Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

tiết 21: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.86 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: ...
Ngày giảng:...


Tiết 21- Tập làm văn
<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Trình bày khái niệm văn biểu cảm.


- Nắm được: Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.


- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
- Vận dụng viết bài văn biểu cảm


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


* KNBH- Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm. và hai cách biểu cảm
trực tiếp, gián tiếp trong các bài văn biếu cảm cụ thể.


- Tạo lập văn bản có sử dụng yếu tố biểu cảm.


* KNS: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, phân tích đưa ra ý kiến cá nhân nhu cầu
biểu cảm của con người và vai trò đặc điểm của văn biểu cảm


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức học nghiêm túc để vận dụng vào bài viết.


- Giáo dục đạo đức: trung thực trong khi làm bài, tôn trọng thành quả mà người khác


đạt được, biết hợp tác để đạt kết quả tốt.


<b>4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có </b>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng
<i>lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi </i>
nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong
nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động
trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


* Giáo dục đạo đức: trung thực trong khi làm bài, tôn trọng thành quả mà người khác
đạt được, biết hợp tác để đạt kết quả tốt.


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>GV: - Nghiên cứuSGK, chuẩn kiến thức,SGV, bài soạn, bảng phụ, phấn màu</b>
<b>HS: - Ôn lại kiến thức về tạo lập văn bản, liên kết VB. Xem trước bài học .</b>
<b>III. Phương pháp/kt:</b>


- Phương pháp: Quy nạp, đàm thoại, vấn đáp, trao đổi thực hành...
- Hình thức: hđ nhóm, cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức (1’) </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp KT trong giờ)</b></i>
<i><b>3. Bài mới: (39’)</b></i>


<b>Hoạt động 1(1’): Giới thiệu bài mới</b>


<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>


<i>- Kĩ thuật/ PP:thuyết trình. </i>


Cách 1: Trong cuộc sống, nhu cầu giao lưu tình cảm của con người là rất lớn. Khi
biểu lộ trực tiếp, khi biểu lộ gián tiếp song nó biểu hiện được những tình cảm đạo
đức cao đẹp, trong sáng, nhân ái, vị tha,... của con người. Để hiểu thế nào là biểu
cảm, chúng ta cùng tìm hiểu...


Cách 2: GV giải thích từ “Biểu cảm”: Biểu hiện những tình cảm, cảm xúc. Văn bản
biểu cảm là bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người bằng ngôn từ. Vậy tại sao lại
phải có văn bản biểu cảm? V n b n bi u c m có ă ả ể ả đặ đ ểc i m gì?...


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ2(17’): Tìm hiểu nhu cầu b.cảm và văn</b>
<b>b.cảm </b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh nhu cầu biểu cảm</i>
<i>và văn biểu cảm.</i>


<i>- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái </i>
<i>quát, so sánh đối chiếu.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não</i>
<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<b>HS đọc 2 bài CD / SGK(71)</b>


<i><b>? Chủ đề của 2 bài ca dao?</b></i>
- Bài 1: Những câu hát than thân.
- Bài 2: CD về T/y Q.hg, đất nước.
<b>GD tình yêu quê hương đất nước.</b>


<i><b>? Mỗi câu ca dao thổ lộ những t/c, cảm xúc gì? </b></i>
- Bài 1: Nỗi xót xa, thương cảm trước nỗi khổ oan
trái của những người thấp cổ bé họng, muốn giải
oan mà không được lẽ công bằng soi xét tới. Tiếng
kêu thương nao lịng, vơ vọng.


- Bài 2: Qua việc miêu tả vẻ đẹp mênh mông bát
ngát của cánh đồng quê hương <sub></sub>niềm tự hào về quê
hương, đất nước, con người.


<i><b>? Người ta thổ lộ những tình cảm, cảm xúc đó để</b></i>


<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn</b>
<b>biểu cảm</b>


<i><b>1. Nhu cầu biểu cảm của con</b></i>
<i><b>người</b></i>


<i>a) Khảo sát ngữ liệu</i>


- Mục đích biểu cảm: khêu gợi
lịng đồng cảm của người đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>làm gì?</b></i>



- Để người khác cảm nhận được t/c, cx ấy và đồng
cảm với người viết (người nói).


<i><b>? Vậy khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm?</b></i>
<b>HS: - Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất chứa,</b>
muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận được<sub></sub>
cần biểu cảm.


<b>GV ghi chốt:</b>


<i><b>? "</b><b>Biêủ cảm" xét về nguồn gốc thuộc loại từ nào?</b></i>
<i><b>Hãy giải thích từ biểu cảm?</b></i>


<b>HS: Giải thích: thuộc từ Hán Việt</b>
<b>GV: B.sung</b>


- Biểu: thể hiện ra bên ngoài
- Cảm: rung động, cảm xúc


 Biểu cảm: Những rung động thể hiện ra bên
ngoài.


