Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

toan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.64 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Ngày soạn: 7/9/2011</b>
<b> Ngày dạy: 8/9/2011</b>
<b>Chương I: </b> <b>ĐOẠN THẲNG</b>


<b> Tiết 1: </b>


<b>ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Học sinh biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng.


<b>2. Kỹ năng</b>:


+ Biết dùng các kí hiệu  ;


+ Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường
thẳng


<b>3. Thái độ</b>: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi diễn đạt điểm thuộc hoặc không
thuộc đường thẳng bằng nhiều cách. Cẩn thận khi vẽ hình.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
HS: Thước thẳng, mảnh bìa


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>



HS1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: <i>Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi</i>
<i>khơng gió</i>...)


HS2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?( Đáp án: <i>Thẳng, dài</i>...)
=>Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
<b>II. Bài mớ</b>i


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


- Cho HS quan sát H1: <i>Đọc tên các điểm</i>
<i>và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ</i>
<i>điểm</i>.(treo bảng phụ)


- Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho 1
điểm


- Dùng một dấu chấm nhỏ để vẽ điểm
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong H2


<b>1. Điểm</b>


<b>A</b>
<b>B</b>


<b>M</b>
(h1)


A <sub> C</sub>


<b>A</b> <b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(Điểm A và C chỉ là một điểm)


- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng
nhau, hai điểm phân biệt


- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm.
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong
H2 (Cặp A và B, B và M ...)


- Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK: Hãy
nêu hình ảnh của đường thẳng.


( Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...)
- Quan sát H3, cho biết :


+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
(- Đường thẳng a, p


- Dùng chữ in thường)


- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có
quan hệ gì với đường thẳng d ?


(- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm
B khơng nằm trên đường thẳng d).


- Có thể diễn đạt bằng những cách nào


khác?


- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường
thẳng.


(h2) (Bảng phụ)


<i>- Hai điểm phân biệt là hai điểm khơng</i>
<i>trùng nhau</i>


- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.


<i>Điểm cũng là một điểm.</i>


<b>2. Đường thẳng</b>


(H.3)


Đường thẳng khơng bị giới hạn về hai phía.
Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.


<b>3. Điểm thuộc đường ...</b>
<b>d</b>
<b>B</b>


<b>A</b>


(H.4)
- ở h4: A <sub>d ; B </sub><sub>d</sub>



Cách viết Hình vẽ Kí hiệu


Điểm M <b>M</b> <sub>M</sub>


Đường thẳng a a a


<b>III. Củng cố:</b>Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1.SGK.tr104: Cách đặt tên cho điểm.


Bài 3.SGK.tr104: Nhận biết điểm  , đường thẳng.
Bài tập: Vẽ điểm  , đường thẳng.


<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Học bài theo SGK.


- Làm các bài tập 2; 5; 6 SGK; 2; 3 SBT.


<b>Ngày soạn: 9/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: 10/9/2011</b>


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Tiết 2</b>


<b>BA ĐIỂM THẲNG HÀNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


+ Biết khái niệm ba điểm thẳng hàng.


+ Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm


<b>2. Kĩ năng: </b>


+ Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.


+ Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.


<b>3. Thái độ:</b> Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận,
chính xác.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu...
Học sinh: Thước thẳng.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>


Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS.


<b>II. Bài mớ</b>i


Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>



GV: Xem H8a và cho biết: Khi nào
ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
HS: Trả lời


GV: Xem H8b và cho biết: Khi nào
ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng?
HS: Trả lời


GV: Cho VD về hình ảnh ba điểm
không thẳng hàng? Ba điểm thẳng
hàng.


<b>1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng</b>


A B D


H8a


<i>Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một</i>
<i>đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng</i>


B


A C


H8b


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS: Lấy VD


GV: Y/C HS lên bảng làm Bài 8 ;


Bài 9


HS: Làm bài


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


GV: Nhận xét về quan hệ giữa ba
điểm A, B, C


Trong ba điểm thẳng hàng có thể có
mấy điểm nằm giữa hai điểm còn
lại?


HS: Trả lời


GV: Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm và làm bài tập 11


- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời


<i>hàng</i>


Bài 8


Ba điểm A; B; C thẳng hàng
Bài 9


A; D; C ;B; E; A ; D; E; G
<b>2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng</b>



M N O


H9
ở H9, ta có:


<i>- Điểm C nằm giữa điểm A và B</i>


<i>- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C</i>
<i>- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B </i>


* Nhận xét: SGK
Bài 11.(SGK-tr.107)


- Điểm R nằm giữa điểm M và N


- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm
M ....


<b>III. Củng cố</b>


- Khi nào 3 điểm hẳng hàng? Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
- Làm bài tập 10


+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ


+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:



<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Học bài theo SGK


- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK


<b>Ngày soạn: 16/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: 17/9/2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước


- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
<b>3. Thái độ:</b> Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng


<b>I. Kiểm tra bài cũ </b>


HS1: Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài13. Sgk
<b>II. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A.
Có thể vẽ được mấy đường thẳng như
vậy ?


- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như
vậy?


- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>


- Đọc thơng tin trong SGK: Có những cách
nào để đặt tên cho đường thẳng ?


- HS trả lời (3 cách)


C1:Dùng 2 chữ cái in hoa AB (AB)
C2:Dùng 1chữ cái in thường


C3:Dùng 2 chữ cái in thường



- Làm miệng ? Sgk
- HS đứng tại chỗ trả lời
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


<b>1. Vẽ đường thẳng</b>


<i>* Cách vẽ</i>: đường thẳng đi qua hai điểm A
và B


A B


B1: Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B.
B2: Dùng đầu bút vạch theo cạnh thước.


<i>* Nhận xét</i>: Có một và chỉ một đường
thảng đi qua hai điểm phân biệt


<b>2. Tên đường thẳng</b>


C1:Dùng 2 chữ cái in hoa AB (AB)
C2:Dùng 1chữ cái in thường


C3:Dùng 2 chữ cái in thường


?


Có 6 cách gọi: AB, BA, BC, CB, AC, CA
<b>3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, </b>


a



y
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1.
Chúng có đặc điểm gì?


(- Đường thẳng AB, AC chúng trùng nhau)


- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
( Chúng cắt nhau)


? H2 cho biết A thuộc đường thẳng nào
HS: A  AB, A AC


GV:Giải thích A là điểm chung của 2
đường thẳng AB và AC <sub>AB cắt AC</sub>


- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
( Chúng song song với nhau)


GV: Hướng dẫn học sinh vẽ 2 đường thẳng
song song


GV: Giải thích chú ý


Y/C HS đọc phần chú ý SGK
HS nhắc lại khơng nhìn sách


<b>song song</b>



<i>a. Đường thẳng trùng nhau</i>


A <sub>B</sub> C


H1


<i>Đường thẳng AB và AC có vơ số điểm</i>
<i>chung</i> <i><sub>AB và CD trùng nhau.</sub></i>


<i>b. Đường thẳng cắt nhau</i>


A


B


C


H2


<i>Đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung A</i>
 <i><sub>AB cắt AC tại giao điểm A </sub></i>


<i>c. Đường thẳng song song</i>


x


t
z



y


H3


<i>xy và zt khơng có điểm chung, ta nói xy và</i>
<i>xt song song.</i>


* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì
cắt nhau hoặc song song


<i><b>* Chú ý(SGK)</b></i>
<b>III. Củng cố</b>


<b>-</b> Làm bài tập 16, 17 , 19


<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>


Học bài theo SGKLàm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.


<b>Ngày soạn: 23/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: 24/9/2011</b>


<b>Tiết 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


1<b>. Kiến thức</b>: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
<b>2. Kỹ năng</b>:



+ Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
+ Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.


<b>3. Thái độ</b>: Cẩn thận. tự tin khi thực hành.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: Chuẩn bị cho 3 nhóm. Mỗi nhóm gồm:


<b>-</b> 03 cọc tiêu
<b>-</b> 01 quả dọi


HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>


HS1: Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
<b>II. Tổ chức thực hành</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


GV nêu nhiệm vụ của tiết thực hành


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


Hs cả lớp đọc mục 3 SGK (Quan sát h24, h


25)


GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2
cọc A,B ở cả 2 vị trí của C( C nằm giữa A


<b>1.Nhiệm vụ</b>


Chơn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai
cột mốc A và B


Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây
đã có bên đường


<b>2.Hướng dẫn cách làm:</b>


<i><b>a) Cắm cọc tiêu ở Cnằm giữa AvàB sao </b></i>
<i><b>cho A, B, C thẳng hàng.</b></i>


B1-Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A


và B ( dùng dây dọi kiểm tra)


B2- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai


đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
B3- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C


điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn
A



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

và B; B nằm giữa A và C)


HS tiến hành thực hành theo nhóm


tồn cọc tiêu B.


Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng


<i><b>b)Cắm cọc ttiêu ở C nằm ngoài Avà B:</b></i>
Tương tự như trên


<b>3.Thực hành ngồi trời</b>


Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm


Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
- Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu:


1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân)
2.Thái độ, ý thức thực hành


3. Kết quả thực hành: nhóm tự đánh giá
Kiểm tra


<b>-</b> Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
<b>-</b> Đánh giá hiệu quả cơng việc của các nhóm
<b>-</b> Ghi điểm cho các nhóm


<b>III. Củng cố</b>



Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của các nhóm
G nhận xét đánh giá KQ thực hành của các nhóm
<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>


HS vệ sinh cá nhân, cất dọn dụng cụ
Đọc trước nội dung bài tiếp theo


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ngày soạn: 30/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: 1/10/2011 </b>
<b> Tiết 5 </b>

<b>TIA</b>

<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là
2 tia đối nhau, 2 tia trung nhau


<b>2. Kỹ năng:</b> Biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên 1 tia. Rèn khả năng vẽ hình, quan sát,
nhận xét, khả năng sử dụng ngôn ngữ để phát biểu nội dung


<b>3. Thái độ</b>: Phát biểu chính xác các mệnh tốn học, rèn kĩ năng vẽ hình, quan sát,
nhận xét của HS


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: Thước thẳng,bảng phụ
HS: Thước thẳng,


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>


HS 1: Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua2 điểm, qua 2 điểm vẽ được mấy đường thẳng.
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.


<b>II. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- GV cho HS vẽ một đường thẳng xy, trên
đường thẳng đó lấy điểm O


- GV giới thiệu bằng mơ tả trực quan.
- Kể tên các tia trên hình vẽ.


- GV giới thiệu cách đọc, cách viết một tia.
- GV giới thiệu cách vẽ một tia.


- GV, HS cùng vẽ


Y/CHS làm bài tập 25/SGK


Gọi 3 HS lên bảng vẽ tia, đặt tên cho tia
và xác định gốc của tia


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>



Hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
HS: trên hình có tia Ox, Oy


GV: 2 tia Ox, Oy gọi là hai tia đối nhau


<b>1.Tia</b>


<b>-Hình gồm điểm O và 1 phần đường </b>
<i><b>thẳng bị chia ra bởi điểm ) được gọi là 1 </b></i>
<i><b>tia gốc O</b></i>


- Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox)
Bài 25(SGK)


a. Đường thẳng AB


b. Tia AB


c. Tia BA


<b>2.Hai tia đối nhau:</b>


y
x


O



<b>B</b>
<b>A</b>


<b>A</b> <b>B</b>


<b>B</b> <b>A</b>


y
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV hai tia Ox và Oy có đăc điểm như trên
là hai tia đối nhau.


GV ghi nhận xét sgk
GV đưa phản ví dụ:


? 2 tia Ox, Oy có phải là 2 tia đối nhau
không? tại sao?


HS đứng tại chỗ trả lời ?1 SGK
? Hãy vẽ 2 tia chung gốc


HS vẽ các trường hợp


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


Trường hợp đặc biệt: hai tia trùng nhau
? Hai tia có đặc điểm gì thì được gọi là 2
tia trùng nhau



? áp dụng làm ?2


? Quan sát hình vẽ trả lời


* Chốt: vị trí tương đối của 2 tia có chung
gốc


Hai tia đối nhau: Là hai tia có chung gốc
và tạo thành 1 đường thẳng


Nhận xét: SGK


?1:


a/ 2 tia Ax; By khơng đối nhau vì khơng
chung gốc


b/Các tia đối nhau là: Ax à Ay; Bx và By
<b>3. Hai tia trùng nhau:</b>


Hai tia trùng nhau:Có chung một gốc và tia
này nằm trên tia kia


Nhận xét( SGk)


?2:


a.Tia Ob trùng với tia Oy



b. 2 tia Ox và Ax khơng trùng nhau vì
chúng khơng chung gốc


c. Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì
chúng khơng tạo thành 1 đường thẳng
<b>III. Củng cố</b>


<i>- </i>Thế nào là tia ?


<i>- </i>Thế nào là hai tia đối nhau? - Vẽ hai tia Ox, Oy chung gốc (3 trường hợp).
- Bài 22. SGK.tr112


a) tia gốc O


b) hai tia đối nhau.
c) - AB và AC


- CB


- trùng nhau
- Bài 23. SGK.tr113


a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau.
Các tia NP, NQ trùng nhau


b) Trong 3 tia MN, NM, MP khơng có 2 tia nào đối nhau.
c) Hai tia PN và PQ đối nhau.


<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>
Học bài theo SGK



Làm bài tập SGK ; 23 đến 26 SBT


HD bài 24b: Xét hết các tia đối của tia BC.


A
B


y
x
O


y
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày soạn: 7/10/2011 </b>
<b>Ngày dạy: 8/10/2011</b>


<b>Tiết 6 </b>

<b> BÀI TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa
tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau


<b>2. Kỹ năng:</b> Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. Biết vẽ tia đối nhau, nhận
dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng


<b>3. Thái độ: </b>Cẩn thận, khi vẽ hình
<b>B. CHUẨN BỊ</b>



GV: Thước thẳng
HS: Thước thẳng


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>


HS 1: Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối
nhau trong hình vẽ.


HS 2:Làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
<b>II. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng </b>


<b>Bài 26. SGK/113</b>
HS đọc đề bài


? Bài tốn u cầu làm gì


- u cầu HS vẽ hình và làm bài tập
vào nháp


- Một HS lên bảng làm bài tập


- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu SGK



- Nhận xét và hoàn thiện vào vở


<b>Bài 27. SGK/113</b>


GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 27
HS đọc đề bài


HS hoàn thiện câu trả lời


<b>Bài 32. SGK/113</b>


GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 32
HS hoạt động nhóm


Gọi 1 nhóm đứng tại chỗ trả lời


<b> Bài 26. SGK/113</b>


H1


<b>A</b> <b>M</b> <b>B</b>


H2


<b>A</b> <b>B</b> <b>M</b>


a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B
nằm giữa A và M (H2)



<b> Bài 27. SGK/113</b>
a. A


b. A


<b> Bài 32. SGK/113</b>
a.Sai


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Nhóm khác nhận xét, bổ xung câu trả
lời của bạn


Trả lời miệng bài tập 32


<b>Bài 28. SGK/113</b>
HS đọc đề bài 28
HS suy nghĩ làm bài


<b>Bài 30. SGK/114</b>
HS đọc đề bài 30


- Một HS lên bảng vẽ hình


- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các
câu hỏi


-Vẽ hình minh hoạ


- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối


nhau


- Yêu cầu HS làm vở


b.Sai


x


y


<b>O</b>


<b>Bài 28. SGK/113</b>


x <sub> y</sub>


<b>O</b> <b>M</b>


<b>N</b>


a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N


<b>Bài 30. SGK/114</b>




<b>A</b> <b><sub>B</sub></b>


<b>C</b> <b>N</b> <b>M</b>



a. A


<b>III. Củng cố: </b>


<b>-</b>Thế nào là một tia gốc O


- Hai tia đối nhau có đặc điểm gì
<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ngày soạn: 14/10/2011 </b>
<b>Ngày dạy: 15/10/2011</b>


<b> Tiết 7</b> <b>ĐOẠN THẲNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức</b>: HS biết định nghĩa đoạn thẳng.


<b>2. Kỹ năng:</b> Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.


<b>3. Thái độ:</b> Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: bút chì, thước thẳng


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng


<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>


Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
a) Vẽ đường thẳng AB


b) Vẽ tia AB


c) Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
<b>II. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


HS đọc thông tinSGK và cho biết thế nào
là đoạn thẳng AB.


HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
GV giới thiệu cách đọc


Giới thiệu A, B là hai mút hay ( hai đầu)


YC HS làm bài 33/ 115 sgk
- HS đọc bài và trả lời miệng.


- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau
của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng
và đường thẳng, đoạn thẳng và tia.


<b>1. Đoạn thẳng AB là gì?</b>


<i>a. Định nghĩa: </i>



<b>A</b> <b><sub>B</sub></b>


<b>- </b><i>Đoạn thẳng AB</i> là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A
và B


<i>b. cách đọc</i>: đoạn thẳng AB (hay đoạn
thẳng BA)


+ A,B là hai mút( hay hai đầu) đoạn thẳng
Bài 33/ 115SGK


a. R và S


b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm
giữa P và Q.


<b>2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,</b>
<b> đường thẳng</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ


sau:


A


B
C



D


A <sub>B</sub>


C


D <sub>D</sub>


A B


C


A


x
O


B


x
O


B


A


x
A


B


O


x
O


A


B


a
B


A


<b>III. Củng cố :</b>


Bài 35 SGK.tr116 (Đáp án: d)


Bài 36 SGK.tr116 : a) Không b) AB và AC c) BC
Bài 37 SGK.tr 116:


<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>
Học bài theo SGK


Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK.tr116
Làm bài tập 34, 35, 36. SGK.tr100


a
O



N


x K
B


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b>


<b>Ngày soạn: 21/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 22/10/2011 </b>


<b> </b> <b> </b>
<b> Tiết 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?


