Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

HINH 6 HKii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.33 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 20 Ngày dạy: .Lớp:
Tiết 15


<b> Trả bài kiểm tra học kì I</b>


<b>A. Mục tiêu . </b>


-Kiến thức: HS ôn tập lại các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn
thẳng, trung điểm của đoạn thẳng


- Kỹ năng: HS vẽ được hình theo yêu cầu bài tốn và tính được độ dài đoạn
thẳng


- Thái độ: Làm bài cẩn thận, chính xác
<b>B.Chuẩn bị</b>


GV: Nội dung bài kiểm tra

<b> </b>


HS: Ôn tập lại các kiến thức chương I


<b>C. Tiến trình bài giảng</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Sửa bài kiểm tra HKI.( 30’ )</b>
GV nêu lại nội dung bài kiểm tra:


Chọn câu trả lời đúng nhất:


<b> 1. Cho bốn điểm M, N, P, Q như</b>
<b>hình vẽ</b>


Chỉ ra đáp án sai.



A. M và N nằm cùng phía đối với P
<b>B. M và P nằm cùng phía đối với N</b>
<b>C. N nằm giữa hai điểm M và P </b>
<b>D. M, Q, N không thẳng hàng</b>


2 . Cho hình vẽ


Số đoạn thẳng có trong hình vẽ
trên là


A. 0 B. 1 C. 2 D. 3


HS đứng tại chỗ trả
lời và giải thích các
câu trắc nghiệm


1-B


2-D


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Chọn đáp án đúng: Điểm I là
trung điểm của đoạn thẳng AB khi:
A. IA + IB = AB


<b>B. AI = IB </b>


<b>C. AI + IB = AB vaø IA = IB </b>
D. IA = IB = AB



<b>4. Cho đoạn thẳng AB có độ dài </b>
<b>bằng 5cm và M là trung điểm của </b>
<b>đoạn thẳng AB. Khi đó độ dài </b>
<b>đoạn MA bằng</b>


A. 4cm B. 2cm C. 3 cm
<b>D. 2,5cm</b>


<b> BT tự luận: </b>


Trên tia Ox, vẽ hai điểm A , B sao
cho OA = 3cm, OB= 6cm.


a/ Trong 3 điểm O,A, B điểm nào
nằm giữa hai điểm cịn lại ? Vì sao ?
b/ Tính AB.


c/ So sánh OA và AB 1 HS lên bảng làm


4D


<b>a) Điểm A nằm giữa </b>
O và B.
Vì hai điểm A, B
nằm cùng phía trên
tia Ox và OA <OB.
<b>b)Vì A nằm giữa O </b>
và B nên


OA + AB = OB


Thay OA bằng 4cm,
OB bằng 8cm, ta có:
4 + AB = 8
AB = 8 – 4


Vậy: AB =4cm.
<b>c) OA = AB</b>


<b>Hoạt động 2: Nhận xét bài kiểm tra của HS (13’)</b>
GV nhận xét bài làm của HS, rút ra


nguyên nhân làm sai và cách khắc
phục


<b>Hoạt động 4: </b><i><b> Hướng dẫn học ở nhà (2’)</b></i>


<b>-</b> <sub>Xem trước § 11 Nửa mặt phẳng. Cho biết:</sub>


+ Thế nào là 1 nửa mp bờ a ? Thế nào là 2 nửa mp đối nhau ?
+ Khái niệm tia nằm giữa hai tia


<b> </b>


<b> Chương II. Góc</b>
<b> Tuần 21</b>


Tiết 16 Ngày dạy: .Lớp:
<b> </b> <b> </b>


<b>§ 1. </b>

<b>Nửa mặt phẳng.</b>



<b>A. Mục tiêu . </b>


-Kiến thức: HS hiểu thế nào là nữa mặt phẳng.


- Kỹ năng: Biết cách gọi tên nữa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua
hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
HS: Thước thẳng.


<b>C. Tiến trình bài giảng</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.( 20’ )</b>
GV giới thiệu: Trang giấy,


mặt bảng, … là hình ảnh của
mp.Mp là hình cơ bản khơng
định nghĩa. Mp không bị
giới hạn về mọi phía.


GV y/c HS đọc SGK khoảng
3’ rồi tl câu hỏi:


1/ Thế nào là nửa mp bờ a ?
2/ Thế nào là 2 nửa mp đối
nhau ?


GV nhấn mạnh lại kn 1 nửa


mp bờ a và 2 nửa mp đối
nhau.


Gv y/c HS quan sát hình 2
và thực hiện ?1


GV nx: ĐT nào nằm trên mp
cũng là bờ chung của 2 nửa
mp đối nhau.


Củng cố BT2 SGK trg 73
BT4


a/ Gọi tên 2 nửa mp đối
nhau bờ a.


b/ Đoạn thẳng BC có cắt
đthẳng a khơng ?


HS nghe Gv giới thiệu


HS quan sát hình, đọc
SGK và tl câu hỏi.


HS thực hiện


HS làm BT4


1 HS lên bảng trình
bày.



. Hình gồm đường thẳng a và 1
phần mp bị chia ra bởi a đgl
nửa mp bờ a.


. Hai nửa mp có chung bờ gl 2
nửa mp đối nhau.


4/ 73


a/ Nửa mp bờ a chứa điểm A
Nửa mp bờ a chứa điểm B
b/ Đoạn thẳng BC không cắt
đường thẳng a.


<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm tia nằm giữa 2 tia. ( 15’)</b>
Quan sát hình 3a SGK/72 và


trả lời câu hỏi:


Khi nào tia Oz nằm giữa 2
tia Ox và Oy ?


GV y/c HS làm ?2


Ở hình 3b, tia Oz có nằm
giữa 2 tia Ox và Oy khơng ?
Ở hình 3c, tia Oz có cắt đoạn
thẳng MN khơng ?



GV nhắc lại: Khi nào thì ta


HS quan sát hình và tl
câu hỏi


HS làm ?2 3b


3a


3c
<b>BT3/73</b>


a/ Nửa mp đối nhau.


B


A <sub>C</sub>


a


z
x M M y
O


x
M


O N zy


M <sub>x</sub>



O y


N


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

có tia nằm giữa 2 tia ?


Củng cố BT 3; 5 SGK 73


HS đứng tại chỗ tl
O


A M B


b/ Đoạn thẳng AB tại điểm
nằm giữa A, B


5/73


Tia OM nằm giữa 2 tia OA,
OB vì tia OM cắt đoạn thẳng
AB


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Củng cố (7’)</b></i>


- Thế nào là 1 nửa mp bờ a ?
Thế nào là 2 nửa mp đối
nhau ?


BT: Cho hình vẽ: 3 điểm A,


B, C thẳng hàng.


A


B D
E C


a/ Gọi tên 2 tia đối nhau.
b/ Tia BE nằm giữa 2 tia
nào?


c/ Tia DB nằm giữa 2 tia
nào?


