Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.31 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trường TH………..</b>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4-CUỐI HỌC KÌ II </b>
<b>NĂM HỌC 2020 – 2021</b>
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu
và số
điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN
K
Q
TL TN
K
Q
TL TN
K
Q
TL TN
K
Q
TL TN
KQ
TL
<b>Đọc hiểu văn bản: </b>
- Tìm những chi tiết, vẻ đẹp của chú
chuồn chuồn trong từng đoạn của bài.
- Hiểu và nêu được nội dung bài đọc.
- Nhận biết được hình ảnh so sánh về
chú chuồn chuồn.
Số câu 2 1 1 1 <b>4</b> <b>1</b>
Câu số 1,2 5 3 6 <b>1,2,<sub>3,5</sub></b> <b>6</b>
Số
điểm <b>1,5</b> <b>1,0</b> <b>1,0 1,0</b> <b>3,5</b> <b>1,0</b>
<b>Kiến thức tiếng:</b>
- Hiểu được nội dung câu cảm.
- Bước đầu giải thích được nghĩa
của từ.
- Đặt được câu có trạng ngữ chỉ
thời gian.
Số câu 1 1 1 <b>2</b> <b>1</b>
Câu số 4 8 7 <b>4,8</b> <b>7</b>
Số
điểm <b>1,0</b> <b>0,5</b> <b>1,0</b> <b>1,5</b> <b>1,0</b>
<b>Tổng</b>
Số câu <b>2</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>5</b> <b>2</b>
Số
điểm <b>1,5</b> <b>2,0</b> <b>1,5 1,0</b> <b>1,0</b> <b>5,0</b> <b>2.0</b>
<i> ……, Ngày …. tháng ….. năm …..</i>
<b> Người duyệt Người lập</b>
<b>Trường Th……… ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>Họ và tên: ... Năm học: 2020 - 2021</b>
<b>Lớp: 4… MÔN</b>: <b>TIẾNG VIỆT</b> <b>– LỚP 4</b>
Thời gian: 80 phút (không kể phát đề và đọc thành tiếng)
<b>I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>
<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) </b>Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc
và trả lời một câu hỏi liên quan nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu:
1. Bài Đường đi Sa Pa Đoạn 1 – TLCH (TV4 tập 2 trang 102)
<b>2. Đọc hiểu</b>: (7 điểm-30 phút) Đọc thầm bài: “<b>Con chuồn chuồn nước”</b> TV 4 tập 2 và
trả lời các câu hỏi dưới bài:
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu trịn và hai con mắt long lanh như
thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên
một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân
vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ
xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sóng. Chú bay lên
cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ
ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước
hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dịng sơng với những
đồn thuyền ngược xi. Cịn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và
cao vút.
<b> NGUYỄN THẾ HỘI</b>
<b> Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 4, 5, 8 dưới đây:</b>
<b>Câu 1: (M1 –0,5đ) </b>Bốn cái cánh mỏng của chú chuồn chuồn nước được so sánh với:
<b> A</b>. Thủy tinh <b>B</b>. Giấy bóng<b> C</b>. Nắng mùa thu
<b>Câu 2:(M1-1đ)</b> Chú chuồn chuồn nước đậu ở đâu?
<b>A</b>. Trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.
<b>B</b>. Trên lũy tre xanh rì rào trong gió.
<b>C</b>. Trên những khóm khoai nước rung rinh.
<b>Câu 3:(M3-1đ) </b>Những câu văn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả là:
<b>A</b>. Cánh đồng với những đồn thuyền ngược xi; đàn trâu thung thăng gặm cỏ với
trời trong xanh và cao vút; trên tầng cao những chú chim non đang hót líu lo.
<b>B</b>. Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dịng sơng với những đồn
thuyền ngược xi; trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
<b>C</b>. Dịng sơng với những đàn cị đang bay; trên tầng cao là cánh đồng với những đoàn
thuyền ngược xuôi; đàn dê đang thung thăng đùa dỡn trên bãi cỏ non.
<b>Câu 4: (M2-1đ) </b>Câu : “<b>Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!”</b> Đây là:
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
<b>A</b>. Câu kể <b>B</b>. Câu hỏi <b>C</b>. Câu cảm
<b>Câu 5: (M2-1đ) </b>Hình ảnh chú chuồn chuồn nước khi bay trơng:
<b>A</b>. Cái bóng chú rất to, lướt nhanh trên mặt hồ.
<b>B</b>. Cái bóng chú bay trải rộng, lướt nhanh trên mặt hồ.
<b>C</b>. Cái bóng chú nhỏ xíu, lướt nhanh trên mặt hồ.
<b>Câu 6 : </b>(M3-1đ) Bài văn ca ngợi điều gì? (Viết câu trả lời của em)
………
………
………...
