nhân thân và tài sản.
C. tình cảm và tài sản.
D. kinh tế và tình cảm.
Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình
đẳng trong việc
A. Xóa bỏ các loại hình cạnh tranh .
B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên.
C. chia đều của cải trong xã hội .
D. tự do liên doanh với nước ngoài.
Câu 88: Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp
A. được pháp luật cho phép.
B. do nghi ngờ có tội phạm.
C. được lãnh đạo cho phép.
D. do cần tìm đồ vật bị mất.
Câu 89: Tự ý vào nhà người khác để tìm đối tượng trộm cắp là vi phạm quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Được bảo hộ về tài sản riêng.


C. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp.
D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
Câu 90: Quyền tự do ngôn luận khơng bao gồm hình thức nào sau đây ?
A. Trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng lớp học của mình.
B. Viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến phê phán cái xấu trong xã hội.
C. Viết thư gửi cho Hiệu trưởng trình bày những vấn đề bản thân quan tâm.
D. Viết bài phê phán những người mình khơng thích và đăng lên facebook.
Câu 91: Mỗi cử tri đều tự bỏ phiếu bầu vào hòm phiếu là thực hiện nguyên tắc bầu cử

nào dưới đây ?
A. Trực tiếp.
B. Tự giác.
C. Bình đẳng.
D. Tự do.
Câu 92: Quyền nào dưới đây khơng phải quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã
hội của cơng dân?
A. Bất khả xâm phạm về thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tô chức xã hội.
C. Giám sát và đánh giá các hoạt động của ủy ban xã.
D. Tham gia bàn bạc vào công việc chung của xã hội.
Câu 93: Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại?
A. Vô thời hạn, tùy theo thời gian của cơng dân.
B. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.
C. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được.
D. Tùy từng trường hợp, quen thường nhanh hơn.
Câu 94: Thấy tiểu thuyết của nhà văn A hay, đạo diễn X đã quyết định xây dựng thành
phim mà khơng nói cho nhà văn A biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn X đã vi phạm quyền nào
dưới đây của cơng dân?
A. Giải trí.
B. Phát triển.
C. Sáng tạo.
D. Học tập.
Câu 95: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều
học sinh có hồn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục.
B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục.
D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 96: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của

A. mọi tổ chức, cá nhân.
B. riêng cán bộ kiểm lâm.
C. riêng cán bộ, công chức.
D. mọi người quan tâm.
Câu 97: Đối tượng lao động nào dưới đây là đối tượng của ngành công nghiệp khai
thác?
A. Tôm cá.
B. Sắt thép.
C. Sợi vải. D. Hóa chất.
Câu 98: Tiền thực hiện chức năng phương tiện tiền tệ thế giới khi nào?
A. Gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
B. Nộp thuế thu nhập cá nhân.
C. Đi mua đồ ăn trong siêu thị.
D. Mua đồ của trang mạng quốc tế.
Câu 99: Khi năng suất lao động tăng mà giá cả hàng hóa đó trên thị trường khơng đổi thì
lợi nhuận sẽ
A. tăng lên.
B. khơng đổi.
C. giảm xuống.
D. ổn định.
Câu 100: Trên thị trường giả định không mua bán chịu mà mua bán trả tiền ngay. Trong
điều kiện đó, khái niệm cầu được hiểu là tên gọi tắt của
A. Nhu cầu cao của người tiêu dùng.