HS đứng tịa chỗ trả lời


HS làm BT vào vở.


a/ Hai tia BA, BC đối nhau.
b/ Tia BE nằm giữa 2 tia BA,
BC.


c/ Tia BD nằm giữa 2 tia BA,
BC


<b>Hoạt động 4: </b><i><b> Hướng dẫn học ở nhà (3’)</b></i>


<b>-</b> <sub>Nắm vững: Thế nào là 1 nửa mp bờ a ? Thế nào là 2 nửa mp đối nhau ?</sub>
<b>-</b> <sub>BTVN 1 SGK trang 73.</sub>



<b>-</b> <sub>Vẽ 2 nửa mp bờ b, đặt tên cho 2 nửa mp đó.</sub>


<b>-</b> <sub>Vé 2 tia đối nhau Ox, Oy. Vẽ 1 tia Oz bất kỳ khác Ox, Oy. Tại sao tia Oz nằm</sub>


giữa 2 tia Ox, Oy ?


<b>-</b> <sub>Xem trước §2: Góc. Cho biết:</sub>


+ Góc là gì ? Góc bẹt là gì ?


+ Vẽ góc ntn ? Khi nào thì ta có điểm nằm bên trong góc ?


Tuần 22 Ngày dạy: .Lớp


Tiết 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Kiến thức: HS biết góc là gì? Góc bẹt là gì?


- Kỹ năng; Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ:Vẽ hình chính xác, làm bài cẩn thận.


B.Chuẩn bị


GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS:.Thước thẳng


C. Tiến trình bài giảng


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1:. Kiểm tra ( 7’ )</b>


1/ Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ
a? Thế nào là hai nửa mp đối nhau?
Cho 3 điểm A, B,C nằm ngoài đt a.
Biết rằng cả hai đoạn thẳng BA,BC
đều cắt đường thẳng . Hỏi đoạn
thẳng AC có cắt đt a khơng? Vì
sao?


Gọi tên hai nửa mp đối nhau bờ a
2/ Sửa BT1 SGK


GV nhận xét và chấm điểm


HS lên bảng kiểm
tra


HS cả lớp nhận xét
<b>Hoạt động 2: Định nghĩa góc(8’)</b>


GV vẽ y O N y
O M
x


a) x b)
Hình vừa vẽ cho ta một góc. Vậy
hình như thế nào được gọi là một
góc(Hay góc là gì?)



GV giới thiệu đn góc, đỉnh của góc,
cạnh của góc


Hãy chỉ ra đỉnh, cạnh của góc trên
hình vùa vẽ(Ha)


GV giới thiệu KH, yêu cầu HS đọc
tên các góc ở hình b


HS quan sát hình và
trả lời


HS trả lời


HS: góc xOy, góc
yOx, góc O, góc
MON, góc NOM


y

O


x
Z


+ Góc là hình gồm hai
tia chung gốc


+ Điểm O gọi là đỉnh
+ Hai tia Õ, Oy gọi là


hai cạnh của góc
KH: xOy, yOx, O
Hoặc KH: xOy,


yOx, O
<b>Hoạt động 3: Góc bẹt (5’)</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK và cho
biết: Góc bẹt là gì?


Xem hình 4. Cho biết hình nào là
góc bẹt?


HS trả lời
HS: Hình 4c


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cho HS làm ?1


Củng cố BT6/75 SGK HS đứng tại chỗ trả
lời


<b>BT6/75</b>


a/ góc xOy, đỉnh, hai
cạnh của góc xOy


b/ S, hai tia SR, ST
c/ góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau



d/ yOz hoặc  yOz
<b>Hoạt động 4: Vẽ góc(10’)</b>


Cho HS đọc SGK và trả lời
1) Để vẽ góc ta làm như thế nào?
2) Trong 1 hình có nhiều góc, làm
sao để dễ thấy góc mà ta đang xét?
3) Để phân biệt các tia chung gốc ta
làm thế nào?


GV gọi HS lên bảng vẽ 2 tia chung
gố. Đặt tên góc và viết KH các góc
tương ứng


Quan sát hình 5 SGK, viết KH khác
ứng với Ơ, Ơ


Củng cố: BT8/75 SGK


HS: Để vẽ góc, ta
cần vẽ đỉnh và 2
cạnh của góc


HS: Ta thường vẽ
vòng cung vào 2
cạnh của góc


HS: Ta dùng kí hiệu
<b> </b>
<b> </b>




 <sub>1</sub>


<i>O</i> <sub> hoặc </sub><i>xOy</i> <sub> hoặc</sub>
<i><sub>yOx</sub></i>


 <sub>2</sub>


<i>O</i> <sub> hoặc </sub><i>tOy</i> <sub>hoặc </sub><i>yOt</i>


<b>Hoạt động 5: Điểm nằm bên trong góc. ( 7’)</b>
QS h6 và TL: Khi nào thì điểm M


nằm bên trong góc <i>xOy</i> ?


Khi đó ta cịn nói: Tia OM nằm
trong góc xOy


Củng cố BT 9 SGK trang 75


HS TL


HS TL miệng câu a
1 HS làm câu b


Khi 2 tia Ox, Oy không
đối nhau, điểm M là
điểm nằm bên trong
góc xOy nếu tia OM


nằm giữa 2 tia Ox, Oy


<b>Hoạt động 6: Củng cố. ( 6’)</b>


y
1


2


O x


t


O y


• M
x


U v


N •
t


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Vẽ 3 tia chung góc Ox, Oy, Oz. kí
hiệu các góc có được là <i>O</i> 1,<i>O</i> 2,<i>O</i> 3.


Điền vào bảng.


Góc Tên đỉnh Tên cạnh



1
<i>O</i>


 <sub>2</sub>


<i>O</i>


 <sub>3</sub>


<i>O</i>


<b>Hoạt động 7: </b><i><b> Dặn dò (2’)</b></i>


<b>-</b> <sub>Học bài theo SGK.</sub>


<b>-</b> <sub>BTVN 7, 10 SGK trang 75</sub>
<b>-</b> <sub>Xem trước §3 Số đo góc.</sub>


+ Muốn đo góc xOy ta làm ntn ?


+ Mỗi góc có mấy số đo ? Số đo của góc bẹt là bao nhiêu ?
+ So sánh 2 góc ntn ?


+ Thế nào là góc vng, góc nhọn, góc tù ?
+ Mang theo thước đo góc.


<i>Tiết 18</i>
<i>Tuần</i>



<i>23</i>


<i>Ngày dạy:…../…./…..</i>
<i>Lớp</i>


<i>dạy: ...</i>


<b>§ 3 </b>

<b>Số đo góc</b>


<b>A. Mục tiêu . </b>


-Kiến thức: HS biết KN số đo góc, biết ĐN góc vng, góc nhọn, góc tù.
- Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc.


- Thái độ: vẽ hình cẩn thận, chính xác.
<b>B.Chuẩn bị</b>


- GV: Phấn màu, bảng phụ, thước đo góc, êke.
- HS: Thước đo góc, êke.