<b> 2. Kỹ năng:</b> Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.Biết so sánh hai
đoạn thẳng.


<b>3. Thái độ:</b> cẩn thận trong khi đo.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


GV: thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước gấp…đo độ dài.
HS: thước thẳng có chia khoảng.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:



<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I.Kiểm tra 15 phút </b>


<b>Đề bài</b> <b>Đáp án-Biểu điểm</b>
<b>Câu 1</b>. cho hình vẽ:


A
B


y
x
O


Các câu sau đúng hay sai:


a) Hai tia OB và Ox trùng nhau.
b) Hai tia Ox và Bx trùng nhau.
c) Hai tia Oy và Ay trùng nhau.
d) Hai tia Ox và Oy đối nhau


<b>Câu 2.</b> Lấy số thứ tự chỉ các hình ở cột A,
đặt vào vị trí tương ứng phù hợp ở cột B.


A B


1.
2.
3.


a) Đoạn thẳng AB




b) Đường thẳng AB
c) Tia AB.


d) Tia BA


<b>Câu 3.</b> Cho đường thẳng xy lấy ba điểm A,
B, C thuộc đường thẳng xy theo thứ tự
trên.


a. Viết tên các đoạn thẳng trên hình vẽ.
b. Viết tên các tia gốc A.


c. Viết tên các tia đối nhau gốc B ( các tia
trùng nhau kể một lần).


<b>Câu 1</b>. (2đ)


a) Đúng. (0.5đ)


b) Sai. (0.5đ)


c) Sai. (0.5đ)


d) Sai. (0.5đ)


<b>Câu 2</b>.(3đ)


1-b (1 đ)


2-c (1 đ)
3-a (1 đ)
<b>Câu 3.</b>(5 đ)


y
x


A B C


Vẽ hình (1 đ)
a) Đoạn thẳng AB, AC, BC. (1.5 đ)
b) Các tia gốc A là: (1.5 đ)
Ax, Ay, AB, AC.


c) Các tia đối nhau gốc B là: Bx và By, Bx
và BC, By và BA, BA và BC (1 đ)


A B


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Hãy vẽ đoạn thẳng AB


- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài


đoạn thẳng AB


- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng


- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số
dương


- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau như thế nào ?


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương
ứng.


- Làm ?1 SGK


- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài
trong SGK


- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54
cm không ?


<b>1. Đo đoạn thẳng</b>


A B


Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí
hiệu là:



AB = 25 mm


* Nhận xét: SGK.tr117


<b>2. So sánh hai đoạn thẳng</b>


H <sub>I</sub>


J K


F G


Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so
sánh độ dài của chúng.


?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD


?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.


<b>III. Củng cố :</b>
Bài 43. SGK.119


Hình 43: CA, AB, BC
Bài 44. SGK.tr119


AD, CD, BC, AB



AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Học bài theo SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> Ngày soạn: 28/10/2011 </b>
<b> Ngày dạy: 29/10/2011 </b>


<b> Tiết 9</b>


<b>KHI NÀO THÌ AM+MB = AB</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm Avà B thì AM + MB =AB.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận:


((<sub> Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số thì tìm ra số kia</sub>))


<b>3. Thái độ:</b> Cẩn thận tự tin khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


GV: thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>:


Bảng phụ:


- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB


- So sánh AM + MB với AB
<b>II.Bài Mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>


? Từ phần kiểm tra bài cũ em hãy điền
vào chỗ trống: “ <i>Nếu điểm M .... hai </i>
<i>điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc </i>
<i>lại, nếu ... thì điểm M nằm giữa A và </i>
<i>B”.</i>


- HS đọc nhận xét SGK


- Đọc ví dụ SGK


- HS đọc đề và phân tích đề bài


- Làm bài tập 46 theo cá nhân


<b>1. Khi nào thì tổng độ dài AM + MB =AB</b>


<b>băng độ dài đoạn thẳng AB ?</b>


? 1
AM = ...
MB = ...
AB = ...
AM + MB = AB
<i><b>* Nhận xét:</b></i>


“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB
= AB thì điểm M nằm giữa A và B”


<i><b>*Ví dụ:</b></i> SGK
<b>Bài tập 46. SGK</b>


Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK


A M B


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV cho HS làm bài 47 sgk
- YC HS đọc đề bài.


- So sánh EM và MF ta làm như thế
nào?


- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai
điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần,
mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng


AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?


Hay: 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
<b>Bài tập 47. Sgk</b>


Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF


Hay 4 +MF = 8


MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF


<b>2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa </b>
<b>hai điểm trên mặt đất</b>


- SGK
<b>III. Củng cố:</b>


? Hãy chỉ ra điều kiện nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm không.
Bài 50. SGK


Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài 51. SGK


Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T



* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
<b>IV.hướng dẫn về nhà:</b>
Học bài theo SGK


Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT


Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ngày soạn: 4/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 5/11/2011</b>


<b>Tiết 10</b>


<b>BÀI TẬP</b>
<b>A, MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức</b>: HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +
MB = AB” và ngược lại


<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai
điểm khác. Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính tốn.


<b>3. Thái độ</b>: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
<b>B.CHUẨN BỊ</b>:


GV: thước thẳng.
HS: thước thẳng.


<b>C. TIẾN TRÌNHDẠY HỌC:</b>



<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
I<b>. Kiểm tra bài cũ</b>:


? Khi nào thì độ dài MA + MB = AB
<b>II. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Dạng 1: </b></i>Các bài tập " Nếu M nằm giữa
A và B <sub>AM + MA = AB " </sub>


<b>Bài 49/SGK</b>


GV ghi đề bài trên bảng phụ.
YC HS đọc bi.


? Đầu bài cho gì, hỏi gì.


2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài
vào vở và nhËn xÐt.


GV nhËn xÐt.


<b>Bµi 47SBT/102</b>


YC HS làm bài 47 SBT
? HS đọc đề bài


HS đứng tại chỗ làm bài



HS khác nhận xét, GV nhận xét


<i><b>* Dạng 2: M không nằm giữa Avà B </b></i>
<i><b>MA + MB </b></i><i><b><sub>AB</sub></b><sub>.</sub></i>


YC HS lµm bµi 48/SBT


<b>Bµi 49.SGK</b>


A B


A B


M N


N M


a. AN = AM + MN
BM = BN + NM


Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM +
MN = BN + NM


Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN


Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy
ra AM = BN



<b>Bµi 47SBT/102</b>


a. AC + BC = AB C nằm giữa Avà B.
b. AB + BC = AC B nằm giữa A và C
c.BA + AC = BC  <sub> A n»m giữa B a</sub>
và C


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

YC HS c bài và tóm tắt đề bài.


-§Ĩ chøng tá A, B, M không có điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại ta làm nh thế
nào?


HS suy nghĩ trả lời


YC HS giải thích với từng điểm.
HS lên bảng thực hiện.


HS ở dới làm bài vào vở.


-Theo câu a thì ba điểm A,M,B có thẳng
hàng không? vì sao?


-HS da vo cõu a tr li.


a)Theo đầu bài ta có:


AM + MB = 3 . 7+ 2 . 3 = 6(cm)



Mµ AB= 5cm  <sub>AM + MB </sub><sub>AB </sub> <sub>M </sub>


không nằm giữa Avà B.


AM + AB = 3 . 7 + 5 = 8 . 7(cm)


Mµ MB= 2.3 cm  AM + AB <sub> MB </sub>


 <sub> A không nằm giữa M vàB.</sub>


BM +AB = 2,3+ 5= 7,3 ( cm)


Mµ MA = 3,7cm  BM + AB<sub>MA </sub>


<sub>B không nằm giữa A và M.</sub>


<sub>trong ba điểm A, B, M không có điểm </sub>
nào nằmgiữa hai điểm còn lại.


b) Theo câu a: không có điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại tức là ba điểm A,B, M
không thẳng hàng.


<b>III. CỦNG CỐ</b>:
? Khi nào AM + MB =AB


? Khi nào M không nằm giữa A và B?


? Muốn chứng tỏ ba điểm A, B,C có thẳng hàng khơng ta làm như thế nào?
<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NH</b>À:



Học nắm chắc khi nào AM + MB =AB . Đây là một trong các dấu hiệu nhận biết điểm
nằm giữa hai điểm còn lại.


Bài về nhà: 44, 45, 46, 49, 50 , 51 sách bài tập.