B. Nhu cầu có khả năng thanh tốn.
C. Mong muốn chính đáng của người dân.
D. Nhu cầu đúng đắn của khách hàng.
Câu 101: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ
bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân

không tuân thủ pháp luật
A. đầu cơ tích trữ.
B. làm tình nguyện viên.
C. Từ bỏ định kiến.
D. hiến máu nhân đạo
Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự
ý thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Vay mượn không trả.
B. Đi vào khu vực cấm.
C. Đơn phương li hơn.
D. Tự thay đổi giới tính.
Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi
thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Buôn bán hàng kém chất lượng.
B. Không may làm chết người.
C. Lấn chiếm cơng trình giao thơng .
D. Xây dựng nhà ở trái phép.
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. miễn, giảm mọi loại thuế.
B. công khai danh tính người tố cáo.
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.
D. chữa miễn phí khi bị covid.
Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào
sau đây ?
A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.
B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể .
D. Tăng cường chuyên gia nước ngoài.
Câu 106: Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến chỗ ở của người khác
A. vào nhà một người để nghe trộm.

B. xin phép chủ nhà vào thăm quan.
C. xông vào nhà người khác chữa cháy. D. vào nhà để tìm kiếm và cứu nạn.
Câu 107: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
là đảm bảo
A. đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân. B. quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
D. sự công bằng cho mỗi cá nhân.
Câu 108: Trường hợp thực hiện việc bầu cử nào sau đây là đúng với quy định của pháp
luật?
A. Cha mẹ nhờ con cái đã đủ 18 tuổi trở lên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.
B. Không tự viết được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu..
C. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho một người thân của mình.
D. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ kĩ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu
Câu 109: Trong trường hợp nào sau đây chủ thể được sử dụng quyền khiếu nại?
A. Ơng B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ cho ông chủ tịch xã.
B. Chị Y nhận được giấy báo đền bù đất đai thấp hơn các nhà hàng xóm.
C. Anh H phát hiện một nhóm người đang mua bán ma túy trái phép.
D. Chị M phát hiện chủ một cơ sở kinh doanh đánh đập một lao động.


Câu 110: Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây ?
A. Lựa chọn trường mĩ thuật.
B. Nghiên cứu khoa học, công nghệ.
C. Đưa ra phát minh, sáng chế.
D. Hợp lí hóa dây truyền sản xuất.
Câu 111: Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường
nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt
của Cảnh sát mơi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Thi hành pháp luật.
B. Cưỡng chế pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.
D. Bảo đảm pháp luật.
Câu 112: Anh K và anh G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh M để kê khai thành lập
doanh nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được
cấp phép. Được cán bộ cơ quan cấp phép H gợi ý, anh G đã “bồi dưỡng” cho H 20 triệu
đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên Ư cũng hứa giúp K nếu anh chi ra 20
triệu nhưng anh không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Anh G, H và Ư.
B. Anh G và H.
C. Anh K, G, H và ư.
D. Anh K và anh G
Câu 113: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo
đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu
ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và
anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền.
Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị cơng an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp
thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu
trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh M.
B. Ơng H và ơng B.
C. Ơng H, ơng B, anh K và anh M.
D. Ơng H, ơng B, anh K và vợ chồng anh M
Câu 114: Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi
công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện
khơng bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ gia đình.
B. Quan hệ phụ thuộc.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ đạo đức.
Câu 115: Anh T là cán bộ có trình độ chun mơn đại học nên được vào làm công

việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp
Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận
lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình
đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Trong tìm kiếm việc làm.
C. Trong thực hiện quyền lao động.
D. Trong nhận tiền lương.
Câu 116: Cơng ty A chậm thanh tốn cho ơng K tiền th văn phịng, ơng K đã khóa
trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của cơng ty đó trong 3 giờ. Ơng K đã
xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe.


C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 117: Trên đường về quê thì xe máy SH của chị X bị chết máy. Thấy anh S đi qua chị
đã nhờ anh sửa xe cho mình. Sau một hồi sửa chữa, S ngồi lên yên khởi động xe và
phóng đi mất. Chị X hô mọi người giữ lại nhưng không được, S đã gửi xe ở nhà anh N,
kể lại câu chuyện và dặn N không tiết lộ nguồn gốc của xe. Sau đó, anh S làm giấy tờ xe
giả để bán cho bà V được 40 triệu đồng và chia cho anh N 10 triệu đồng. Những ai dưới
đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh S, chị X và bà V.
B. Anh N và bà V.
C. Anh S và anh N.
D. Anh N, anh S và chị X.
Câu 118: Năm nay A 18 tuổi, còn B chưa đầy 16 tuổi. Cả 2 đều là thanh niên lêu lổng. A
và B đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi vừa nghe điện thoại,
trên tay đeo một cái lắc vàng. A nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng bèn rủ B

cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị H để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều
lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị H không làm chủ được
tay lái đã đâm xe vào anh X, làm cả 2 bất tĩnh và bị thương rất nặng, máu chảy rất nhiều
nguy hiểm đến tính mạng, A và B thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải
chịu trách nhiệm pháp lí?
A. A và B.
B. A, B và chị H.
C. Chị H.
D. Chị H và anh X.
Câu 119: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ
bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xun khóc
đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia, đồng thời ép con trai bỏ vợ.
Khi chi M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái
bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hơn nhân và
gia đình?
A. Anh H, chị M và ông G.
B. Chi M, bà S, ông G và chị Y.
C. Anh H, chị M và bà S.
D. Anh H, chị M, bà S và ông G.
Câu 120: Do có mâu thuẫn từ việc thanh tốn tiền th nhà giữa Cơng ty TNHH của ơng
K và bà Y là chủ nhà, bà Y đã gọi hai con trai là M và N đến hành hung ông K, làm ông
bị trấn thưong. ông K vội vàng gọi tổ bảo vệ của công ty đến và khống chế hành vi của
các con bà Y, tiếp tục dùng vũ lực ép M và N đến nhà kho của cơng ty gần đó và giam họ
sụốt gần 8 tiếng đồng hồ, cho đến khi có lực lượng chức năng đến giải quyết mới thả ra.
Vậy ai là người đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bà Y, M, N.
B. M, N và bảo vệ.
C. Ông K và bảo vệ.
D. Ông K, bà Y, M, N và bảo vệ.
------------------------HẾT---------------------- Thí sinh khơng được sử tài liệu.

- Cán bội coi thi không giải thích gì thêm.


ĐỀ THI THỬ 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GDCD

1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT
81.D

82.B

83.A

84.B

85.D

86.B

87.D

88.A

89.A


90.D

91.A

92.A

93.B

94.C

95.A

96.A

97.A

98.B

99.A

100.B

101.A

102.B

103.B

104.D


105.D

106.A

107.A

108.B

109.A

110.A

111.C

112.B

113.C

114.C

115.C

116.C

117.C

118.B

119.C


120.C

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

CÂU

ĐÁP ÁN

81

D

82

B

83

B

84

B

85

D

HƯỚNG DẪN GIẢI
- Áp dụng pháp luật là các cơ quan, công chức nhà nước có

thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết làm chấm
dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể
của cá nhân, tổ chức. (sgk GDCD 12 trang 18)
=> Chọn đáp D
- Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc chủ thể vi
phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật. (sgk GDCD
12 trang 21)
=> Chọn đáp B
- Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm
tới
quan hệ tài sản và nhân thân. (sgk GDCD 12 trang 22)
=> Chọn đáp B
- Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình
đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật quyền và nghĩa vụ của công dân không
tách rời nhau.
(sgk GDCD 12 trang 28)
=> Chọn đáp B
- Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được
giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây:
 Nguyên tắc tự do, tự nguyện
 Ngun tắc bình đẳng
Ngun tắc khơng trái với pháp luật và thỏa ước
lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36)
=> Chọn đáp D