<b>C. Tiến trình bài giảng</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra.( 5’ )</b>
GV nêu y/c ktra.


1/ Điền vào chỗ trống trong các
phát biểu sau:


a/ Hình gồm 2 tia chung góc Ox,


Oy là ….. Điểm O là…. Hai tia
Ox, Oy là……


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b/ Góc RST có đỉnh là… có 2
cạnh là….


c/ Góc bẹt là…..


2/ Đọc tên và viết ký hiệu các
góc ở hình sau. Có bao nhiêu góc
tất cả ?


Gv NX và cho điểm


HS 2 làm câu 2 <sub>2/ Góc BAC: </sub><i><sub>BAC</sub></i>
Góc DAC: <i>DAC</i>


Góc BAD: <i>BAD</i>


Có 3 góc


<b>Hoạt động 2: Đo góc. ( 13’)</b>
GV giới thiệu thước đo góc như
SGK, yêu cầu HS vẽ 1 góc xOy
bất kì, sau đó GV giới thiệu cách
đo góc và yêu cầu HS đo góc
xOy vừa vẽ


GV: Muốn đo 1 góc ta làm sao?
GV nêu nhaanj xét SGK/77


Gv yêu cầu HS làm ?1
<b>Củng cố:</b>


Hãy mô tả thước do góc. Vì sao
các số từ 00<sub> đến 180</sub>0<sub> được ghi </sub>


trên thước đo góc theo 2 chiều
ngược nhau?


BT 11/79


GV giới thiệu các đơn vị đo góc
nhỏ hơn độ là phút, KH là: ’ và
giây ,KH là:’’


HS theo dõi và thực
hiện theo yêu cầu của
GV


Hs trả lời


Để việc đo góc được
thuận tiện


HS trả lời miệng
1 HS lên bảng viết


+ Mỗi góc có một số đo.
Số đo của góc bẹt là1800



+ Số đo của mỗi góc
khơng vượt q 1800


<b>BT11/79 : </b><i>xOy</i> = 500


<i>xOz</i><sub> =100</sub>0<sub> , </sub><i><sub>xOt</sub></i> <sub> =130</sub>0


Chú ý: các đơn vị đo góc
nhỏ hơn độ là phút, KH là:
’ và giây ,KH là:’’


10 <sub> = 60’ 1’ = 60’’</sub>


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>So sánh 2 góc (9’)</b></i>


Quan sát H14 SGK: Để kết luận
2 góc này bằng nhau, ta làm gì?
Đo mỗi góc và viết kết quả vào
khung <i>xOy</i>= <i>uIv</i> <sub> =…</sub>


Hai góc được gọi là bằng nhau
khi nào?


Quan sát H15 và trả lời câu hỏi:
Vì sao <i>sOt</i> <sub> lớn hơn </sub><i>pIq</i><sub>?</sub>


GV giới thiệu KH: <i>sOt</i> <sub> > </sub><i>pIq</i>


HS: Đo góc và so
sánh các số đo



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Củng cố?2, BT12


<b>Hoạt động 4: </b><i><b> Góc vng, góc nhọn, góc tù. (9’)</b></i>


Gv dùng êke vẽ 1 góc vng, u
cầu HS đo góc vừa vẽ


GV: Góc có sđ 900<sub> là góc vng.</sub>


Sđ của góc vng cịn được Kh:
1v


Góc nhọn là góc như thế nào?
Góc tù là góc như thế nào?


Gv giới thiệu H17: Góc vng,
góc nhọn, góc tù, góc bẹt


Củng cố: BT14


Hs đo góc


HS trả lời


+ Góc có số đo bằng 900<sub> là</sub>


góc vng. KH: 1v


+ Góc nhỏ hơn góc vng


là góc nhọn


+ Góc lớn hơn góc vng
nhưng nhỏ hơn góc bẹt là
góc tù


<b>Hoạt động 5: </b><i><b> Củng cố (8’)</b></i>


Gv yêu cầu HS nhắc lại cách đo
góc


Muốn so sánh 2 góc ta làm như
thế nào?. Thế nào là góc vng,
góc nhọn, góc tù?


BT13/79 HS thực hiện


<b>Hoạt động 6: </b><i><b> Dặn dị (1’)</b></i>


<b>-</b> <sub>Nắm vững ách đo góc, so sánh 2 góc, biết góc vng, góc nhọn, góc tù</sub>
<b>-</b> <sub>BTVN: 15, 16, 17 SGK trang 80</sub>


- Xem trước §4 Vẽ góc cho biết số đo .Cho biết:
+ Vẽ góc trên nửa mp?


+ Vẽ 2 góc trên nửa mp?
Mang theo thước đo góc


Tuần 24 Ngày dạy: . Lớp:
Tiết 19



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Kiến thức:Trên nửa mp xác định có bờ chứa tia Õ, bao giờ cũng vẽ được 1 và
chỉ 1 tia Oy sao cho <i>xOy</i> = m0<sub> (0< m < 180)</sub>


- Kĩ năng: Biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc
- Thái độ: Vẽ hình chính xác


<b>B.Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
- HS: Thước thẳng, thước đo góc


<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:Kiểm tra ( 8’ ) </b>
1/Vẽ góc xOz


2/Vẽ tia Oy nằm trong góc
xOz


3/Cho biết hình gồm bao
nhiêu góc? Đo các góc đó
GV nhận xét và chấm điểm


HS lên bảng kiểm tra
HS cả lớp làm vào vở


HS cả lớp nhận xét


<b>Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng(12’)</b>
GV: Chúng ta đã biết vẽ 1


góc, biết đo 1 góc. Vậy muốn
vẽ 1 góc khi biết sđ ta sẽ vẽ
như thế nào?→ Vẽ góc trên
nửa mp


GV nêu VD1:


GV yêu cầu HS nêu cách
làm.


Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
cách bạn vừa nêu.


GV: Trên nữa mp cho trước
bờ chứa tia Ox, ta vẽ được
mấy tia Oy sao cho <i>xOy</i>= 400


GV nêu nx


GV ghi bảng VD2.
y/c HS nêu cách vẽ.


Củng cố BT24/84: Vẽ góc
xBy có số đo bằng 450


Hs nêu cách làm



1 HS lên bảng vẽ
hình.


HS chỉ vẽ được 1 tia
Oy


HS đọc lại nx
Vẽ tia Bc bất kỳ.
Vẽ tia BA tạo với tia
BC 1 góc 300 <i><sub>ABC</sub></i><sub> là</sub>


góc phải vẽ.


VD1: Cho tia Ox. Vẽ góc
xOy sao cho <i>xOy</i>= 400


Giải:


NX: Trên nữa mp cho trước
có bờ chứa tia Ox, bao giờ
cũng chỉ vẽ được 1 và chỉ 1
tia Oy sao cho <i>xOy</i> = m0


VD2: Hãy vẽ góc ABC biết


<i>ABC</i><sub>= 30</sub>0


<b>Hoạt động 3: Vẽ 2 góc trên nữa mp. ( 13’)</b>



O


y


x
) 400


B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Gv ghi bảng VD 3


GV HD HS cách vẽ.