<b>Ngày soạn: 11/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12/11/2011</b>


<b>Tiết 11</b> <b> </b> <b> </b>


<b> VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS nắm được Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho
OM = m ( đơn vị dài, m > 0).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3<b>. Thái độ</b>: Giáo dục HS tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác
B. <b>CHUẨN BỊ</b>


GV: SGK, thước thẳng, compa
C. <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B ta có điều gì


Áp dụng: Trên một đường thẳng hãy vẽ 3 điểm: V, A, T sao cho AT = 5 cm,


VA=3cm, VT= 8 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.


<b>II. Bài mớ</b>i


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công
việc sau:


- Vẽ một tia Ox tuỳ ý


- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M
trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách
làm.


- Dùng compa xác định vị trí của điểm M
trên Ox sao cho Om = 2 cm.


- Nói cách làm


? Qua 2 cách xác định điểm M trên tia Ox
em có kết luận gì?


HS đọc ghi nhớ


HS đọc VD 2


? Đầu bài yêu cầu gì? Cho biết gì?



? Nêu cách vẽ


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công
việc sau:


- Vẽ một tia Ox tuỳ ý


<b>1. Vẽ đoạn thẳng trên tia</b>
<i><b>Ví dụ 1</b></i>: SGK


Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ
dài 2 cm


Cách vẽ: (SGK)


x


O M


<i><b>*Nhận xét :</b>Trên tia </i>Ox<i> bao giờ cũng vẽ </i>
<i>được một chỉ một điểm </i>M<i> sao cho </i>


OM = a(đơn vị dài)


<i><b>Ví dụ 2</b></i>. SGK
B1: Vẽ tia Cy



Dùng com pa đo đoạn thẳng AB
B2: - Giữ độ mở của compa không đổi
- Đặt đầu nhọn trùng gốc C


B3: Nối C với O được đoạn thẳng
CD = AB cho trước


<b>2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia</b>
<i><b>Ví dụ:</b></i> SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà
N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3
cm.


- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm
giữa hai điểm cịn lại ?


? Trên tia OX có mấy điểm M, mấy điểm
N?


- Từ đó ta có nhận xét gì ?


x


O M N


Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N


<i><b> Nhận xét</b></i>: <i>Trên tia</i> Ox, OM = a, ON = b,



<i>nếu</i> 0 < a < b <i>thì điểm </i>M <i>nằm giữa hai </i>
<i>điểm</i> O <i>và</i> N


<b>III. Củng cố</b>
<b>Bài 58/SGK</b>


x


A B


- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
<b>Bài 53/SGK</b>


x


O M N


Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:


OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:


3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)


<b>Bài 54/SGK</b>


x



O A B C


Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra


OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5


<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>


Về nhà thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài ( dùng cả thước và com pa)
Học bài theo SGK


Làm bài tập 53,55, 56,57, 58, 59 SGK
-Bài 52,53,54,55,sbt


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ngày soạn: 16/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 17/11/2011</b>


<b>Tiết 12 </b>


<b>TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG</b>
A<b>. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
2<b>.Kỹ năng</b>:


+ HS biết được một điểm có là trung điểm của một đoạn thẳng Biết vẽ trung
điểm của đoạn thẳng



+ Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu
một trong hai tính chất này thì khơng cịn là trung điểm của đoạn thẳng.


<b>3. Thái độ</b>: Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.bảng phụ, phấn màu.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ </b>


HS1:


Cho hình vẽ ( GV vẽ AM= 2cm, MB=2cm)
M


A B


1. Đo độ dài: AM, MB.So sánh AM và MB
2. Tính AB = ?


3. Nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với A và B.


<b>II. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>



GV từ bài kiểm tra trên<sub>thế nào là trung </sub>
điểm của đoạn thẳng.


- Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?


- Giới thiệu trung điểm M


<b>1. Trung điểm của đoạn thẳng</b>
M


A B


<i>Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm</i>
<i>nằm giữa A, B và cách đều A và B.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Xem H64 và trả lời các câu hỏi
- Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
- Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK


- A có nằm giữa O và B khơng? Vì sao?
- Tính AB => so sánh OA và AB?
- A có là trung điểm của AB khơng? Vì
sao?


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều
kiện nào ?


- So sánh AM và MB ?



- Tính độ dài của AM và MB.


- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.
- HS nêu cách làm.


<b>Bài tập 65. SGK.tr126</b>


<b>Bài 60. SGK.tr125</b>
x


O A B


a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)


c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm
giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo
b).


<b>2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.</b>
VD: SGK.tr125


A M B


Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB


MA = MB



Suy ra AM = MB =
AB


2 <sub>=</sub>
5


2<sub>=2,5 (cm)</sub>


<i>Cách 1</i>: Trên tia AB vẽ M sao cho AM =
2,5 cm


<i>Cách 2</i>. Gấp giấy (SGK.tr125)
? 3


<b>III. Củng cố :</b>


Diễn tả M là trung điểm ca AB:


<b>M là trung điểm của AB</b> <sub></sub><sub> </sub>




<b>MA + MB = AB</b>
<b>MA = MB</b> <sub> </sub><sub></sub>


AB
MA MB


2



 


<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>


Học bài theo SGK. Làm các bài tập 62, 65 SGK


Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> Tiết 13 BÀI TẬP</b>
A<b>. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: </b>Củng cố kiến thức về cộng độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
<b>2.Kỹ năng:</b>


Biết vẽ trung điêm của một đoạn thẳng


Nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng.
<b>3.Thái độ:</b> Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ,


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.bảng phụ, phấn màu.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



- Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
điểm M thỏa mãn điều kiện gì?


- HS trả lời:


M là trung điểm của AB <=> AM + MB = AB
AM = MB
- GV đánh giá, nhận xét.


<b>III. Luyện tập</b>


- Yêu cầu HS làm bài 60/125
? Bài tập cho biết gì


? Nêu cách giải bài tập 60


- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. GV đánh giá và
nhận xét


- Yêu cầu HS làm bài 61
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện


? Hai tia Ox cà Ox' đối nhau phải thoả mãn điều
kiện gì


- GV chuẩn hóa kiến thức


? Điểm O có là trung điểm của AB khơng ? Vì sao
- GV đánh giá và nhận xét .



- Yêu cầu HS làm bài 62


? O là trung điểm chung của CD và EF ta có hệ


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài 60/125</b>


x


O A B


a) Điểm A nằm giữa hai điểm O,
B vì OA < OB


b) OA + AB = OB


=> AB = OB - OA = 4 - 2
= 2 cm


=> OA =OB


c) A là trung điểm của OB vì OA
=AB


<b>Bài 61/ 125</b>


x


x' B O A



Vậy: O là trung điểm của AB vì
O nằm giữa A, B và OA = OB


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
thức như thế nào


- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- GV chuẩn hóa kiến thức
- Yêu cầu HS làm bài 65


? C là trung điểm chung của AB như thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện


- HS cùng giải và nhận xét


- 1 HS lên bảng thực hiện
- HS làm bài 65


1
= AB;


2
CA+ CB = AB


<i>CB CA</i>


- HS cùng giải và nhận xét


O



y '


y <sub>x'</sub>


x


D
C


F


E


<b>Bài 65/ 126</b>


a) Điểm C là trung điểm của AB
b) Điểm E không là trung điểm
của CD


<b>IV. Củng cố:(Phối hợp khi LT)</b>
<b>V. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
- Làm bài tập: 62, 63, 64, 65 (SGK - 126)


- Ôn tập kiến thức của chương theo câu hỏi ôn tập.
-Hướng dẫn bài tâp 63:


+ Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng nếu và chỉ nu



AI + IB = AB
AI = IB





<b>Ngày soạn: 2/12/2011</b>
<b>Ngày d¹y: 3/12/2011</b>


<b>Tiết 14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1. Kiến thức</b>: HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia,
đoạn thẳng,trung điểm ( khái niệm, tính chất cách nhận biết).


<b>2. Kỹ năng:</b> Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để
đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.


3<b>. Thái độ: </b>Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
<b>B. Chuẩn bị</b>Bảng phụ


Bảng 1


<i><b>Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì</b></i> ?


D B C A B


C


b


a
H


m
n


x


x'
O


y


A B A B A M B


A O B


<b>Bảng 2.</b>
<i><b>Đúng ? Sai ?</b></i>


a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S)


b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. (Đ)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. (S)


d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
e) Hai tia phân biệt là 2 tia khơng có điểm chung ( S)


f) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng (Đ)
g) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S)


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ(</b>Kết hợp trong q trình ơn tập<b>)</b>


<b>II. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng </b>


GV treo vảng phụ 1


? Mỗi hình trong bảng sau cho biết
thơng tin gì ?


HS trả lời miệng, HS khác bổ sung
GV chốt lại những kiến thức trong
hình vẽ


GV treo bảng phụ 2


HS đọc và dùng phấn màu điền vào
chỗ trống


? Nhận xét, bổ xung nếu có
GV treo bảng phụ 3


HS đọc kĩ các mệnh đề rồi điền đúng
Đ điền S.