GHI
CHÚ



86

B

87

D

88

A

89

A

90

D

91

A

92

A

93


B

- Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang
nhau về mọi mặt trong gia đình là nội dung của quan hệ
nhân thân và tài sản. (sgk GDCD 12 trang 33)
=> Chọn đáp B
- Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau đều bình đẳng trong việc tự do liên doanh với
nước ngồi..(sgk GDCD 12 trang 38)
=> Chọn đáp D
- Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn
trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu
khơng được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp pháp
luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền mới được phép khám xét nhưng phải theo
qui định của pháp luật. (sgk GDCD 12 trang 58)
=> Chọn đáp A
- Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn
trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu
không được người đó đồng ý… (sgk GDCD 12 trang 58)
=> Chọn đáp A
- Hành vi viết bài phê phán những người mình khơng thích
và đăng lên facebook, là vi phạm cần bị phê phán, xâm hại
đến đời tư của người khác, không thuộc quyền tự do ngôn
luận. (sgk GDCD 12 trang 60)
=> Chọn đáp D
Mỗi cử tri đều tự bỏ phiếu bầu vào hòm phiếu là thực hiện
nguyên tắc bầu cử trực tiếp.(sgk GDCD 12 trang 69)
=> Chọn đáp A

- Quyền bất khả xâm phạm về thư tín, điện thoại, điện tín
khơng phải quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội
của cơng dân.. (sgk GDCD 12 trang 73)
=> Chọn đáp A
- Thời gian giải quyết khiếu nại: Là 1 khoảng thời gian
được ấn định mà cơ quan nhà nước tiếp nhận đơn khiếu nại
phải giải quyết trong khoảng thời gian đó theo quy định của
pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
* Thời hạn giải quyết đơn khiếu nại lần đầu
Căn cứ theo điều 28, luật khiếu nại năm 2011 về thời hạn giải
quyết đơn khiếu nại
“Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ


ngày thụ lý.

94

C

95

A

96

A


97

A

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết
khiếu nại khơng q 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.”
* Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
Căn cứ theo Điều 37, Luật Khiếu nại tố cáo năm 2011 thì:
“Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết
khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài
hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.”
=> Chọn đáp B
- Tiểu thuyết là sản phẩm sáng tạo của nhà văn A và anh có
quyền tác giả. Đạo diễn X dựng thành phim mà không xin
phép là đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân.
=> Chọn đáp án C
- Nội dung quyền học tập của công dân gồm: Cơng dân có
quyền học thường xun, học suốt; Học không hạn chế; Học
bất cứ ngành nghề nào; Mọi công dân đều được đối xử bình
đẳng về cơ hội học tập.
+ Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều
kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hồn clà ảnh khó khăn được
học tập là thể hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

=> Chọn đáp án A
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá
nhân.(sgk 12 trang 102)
=> Chọn đáp án A
- Đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên, khai thác là dùng
được => đối tượng của ngành công nghiệp khai thác (đất,
tôm cá,…)
=> Chọn đáp A

98

D

- Tiền làm chức năng phương tiện tiền tệ thế giới khi được
dùng giao dịch vượt khỏi biên giới quốc gia. Việc mua đồ của
trang mạng quốc tế lúc đó tiền sẽ được đổi để mua hàng với
tỉ giá hối đoái nhất định.
=> Chọn đáp án D


99

A

- Nếu giá cả không đổi, khi năng suất lao động tăng, người
sản xuất sẽ được tăng lợi nhuận.
=> Chọn đáp án A

100


B

101

A

102

B

103

B

104

D

105

D

106

A

- Trên thị trường giả định không mua bán chịu mà mua bán
trả tiền ngay. Trong điều kiện đó, khái niệm cầu được hiểu là
tên gọi tắt của nhu cầu có khả năng thanh tốn, tức là nhu cầu
mà người tiêu dùng cần mua, được bảo đảm bằng số lượng