<b>-</b> <sub>Vẽ tia Ox bất kỳ.</sub>
<b>-</b> <sub>Trên nữa mp có bờ</sub>


chứa tia Ox, vẽ <i>xOy</i> =
300, <i><sub>xOz</sub></i><sub>= 45</sub>0


Rút ra nx gì ?


HS ghi vào vở.


HS vẽ hình vào vở.


HS nêu nx


VD 3:



Tronh 3 tia Ox, Oy, Oz thì
tia Oy nằm giữa 2 tia Ox,
Oz


<b>Hoạt động 4: Củng cố. ( 7’)</b>
BT 26c,d SGK trang 84


BT 28/85


2 HS lên bảng, mỗi
HS vẽ 1 câu.


Do không quy định là
vẽ trên nữa mp có bờ
chứa tia Ax, nên ta có
thể vẽ được 2 tia Ay
sao cho <i>xAy</i>= 550


BT26/48


BT 28/85.


<b>Hoạt động 4: </b><i><b> Dặn dị. ( 2’) </b></i>


<b>-</b> <sub>Thực hiện vẽ góc khi biết sđ trên nửa mp và vẽ 2 góc trên nửa mp.</sub>
<b>-</b> <sub>BTVN 25, 26a, b SGK trang 29.</sub>


<b>-</b> <sub>Xem trước §5 Khi nào thì </sub><i>xOy</i> <sub> +</sub><i>yOz</i><sub> = </sub><i><sub>xOz</sub></i> <sub>. </sub>



+ Khi nào ta có <i>xOy</i> +<i>yOz</i> = <i>xOz</i> <sub>.</sub>


+ Thế nào là 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù


<b>-</b> <sub>Mang theo thước đo góc </sub>


<i>Tiết 20</i>
<i>Tuần</i>


<i>25</i>


<i>Ngày dạy:…../…./…..</i>
<i>Lớp</i>


<i>dạy: ...</i>


D
y


x
) 800


F y


D


1450


y
A



y
x
) 550


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b>

<b>§5 Khi nào thì </b>

<b>x y</b><i>O</i>

+

<i>yOz</i>

=

<i>xOz</i>

.



<b>A. Mục tiêu . </b>


-Kiến thức: HS hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì <i>xOy</i>

+

<i>yOz</i>



=

<i><sub>xOz</sub></i>

.

<sub>Biết định nghĩa 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù</sub>
- Kỹ năng: Biết cộng số đo 2 góc


- Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài
<b>B.Chuẩn bị</b>


GV: bảng phụ, thước đo góc
HS:.thước đo góc


<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:Kiểm tra ( 10’ ) </b>
1/Vẽ góc xOz


2/Vẽ tia Oy nằm trong góc
xOz



3/Cho biết hình gồm bao
nhiêu góc? Đo các góc đó
4/ So sánh <i>xOy</i> + <i>yOz</i> với




<i>xOz</i>


HS lên bảng kiểm tra
HS cả lớp làm vào vở


<b>Hoạt động 2: Khi nào thì tổng sđ 2 góc xƠy và z bằng sđ góc xƠz ?</b>
Qua bài kiểm tram, em nào


có thể rút ra nx.


Gv ngược lại nếu <i>xOy</i> + <i>yOz</i>


=

<i><sub>xOz</sub></i><sub> thì tia Oy nằm giữa 2 </sub>
tia Ox, Oz.


Củng cố: BT18 SGk trang 82


GV cho HS sinh dùng thước
đo góc để kiểm tra lại kết
quả.


HS rút ra nx. Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia
Ox, và Oz thì



  


<i>xOy yOz xOz</i>  <sub>. Ngược lại,</sub>


nếu <i>xOy yOz xOz</i>  <sub>thì tia</sub>


Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz.


  


<i>xOy yOz xOz</i> 


BT 18/82


Vì tia OA nằm giữa 2
tia OB và OC nên


  


<i>COA AOB COB</i> 


 <sub>32</sub>0 <sub>45</sub>0 <sub>77</sub>0


<i>COB</i>  


Vậy <i>BOC</i> 770
) 450


O



C <sub>A</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Như vậy nếu tia Oy nằm
giữa 2 tia Ox, và Oz thì


  


<i>xOy yOz xOz</i>  <sub>. Ý nghĩa </sub>


điều này là gì ?


( Gợi ý: Cho 3 tia chung góc
trong đó có 1 tia nằm giữa 2
tia còn lại, ta chỉ cần đo mấy
góc thì biết số đo của cả 3
góc ?)


GV giới thiệu t/c này cũng
cho ta cách nhận biết 1 tia có
nằm giữa 2 tia hay khơng ?
VD: Biết <i>xOy</i>300<sub>, </sub><i>yOz</i> 450


,<i>xOz</i> 750<sub>. Hỏi tia Ox có </sub>
nằm giữa 2 tia Oy, Oz không


HS suy nghĩ trả lời.


HS: Chỉ cần đo 2 góc.


HS TL



<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (12’)</b></i>1800  1200 600
GV y/c HS đọc SGK và TL


câu hỏi.


1. Thế nào là 2 góc kề nhau ?
Vẽ 2 góc kề nhau.


2. Thế nào là 2 góc phụ nhau
? Tính sđ của góc phụ với
góc 300


3. Thế nào là 2 góc bù nhau?
Tính sđ của góc bù với góc
600<sub>.</sub>


4. Thế nào là 2 góc kề bù.
Vậy 2 góc kề bù có sđ bằng
bao nhiêu ?


Củng cố: BT 19 SGK trang
82.


HS TL


HS TL
HS TL


HS có số đo bằng


120.


- Hai góc kề nhau là 2 góc
có 1 cạnh chung và 2 cạnh
cịn lại nằm trên 2 nữa mp
đối nhau có bờ chứa cạnh
chung.


- Hai góc phụ nhau là 2 góc
có tổng sđ bằng 900<sub>.</sub>


- Hai góc bù nhau là 2 góc
có tổng sđ bằng 1800.


- Hai góc vừa kề nhau, vừa
bù nhau gl 2 góc kề bù.
BT 19/82


Vì <i>xOy</i> và <i>yOy</i>' là 2 góc kề
bù nên:


  <sub>180</sub>0


<i>xOy yOz</i> 
<i><sub>yOy</sub></i><sub>' 180</sub>0 <i><sub>xOy</sub></i>


 


= 1800  1200 600
<b>Hoạt động 4: Củng cố. ( 8’)</b>



Khi nào tổng sđ xÔy và yÔz
bằng số đo xÔz.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhau, phụ nhau, bù nhau ?