<b>Câu 7 : (M4-1đ) Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.</b>
………
………...
<b>Câu 8 : (M3-0,5đ) </b>Nghĩa của chữ « rộng » trong « rộng lịng » giống với nghĩa của chữ
rộng nào dưới đây ?
<b>A</b>. Rộng lượng. <b>B</b>. Rộng rãi. <b>C</b>. Rộng thùng thình.
<b>II. Kiểm tra viết: (10 điểm) </b>HS viết chính tả và làm tập làm văn vào giấy ơ li.
<b>1. Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)</b>
<b>Bài: “Vương quốc vắng nụ cười” </b>(Từ đầu đến trên mái nhà.)
(Giáo viên đọc cho học sinh viết vào giấy ô li)
<b>Vương quốc vắng nụ cười</b>
Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở
đó khơng ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, cịn người lớn
<b>2. Tập làm văn: </b>(8 điểm - 35 phút)
Đề bài: Tả con vật mà em yêu thích.
<i> ……, Ngày …. tháng …. năm ……</i><b> </b>
<b>Người duyệt Người lập</b>
<b>Trường TH ……….</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - CUỐI HỌC KÌ II </b>
<b> NĂM HỌC 2020 – 2021</b>
<b>I: KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm)</b>
<b>1.Đọc thành tiếng: (3điểm)</b>
<b>a. Đọc: (2 điểm)</b>
- Đọc đúng tốc độ 90 chữ/phút, rõ ràng rành mạch, phát âm chính xác, ngắt nghỉ đúng
hơi đúng ở các dấu câu (2 điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
(1,75điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, nghỉ hơi chưa đúng ở các dấu câu (1,5
điểm)
- Đọc chậm nhưng rõ ràng, phát âm chính xác, một số tiếng cịn phải đánh vần, ngắt
nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (1 điểm)
- Đọc chậm, một số tiếng còn phải đánh vần, phát âm chưa chính xác, nghỉ hơi khơng
đúng ở các dấu câu (0,5 điểm)
*(Tùy vào mức độ đọc sai sót của học sinh về dấu thanh, dấu câu,cách ngắt nghỉ hơi
. . . mà giáo viên trừ điểm cho phù hợp)
<b>b. Trả lời câu hỏi (1 điểm)</b>
Trả lời đúng câu hỏi có liên quan về nội dung đoạn đọc giáo viên ghi 1 điểm.
Nếu HS trả lời đúng nhưng chưa đủ ý ghi 0,5 điểm.
<b>II. Đọc hiểu – Kiến thức Tiếng Việt:</b> (<b>7 điểm</b>)
<b> Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng ở các câu 1,2, 3, 4, 5, 8 ghi các mức điểm</b>
<b>như sau:</b>
<b>Câu </b> <b>Đáp án Điểm</b>
<b>Câu 1(M1)</b> <b>B</b> <b>0,5 điểm</b>
<b>Câu 2(M1)</b> <b>A</b> <b>1 điểm</b>
<b>Câu 3(M3)</b> <b>B</b> <b>1 điểm</b>
<b>Câu 4(M2)</b> <b>C</b> <b>1 điểm</b>
<b>Câu 5(M2)</b> <b>C</b> <b>1 điểm</b>
<b>Câu 8(M3)</b> <b>A</b> <b>0,5 điểm</b>
<b>Câu 6 : </b>(M 3 -1 điểm)Học sinh viết được đúng nội dung câu trả lời, rõ ý ghi 1 điểm.
Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương.
<i><b>Lưu ý: Nếu học sinh viết đúng nội dung câu trả lời nhưng chưa đủ ý ghi 0,5 điểm.</b></i>
<b>Câu 7: </b>(M 4 - 1 điểm) Đặt đúng câu có trạng ngữ chỉ thời gian ghi 1 điểm.
<b> Ví dụ: </b>7 giờ sáng, em vào lớp học bài.
<b>PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT:</b> (10 điểm)
<b>1.Chính tả ( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)</b>
- Cứ sai 6 lỗi (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy
định) trừ 1 điểm
- Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn … trừ 0,5 điểm tồn bài.
<b>II. Tập làm văn: (</b>8 điểm)
Bài làm đúng thể loại, đúng nội dung, bố cục rõ ràng, biết dùng từ đặt câu đúng
ngữ pháp, từ ngữ sinh động; có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa trong bài tả,
khơng sai lỗi chính tả. Bài viết có sáng tạo <b>(8 điểm).</b>
Cụ thể:
<b>Mở bài:(1 điểm)</b>
- Giới thiệu được con vật theo yêu thích. (con vật định tả) (1điểm)
<b>Thân bài</b>: <b>(4 điểm)</b>
- Tả bao quát về hình dáng con vật (Tả bao quát: vóc dáng, bộ lơng hoặc màu da...)
