Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi lop 10 chon THPT Tay Thuy Anh Thai ThuyThaiBinh20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.7 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD  ĐT THÁI BÌNH
TRƯỜNG THCS TÂY THỤY ANH


ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 10
NĂM HỌC 2012 – 2013


<b>MƠN: TỐN</b>


<i>(Thời gian làm bài 120 phút)</i>


<b>Bài I: </b><i>(2 điểm) </i>
Cho hàm số


2


2 2


1 1


y f (x) x .


4 x 4 x


   


 


1. Tính f(m + 2).
2. Vẽ đồ thị hàm số.
<b>Bài II: </b><i>(3 điểm)</i>



Cho


x x 3 2( x 3) x 3


P


x 2 x 3 x 1 3 x


  


   


   


1. Rút gọn P.


2. Tính giá trị của P với x = 16 6 5.
3. Tìm giá trị nhỏ nhất của P.


<b>Bài III: </b><i>(2 điểm)</i>


1. Giải phương trình: (x – 2)(x – 1)(x – 8)(x – 4) = 4x2<sub>.</sub>


2. Tìm tất cả các số nguyên a để phương trình: x2<sub> – (3 + 2a)x + 40 – a = 0 có nghiệm</sub>


nguyên.
<b>Bài IV: </b><i>(3 điểm)</i>


Cho đường tròn tâm O bán kính R tiếp xúc ngồi với đường tròn tâm O’ bán kính r tại
A. Mợt tiếp tún chung ngồi tiếp xúc với đường tròn (O) và (O’) thứ tự tại B và C. Vẽ AH


vng góc với BC (H tḥc BC).


1. Tính BC theo R, r.


2. Chứng minh OC, O’B và AH đồng quy.




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
<b>Bài I: </b><i>(2 điểm)</i>


1. ĐKXĐ: |x| < 2  -2 < x < 2.
Khi đó: y = f(x) = x2<sub>. </sub>


Điều kiện của m: -2 < m + 2 < 2  -4 < m < 0.
Suy ra: f(m + 2) = (m + 2)2<sub> = m</sub>2<sub> + 4m + 4.</sub>


2. Vẽ đồ thị hàm số.
* TXĐ: D = (-2 ; 2).
* Sự biến thiên:


Vì hệ số a = 1 > 0 nên hàm số y = x2<sub>:</sub>


- Đồng biến với -2 < x < 0.
- Nghịch biến với 0 < x < 2.
- Đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 0.
Bảng một vài giá trị của hàm số:


x -1 -1/2 0 1/2 1



y 1 ¼ 0 1/4 1


* Đồ thị:


Đồ thị hàm số y = x2<sub> trên khoảng (-2 ; 2) là một phần của parabol y = x</sub>2<sub> có bề lõm</sub>


quay lên, nhận trục Oy làm trục đối xứng, có điểm thấp nhất là O(0; 0), nằm phía trên trục
hồnh và đi qua các điểm kể trên.


<b>Bài II: </b><i>(3 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

P


2


x x 3 2( x 3) x 3 x x 3 2( x 3) ( x 3)( x 1)


( x 1)( x 3) x 1 x 3 ( x 1)( x 3)


        


   


     




x x 3 2x 12 x 18 x 4 x 3 x x 3x 8 x 24


( x 1)( x 3) ( x 1)( x 3)



         


 


   




( x 3)(x 8) x 8


( x 1)( x 3) x 1


  


 


   <sub>.</sub>


2. Ta thấy x = 14 6 5 <sub> thoả mãn ĐKXĐ nên khi đó giá trị của P là:</sub>


P 2


22 6 5 22 6 5 22 6 5 (22 6 5)(4 5) 58 2 5


16 5 11


4 5


14 6 5 1 (3 5) 1



     


    





    <sub>.</sub>


3. Tìm giá trị nhỏ nhất của P:


x 8 x 1 9 9 9


P x 1 x 1 2


x 1 x 1 x 1 x 1


  


        


    <sub>.</sub>


Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương, ta có:
9


x 1 2 9 6 P 4.


x 1



     




Dấu bằng xảy ra 


2
9


x 1 ( x 1) 9 x 1 3 x 4


x 1


         


 <sub> (t/m ĐKXĐ)</sub>


Vậy min P = 4  x = 4.
<b>Bài III: </b><i>(2 điểm)</i>


1. Ta thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình đã cho nên x  0. Khi đó:
(x – 2)(x – 1)(x – 8)(x – 4) = 4x2


 (x2 – 6x + 8)(x2 – 9x + 8) = 4x2




8 8



x 6 x 9 4


x x
   
    
   
    <sub>.</sub>
Đặt
8


t x 6,


x
  


phương trình trên trở thành:
t(t – 3) = 4  t2 – 3t – 4 = 0  (t + 1)(t – 4) = 0 


t 1
t 4


 <sub></sub>

- Với
2
8


t x 6 1 x 5x 8 0



x


       


, vô nghiệm vì  = 25 – 32 = -7 < 0.
- Với


2
8


t x 6 4 x 10x 8 0


x


       


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1, 2 5 17.


Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: x1, 2  5 17.
2.  = (3 + 2a)2 – 4(40 – a) = 4a2 + 16a – 151.


Để phương trình đã cho có nghiệm nguyên thì  phải là số chính phương.
Đặt 4a2<sub> + 16a – 151 = k</sub>2<sub> (k </sub><sub></sub><sub> N). Ta có:</sub>


4a2<sub> + 16a – 151 = k</sub>2 <sub></sub><sub> (2a + 4)</sub>2<sub> – k</sub>2<sub> = 167</sub>


 (2a – k + 4)(2a + k + 4) = 167 = 1.167 = -1.-167


Vì 2a – k + 4 < 2a + k + 4 và là các số nguyên nên ta chỉ có hai trường hợp:



- TH1:


2a k 4 1 2a k 3 a 40


2a k 4 167 2a k 163 k 83


     


  


 


  


     


   <sub> (thoả mãn).</sub>


- TH1:


2a k 4 167 2a k 171 a 44


2a k 4 1 2a k 5 k 83


     


  


 



  


     


   <sub> (thoả mãn).</sub>


Thử lại:


- Với a = -44, phương trình đã cho thành: x2<sub> + 85x +84 = 0.</sub>


Phương trình này có hai nghiệm nguyên là x = -1 hoặc x = -84.
 a = -44 thoả mãn điều kiện đề bài.


- Với a = 40, phương trình đã cho thành: x2<sub> - 83x = 0.</sub>


Phương trình này có hai nghiệm nguyên là x = 0 hoặc x = 83.
 a = 40 thoả mãn điều kiện đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Không giảm tổng quát, giả sử R ≥ r.


(O) và (O’ tiếp xúc ngoài tại A  OO’ = OA + O’A = R + r.
BC là tiếp tuyến của (O) và (O’)  OB  BC, O’C  BC.


Kẻ O’K  OB. Tứ giác BCO’K có K B C 90     0 nên là hình chữ nhật.
Suy ra: O’K = BC, O’C = KB = r  OK = OB – KB = R – r.


O’KO vuông tại K nên: O'K OO'2 OK2  (R r) 2 (R r) 2 2 Rr.
Vậy BC 2 Rr.


2. Gọi I là giao điểm của OC và O’B.


Ta có: OB // O’C (cùng  BC) 


IO' O'C r


IB  OB R <sub>, mà </sub>


AO' r


AO R <sub></sub>


AO' IO'
AO IB
Theo định lí Ta-let đảo, suy ra: AI // OB  AI  BC, mà AH  BC (gt).


</div>

<!--links-->

×