<b>Hoạt động 4: </b><i><b> Hướng dẫn học ở nhà (1’)</b></i>


1/ Thuộc, hiểu:


+ Nhận xét: Khi nào thì <i>xOy</i> +<i>yOz</i> = <i>xOz</i><sub>.</sub>


+ Nhận biết 2 góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
2/ BTVN: 20,21,22,23 SGK/82,83


3/ Xem trước §6: Tia phân giác của một góc. Cho biết:


+ Tia phân giác của một góc là gì? Đường phân giác của góc là gì?
+ Vẽ tia phân giác của 1 góc như thế nào?


Tuần 26 Ngày dạy: . Lớp:
Tiết 21


<b>§6. </b>

<b>Tia phân giác của góc.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? Đường phân giác của
góc ?


- Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.



- Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ, gấp giấy.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ
- HS: Thước đo góc, giấy có vẽ góc
III. Tiến trình dạy học.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra. ( 8’)</b>
GV nêu y/c ktra.


Trên cùng 1 nữa mp
bờ chứa tia Ox. Vẽ 2
tia Ot và Oy sao cho


 <sub>25 ,</sub>0  <sub>50</sub>0


<i>xOt</i>  <i>xOy</i> 


a/ Tính <i>tOy</i>


b/ So sánh <i>xOt</i> và



<i>tOy</i><sub> ?</sub>


GV nx và chấm điểm.
GV trên hình vừa vẽ,


ta nói tia Ot là tia
phân giác của xÔy.
Vậy thế nào là tia pg
của góc ?


HS thực hiện y/c ktra.


HS cả lớp nx.


a/ <i>tOy</i> 250
b/ <i>xOt</i> = <i>tOy</i>


50
0


O x


t
y


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động 2: Tia pg của 1 góc là gì ? ( 10’)</b>
Tia pg của góc là gì ?


Củng cố:


1/ Tia Oz là tia pg của




<i>xOy</i><sub> khi nào ?</sub>



2/ BT 22/87 SGK.


HS TL


HS: Tia Oz là tia pg của




<i>xOy</i><sub> khi OZ nằm giữa </sub>


Ox, Oy và <i>xOz</i><sub>=</sub><i>yOz</i>


HS đứng tại chỗ TL BT
32


Tia pg của 1 góc là tia nằm giữa
2 cạnh của của góc và tạo với 2
cạnh ấy 2 góc bằng nhau.




<i>xOz</i><sub>=</sub><i>yOz</i>


32/87


Câu c và d là những câu TL
đúng.


<b>Hoạt động 3: Vẽ tia pg của 1 góc. ( 13’)</b>


GV ghi bảng VD


GV: Ngồi việc dùng
thước đo góc để vẽ,
còn cách nào xác
định tia phân giác của
góc khơng ?


Bằng việc có thể xác
định được tia pg của
góc ( GV hd)


Như vậy: Mỗi góc
( không phải là góc
bẹt) có mấy tia pg.
? Hãy vẽ tia pg của
góc bẹt


BT 31/87


a/ Vẽ góc xƠy có số
đo 1260


b/ Vẽ tia pg của xÔy


HS ghi vào vở.


HS đọc SGK và trả lời.


HS làm theo hướng dẫn



HS TL


VD: Vẽ tia pg Oz của góc xOy
có số đo 640


Giải.


Ta có <i>xOz</i> <sub>=</sub><i>yOz</i>


Mà <i>xOz</i><sub>+</sub><i>yOz</i><sub>= 64</sub>0


Suy ra <i>xOz</i> <sub>=</sub>
0


0
64


32
2 


Vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao
cho <i>xOz</i> <sub>= 32</sub>0


Mỗi góc ( khơng phải là góc bẹt)
chỉ có 1 tia pg.


z
y



x
O


32
0


O x


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ở a.


<b>Hoạt động 4: Hình thành Kn đường pg của góc. ( 5’)</b>
GV: Hãy quan sát h


39 SGK và TL câu
hỏi: Đường phân giác
của góc là gì?


GV y/c HS vẽ góc
xƠy có số đo 700<sub>. Vẽ</sub>


đường phân giác của
góc ấy bằng thước đo
góc và bằng cách gấp
giấy.


Vẽ 2 tia phân giác của
góc bẹt. Vẽ đường
phân giác của góc bẹt.
Nhận xét



HS L.


HS thực hiện.


x


m


n


y


Đường thẳng nm là
đường pg của góc xƠy.
Hai tia pg của góc bẹt
tạo thành đường pg của
góc bẹt.


350
)


)350


t'


t


x
y



O


<b>HĐ 5: Củng cố. ( 8’)</b>
Gv cho HS làm BT
sau:


- Vẽ góc bẹt xƠy.
- Vẽ tia Ot s/c


 <sub>30</sub>0


<i>xOt</i>  <sub>.</sub>


- Vẽ tia Oz s/c


 0


30


<i>yOz</i> <sub>( Ot và Oz</sub>


cùng nằm trên 1 nữa
mp có bờ xy)


- Vẽ tia pg Om của
tƠz.


Gv diễn tả tia pg của
góc = các cách khác.



HS thực hiện.


Oz là tia pg của góc
xƠy




. Oz nằm giữa Ox, Oy
. <i>xOz</i><i>zOy</i>




  


2
<i>xOy</i>
<i>xOz</i><i>zOy</i>


300 ( ) 300


x y


m


z
t


O


<b>HĐ 6: Dặn dò. ( 1’)</b>



<b>-</b> <sub>Học bài theo SGK.</sub>


<b>-</b> <sub>BTVN: 33; 34; 35 SGK trang 87.</sub>


<b>-</b> <sub>Tiết sau luyện tập. Mang theo thước đo góc.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tiết 22 Ngày dạy: . Lớp:

<b>Luyện tập</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: củng cố cho HS các kt về góc, số đo góc, tia nằm giữa 2 tia, tia pg của
góc.


- Kỹ năng: rèn kỹ năng tính sđ 1 góc cịn lại khi biết sđ của các góc kia.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác .


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Thước đo góc, phấn màu, bảng phụ
- HS: Thước đo góc.


<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Kiểm tra. (5’)</b>
Gv nêu y/c ktra.



1/ Tia pg của góc là gì ?
2/ Vẽ góc xƠy có sđ 1280<sub>.</sub>


Vẽ tia pg của góc xOy ở
trên.


Gv nx và chấm điểm.


HS lên bảng kiểm
tra.


HS cả lớp nx.
<b>HĐ 2: Luyện tập. ( 23’)</b>


GV cho HS làm Bt 34
SGK trang 87.


Hãy nx mối quan hệ giữa
<sub>'</sub>


<i>x Ot</i><sub> và </sub><i>xOt</i>


Vậy <i>x Ot</i>' <sub> + </sub><i>xOt</i> <sub> = ?</sub>


Theo Gt Ot là tia pg của




<i>xOy</i><sub>. Hãy tính </sub><i><sub>xOt</sub></i><sub> ?</sub>



GV cho HS làm BT 35


1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng vẽ
hình.


