Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.69 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THPT ANH SƠN 1</b> <b>ĐỀ THI KHẢO SÁT CHỌN LỚP 11T</b>
<b>TỔ: VẬT LÝ – CÔNG NGHỆ</b>
<i><b>Thời gian làm bài 90 phút</b></i>
<i>α</i>0=600
<b>TRƯỜNG THPT ANH SƠN 1</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM</b>
0< t < 2,5s, vật chuyển động chậm dần đều theo
chiều dương, đi được quãng đường là:
S1 = <i>−v</i>
20
2<i>a</i>=12<i>,</i>5<i>m</i> , sau đó vật chuyển động
nhanh dần đều theo chiều âm trong thời gian 0,5s,
đi được quãng đường là S2 = 1/2at2 = 0,5m. Vậy tổng quãng đường đi
được trong 3s là:
S = S1 + S2 = 13m
<b>b</b>. Tốc độ trung bình trong thời gian 3s là:
<i>v</i><sub>tb</sub>=<i>S</i>
<i>t</i> =
13
3 (<i>m</i>/<i>s</i>) . ...
...
Vận tốc trung bình: ¯<i>v</i>=<i>Δx</i>
<i>Δt</i>=
<i>x</i><sub>2</sub><i>− x</i><sub>1</sub>
<i>Δt</i> , trong đó tạo đọ ban đầu x1 =
20m, toạ độ tại t = 3s là: x2 = 32m, suy ra:
¯
<i>v</i>=<i>Δx</i>
<i>Δt</i>=
<i>x</i><sub>2</sub><i>− x</i><sub>1</sub>
<i>Δt</i> =
32<i>−</i>20
3 =4<i>m</i>/<i>s</i> ...
<b>1điểm</b>
<b>0,5điểm</b>
<b>0,5 điểm</b>
<b>a</b>.Áp dụng công thức: v2
0 = 2gh, suy ra v0 = 5m/s ( cách khác sử dụng
đlbt cơ năng)
<b>b.</b>Gọi <i>v</i>1 ,v2 lần lượt là vận tốc của quá tạ và đĩa cân ngay sau va
chạm. Áp dụng đlbt độgn lượng và động năng ta có:
m1v0 = m1v1 + m2v2 (1), <i>m</i>1<i>v</i>
20
2 =
<i>m</i><sub>1</sub><i>v</i><sub>1</sub>2
2 +
<i>m</i><sub>2</sub><i>v</i><sub>2</sub>2
2 (2)
Giải (1) và (2), ta được: <i>v</i><sub>1</sub>=(<i>m</i>1<i>−m</i>2)
<i>m</i><sub>1</sub>+<i>m</i><sub>2</sub> <i>v</i>0=<i>−</i>
5
3<i>m</i>/<i>s</i> <0 nên quá tạ dội
ngược trở lạ. <i>v</i><sub>2</sub>=2<i>m</i>1<i>v</i>0
<i>m</i>1+<i>m</i>2
=10
3 <i>m</i>/<i>s</i> >0 nên đĩa cân đi xuống
Chọn mốc tính thế năng trọng lực tại vị trí mà lị xo nén cực đại. Áp
dụng đlbt cơ năng tại vị trí lị xo nén cực đại và vtcb, ta có:
<i>x</i>0+<i>x</i>¿2<i>→ x</i>=0<i>,</i>11<i>m</i>
<i>m</i>2<i>v</i>
22
2 +
kx20
2 +<i>m</i>2gx=
<i>k</i>
2¿
, suy ra độ co cực đại tính từ khi lị xo chưa
biến dạng là x0 + x = 0,12m
Hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu tơn là:
⃗<i><sub>P</sub></i><sub>+⃗</sub><i><sub>N</sub></i><sub>+⃗</sub><i><sub>F</sub></i>
ms+⃗<i>Fk</i>=<i>m</i>⃗<i>a</i>(1) , chiếu (1) lên 0x ta được:
Fk – Fms = ma, suy ra: Fk = <i>μ</i> mg + ma (2).
Gia tốc của vật được tính theo cơng thức:
<i>v</i>2<i>B−v</i>2<i>A</i>
=2 aS<i>→ a</i>=15
2<i><sub>−</sub></i><sub>10</sub>2
2. 50 =1<i>,</i>25<i>m</i>/<i>s</i>
2 <sub>, thay vào (2), ta được lực </sub>
kéo:
Fk = 55N
<b>b</b>. Tại B vật có vận tốc là v0 = vB = 15m/s, vật chuyển động như một vật
ném ngang. Phương trình chuyển động ném ngang trên hai trục:
x = v0t, y = 1/2gt2. Khi vật chạm đất thì y = h = 10m, suy ra thời gian
rơi là: <i>t</i>=
<i>g</i> =
gt¿2
¿
<i>v</i>20
+¿
<i>v</i>=√¿
, góc (⃗<i>v ,</i>⃗<i>v</i>0)=<i>α</i> được xác định: tan<i>α</i>=
<i>v<sub>y</sub></i>
<i>v</i>0
=gt
<i>v</i>0
Lập được cơng thức tính vận tốc tại vị trí góc <i>α</i> :
cos<i>α −</i>cos<i>α</i><sub>0</sub>
2<i>gℓ</i>(¿)
<i>v</i>=√¿
, áp
dụng định luật II lập được cơng thức tính lực căng dây tác dụng lên vật:
<i>T</i>=mg(3 cos<i>α −</i>2 cos<i>α</i>0) .
Tại vị trí góc <i>α</i> thì T = 4N, suy ra: cos <i>α</i> =1, suy ra v = 2m/s
⃗<i><sub>P</sub></i><sub>+⃗</sub><i><sub>F</sub></i>
Nung nóng khơng khí trong bình đến nhiệt độ cực đại thì áp suất khơng
khí cực đại sẽ đẩy nút ra khỏi miệng bình
Pmax = P0 <i>α</i> Tmax = P0 + (mg+fms)/S, suy ra Tmax =
1
<i>α</i>+
mg+<i>f</i><sub>ms</sub>
<i>P0αS</i> =334
0<i><sub>K →t</sub></i>
max=71
0<i><sub>C</sub></i>