<i><b>? Trong thư từ gửi cho người thân, bạn bè, em</b></i>
<i><b>có thường bộc lộ những t/c đó khơng? </b></i>


<b>HS: - Có. Thường bộc lộ tình cảm rất rõ.</b>


<b>? Người ta thường biểu cảm bằng những</b>
<i><b>phương tiện nào?</b></i>



- Bằng hành động (ca múa, vẽ, đánh đàn...)


- Bằng phương tiện ngôn ngữ: Viết thư, viết thơ,
văn...


- Bằng lời văn biểu cảm ( Văn trữ tình): thơ, ca
dao trữ tình, tuỳ bút, nhật ký.


<b>GV: Những bức thư, bài văn, bài thơ là các thể</b>
loại VB biểu cảm. VB biểu cảm là 1 trong vô số
cách b.cảm của con người (ca hát, vẽ tranh, nhảy
múa...). Những sáng tác văn nghệ nói chung đều
có mục đích biểu cảm.


<i><b>? Em hiểu ntn là văn b.cảm và mục đích của văn</b></i>
<i><b>b.cảm?</b></i>


<b>HS:</b>


<b>HS đọc ghi nhớ 1(SGK/73)</b>
<b>GV chốt và chuyển ý:</b>


<b>HS đọc 2 đoạn văn trong mục (2) /72</b>


<i><b>? Nêu ND 2 đoạn văn trên? ND ấy có đặc điểm</b></i>
<i><b>gì khác so với nd của VB tự sự và miêu tả? </b></i>


- Phương tiện biểu cảm: Bức
thư, bài văn, bài thơ...



<i>b) Ghi nhớ 1(SGK/73)</i>


<i><b>2. Đặc điểm chung của văn</b></i>
<i><b>biểu cảm</b></i>


<i>a. Khảo sát ngữ liệu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- ĐV1: Trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại
những kỉ niệm (trong thư từ, nhật kí người ta
thường b.cảm theo lối này)


- ĐV2: Tình yêu câu hát dân ca<sub></sub> Yêu quê hương
đất nước


 Cả 2 đv đều gợi những kỉ niệm nhưng cả 2 đoạn
văn đều khơng kể chuyện gì hồn chỉnh, không
kể người, kể việc hay tái hiện lại sự vật như văn kể
chuyện hay miêu tả.


- Đoạn 2: Tác giả đã sử dụng biện pháp m.tả,
những từ m.tả gợi những cảm xúc sâu sắc.


<i><b>? Từ VD ở mục 1 và 2 hãy cho biết văn biểu cảm</b></i>
<i><b>bao gồm những thể loại nào?</b></i>


<b>- Văn biểu cảm bao gồm: thơ trữ tình, ca dao trữ</b>
tình, truyện, tuỳ bút....


<b>GV: Trữ tình (chứa đựng tình cảm) : Phản ánh</b>
hiện thực qua suy nghĩ, tình cảm , cảm xúc của con


người .


<i><b>? Kể tên 1 số VB biểu cảm đã học?</b></i>


<b>- Cây tre VN, Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Ca</b>
dao ... Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, Sơng núi nước
Nam....


<i><b>? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong</b></i>
<i><b>văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm</b></i>
<i><b>nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên</b></i>
<i><b>em có tán thành với ý kiến đó khơng?</b></i>


<b>GV gợi ý: Nhân văn: tư tưởng, tình cảm tốt đẹp,</b>
vơ tư trong sáng, mang lí tưởng đẹp. VD: t/y con
người, yêu Tổ quốc , yêu thiên nhiên, căm thù cái
xấu, cái ác...


<b>HS </b>- Tán thành vì: tình cảm đẹp, vơ tư mang lý
tưởng đẹp, giàu tính nhân văn -> những tình cảm
xấu ( đố kỵ, keo kiệt..) ko là nội dung biểu cảm
chính diện mà chỉ để mỉa mai.


<b>GV: T/c cảm xúc trong văn b.cảm phải là những</b>
t/c đẹp giàu tính nhân văn. Những t/c khơng đẹp,
xấu xa như lòng đố kị, sự hẹp hòi, keo kiệt khơng
thể trở thành nd b.cảm chính diện mà có thể chỉ là
đối tượng mỉa mai, châm biếm hoặc là một chi tiết
để làm cho cái đẹp thêm nổi bật mà thơi.



cảm xúc của hai người bạn xa
nhau.


- Đoạn 2:Tình yêu câu hát dân
ca dẫn đến tình yêu đất nước .


- Văn biểu cảm còn gọi là văn
<i><b>trữ tình gồm thơ trữ tình, ca</b></i>
dao trữ tình, tuỳ bút....


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>? Hai đoạn văn trên cách b.cảm (PTBĐ) có khác</b>
<i><b>nhau không? Khác nhau ntn?</b></i>


- ĐV1: B. cảm trực tiếp qua các từ ngữ: thương
<i><b>nhớ ơi, xiết bao, mong nhớ thường gặp trong thư,</b></i>
nhật kí, văn chính luận...