tiền mà họ sẵn có tương ứng.
=> Chọn đáp án B
- Tuân thủ pháp luật là hình thức các chủ thể khơng làm
những gì mà pháp luật qui định cấm làm. Việc đầu cơ tích trữ
là việc cấm làm, nó sẽ gây ra hiện tượng khan hiếm hàng ảo,
đẩy giá thành lên cao, ảnh hưởng không tốt đối với đời sống
nhân dân. Vậy đây là hành vi không tuân thủ pháp luật
=> Chọn đáp án A
- Đi vào khu vực cấm là hành vi trái pháp luật. Vi phạm
nguyên tắc quản lí Nhà nước. Hành vi này theo qui định của
pháp luật sẽ bị xử phạt hành chính.
=> Chọn đáp án B
- Luật Hình sự quy định truy tố trách nhiệm hình sự đối
với hành vi làm chết người cho dù là không cố ý.
=> Chọn đáp án B
- Cơng dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp
luật trong đó cơng dân Việt Nam có quyền chữa miễn phí khi
bị covid.
=> Chọn đáp án D
- Quyền bình đẳng trong lao động của công dân thể hiện ở
nội dung:
+ Tìm kiếm việc làm theo quy định.
+ Giao kết hợp đồng lao động.
+ Không trái với thỏa ước lao động tập thể.
=> Chọn đáp án D
- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai
được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được
người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả
xâm phạm của công dân. Vậy việc vào nhà một người
để nghe trộm là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm

chỗ ở của người khác (sgk GDCD 12 trang 58)
=> Chọn đáp án A


107

A

108

B

109

B

110

A

111

C

- Thư tín, điện tín, điện thoại được đảm bảo an tồn và bí
mật.
Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm sốt
thư, điện thoại, điện tín của người khác. Điều này có ý là đảm
bảo

cho đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân, giúp cá nhân có đời
sống timnh thần thoải mái.
=> Chọn đáp án A
- Các cuộc bầu cử có tính chất pháp lý rất quan trọng, đó là
một khâu quan trọng để thành lập các cơ quan quyền lực nhà
nước từ trung ương đến địa phương nên cần tuân theo 4
nguyên tắc trong đó:
+ Nguyên tắc trực tiếp: nguyên tắc này nhằm bảo đảm cho
người dân trực tiếp thể hiện ý chí của mình trong lựa chọn
người đại biểu. Cụ thể: cử tri được trực tiếp bỏ phiếu vào
thùng phiếu mà không qua người trung gian, cử tri cũng trực
tiếp lựa chọn người mình bỏ phiếu, không được nhờ người
khác bầu hộ, không bầu bằng cách thức gửi thư.
+ Nguyên tắc bỏ phiếu kín: nguyên tắc này, cử tri bầu ai,
không bầu ai đều được bảo đảm bí mật. Khi cử tri viết phiếu
bầu không ai được đến gần, kể cả cán bộ, nhân viên các tổ
chức phụ trách bầu cử; không ai được biết và can thiệp vào
việc viết phiếu bầu của cử tri. Cử tri viết phiếu bầu trong
buồng kín và bỏ phiếu vào hịm phiếu.
=> Chọn đáp án B
- Cơng dân được quyền khiếu nại khi thấy quyết định hành
chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Việc Chị
Y nhận được giấy báo đền bù đất đai thấp hơn các nhà hàng
xóm.
Lúc này chị có quyền khiếu nại để địi lại quyền lợi của mình.
=> Chọn đáp án B
- Chúng ta dùng phương pháp loại trừ: B, C, D là đáp án
đúng. Vậy A là không phải là đáp án đúng của quyền
sáng tạo (sgk GDCD 12 trang 85)
=> Chọn đáp án A

- Áp dụng pháp luật là các cơ quan, cơng chức nhà nước có
thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết làm chấm
dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể
của cá nhân, tổ chức. Hành vi xử phạt của Cảnh sát mơi
trường là biểu hiện của hình thức áp dụng pháp luật.
=> Chọn đáp án C


112

B

113

C

114

C

115

C

116

C

- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa
khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp

án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải
dựa vào câu chữ để xác định đáp án.
- Trong tình huống , anh G đã “bồi dưỡng” cho H 20 triệu
đồng nên được cấp phép ngay vi phạm hình sự về tội đưa và
nhận hối lộ. Ngồi ra anh H cịn vi phạm kỉ luật.
=> Chọn đáp án B
- Tương tựa như cách làm trên
+ Trong tình huống này, ơng B làm con dấu giả và ông H
mua dấu giả để dùng nhằm mục đích lừa gạt là vi phạm hình
sự .
+ Trong tình huống này, anh K và anh M liên tục nhắn tin
yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Đây là
tội uy hiếp, tống tiền có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Vậy trong tình huống này ơng H, ơng B, anh K và anh phải
chịu trách nhiệm pháp lí.
=> Chọn đáp án C
- Theo Luật hơn nhân, gia đình có qui định như sau:
Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ thể hiện
trong quan hệ tài sản và nhân thân.
+ Khi kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L
(là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc
chồng con là vi phạm quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia
đình trong quan hệ nhân thân.
=> Chọn đáp án C
+ Theo qui định của pháp luật thì anh T và K bình đẳng
trong lao động cụ thể là bình đẳng trong thực hiện quyền lao
động. Anh T là cán bộ có trình độ chun mơn đại học nên
được vào làm cơng việc liên quan đến nghiên cứu và nhận
lương cao hơn, cịn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ
thơng nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay

và nhận lương thấp hơn. Bởi vì việc ưu đãi hơn đối với người
có trình độ chun mơn kĩ thuật cao khơng gọi là bất bình
đẳng.(sgk GDCD 12 trang 36)
=> Chọn đáp án C
+ Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống
này ơng K đã khóa trái của văn phịng làm việc, nhốt 4 nhân
viên của cơng ty đó trong 3 giờ là vi phạm xâm phạm quyền
bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân.
Bởi vì theo
pháp luật quy định thì khơng ai bắt, giam, giữ người khác nếu
khơng có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


=> Chọn đáp án C
117

C

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này
vận dụng nội dung bài 2 vi pham pháp luật và trách nhiệm
hình sự là
+ Thứ nhất là: S đã cướp xe của chị X
+ Thứ hai: S đã gửi xe ở nhà anh N, kể lại câu chuyện và dặn
N không tiết lộ nguồn gốc của xe. Tức N vi phạm về tội tòng
phạm.
=> Chọn đáp án C

118

B


- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này
vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm
pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí hành chính gồm:
+ Chị H, vì chị đã tăng tốc thật nhanh, khơng may đến đoạn
dốc cua chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh
X.
+ A và B vì A và B thấy cả 2 người bất tĩnh và bị thương rất
nặng, máu chảy rất nhiều nguy hiểm đến tính mạng nhưng
khơng cứu, liền phóng xe bỏ đi.
Đây là những hành vi vi phạm hành chính( chị H), và A, B có
thể phải chịu trách nhiệm hình sự vì tội có điều kiện cứu
người đang trong tình huống nguy hiểm đến tính mạng mà
khơng cứu giúp
=> Chọn đáp án B

119

C

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này
vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong trong hơn nhân và
gia đình thì người vi phạm quyền bình đẳng trong trong hơn
nhân và gia đình là:
+ anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá
độ bóng đá
+ chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà đi và khơng có trách nhiệm
đến việc chăm sóc con nhỏ
+ Bà S ép con trai bỏ vợ.
Vậy anh H, chị M và bà S. vi phạm nội dung quyền bình

đẳng trong kinh doanh
=> Chọn đáp án C

120

C

- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này
vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
cơng dân thì :


+ ông K vội vàng gọi tổ bảo vệ của công ty đến và khống chế
hành vi của các con bà Y, tiếp tục dùng vũ lực ép M và N đến
nhà kho của cơng ty gần đó và giam họ sụốt gần 8 tiếng đồng
hồ. Vậy ông K và bảo vệ có hành vi bắt, giam , giữ người trái
pháp luật. Đây là những hành vi vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân
=> Chọn đáp án C
------------------------HẾT----------------------



×