Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.07 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I – MỤC TIÊU :</b>
– Kiến thức: Hs nắm vững nội dung về định lí tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh
trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
– Kỹ năng: Vận dụng định lí giải được các bài tập SGK (Tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh
hình học).
– Thái độ: Có ý thức nhận dạng tam giác đồng dạng.
<b>II – CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Thước, compa, êke, thước đo độ.
Bảng phụ (hình 20, 21) , phấn màu.
Ôn lại cách vẽ đường phân giác bằng compa.
- Hs : Thước, êke, compa.
Bảng nhóm, bút bảng trắng.
Ơn lại tính chất đường phân giáctrong tam giác.
III – PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan.
<b>IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Hoạt động của GV </b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>Hñ 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
1) Phát biểu hệ quả định lí
Talét. (4 đ)
2) Cho hình vẽ. Hãy so sánh tỉ
số DB<sub>DC</sub> và BE<sub>AC</sub> (BE//AC)?
(6 ñ)
A
B C
E
Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra
Gọi Hs lên bảng
Kiểm tra vở bài tập vài Hs
Cho Hs nhận xét câu trả lời và
bài làm ở bảng
Đánh giá cho điểm
Hs đọc yêu cầu đề kiểm tra
Một Hs lên bảng trả lời và làm bài, cả
Do BE//AC nên theo hệ quả định lí
Talét ta có:
DB<sub>DC</sub>=BE
AC
Tham gia nhận xét câu trả lời và bài
làm trên bảng
Tự sửa sai (nếu có)
<b>Hđ 2 : Giới thiệu bài mới–2’</b>
<b>§3. Tính chất đường phân giác </b>
<b>của tam giác </b>
Nếu AD là phân giác của góc
BAC thì ta sẽ có được điều gì?
Đó là nội dung bài học hôm nay Hs nghe giới thiệu và ghi bài
<b>Hđ 3 : Định lí – 15’</b>
1. <b>Định lí :</b>
(sgk)
A
B D C
E
Gt ABC, AD phaân giác
của BAC
D BC
Kl DB<sub>DC</sub>=AB
AC
Cho Hs laøm ?1 trang 65. treo
bảng phụ vẽ hình 20 trang 65 (vẽ
ABC có AB = 3 đvị, AC = 6 đvị,
 = 1000<sub>) </sub>
Gọi một Hs lên bảng vẽ tia phân
giác AD, rồi đo độ dài DB, DC
và so sánh các tỉ số
Kết quả trên vẫn đúng với mọi
tam giác. Ta có định lí
Cho Hs đọc định lí (sgk)
Cho Hs vẽ hình và ghi tóm tắt
Gt-Kl
Đưa lại hình vẽ kiểm tra bài cũ :
A
1000
3 6
B D C
Hs đo độ dài 2đoạn DB và DC trên
hình , tính các tỉ số và so sánh –>
DB
DC=
AB
AC
Hs đọc định lí sgk
Lên bảng vẽ hình và ghi Gt-Kl
Nếu AD là phân giác  thì BÊD =
BÂD (= DÂC)
Ngày soạn: 11/01/10
Ngày dạy: 21/01/10
Tuần : 23
Tieát : 42
Nếu AD là phân giác góc Â. Hãy
so sánh BE và AB. Từ đó suy ra
điều gì?
Để cminh định lí cần vẽ thêm
đường nào?
Yêu cầu một Hs chứng minh
miệng bài toán. Gv uốn nắn và
yêu cầu cả lớp tự ghi vào vở .
ABE cân tại B AB = BE
mà DB<sub>DC</sub>=BE
AC<i>⇒</i>
DB
DC=
AB
AC
Từ B vẽ đthẳng ssong với AC cắt AD
tại E.
Hs chứng minh miệng
Cả lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài chứng
minh vào vở.
<b>Hđ4: Chú ý – 8’ </b>
2. <b>Chú ý : </b>
Định lí vẫn đúng đối với tia
phân giác của góc ngồi của
tam giác
A
E’
D’ B C
AD là tia pgiác của góc ngồi
tại A
<i>D ' B</i>
DC =
AB
AC (AB AC)
Lưu ý Hs: Định lí về đường phân
giác của một tam giác vẫn đúng
đối với tia phân giác của góc
ngồi của tam giác
Treo bảng phụ vẽ hình 22 – giới
thiệu: trên hình có ABC và AD’
là tia phân giác của góc ngồi tại
đỉnh A (với AB AC)
Gọi Hs ghi tỉ lệ thức liên quan
Lưu ý có 3 góc trong nên có 3
đường phân giác.
Chú ý nghe – hiểu.
Ghi bài vào vở
Vẽ hình 22 vào vở
Dựa vào định lí để ghi tỉ lệ thức:
<i><sub>D ' C</sub>D' B</i>=AB
AC
<b>Hđ5: Luyện tập – 13’ </b>
<b>?2</b> Cho ABC có AD là tia
phân giác của  (hvẽ)
a) Tính x/y.
b) Tính x khi y = 5
(hình vẽ 23 sgk)
Treo bảng phụ vẽ hình 23 cho Hs
thực hiện ?2 theo nhóm
Theo dõi Hs thực hiện
Kiểm bài làm một vài Hs
Cho các nhóm trình bày và nhận
xét chéo
Gv sửa sai (nếu có)
Thực hiện ?2 theo nhóm (mỗi nhóm
?2 a) <i>x<sub>y</sub></i>=3 .5
7 . 5=
7
15
b) x = 2,3
?3 HF = 5,1 x = 3 + 5,1 = 8,1
Đại diện nhóm trình bày, Hs nhóm
khác nhận xét
Tự sửa sai
<b>Hđ6 : Hướng dẫn học ở nhà (2’)</b>
- Học bài: nắm vững định lí đường phân giác của tam giác
- Làm bài tập 15, 16, 17 (trang 68 sgk)
Hs nghe daën
Ghi chú vào vở bài tập
Duyệt của tổ CM
TT