? Sửa những mệnh đề sai thành đúng(



<b>Hoạt động 1</b>. Làm theo yêu cầu ở các bảng
phụ:


<b>Bảng1</b>


<b>Bảng 2</b>


<b>Bảng 3</b>


<b>a</b>


A
B


y


x
a


S
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

B
A


C


nếu có thể)
<b>Bài 2</b>



GV nêu YC , HS vẽ hình vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ


<b>Bài 3</b>


- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ


GV uốn nắm HS cách vẽ hình


<b>Bài 4</b>


- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
Nhận xét hình vẽ


Bài 7


HS nêu YC của đề bài


HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ
HS lên bảng vẽ hình


HS nhận xét, GV nhận xét


GV hướng dẫn HS bài 8
Về nhà HS hoàn thành bài 8


HS hoạt động cá nhân trả lời câu1,5,6



<b>Hoạt động 2.</b> Vẽ hình
<b>Bài 2/SGK</b>


Bài 3/SGK


Trong trường hợp AN song song với đường
thẳng a thì sẽ khơng có giao điểm với a nên
không vẽ được điểm s


<b>Bài 4/ SGK</b>


m
n
p
a


<b>Bài 7/SGK</b>
<b>M</b>


<b>A</b> <b>B</b>


Vì M là trung điểm của AB nên:
AM = MB =


AB 7


3,5cm
2  2



Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
<b>Bài 8/SGK</b>


<b>Hoạt động 3</b>. Trả lời câu hỏi
Câu 1.


Câu 5
Câu 6


<b>III. Củng cố:</b>


<b> </b>Chốt lại nội dung kiến thức


Nêu ưu nhược điểm của HS trong giờ ôn tập
<b>IV. Hướng dẫn học ở nhà</b>


Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương
Làm các bài tập cịn lại


Ơn tập chương chuẩn bị kiểm tra


p


q


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 15</b> <b>Ngµy soạn: 16/12/2011<sub>Ngày dạy: 17/12/2011</sub></b>
<b>KIM TRA 1 TIT</b>


<b>A.Mc tiờu </b>



Kin thức.HS được kiểm tra Kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng,


tia.


 Kĩ năng. Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình.
 Thái độ. Có ý thức làm bài trung thực, tự giác , cẩn thận


MA TR N Ậ ĐỀ KI M TRA Ể


<b>Cấp độ</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biêt</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dung</b> <b>Cộn</b>


<b>g</b>
<b>Cấp độ Thấp</b> <b>Cấp độ</b>


<b>Cao</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNK</b>


<b>Q</b>


<b>TL</b>


<b>Chủ đề 1:</b>
<b>Điểm, đường thẳng</b>


Hiểu được k/niệm
điểm thuộc, khôg


thuộc đg thẳng.


Biết dùng kí hiệu
,


 <sub>; biết vẽ hình</sub>
minh họa.


Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2
1,0
10%
<b>Chủ đề 2:</b>


<b>Ba điểm thẳng</b>
<b>haøng. Đường</b>
<b>thẳng đi qua hai</b>


<b>điểm.</b>


Nắm được k/ niệm
điểm thuộc và khôg



thuộc đờg thẳng,
cách đọc tên đường


thẳng


Hiểu ba điểm thẳng
hàng, điểm nằm giữa
hai điểm và tính chất
đường thẳng đi qua 2


điểm.


Tính được số
đường thẳng đi
qua hai điểm phân


biệt khi biết số
điểm.


Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1


0,5
5%
3
1,5
15%
<b>Chủ đề 3:</b>


<b>Tia</b>


Hiểu được hai tia đối
nhau, trùng nhau
Nhận biết được các


tia trên hình vẽ.


Nắm được mỗi điểm
trên đường thẳng là
gốc chung của hai tia


đối nhau. Chỉ ra
được hai tia đối


nhau.


Vẽ hình thành thạo
về tia. Biểu diễn
các điểm trên tia.


Số câu hỏi
Số điểm


%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1,0
10%
3
0,5
20%
<b>Chủ đề 4:</b>


<b>Đoạn thẳng. </b>
<b>Độ daøi đoạn</b>


<b>thẳng</b>


Nhận biết được đoạn
thẳng cắt đoạn
thẳng, cắt tia, cắt


đường thẳng


Hiểu và kể tên các
đoạn thẳng, so sánh


hai đoạn thẳng. Vẽ


hình thành thạo.


Vận dụng tính chất
AM+MB=AB để
xác định điểm nằm


giữa hai điểm cịn
lại; tính chất trung
điểm của đoạn


thẳng.


Vận dụng hệ
thức
AM+MB=AB


để tính độ dài
đoạn thẳng


Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1,0


10%
1
0,5
5%
2
2
20%
1
1,0
10%
7
4,5
55%


Tổng số câu
Tổng số điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>ĐỀ: I/ TRẮC NGHIỆM:</b>( 4 điểm )


<i><b>Câu 1</b></i> : Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu :


A. M cách đều hai điểm AB B. M nằm giữa hai điểm A


và B


C. M nằm giữa hai điểm A và B và M cách đều hai điểm A và B<i><b> </b></i>D. Cả 3 câu trên
đều đúng


<i><b>Câu 2</b></i> : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm K và L thì :



A. MK + ML = KL B. MK + KL = ML C. ML + KL = MK D.


Một kết quả khác


<i><b>Câu 3</b></i> : Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Điểm M là trung điểm của PQ thì đoạn thẳng PM
=


A. 8 cm B. 4 cm C. 4,5 cm D. 5 cm


<i><b>Câu 4</b></i> : Cho đoạn thẳng AB = 6 cm . Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn
thẳng KB bằng:


A. 10 cm B. 6 cm C. 4cm D. 2cm


<i><b>Câu 5</b></i>: Nếu DG + HG = DH thì :


A. D nằm giữa H và G B. G nằm giữa D và H C. H nằm giữa D và G D.
Một kết quả khác


<i><b>Câu 6</b></i> : Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài:


<i><b>A. 1</b></i> B. 2 C. 0 D. vô số
<i><b>Câu 7</b></i> : Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta
có:


A. Điểm M nằm giữa A và N B. Điểm A nằm giữa M và N


C. Điểm N nằm giữa A và M D. Khơng có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
<i><b>Câu 8</b></i> : Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:



A. IM = IN B.


MN
IM IN


2


 


C. IM + IN = MN D. IM = 2 IN


<b>II/ TỰ LUẬN :(</b>6 điểm)


<i><b>Câu 9 : </b></i>Vẽ tia Ax . Lấy B<sub>Ax sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng </sub>
AB sao cho AM= 4 cm.


a) Điểm M có nằm giữa A và B khơng? Vì sao?
b) So sánh MA và MB.


c) M có là trung điểm của AB khơng? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>* Hướng dẫn chấm -</b>Đáp án và thang điểm
<b>I. Hướng dẫn chung</b>


<i>1. Nếu thí sinh làm bài khơng theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng thì cho đủ số</i>
<i>điểm từng phần như hướng dẫn quy định. </i>


<i>2. Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm lẻ đến</i>
<i>0,25.</i>



<b>II. Đáp án và thang điểm</b>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)</b>


1 2 3 4 5 6 7 8


C A B D B A B B


(Mỗi câu đúng cho 0.5 đ)
<b>II/ TỰ LUẬN:</b> (6 i m)đ ể


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>9</b>


Vẽ hình đúng


0,5
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. <sub>0,5</sub>
Vì AM <AB ( 4 cm < 8 cm) <sub>0,5</sub>
b) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên


AM + MB = AB 0,5


 <sub>MB = AB – AM</sub>


MB = 8 – 4 = 4 cm 0,5


Vậy AM = MB. <sub>0,5</sub>


c) Theo câu a và b ta có.



AM + MB = AB và MA = MB 0,5
 <sub> M là trung điểm của đoạn thẳng AB. </sub> <sub>0,5</sub>


d) Vì AB < AN ( 8 cm < 12 cm ) <sub>0,5</sub>
nên B nằm giữa A và M.


Ta có: AB + BN = AN. 0,5<sub>0,5</sub>


 <sub> BN = AN – AB = 12 – 8 = 4 cm.</sub>


Vậy MB = BN = 4 cm. 0,5đ


<i><b>Hết</b></i>


A M B


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Ngày soạn: 30/12/2011</b>
<b>Ngày dạy: 31/12/2011</b>
<b>Tiết 16. ôn tËp häc k× i</b>


A<b>. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức :</b>


Hệ thống hố kiến thức đã học về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia .<b> </b>Củng cố kiến


thức về cộng độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng


<b>2.Kỹ năng: </b>Có kỹ năng sử dụng thành thạo thớc thẳng, thớc có chia khoảng, com pa để
đo, vẽ đoạn thẳng , đương thẳng , tia



<b>3.Thỏi độ:</b> Bước đầu tập suy luận đơn giản về hình học .


Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ,
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: thước, bảng phụ


HS: thước, Ôn tập trả lời câu hỏi SGK trang 126
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b> I. Kiểm tra bài cũ(</b>Kết hợp trong q trình ơn tập<b>)</b>


<b>II. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV v HS</b> <b>Ni dung</b>


Trên tia Ox vẽ hai điểm A,B: OA = 2cm
OB = 4cm


<b>x</b>


<b>O</b> <b>A</b> <b>B</b>


a, Điểm A có nằm giữa 2 điểm O vµ B ?


- TÝnh AB


c, A cã lµ trung điểm của OB không? Vì


sao?


Ox, Ox: 2 tia đối nhau vẽ
A  Ox : OA = 2 cm
B  Ox’ : OB = 2 cm


Hái O có là trung điểm của AB không?
Vì sao?


<b>x'</b>


<b>x</b> <b>A</b> <b>O</b> <b>B</b>


<b>1, Bµi 60 SGK (125) (15)</b>


a, Điểm A có nằm giữa 2 điểm O, B v×
A, B  Ox


OA = 2cm
OB = 4cm


OA < OB(2 < 4) nên A có nằm giữa
O, B


b, So sánh OA và AB.
Vì A nằm giữa O, B nªn
OA + AB = OB


2 + AB = 4



AB = 4 – 2
AB = 2(cm)
mµ OA = 2 cm


 AB = OA (= 2 cm)


c, A cã là trung điểm của OB vì
A nằm giữa 2 ®iĨm O, B vµ OA = AB
<b>2, Bµi 61: (15’)</b>


Điểm O là gốc chung của 2 tia đối nhau
Ox, Ox’ ; A  Ox ; B  Ox’


=> O n»m giữa A và B
mà OA = OB (= 2cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

xx ầ yy tại O


CD xx: CD = 3 cm
EF  yy’: EF = 5 cm
O: trung ®iĨm CD, EF.


<b>O</b>


<b>y</b>


<b>C</b>


<b>D</b>
<b>F</b>



<b>E</b>


<b>x</b>


<b>y'</b>


<b>//</b>


<b>//</b>


<b>x'</b>


X


X


(Trao đổi nhóm, nêu các bớc vẽ)
Chú ý cách vẽ từng điểm C, D, E, F


- Vẽ 2 đờng thẳng xx’, yy’ bất kỳ cắt
nhau tại O


- Trªn tia Ox vÏ C sao cho
OC = CD/2 = 1,5cm
- Trªn tia Ox’ vÏ D sao cho
OD = CD/2 = 1,5cm
- Trªn tia Oy vÏ E sao cho
OE = EF/2 = 2,5cm
- Trªn tia Oy’ vÏ F sao cho


OF = EF/2 = 2,5cm


Khi đó O là trung điểm của CD và EF.


<b>4, Bµi 63: (8 )</b>’
Chän c, d


<b>IV. Củng cố:(Phối hợp khi LT)</b>
<b>V. Hướng dẫn về nhà:</b>


Lµm bµi tËp: BT 64, 65, SGK (126).


Ơn tp chun b cho KTHK1


<b>Ngày dạy: 22/12/2011</b>


<b>Tit 17</b> <b> </b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<i><b>Kiểm tra theo đề của phòng GD&ĐT TX bắc Kạn</b></i>


<b> Ngày soạn: 6/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 7/1/2012</b>


<b> Chng II. GÓC </b>


<b> Tiết 18 NỬA MẶT PHẲNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:



<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Học sinh biết
cách gọi tên nửa mặt phẳng


<b>2. Kỹ năng:</b> Nhận biết nửa mặt phẳng.Biết vẽ tia nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
<b>3. Thái độ:</b> Cẩn thận tự tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>:


HS: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không
thuộc đường thẳng và đặt tên


GV: Điểm đường thẳng là hình cơ bản đơn giản nhất hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một
đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng. Mặt bảng, mặt giấy cho ta hình ảnh của một
mặt phẳng đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần.


<b>II. Bài mớ</b>i:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


- GV giới thiệu một số hình ảnh về mặt
phẳng.


VD: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường
phẳng, mặt nước lặng sóng...


? Mặt phẳng có giới hạn khơng ?



 GV chuyển ý sáng phần b.


- HS đọc khái niệm (SGK)


- GV vẽ hình  HS chỉ rõ từng nửa


mặt phẳng bờ a.


-HS vẽ đường thẳng xy  chỉ rõ từng nửa


mặt phẳng bờ xy.


-Lấy 1 tờ giấy gấp đôi  GV giới thiệu 2


mặt phẳng đối nhau.


? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau
-GV treo bảng phụ H2(SGK)


? Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng đối nhau


-GV giới thiệu cách ký hiệu tên mặt phẳng
(I)


-GV bổ sung điểm nằm cùng phía, khác
phía đối với đường thẳng a


? Nhận xét vị trí của MN và M với a


-GV treo bảng phụ H3



Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN khơng ?
*Chốt:


<b>1 . Nửa mặt phẳng bờ a </b>


a) Mặt phẳng: không giới hạn về mọi phía
VD: Mặt bàn, mặt bảng...


b) Nửa mặt phẳng bờ
a


-Hai mặt phẳng đối nhau (SGK)


+ 2 mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa
mặt phẳng đối nhau.


+Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt
phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt
phẳng đối nhau.


- Cách gọi tên nửa mặt phẳng


Nửa mặt phẳng (I): nửa mặt phẳng bờ a
chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a
không chứa điểm P.


c) áp dụng : ?1 (SGK)


-MN không cắt a  M; N nằm cùng phía



với a.


MP cắt a  M, P nằm khác phía với nhau


(hay M, P khơng nằm cùng phía với nhau)
<b>2. Tia nằm giữa 2 tia</b>


a) Ví dụ:




a


Hinh 2


( II)
(I)
N


M


P


a


(II )
(I)
N



M


P


x
z
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1
điểm nằm giữa M và N  tia Oz nằm giữa


2 tia Ox và Oy.


Hình b: tia Oz cắt MN tại O  tia Oz nằm


giữa 2 tia Ox và Oy.


-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và
Oy.


-GV treo bảng phụ: Bài 3 (SGK-T73)
? HS lên bảng điền vào chỗ trống
? Nhận xét bài của bạn.




* Nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác qua
hình vẽ.


b) áp dụng



Bài 3 (SGK-T72)


a) .... hai nửa mặt phẳng đối nhau


b).... đoạn thẳng nối giữa 2 điểm thuộc tia
OA và tia OB.


<b>III. Củng cố</b>:


? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia cịn lại ? giải thích ?


<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>
-Học kỹ lại lý thuyết :


+ Nhận biết được nửa mặt phẳng


+ Nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác


- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1  5 (SBT - T52)


Hướng dẫn bài 5 (T52 - SBT)
a) Hai tia BA, BC đối nhau


b) Tia BE nằm giữa hai tia BA, BC
c) Tia BD nằm giữa hai tia BA, BC


x


z


y
O


M
N


a


a'


a''
O


x


x'
x''


O


O


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Equation Chapter 1 Section 1 <b> </b>


<b>Ngày soạn: 13/1/2012</b>


<b>Ngày dạy: 14/1/2012</b>



<b> Tiết 19 </b>


<b>GÓC</b>
<b>A- MỤC TIÊU</b>:


<b>1.Kiến thức:</b> HS hiểu được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm
nằm trong góc.


<b>2.Kỹ năng:</b> HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc
<b>3.Thái độ:</b> Giáo dục tính cẩn thận


<b>B- CHUẨN BỊ</b>:


GV:-Thước thẳng; compa; phấn màu
HS-Bảng phụ.


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>:


HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau
HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ?


GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài
<b>II. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động1. Góc </b><i><b>(15 phút)</b></i>



G/v:Đưa ra bảng phụ vẽ H4a,b giới thiệu
đó là các góc


? Góc là gì?


H/s: Nêu khái niệm góc


G/v: Giới thiệu cách ghi, đọc tên các cạnh,
đỉnh của góc và ký hiệu góc


<b>Hoạt động 2. Góc bẹt </b><i><b>(5 phút)</b></i>


Vẽ H4c<sub></sub>? H4c có phải là góc khơng? Vì
sao?


H/s:Có vì được tạo thành từ hai tia chung
gốc


G/v: Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy
trong hình vẽ


H/s: Là hai tia đối nhau


G/v:Giới thiệu <i>xOy</i> trong H4c là góc bẹt
? Thế nào là góc bẹt?