HS:<i>x Ot</i>' <sub> và </sub><i><sub>xOt</sub></i> <sub>là 2</sub>
góc kề bù.


HS thực hiện.


1 HS lên bảng vẽ
hình.


BT 34/87


)
(( )


x x'


y


t'
t


O


Do Ot là tia pg của góc <i>xOy</i> nên



  1000 0


50


2 2


<i>xOy</i>


<i>xOt</i>  


Vì <i>x Ot</i>' <sub> và </sub><i><sub>xOt</sub></i><sub>là 2 góc kề bù.</sub>
Nên <i>x Ot</i>' <sub> + </sub><i>xOt</i><sub> = 180</sub>0


<i>x Ot</i>' <sub> + 50</sub>0<sub> = 180</sub>0


<i>x Ot</i>' <sub> = 130</sub>0


Tương tự <i>xOt</i> '<sub> = 140</sub>0


 <sub>' 50</sub>0 <sub>40</sub>0 <sub>90</sub>0


<i>tOt</i>   


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

m


b
a


y
x



O


SGK trang 87


GV cho HS nhắc lại:
1/ Thế nào là tia pg của 1
góc ?


2/ Thế nào là gv. Góc
nhọn, góc tù, góc bẹt ?
Thế nào là 2 góc kề nhau,
bù nhau, phụ nhau, 2 góc
kề bù ?


1 HS lên bảng trình
bày.


HS ll TL các câu
hỏi của GV.


Do Om là
tia pg của
góc <i>xOy</i>
nên <i>xOm</i><i>yOm</i>900


Do Oa, Ob là tia pg của


 <sub>;</sub>



<i>xOm yOm</i><sub> nên </sub><i><sub>aOm</sub></i> <sub>45</sub>0



<i>mOb</i> 450
Suy ra <i>aOb aOm mOb</i>  
450 450 900
Vậy <i>aOb</i> 900


<b>HĐ 3: Kiểm tra. ( 15’)</b>


<b>-</b> <sub>Vẽ các góc aOb có số đo 30</sub>0<sub>, góc cId có số đo 120</sub>0<sub>, góc xAy có số đo 90</sub>0<sub>, </sub>


góc tUv có số đo 600<sub> ( 4đ)</sub>


<b>-</b> <sub>Trong các góc trên, góc nào là góc nhọn ? góc tù ? góc vng ? 9 4đ)</sub>
<b>-</b> <sub>Trong các góc trên, hai góc nào là 2 góc phụ nhau ? bù nhau ? ( 2đ)</sub>


<b>hĐ 4: Dặn dị. ( 2’)</b>


<b>-</b> <sub>Nắm vững các khái niệm về góc.</sub>
<b>-</b> <sub>BTVN 37 SGK trang 87.</sub>


<b>-</b> <sub>Xem trước bài thực hành : Đo góc trên mặt đất để tiết sau thực hành.</sub>
<b>-</b> <sub>Nhiệm vụ ở đây là gì ?</sub>


<b>-</b> <sub>Cách tiến hành như thế nào ?</sub>


Tuần 28 Ngày dạy: . Lớp:
Tiết 23



<b>Thực hành đo góc trên mặt đất.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: HS biết đo góc trên mặt đất dựa vào cách đo góc và số đo góc đã học.
- Kỹ năng: Đo được góc trong thực tế..


- Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo .
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Giác kế cọc tiêu.
- HS: Dụng cụ thực hành.
III. Tiến trình dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HĐ 1: Giới thiệu dụng cụ đo góc và thông báo nhiệm vụ. (10’)</b>
GV giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất


là giác kế.


Gv giới thiệu cấu tạo giác kế: Gồm một đĩa
tròn đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân. Mặt
đĩa tròn được chia độ sẵn. Trên mặt đĩa có 1
thanh quay xq tâm của đĩa, ở 2 đầu của
thanh có gắn 2 tấm gương thẳng đứng, mỗi
tấm có 1 khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa
thẳng hàng.


GV thông báo nhiệm vụ đo góc ABC trên
mặt đất.



HS nghe Gv giới thiệu.


HS ghi nhớ nhiệmvuj phải làm
trong tiết thực hành này.


<b>HĐ 2: Cách làm. ( 15’)</b>


GV thông báo cách làm: Giả sử cần đo góc
ABC trên mặt đất. Ta tiến hành theo các
bước sau:


Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa trịn
nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường
thẳng đứng đi qua đỉnh B của góc ABC
( khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt
đĩa thì đầu quả dọi trùng với điểm B).


Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí điểm O và
quay mặt đĩa đến vị trí s/c cọc tiêu đóng ở
A và 2 khe hở thẳng hàng.


Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay
đến vị trí s/c cọc tiêu đóng ở C và 2 khe hở
thẳng hàng.


Bước 4: Đọc sđ ( độ ) của góc AOC trên
mặt đĩa.


GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu cho HS rỏ
cách làm. Có thể gọi nhóm trưởng mỗi


nhóm lên thực hiện sau đó HD cho các tổ
viên trong nhóm.


HS cả lớp theo dõi Gv hướng dẫn
cách làm.


HS nhắc lại cách làm.


<b>HĐ 3: học sinh thực hành theo nhóm. ( 60’)</b>
GV chia nhóm cho HS thực hành.


Gv quan sát các nhóm thực hành, điều
chỉnh, nhắc nhở khi cần thiết.


Nhóm trưởng phân công các tổ
viên trong nhóm thực hành, theo
dõi và hướng dẫn các bạn thực
hành.


+ Thái đọ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HĐ 4: đánh giá kết quả và dằn dò. ( 5’)</b>


<b>-</b> <sub>GV đánh giá kết quả thực hành của học sinh.</sub>
<b>-</b> <sub>GV tập trung đánh giá tồn lớp.</sub>


<b>-</b> <sub>Xem trước §8 Đường trịn.</sub>


<b>-</b> <sub>+ Phân biệt được đường trịn và hình tròn.</sub>
<b>-</b> <sub>+ phân biệt dược cung và dây cung.</sub>



Tuần 29 Ngày dạy: . Lớp:
Tiết 24


<b>§8. </b>

<b>Đường tròn</b>

<b>.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: HS biết đường tròn là gì ? Hình trịn là gì ? Biết cung, dây cung,
đường kính, bán kính.


- Kỹ năng: Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Phấn màu, bảng phụ, compa, thước thẳng.
- HS: Thước thẳng, compa.


<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Kiểm tra. ( 10’)</b>
Gv nêu y/c ktra.


1/ vẽ 2 góc kề bù xOy, yOz,
biết <i>xOy</i> =1000<sub>. Tính số đo</sub>




<i>yOz</i>



2/ vẽ góc xOy có số đo 1200


Vẽ tia pg OZ của góc xOy.
Gv nx và cho điễm.


