Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.71 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trường THPT Nam Khoái Châu</b> <b> ĐỀ KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ KHỐI 12</b>
<b> Tổ Tự Nhiên</b> <b>Mơn: HĨA HỌC</b>
<b> ---</b> Năm học: 2012 - 2013
<i>(Đề thi có 02 trang)</i> <i> Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề</i>
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; S = 32; Cu = 64; Ba = 137; Fe = 56; Ag = 108;
Ca = 40; Na = 23; K = 39; Al = 27
<b>A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5đ)</b>
<b>1. X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, mạch hở. Khi cho 0,04 mol X, có khối lượng 1,98 gam phản ứng </b>
với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Mặt khác, m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam
H2. Giá trị của m là:
<b>A. 9,9 gam</b> <b>B. 5,94 gam</b> <b>C. 6,93 gam</b> <i><b>D</b> . 4,95 gam</i>
<b>2. Cho phản ứng:</b>
aFeSO4 + bCl2 → cFeCl3 + dFe2(SO4)3
Tỉ số d:a là:
<b>A. 1:2</b> <b>B. 3:2</b> <i><b>C</b> . 1:3</i> <b>D. 3:1</b>
<b>3. Hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và butađien – 1,3. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X rồi cho sản </b>
phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
<i><b>A</b></i>
<i> . 2,76 gam</i> <b>B. 2,45 gam</b> <b>C. 3,05 gam</b> <b>D. 2,58 gam</b>
<b>4. Cho cân bằng sau: 2NO</b>2(k) N2O4(K) ; ∆H<0
Phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận khi:
<b>A. Giảm áp suất</b> <i><b>B</b> . Giảm nhiệt độ và tăng áp suất</i>
<b>C. Giảm lượng NO</b>2 <b>D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất</b>
<b>5. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO</b>2 và H2O theo tỉ lệ mol là 3:4. Thể tích oxi cần dùng để
đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở đktc). Cơng thức phân tử của X là:
<i><b>A</b></i>
<i> . C 3H8O</i> <b>B. C</b>3H8O3 <b>C. C</b>3H6O <b>D. C</b>3H8O2
<b>6. Cho các chất khí khơng màu: CH</b>4, SO2, CO2, C2H4, C2H2, H2S. Số chất khí có khả năng làm mất màu
dung dịch Br2 là: <b>A. 2</b> <b>B. 5</b> <i><b>C</b> . 4 </i> <b>D. 3</b>
<b>7. Dung dịch X chứa đồng thời hai bazơ: NaOH 0,2M và Ba(OH)</b>2 0,15M. Dung dịch Y chứa đồng thời
hai axit: HCl 0,15M và H2SO4 0,175M. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần V ml dung dịch Y và thu
được m gam kết tủa trắng. Giá trị m và V là:
<b>A. 200 và 3,495</b> <b>B. 200 và 4,0775</b> <b>C. 100 và 4,0775</b> <i><b>D</b> .100 và 3,495</i>
<b>8. Với công thức C</b>4H8O, số đồng phân cấu tạo mạch hở làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường
là: <b>A. 7</b> <i><b>B</b> . 6 </i> <b>C. 4</b> <b>D. 5</b>
<b>9. Chất hữu cơ X là hợp chất thơm, thành phần chứa C, H, O và m</b>C : mH : mO = 10,5:1:2 . X có cơng
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. X có các tính chất sau: tác dụng với Na, tác dụng với
dung dịch NaOH và khi cho vào dung dịch brom dư nó tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:3. Tên gọi X là:
<i><b>A</b></i>
<i> . m – crezol </i> <b>B. m – đihidroxibenzen</b>
<b>C. p – đihidroxibenzen</b> <b>D. p – crezol </b>
<b>10. Amophot là một loại phân bón phức hợp có thành phần hóa học là:</b>
<b>A.(NH</b>4)2HPO4 và (NH4)3PO4 <b>B. NH</b>4H2PO4 và Ca(H2PO4)2
<b>C. Ca(H</b>2PO4)2 và (NH4)3PO4 <i><b>D</b> . NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 </i>
<b>11. Cho m gam hỗn hợp gồm: NaCl, NaHCO</b>3, Na2CO3 (với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3) tác dụng với
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25 gam kết tủa. m có giá trị là:
<b>A. 34,031</b> <i><b>B</b> . 27,225</i> <b>C. 17,056</b> <b>D. 29,425 </b>
<b>12. Cho các axit sau: CH</b>3COOH, CH2ClCOOH, HCOOH, CHCl2COOH. Thứ tự tăng dần lực axit trong
dãy trên là:
<b>A. HCOOH< CH</b>3COOH< CH2ClCOOH< CHCl2COOH
<b>B. CH</b>3COOH< HCOOH< CHCl2COOH< CH2ClCOOH
<i><b>C</b></i>
<i><b> .</b><b> CH</b>3COOH< HCOOH< CH2ClCOOH< CHCl2COOH</i>
<b>13. Dẫn luồng khí CO đi qua 0,2 mol Fe</b>3O4 nung nóng một thời gian thu được m gam chất rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư thu được 5,04 lít khí NO (duy nhất, đktc). Giá trị của m là:
<b>A. 40 gam</b> <i><b>B.</b> 41 gam</i> <b>C. 42 gam</b> <b>D. 39,4 gam</b>
<b>14. Hợp chất X có cơng thức phân tử C</b>3H5Cl3. Thủy phân hồn tồn X trong dung dịch NaOH, đun nóng
thu được chất Y. Y tác dụng được với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. X có cơng thức
cấu tạo là:
<b>A. CH</b>3-CHCl-CHCl2 hoặc CH3-CCl2-CH2Cl
<b>B. CH</b>2Cl-CH2-CHCl2 hoặc CH2Cl-CHCl-CH2Cl
<i><b>C</b></i>
<i> . CH3-CHCl-CHCl2 hoặc CHCl2-CH2-CH2Cl</i>
<b>D. CH</b>2Cl-CHCl-CH2Cl hoặc CH3-CH2-CCl3
<b>15. Cho 14,4 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH </b>
0,32M và NaOH 0,48M. Cô cạn dung dịch thu được 28,64 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân
tử của X là: <i><b>A</b> . CH3COOH</i> <b>B. HCOOH</b> <b>C. C</b>2H3COOH <b>D. C</b>3H5COOH
<b>16. Cho ba chất hữu cơ mạch hở: C</b>2H2 (X); C3H4 (Y); C4H6 (Z). Nhận xét nào sau đây đúng:
<b>A. X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp.</b>
<b>B. Ba chất trên không thể là đồng đẳng của nhau</b>
<b>C. X và Y là đồng đẳng kế tiếp, cịn Z có thể cùng dãy đồng đẳng với X và Y.</b>
<i><b>D</b></i>
<i> . Ba chất trên có thể cùng dãy đồng đẳng hoặc không phải là đồng đẳng của nhau. </i>
<b>17. Lấy V ml rượu 25</b>0<sub> lên men giấm với hiệu suất 80% thu được 7,2 gam CH</sub>
3COOH. Biết khối lượng
riêng của rượu nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
<b>A. 86,25</b> <b>B. 8,625</b> <i><b>C</b> . 34,5</i> <b>D. 22,08</b>
<b>18. Cho các phản ứng sau:</b>
(1) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc
0
<i>t</i>
<sub>(2) Fe + H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4 loãng</sub><sub> →</sub>
(3) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc
0
<i>t</i>
<sub>(4) Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4 loãng</sub><sub> →</sub>
(5) Cu + H2SO4 loãng + dd NaNO3 → (6) FeCO3 + H2SO4 đặc
0
<i>t</i>
<b> Số phản ứng trong đó H</b>2SO4 đóng vai trị chất oxi hóa là:
<b>A. 5</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <i><b>D</b> . 3 </i>
<b>19. Nhiệt phân 64,2 gam hỗn hợp Fe(NO</b>3)2 và Cu(NO3)2 trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu
được 28 gam chất rắn. Khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp đầu là:
<i><b>A.</b></i>
<i> 36 gam</i> <b>B. 28,2 gam</b> <b>C. 31,5 gam</b> <b>D. 28 gam</b>
<b>20. Cho các nguyên tử: Li(Z=3); Cl(Z=17); Na(Z=11) và F(Z=9). Bán kính các nguyên tử được sắp xếp </b>
<b>A. Li<Cl<F<Na</b> <i><b>B</b> . Li<F<Cl<Na</i> <b>C. Na<Cl<F<Li</b> <b>D. Li<F<Na<Cl</b>
<b>B. TỰ LUẬN (5đ)</b>
<b>Câu 1 (2,5đ): </b>
Cho 8,85 gam hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng vừa đủ với 204,75 gam dung dịch HNO3 C%, thu được
dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và 3,36 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của
X so với H2 là 16,4.
a) Xác định % khối lượng của Al trong hỗn hợp và giá trị C%?
b) Thêm vào dung dịch X 1,125 lít dung dịch H2SO4 0,8M và 76,8 gam Cu, khi các phản ứng kết
thúc thu được dung dịch Y và V lít khí NO (duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y thu m gam muối. Xác
định giá trị V, m?