H/s:Nêu khái niệm góc bẹt
G/v:Cho HS làm ? trong SGK



H/s: Nêu theo hiểu biết: Gócnhà…..
<b>Hoạt động 3. Vẽ góc </b><i><b>(15 phút)</b></i>


G/v:Để vẽ góc ta cần vẽ gì?
H/s: Đỉnh và hai cạnh


G/v: Giới thiệu cách vẽ góc, phân biệt góc
chung đỉnh


1. Góc


x


y y


x


x y


O


B


a) b) c)


O


+ Định nghĩa:SGK/73


- Góc xOy ký hiệu <i>xOy</i> ; <i>yOx</i>; <i>O</i>



- O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh
<b>2. Góc bẹt</b>


+ Khái niệm: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai
tia đối nhau.


<b>3. Vẽ góc</b>


- Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó


- Có thể gọi Ơ1 ; Ô2


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

H/s: Vẽ hình, đánh dấu theo hướng dẫn
của GV


G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện
để điểm M nằm trong góc <i>xOy</i>


H/s: Đọc SGK<sub></sub>Nhận xét OM nằm giữa Ox
và Oy<sub></sub>M nằm trong <i>xOy</i>


G/v: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy
H/s:OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại
điểm giữa


5. Bài tập <i><b>(10 phút)</b></i>


G/v: Cho HS làm bài tập 6 theo nhóm
H/s:Thảo luận mhóm<sub></sub>trả lời



- Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
G/v: Cho HS làm bài tập 8/75


H/s: Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng
- 1 HS nhận xét


G/v: Cho HS làm bài tập 9/75


H/s: Cả lớp làm vào vở- 1 HS đứng tại chỗ
trả lời


- H/S khác nhận xét(bổ sung)


trong góc



<b>y</b>


<b>x</b>
<b>O</b>


<b>M</b>


Ox và Oy không đối nhau


OM nằm giữa Ox và Oy  <sub>M nằm trong</sub>


<i>xOy</i>



5. Bài tập
Bài 6/75


a. “Góc xOy’’; “đỉnh của góc’’;
“hai cạnh của góc’’


b. “S’’……..
“SR và ST ”
Bài 8/75

Có 3 góc:


 <sub>;</sub> <sub>;</sub>


<i>BAC BAD CAD</i>


Bài 9/75


……… “Ox và Oy’’


<b>III. Củng cố</b>:


? Thế nào là góc ? Góc bẹt là gì ?
-HS làm miệng bài 9 (SGK)


-Vẽ góc tUv; ghi ký hiệu góc tUv ? đỉnh ? cạnh ?
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>


-Học lại các khái niệm về góc, góc bẹt, điểm nằm trong góc


-Làm bài 6, 8, 10 (SGK-T75), bài 8, 9, 10 (SBT-T53)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> Ngày soạn:3/2/2012</b>
<b> Ngày dạy: 4/2/2012</b>


<b> Tiết 20 </b>


<b> SỐ ĐO GÓC</b>
<b>A- MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> HS cơng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800<sub>.</sub>


HS biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù.


<b>2. Kỹ năng:</b> Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
<b>3. Thái độ:</b> Đo góc cận thẩn, chính xác.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>:


-Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu
-Bảng phụ.


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>:


HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.


HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc , đặt tên tia đó? Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên


các góc đó ?


GV đặt vấn đề để vào bài.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


Khi có một góc, ta có thể xác định được số
đo góc của nó bằng thước đo góc. Ngược
lai,nếu biết số đo của một góc, ta làm thế
nào để vẽ được góc đó.


GV cho HS quan sát thước đo góc
? Cấu tạo của thước đo góc


*GV hướng dẫn cách sử dụng
-HS nêu lại cách đo 1 góc
-HS tự đo 1 góc ở vở của mình
? Mỗi góc có mấy số đo ?
? Số đo góc bẹt ?


- GV giới thiệu chú ý (SGK-T77)
? HS làm ?1 : Gọi một vài đọc kết quả
*Chốt: Cách đo, đơn vị đo


-HS đo góc ở hình 14, 15 (SGK-T78)


? So sánh <i>xOy</i> và <i>uIv</i>





<i>sOt</i><sub> và </sub><i>qIp</i>


? Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào điều
nào ?


*Chốt: Cách so sánh các góc dựa vào số
đo của góc để so sánh.


Vẽ góc xOy = 900


<b>1. Số đo góc</b>


a) Cấu tạo của thước: (SGK)


-Đơn vị đo góc: độ đơn vị nhỏ hơn là
phút ; giây (Ngoài ra cịn có một số đơn vị
khác như rađian, gorát.)


1độ: KH 10<sub>; 1 phút : KH 1'; 1 giây KH 1''</sub>


10<sub> = 60' ; 1' = 60'' </sub>


b) Cách đo góc xOy (<i>xOy</i> )
SGK


Ký hiệu: <i>xOy</i> = 1050


c) Nhận xét


-Mỗi góc có 1 số đo


-Số đo của góc bẹt là 1800


-Số đo của mỗi góc khơng vượt q 1800


d) áp dụng: ?1
*Chú ý: SGK
<b>2. So sánh hai góc</b>


Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số đo
của chúng<b>. </b>Hai góc bằng nhau nếu số đo
của chúng bằng nhau


VD: H14: <i>xOy uIv</i>
<i>sOt qIp</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

C1: Dùng thước đo góc và thước thẳng để
vẽ.


C2: Dùng eke để vẽ.


Góc có số đo bằng 900<sub>=> gọi góc vng</sub>


? Vẽ góc xOy = 500<sub> => góc nhọn</sub>


-GV treo bảng phụ H15 (SGK) giới thiệu
góc vng, góc nhọn, góc tù.


? So sánh số đo của góc nhọn, góc tù với
góc vng



? HS làm miệng bài tập 1 (SGK-T79)
-HS ước lượng bằng mắt và điền tên góc
vào các hình vẽ.


-HS đo, kiểm tra lại.


<b>3. Góc vng - góc nhọn - góc tù</b>


-Góc vng : góc có số đo bằng 900


-Góc nhọn: góc có số đo < 900<sub> và > O</sub>0


-Góc tù: góc có số đo > 900<sub> và < 180</sub>0







<i>xOy</i> = 900<sub> 0</sub>0<sub> <</sub><sub></sub> <sub>< 90</sub>0




<i>xOy</i> = 1800<sub> </sub>


900<sub> < </sub>


 < 1800


<b>4. áp dụng:</b>


Bài 1 (SGK-T79)




<i>xOy</i><sub> = 50</sub>0




<i>xOz</i><sub>= 100</sub>0




<i>xOt</i><sub> = 130</sub>0


Bài 14 (T 79 - SGK)


Đáp án: - Góc vng : 1 , 5
- Góc nhọn: 3, 6
- Góc tù: 4
- Góc bẹt: 2
<b>III. Củng cố</b>:


? Nêu cách đo 1 góc.


? Thế nào là góc vng, góc nhọn, góc tù.
? Nêu cách so sánh 2 góc.


<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>
-Học kỹ phần lý thuyết



-Làm bài: 12, 13, 15, 16, 17 (SGK)


*Hướng dẫn bài 15 (T 79 - SGK): Góc lúc 2h<sub> có số đo = 60</sub>0<sub>.</sub>


 Lúc 3h , 5h, 6h , 10h.


y
x


O y


x


O


x


y
O


y


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> Ngày soạn: 17/2/2012</b>
<b> Ngày dạy: 18/2/2012</b>


<b> Tiết 21</b>


<b>VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>
<b>A- MỤC TIÊU</b>:



<b>1. Kiến thức:</b> HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ
cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0<sub> ( 0 < m < 180)</sub>


<b>2. Kỹ năng:</b> Biết sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ 1 góc khi có số đo cho
trước.


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
<b>B- CHUẨN BỊ</b>:


-Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu.
-Bảng phụ


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>


HS1: Khi nào <i>x<sub>O y</sub></i>^ <sub>+</sub><i><sub>y</sub><sub>O z</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>x</sub><sub>O z</sub></i>^ <sub>? Làm bài tập 19 SGK</sub>


HS2: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau ?
Làm bài 21 SGK


<b>II. Bài mới</b>


<b>Hoạt động Của GV Và HS</b> <b>Ghi bảng </b>


- Yêu cầu HS đọc sgk vẽ một góc xOy,
sao cho số đo của góc xOy bằng 400<sub>.</sub>


- u cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng


và nhận xét cách vẽ.


- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể
vẽ được mấy tia Oy để góc xOy bằng
400<sub>?</sub>


- Vẽ hình theo ví dụ 2


Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận
xét bài của bạn.


=> Từ các ví dụ trên nêu cách vẽ


 <i>o</i>


<i>xOy m</i>


- Vẽ tia Ox


- Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một
nửa mặt phẳng sao cho


<i>o</i> <i>o</i>


<b>1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng</b>


Ví dụ 1. Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho


 <sub>40</sub><i>o</i>



<i>xOy</i>


x


40


- Đặt thớc đo góc trên nửa mặt phẳng có bở
chứa tia Ox sao cho tâm thớc trùng với đỉnh
O; tia Ox đi qua vch O ca thc.