2 HS lên bảng kiểm
tra.


HS cả lớp nx.


<b>HĐ 2: Nhận biết và vẽ đường trịn, hình trịn. ( 10’)</b>
Gv cho HS quan sát h43 SGk


và TL câu hỏi: đường tròn
tâm O, bán kính R là gì ?
GV giới thiệu kí hiệu đường
trịn tâm O, bán kính R.
GV: Dùng compa, ta vẽ được
đường tròn. Gv vẽ đường
tròn tâm O, BK OM = 17cm,
hd HS biết cách vẽ.


HS quan sát hình và
trả lời câu hỏi của
GV.


HS theo dõi và vẽ
hình vào vở.



Đtrịn tâm O, BK R là hình
gồm các điểm cách O một
khoảng bằng R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Trên đường tròn vừa vẽ, Gv
lấy các điểm như hình 43b và
giới thiệu điểm nằm bên
trong, bên ngồi đtrịn.


GV y/c HS làm những cơng
việc sau:


1/ Vẽ đtrịn (O; 2cm)


Lấy điểm M nằm trên đtròn.
Đoạn thẳng OM dài bao
nhiêu ? Nói đoạn thẳng OM
là BK có đúng khơng ?


2/ Lấy điểm N nằm bên trong
đtrịn ở câu 1 và lấy điểm P
nằm bên ngồi đtròn. Đo ON
và OP. So sánh ON, OP với
OM.


Qua bài tốn trên có nx gì về
độ dài của đoạn thẳng nối từ
tâm đến các điểm є đtròn,
trong đtròn và ngồi đtrịn
với BK đtrịn ?



Gv giới thiệu Kn hình trịn,
vẽ đtrịn, sau đó tơ hình trịn
để HS phân biệt đường trịn
và hình trịn.


HS thực hiện theo y/c
của GV.


ON < OP


NO < OM < OP


HS TL


R
O


M


O


N P


Htrịn là hình gồm các điểm
trên đường trịn và các điểm
nằm bên trong đtrịn đó.


R
O



<b>HĐ 2: Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung. ( 8’)</b>
GV vẽ lên bảng đtròn tâm O,


2 điểm A, B є đtròn. Hai
điểm này chia đường tròn
thành mấy phần, mỗi phần
được gọi là gì của đtrịn.
Gv Hai điểm A, B gọi là 2
mút của cung. TH A, B thẳng
hàng với O thì mỗi cung là 1
nữa đtrịn.


Dây cung là gì ?


Gv vẽ dây cung AB. Dây
cung đi qua tâm gọi là ĐK.
ĐK gấp đơi BK.


Củng cố.


Vẽ đtrịn tâm O, bk 1,5cm.
vẽ 1 dây cung CD bất kỳ dài


Hs chia đtròn làm 2
phần, mỗi phần đgl 1
cung tròn.


Hs TL.



Hai điểm A, B nằm trên
đtròn chia đtròn thành 2
cung: 1 cung nhỏ, 1cung
lớn.


Đoạn thẳng nối 2 mút của
cung là dây cung ( gọi tắt là
dây)


Dây đi qua tâm là đường
kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1,2cm.


Vẽ 1 đk AB bất kỳ của đtròn
trên. Đk này dài bao nhiêu ?


<b>HĐ 4: So sánh 2 đoạn thẳng. ( 5’)</b>
Gv giới thiệu 1 công dụng
khác của compa: Dùng để so
sánh 2 đoạn thẳng.


Gv nêu VD và HD HS thực
hiện.


Củng cố:


Vẽ 2 đoạn thẳng Ab và MN
có độ dài gần bằng nhau.
Dùng compa so sánh AB và


MN.


Hs thực hiện theo HD
của GV.


VD: cho 2 đoạn thẳng AB
và MN. Dùng compa so
sánh 2 đoạn thẳng ấy mà
không cần đo độ dài từng
đoạn thẳng.


<b>HĐ 5: Củng cố. ( 10’)</b>
Gv củng cố kiến thức.


Đtrịn là gì ? Hình trịn là gì ?
Gọi 1 HS vẽ 1 đtrịn và y/c
HS tơ hình trịn.


Từ đtrịn HS vừa vẽ, gọi HS
khác vẽ dây cung AB.


Cho HS làm BT 39SGK
trang 92.


Hs nhắc lại.


1 HS lên bảng vẽ
hình.


1 HS khác vẽ dây


cung AB.


Cả lớp làm BT 39.


BT39/92SGK.


D
C
I
A


K
B


a/ AC = AD = 3cm.
BC = DB = 2cm.
b/ BI = 2cm, AB = 4cm.
Vậy I là trung điểm của AB.
c/ AK = 3cm, IA = 2cm
Vậy IK = 3cm – 2cm = 1cm
<b>HĐ 6: Dặn dò. ( 2’)</b>


<b>-</b> <sub>NẮm vững các KN: Đtrịn là gì ? Hình trịn là gì ? Cung và dây cung.</sub>
<b>-</b> <sub>BTVN: 40; 42 SGK trng 92, 93.</sub>


<b>-</b> <sub>Xem trước §9: Tam giác. Cho biết:</sub>


+ Tam giác ABC là gì ? Kí hiệu ntn ?
+ Cách vẽ 1 tam giác ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tiết 25


<b>§9. </b>

<b>Tam giác</b>

<b>.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: ĐN được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?


- Kỹ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm
trong và nằm bên ngoài tam giác.


- Thái độ: Cẩn thận, chính xác .
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Thước đo góc, thước thẳng, compa.
- HS: Thước đo góc, thước thửng, compa.
<b>III. Tiến trình dạy học.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Kiểm tra. ( 5’)</b>
Gv nêu y/c kiểm tra.


1/ Đn đtròn tâm O, bk R, đn
hìn trịn.


2/ Như thế nào là 1 cung
trịn, dây cung ?


So sánh đường kính và bán
kính.



Gv nx và cho điểm.


1 HS lên bảng ktra.


HS cả lớp nx.
HĐ 2: Hình thành khái niệm tam giác. ( 15’)
Gv cho HS quan sát hình 53


SGK và trả lời câu hỏi:
Tam giác ABC là gì ?


Gv vẽ tam giác ABC lên
bảng.


Có mấy cách đọc tên tam
giác ABC. Hãy viết các kí
hiệu tương ứng.


Đọc tên 3 đỉnh của ∆ABC,
đọc tên 3 cạnh của ∆ABC.
Có mấy cách đọc ?


Đọc tên 3 góc của ∆ABC. Có
mấy cách đọc ?


Củng cố: GV cho HS làm Bt
43; 44 SGK trang 94;95.
Gv cho HS quan sát h53 rồi



HS TL


HS vẽ hình vào vở.


HS: ∆ABC; ∆ACB,
∆CBA, ∆CAB,
∆BAC, ∆BCA
Hs đứng tại chỗ
TL.


Tam giác ABC là hình gồm 3
đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3
điểm A, B, C khơng thẳng
hàng.