(1 điểm)
- Tả chi tiết các đặc điểm của con vật (Tả từng bộ phận: đầu, tai, mắt..., thân hình,
chân, đi... ) (1 điểm)
- Nêu được một số hoạt động của con vật đó: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...) (1 điểm)
- Biết sử dụng từ hợp lí, kết hợp với các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp.
(1 điểm)
<b>Kết bài:(1 điểm)</b>
Nêu được ích lợi của con vật và tình cảm của bản thân đối với con vật đó.
<b>Cách trình bày: 2 điểm</b>
<b>- </b>Chữ viết đẹp, đúng chính tả: <b>0,5 điểm</b>
- Dùng từ hay, đặt câu đúng: <b>0,5 điểm</b>
- Câu văn sáng tạo: <b>1 điểm</b>
<b>Lưu ý: trong bài viết sai 5 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. Tùy vào khả năng diễn đạt, mức </b>
<i>độ sai sót của học sinh mà trừ điểm cho phù hợp.</i>
<b>Trường Th………….. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>Họ và tên: ... Năm học: 2020 - 2021</b>
<b>Lớp: 4… MÔN</b>: <b>TIẾNG VIỆT</b> <b>– LỚP 4</b>
Thời gian: 80 phút (không kể phát đề và đọc thành tiếng)
<b>I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b>
<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) </b>Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc
và trả lời một câu hỏi liên quan nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
<b>2. Đọc hiểu</b>: (7 điểm-30 phút) Đọc thầm bài: “<b>Con chuồn chuồn nước”</b> và trả lời các
câu hỏi dưới bài:
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu trịn và hai con mắt long lanh như
thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên
một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân
vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ
xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sóng. Chú bay lên
cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ
ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước
hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dịng sơng với những
<b> NGUYỄN THẾ HỘI</b>
<b> Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1, 2, 3, 4, 5, 8 dưới đây:</b>
<b>Câu 1: (0,5đ) </b>Bốn cái cánh mỏng của chú chuồn chuồn nước được so sánh với:
<b> A</b>. Thủy tinh <b>B</b>. Giấy bóng<b> C</b>. Nắng mùa thu
<b>Câu 2:(1đ)</b> Chú chuồn chuồn nước đậu ở đâu?
<b>A</b>. Trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.
<b>B</b>. Trên lũy tre xanh rì rào trong gió.
<b>C</b>. Trên những khóm khoai nước rung rinh.
<b>Câu 3:(1đ) </b>Những câu văn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả là:
<b>A</b>. Cánh đồng với những đồn thuyền ngược xi; đàn trâu thung thăng gặm cỏ với
trời trong xanh và cao vút; trên tầng cao những chú chim non đang hót líu lo.
<b>B</b>. Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dịng sơng với những đồn
thuyền ngược xi; trên tầng cao là đàn cị đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
<b>C</b>. Dòng sơng với những đàn cị đang bay; trên tầng cao là cánh đồng với những đồn
thuyền ngược xi; đàn dê đang thung thăng đùa dỡn trên bãi cỏ non.
<b>Câu 4: (1đ) </b>Câu : “<b>Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!”</b> Đây là:
<b>A</b>. Câu kể <b>B</b>. Câu hỏi <b>C</b>. Câu cảm
<b>Câu 5: (1đ) </b>Hình ảnh chú chuồn chuồn nước khi bay trơng:
<b>A</b>. Cái bóng chú rất to, lướt nhanh trên mặt hồ.
<b>B</b>. Cái bóng chú bay trải rộng, lướt nhanh trên mặt hồ.
<b>C</b>. Cái bóng chú nhỏ xíu, lướt nhanh trên mặt hồ.
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
<b>Câu 6 : </b>(1đ) Bài văn ca ngợi điều gì? (Viết câu trả lời của em)
………
………
………...
<b>Câu 7 : (1đ) Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.</b>
………
………...
<b>Câu 8 : (0,5đ) </b>Nghĩa của chữ « rộng » trong « rộng lòng » giống với nghĩa của chữ
rộng nào dưới đây ?
<b>A</b>. Rộng lượng. <b>B</b>. Rộng rãi. <b>C</b>. Rộng thùng thình.
<b>II. Kiểm tra viết: (10 điểm) </b>HS viết chính tả và làm tập làm văn vào giấy ơ li.
<b>1. Chính tả </b>( nghe – viết) ( 2 điểm – 15 phút)
Bài:<b> “Vương quốc vắng nụ cười” </b>(Từ đầu đến trên mái nhà.)
(Giáo viên đọc cho học sinh viết vào giấy ô li)