<b>Câu 2 (1,5đ):</b>
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu
được V lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 9,184 lít khí O2 (đktc), thu được
27,28 gam khí CO2 (đktc) và 9,36 gam H2O. Xác định giá trị của V?
<b>Câu 3 (1,0đ):</b>
Hỗn hợp X gồm một anđehit hai chức, mạch hở và một ancol không no hai chức, mạch hở (với tỉ lệ
mol khác nhau). Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Mặt
khác, khử hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X trên bằng H2, xúc tác Ni nung nóng thì cần vừa đủ 13,44 lít khí
HẾT
<b>---ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM</b>
<b>KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ KHỐI 12</b>
<b>Môn: HÓA HỌC</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm ) </b>
<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
<b>Đáp án</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>D</b>
<b>Câu</b> 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
<b>Đáp án</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b>
<b>B. Phần tự luận: ( 5 điểm ) </b>
<b>CÂ</b>
<b>U</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b> <b>2,5</b>
<b>a</b> <b>1,25</b>
Mhh = 32,8 đvC ; nhh = 0,15 mol
Xác định được: nNO = 0,12 mol; nN2O = 0,03 mol
0,25
Al
Cu
n = x mol
Dat:
n = y mol
3 + 2y = 0,6 = 0,15 mol
hpt:
27 + 64y = 8,85 = 0,075 mol
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<sub></sub> <sub></sub>
%mAl = 45,76%
0,5
nHNO3 = 4nNO + 10 nN2O = 0,78 mol
C% = 24%
0,5
<b>b</b> <b>1,25</b>
nH+ = 2nH2SO4 = 1,8 mol; nCu = 1,2 mol; nNO3 = 0,6 mol
Pt: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,25
Theo pt, xác định được: Cu dư, H+ hết, NO3- dư
nCu dư = 0,3 mol; nNO3 dư = 0,15 mol
0,25
nNO = 0,45 mol . Xác định VNO = 10,08 lít 0,25
mmuối = mKL + mSO4 +mNO3 – mCu dư
= 8,85+76,8+ 96.0,9+62.0,15-0,3.64=162,15g
0,5
<b>2</b> <b>1,5</b>
C2H4O2: a mol; CH2O2: b mol; C2H2O4: c mol
nCO2 = 0,62 mol; nH2O = 0,52 mol; nO2 = 0,41 mol
PTPU: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
Mol: a a
HCOOH + NaHCO3 → HCOONa + CO2 + H2O
Mol: b b
HOOC – COOH + 2NaHCO3 → NaOOC – COONa + 2CO2 + 2H2O
Mol: c 2c
nCO2= a + b + 2c
C2H4O2 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
CH2O2 + 1/2O2 → CO2 + H2O
C2H2O4 + 1/2O2 → 2CO2 + H2O
Áp dụng BTNT O: a + b + 2c + 0,41 = 0,62 + 0,52. ½
0,5
nCO2 = a + b + 2c =0,47 mol
V = 0,47.22,4 = 10,528 lít 0,5
(Lưu ý: Bài 2 giải theo cách khác, kết quả đúng vẫn được điểm tối đa)
<b>3</b> <b>1,0</b>
H2<sub> X gồm: R(CHO)</sub>
2; R1(OH)2 CTTQ X dạng: CxHyO2 (a mol)
Có: nX : nH2 = 1 : 3 suy ra trong mỗi phân tử andehit và ancol đều chứ 3 liên kết
π. Từ đó xác định được: nCO2 – nH2O = 2nX = 2a a = ½.( nCO2 – nH2O)
0,25
PTPƯ: CxHyO2 + O2 → CO2 + H2O
BTNT Oxi: a + nO2 = nCO2 + ½ nH2O
<sub> n</sub><sub>O2</sub><sub> = n</sub><sub>CO2</sub><sub> + ½ n</sub><sub>H2O </sub><sub>– a = ½ n</sub><sub>CO2 </sub><sub> + n</sub><sub>H2O</sub> 0,25
Theo BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
x + 32.(½ nCO2 + nH2O) = 44. nCO2 + 18. nH2O
x + 14.nH2O = 28.nCO2 (1)
Thay : CO2 H O2
v
n ; n = y
22, 4
vào (1) Ta xác định được:
4
V = .(x + 14y)
5
0,5