B C


A


Kí hiệu: ∆ABC


N
M


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trả lời các câu hỏi:


. Vì sao điểm M đgl điểm


nằm bên trong ∆ ? Hãy vẽ
thêm điểm P nằm bên trong
∆ABC.


. Vì sao điểm N đgl điểm
nằm bên ngoài ∆ ? Hãy vẽ
thêm điểm Q nằm bên ngoài
∆ABC.


. Củng cố: Vẽ hình theo cách
diễn đạt sau: Vẽ ∆ABC, lấy
điểm M nằm trong ∆, tiếp đó
vẽ các tia Am, BM, Cm,


HS lần lượt trả lời
và thực hiện các
yêu cầu của GV.


<b>HĐ 3: Vẽ tam giác. ( 10’)</b>
GV nêu VD: Vẽ 1 tam giác
ABC, biết ba cạnh BC = 4cm
AB = 3cm, Ac = 2cm.


Nói rỏ cách vẽ.


Gv vẽ ∆ABC theo cách vẽ
trên.


GV cho HS đo góc BAC của
∆ABC



HS vẽ vào vở.


Cách vẽ:


- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Vẽ cung tròn tâm B, bk 3cm.
- vẽ cung tròn tâm C, bk 2cm.
- lấy 1 giao điểm của 2 cung
trên, gọi điểm đó là A.


- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có
∆ABC


A


C
B


<b>HĐ 4: Củng cố. ( 13’)</b>


BT42/61 SBT. Tính số tam
giác có được trong h22. Viết
tên các tam giác đó.


BT44/61 SBT


a/ vẽ ∆EDF, biết ED = 5cm,
EF = 4cm, DF = 4cm



b/ Vẽ ∆PMU, biết PM =
4cm, MU = 4cm, PU = 4cm.
c/ Vẽ ∆ART, biết AR = 5cm,
RT = 4cm, AT = 3cm.


d/ Mỗi tam giác trên có gì


HS thực hiện vào
vở.


1 HS lên bảng.


d/ ∆ ở câu a có 2
cạnh = nhau.


∆ ở câu b có 3 cạnh
bằng nhau.


∆ ở câu c có góc


j


E


A


D
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đặc biệt ? ATR vng.


<b>HĐ 5: Dặn dò. ( 2’)</b>


<b>-</b> <sub>Học bài theo SGK.</sub>


<b>-</b> <sub>BTVN 45, 46b, 47 SGK trang 95.</sub>


<b>-</b> <sub>Chuẩn bị các câu hỏi, Bt trong phần ơn tập hình học SGK trang 96.</sub>
<b>-</b> <sub>Tiết sau ôn tập chương II</sub>


Tuần 31 Ngày dạy: . Lớp:
Tiết 26


<b>Ôn tập chương II</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc.


- Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc đtrịn, tam giác.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Thước đo góc, compa, phấn màu, bảng phụ
- HS: Ôn tập và TL các câu hỏi, thước đo góc, compa.

<b>III. Tiến trình dạy học.</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


HĐ1: Kiểm tra. ( 8’)
Gv nêu y/c ktra.



. Tam giác ABC là gì ?


. Vẽ ∆ABC biết BC = 3,5cm,
Ab = 3cm, AC = 2,5cm.
GV nx và cho điểm.


1 HS lên bảng kiểm
tra.


HS cả lớp nx. 3,5cm


2,5cm
3cm


B C


A


HĐ 2: Ôn tập lý thuyết. ( 15’)


<b>Dạng 1: Đọc hình. Dạng 1: Đọc hình.</b>
Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết hình gì ?


R


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Dạng 2: Điền vào chỗ trống.</b>
a/ Bất kỳ đt trên mp cũng là
… của 2 nữa pm ….



b/ Số đo của góc bẹt là ….
c/ Nếu .…….. thì <i>xOy</i> +<i>yOz</i>
= <i>xOz</i>


d/ tia pg của 1 góc là tia …..


<b>Dạng 3: đúng sai.</b>


a/ Góc tù là góc lớn hơn góc
vng.


Nếu tia OZ là tia pg của xƠy
thì xƠz = zƠy


c/ Góc bẹt là góc có số đo
bằng 1800


d/ Hai góc kề nhau là 2 góc
có 1 cạnh chung.


e/ Tam gics ABC là hình
gồm 3 đoạn thẳng AB, BC,
CA.


HS đứng tại chỗ TL.


HS đứng tại chỗ TL.


HS đứng tại chỗ trả
lời và có giải thích.



<b>Dạng 2:</b>


a/ Bờ chung, đối nhau.
b/ 1800


c/ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox
và Oz


d/ nằm giữa 2 cạnh của góc
và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc
bằng nhau.


<b>Dạng 3:</b>


HĐ 3: Luyện tập. ( 20’)
GV cho HS làm BT 4 SGK
trang 96.


<b>BT 6/ 96 SGK</b>


Cho góc 600<sub>. Vẽ tia pg của</sub>


góc ấy.


HS làm vào vở.
3 HS lên bảng, mỗi
HS làm 1 câu.


1 HS nêu cách làm.


1 HS khác lên bảng
thực hiện.


BT 4/ 96 SGK


<b>BT 6/ 96 SGK</b>


a )


600


b )


1350


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>BT 8/ 96 SGK</b>


Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5cm.
Vẽ 1 điểm A sao cho AB =
3cm, AC = 2,5cm. Vẽ
∆ABC. Đo các góc của
∆ABC


BT: Vẽ góc xOy có số đo là
800<sub>. Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia </sub>


Ox và Oy sao cho tƠy = 500<sub>.</sub>


a/ Tính số đo góc xOt.
b/ Tia Ot có là tia pg của


xƠy khơng ? Vì sao ?


HS thực hiện.


<b>BT 8/ 96 SGK</b>


3,5cm


2,5cm
3cm


B C


A


BT:


a/ Vì tia Ot nằm giữa 2 tia
Ox và Oy


Nên <i>xOt</i><sub> +</sub><i>tOy</i> <sub> = </sub><i>xOy</i>


Hay <i>xOt</i><sub> + 50</sub>0<sub> = 80</sub>0


<i>xOt</i><sub> = 80</sub>0<sub> – 50</sub>0<sub> = 30</sub>0


Vậy <i>xOt</i><sub> = 30</sub>0


b/ Tia Ot khơng phải là tia
pg của góc xƠy vì <i>xOt</i>



khơng bằng với <i>tOy</i>
HĐ 4: Dặn dị. ( 2’)


<b>-</b> <sub>Xem lại lý thuyết và các BT đã làm. Nắm vững:</sub>


+ Góc là gì ? Góc bẹt là gì ?


+ Thế nào là góc vng ? Góc nhọn ? góc tù ?


+ Thế nào là 2 góc phụ nhau ? bù nhau ? kề nhau ? kề bù ?
+ Tam giác ABC là gì ?


+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×