- ĐV2: B. cảm gián tiếp: Qua việc miêu tả tiếng
hát đêm khuya trên đài, rồi tiếng hát trong tâm
hồn, tưởng tượng. Tiếng hát của cô gái biến thành
tiếng hát quê hương <sub></sub>tác giả gián tiếp thể hiện t/y
quê hương <sub></sub> cách biểu cảm thường gặp trong tp
VH.


<b>GV chốt ghi</b>


- Bổ sung: dù biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp thì
văn biểu cảm chỉ nhằm cho người đọc biết được,
cảm được tình cảm của người viết. Tình cảm là
nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm (VD


như phép so sánh, ẩn dụ, liên tưởng... đều có mục
đích biểu cảm)


<i><b>? XĐ cách biểu cảm trong 2 bài ca dao ở mục 1</b></i>
<i><b>và 1 số VB biểu cảm đã học?</b></i>


- Bài 1: B. cảm trực tiếp qua từ "thương thay"
- Bài 2: B.cảm gián tiếp qua việc mtả cánh đồng,
qua h/ả so sánh, từ ngữ gợi tả ... <sub></sub> vẻ đẹp, lòng tự
hào...


- Bức thư... da đỏ: Biểu trực tiếp
- Cây tre VN: Biểu cảm gián tiếp


<i><b>? Khái quát lại nhu cầu, mục đích và đặc điểm</b></i>
<i><b>của văn biểu cảm?</b></i>


<b>HS: Tự khái quát.</b>


- Đọc ghi nhớ / SGK (73) : 2 em


<b>GV có thể cho HS: tìm thêm 1 số từ ngữ b.đạt</b>
cách b.cảm trực tiếp: từ ngữ cảm thán, câu cảm
thán: trời ơi, ôi, hỡi ơi, thương thay, hại thay....
<b>HĐ3: Luyện tập (17’)</b>


<i>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.</i>
<i>- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có hướng dẫn,</i>
<i>nhóm</i>



<i>- Kĩ thuật: động não</i>
<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>


- Các cách biểu cảm:
+ Trực tiếp (đoạn văn 1)


+ Gián tiếp qua tự sự , miêu
tả.(đoạn văn 2)


<i>b) Ghi nhớ 2/ 73</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<i><b>Bài tập 1: (73): Xác định đoạn văn BC và nội dung BC:</b></i>
- Nhóm 1 làm ( Thảo luận, PBYK)


* ( a) Đoạn văn, viết theo PTBĐ TM: tả và kể thuần tuý hoa hải đường dưới góc độ
VB khoa học (Định nghĩa về hoa hải đường) Không phải văn BC.


* ( b) : là đoạn văn BC vì:


- Qua việc kể và tả về hoa hải đường , người viết bộc lộ t/c yêu hoa <sub></sub>BC gián tiếp.
- Có cả cách BC trực tiếp qua những từ ngữ : lần nào tôi cũng ngắm, rất quý, ngẩn
ngơ đứng ngắm.


<i><b>Bài tập 2 ( 74): Nội dung BC trong bài thơ: "SNNN" và “Phò giá về kinh."</b></i>


- Biểu cảm trực tiếp: Trực tiếp nêu tư tưởng, t/c, không thông qua 1 phương tiện
không gian như m tả, tự sự nào cả.



- Từ ngữ B/c:


+ Bài1: Nam đế, định phận, như hà, nghịch lỗ,....
+ Bài2: Đoạt, cầm, vạn thử cổ giang san...


<i><b>Bài tập 3: Đã làm</b></i>


<i><b>BT thêm: Viết 1 đoạn văn BC về ( h/ả con người) 1 trong những bài CD em đã học</b></i>
* GV hướng dẫn:


- Chọn 1 trong số những bài CD đã học
- Dùng cách b.cảm trực tiếp.


- Đ. văn chặt chẽ, mạch lạc, kiên kết.
- HS lên bảng viết: GV + lớp chữa
<i><b>4. Củng cố: (2’)(PP: vấn đáp)</b></i>


<b>? Thế nào là văn BC? Văn BC nảy sinh do đâu?</b>
? P. biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp?
HS trả lời theo ghi nhớ SGK.


<i><b>5. HDVN (3’)(PP: thuyết trình)</b></i>


- Bài cũ: Thuộc ghi nhớ; h/ thành BT3,4 và bài tập thêm.


- Sưu tầm các bài văn, đoạn văn biểu cảm trên báo chí, tìm được đối tg b.cam và
tình cảm đc biểu hiện trong các VB đó.


- Bài mới: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông raVB
+ Đọc kĩ VB, trả lời các câu hỏi SGK



+ Tìm hiểu hiểu hồn cảnh ra đời của bài thơ
+ Tìm hiểu về tác giả Trần Nhân Tơng.
Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”(tiếp)
+ Đọc kĩ các ngữ liệu, trả lời câu hỏi.
+ Nghiên cứu các BT


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

………..
………




</div>

<!--links-->

×