- Kẻ tia Oy đi qua v¹ch chØ 400<sub> cđa thíc.</sub>


* Nhận xét : SGK
Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2.SGK


=> Cách vẽ <i>xOy m</i> <i>o</i>
B1: Vẽ tia Ox bất kỳ.


B2: Đặt thước đo góc sao cho tâm của
thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox
đi qua vạch số 0.


A <sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ
đó em có nhận xét gì ?


<b>2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.</b>
Ví dụ. SGK



45


30
y
z


x


0


Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300<sub> <</sub>


450<sub>).</sub>


Nhận xét : SGK
<b>III. Củng cố.</b>


Làm bài tập 26 c,d . SGK
c)


x
y


D


d)


y



F E


Bài tập 27. SGK


Yêu c u m t HS lên b ng trình b y. C l p l m v o v .ầ ộ ả à ả ớ à à ở


Vì góc COA nhỏ hơn BOA nên tia OC nằm
giữa tia OA và OB. Do đó:


<i>B<sub>O C</sub></i>^ <sub>+</sub><i><sub>C</sub><sub>O A</sub></i>^ <sub>=</sub><i><sub>B</sub><sub>O A</sub></i>^


<i>B<sub>OC</sub></i>^ <sub>+</sub><sub>55</sub><i>o</i>


=1450


<i>B<sub>OC</sub></i>^ <sub>=</sub><sub>90</sub>0


B C
1450<sub> 55</sub>0


O A


<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>


- TËp vÏ gãc víi sè ®o cho tríc.
- Nhí kÜ 2 nhËn xÐt cđa bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b> Ngày soạn: 21/2/2012</b>
<b> Ngày dạy: 22/2/2012</b>



<b>Tiết 22 BÀI TẬP</b>
<b>A- MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng
<b>2. Kỹ năng:</b> Học sinh đo, vẽ cẩn thận chính xác các góc ( nhọn, tù)
<b>3. Thái độ:</b> Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS


<b>B. CHUẨN BỊ</b>:


-Thước thẳng, thước đo góc.
-Bảng phụ .


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng


<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>: Nêu cách vẽ góc bằng thước đo độ? BT vẽ góc xƠy = 35
<b>II. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động Của GV Và HS</b> <b>Ghi bảng </b>


Hoạt động 1 Luyện tập vẽ góc nhọn
HS: Nêu cách vẽ BT 24


GV nêu cách vẽ trên nửa mặt phẳng cho
trước có chứa bờ chứa tia Ox, bao giờ
cũng 1 va chỉ 1 tia Oy sao cho xÔy =450


HS : lên bảng vẽ



HS: dưới theo dõi nhận xét


GV: Nhận xét đánh giá


Tương tự như ý a: Hãy vẽ góc ABC biết
ABC = 300<sub>.</sub>


Học sinh nêu cách vẽ.


<i><b>BT 26/84 SGK</b></i>


a.vẽ góc xBy có số đo bằng 450 <sub>.</sub>


Giải:
Cách vẽ


- Vẽ tia Ox bất kỳ.


- Vẽ tia Oy tạo với tia Ox góc 450<sub>.</sub>


xƠy là góc phải vẽ.


B x
y


45


b. vẽ góc <i>CAB</i>ˆ 300


A B


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
Thao tác lại cách vẽ góc 300<sub>.</sub>


HS: Nêu cách vẽ BT: 26


GV nêu cách vẽ trên nửa mặt phẳng cho
trước có chứa bờ chứa tia AB, bao giờ
cũng 1 va chỉ 1 tia AC sao cho xÔy
=450


HS : lên bảng vẽ


HS: dưới theo dõi nhận xét
GV: Nhận xét đánh giá
Hoạt động 2 Vẽ góc tù


GV nêu cách vẽ trên nửa mặt phẳng cho
trước có chứa bờ chứa tia FE, bao giờ
cũng 1 va chỉ 1 tia FV sao cho <i>EFy</i>ˆ 
1450


Học sinh nêu cách vẽ.


Yêu cầu học sinh vẽ vào vở.


Giải:


- Vẽ tia BC bất kỳ.



- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 300<sub>.</sub>


ABC là góc phải vẽ.
<i><b>BT 26/84 SGK</b></i>
a. <i>BAC</i>ˆ 20


A B
C
20


b. <i>EFy</i>ˆ <sub> 145</sub>0


F y
E


145


<b>III. Củng cố</b>:


Cho HS thảo luận nhóm vẽ BT 25/84 sgk và BT 27 /85 sgk
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Ngày soạn:24/2/2012</b>
<b>Ngày dạy: 25/2/2012</b>


<b>Tiết 23</b>


<b>KHI NÀO THÌ </b><i>XOY YOZ</i> <i>XOZ</i>



<b>A- MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> HS nhận biết và hiểu khi nào thì <i>xOy yOz xOz</i>  <sub>? HS nắm vững và nhận</sub>
biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
<b>2. Kỹ năng:</b> Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng
nhân biết quan hệ giữa 2 góc.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>:


-Thước thẳng, thước đo góc.
-Bảng phụ .


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>I.Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>:


HS1:Vẽ <i>xOz</i><sub>. Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc có</sub>


trong hình. So sánh <i>xOy yOz</i> <sub>với</sub><i><sub>xOz</sub></i> <sub>.Qua kết quả trên em rút ra kết quả gì?</sub>
*Rút ra nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì <i>xOy yOz xOz</i>  


<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


GV Từ kết quả đo vừa thực hiện em nào
trả lời được câu hỏi trên.



? Ngược lại nếu <i>xOy yOz xOz</i> 


thì có kết luận gì về tia Oy so với hai tia
cịn lại.


GV đưa nhận xét SGK -81 lên bảng phụ
nhấn mạnh hai chiều của nhận xét đó.


GV ghi bài 18 lên bảng phụ áp dụng nhận
xét trên giải bài 18/82 sgk


- Quan sát hình vẽ áp dụng hình vẽ tính


<i>BOC</i><sub>.Giải thích rõ cách tính </sub>


-1 HS giải miệng.


-GV treo bảng phụ ghi sẵn bài giải mẫu
=> Nếu có ba tia chung gốc trong đó có
một tia nằm giữa hai tia cịn lại ta có mấy
góc trong hình.


HS suy nghĩ trả lời.


GV: Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được
số đo cả ba góc.


<b>1.Khi nào thì</b><i>xOy yOz xOz</i> 
a) Ví dụ: (SGK-T80)



b, Nhận xét:SGK /81


O


z


y
x


Tia Oy nằm giữa tiaOx và Oz




O
C


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>IV. Củng cố</b>:
Làm bài 19sgk


GV đưa bảng phụ có ghi bài tập


Điền vào chỗ trống các từ cịn thiếu trong các kết luận sau:
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì . . . . + . . . . = . . .
b) Hai góc . . . . có tổng số đo bằng 900


c) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng . . .
<b> V. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học kỹ lại nội dung các định nghĩa về các loại góc, điều kiện để 1 tia nằm giữa 2 tia
còn lại.


- Làm các bài tập : 20  23 (SGKT-82, 83);Bài 16  18 (SBT)


- Chuẩn bị đầy đủ: thước đo góc, thước thẳng, bút chì để giờ sau thực hành vẽ, đo góc
biết trước số đo.


Hướng dẫn Bài 18(T55-SBT) <i>AOB</i><sub> =180</sub>0<sub> - 120</sub>0<sub> =60</sub>0




<i>BOA</i><sub> =45</sub>0<sub> + 60</sub>0<sub> =105</sub>0<sub>,</sub> <i><sub>KOB</sub></i> <sub> =180</sub>0<sub> - 45</sub>0<sub> =135</sub>0


<b> Ngày soạn: 9/3/2012</b>
<b> Ngày dạy: 10/3/2012</b>


<b> Tiết 24</b>:


<b>BÀI TẬP</b>
<b>A- MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> HS nhận biết và hiểu khi nào thì <i>xOy yOz xOz</i>  <sub>? HS nắm vững và nhận</sub>
biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
<b>2. Kỹ năng:</b> Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng
nhân biết quan hệ giữa 2 góc.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>:



-Thước thẳng, thước đo góc.
-Bảng phụ .


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>I.Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>:


Khi nào thì <i>xOy yOz xOz</i>   <sub>? Haỹ vẽ hai góc kề nhau và gọi tên 2góc đó</sub>


<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>IV. Củng cố</b>:- Điền vào ô trống trong bảng sau để được hvẽ và khẳng định đúng


Loại góc Góc vng Góc nhọn Góc tù Góc bẹt


Hình vẽ


Số đo


=90o


0o


  90o 90o  180o =90


- 2 góc có tổng số đo bằng 180o<sub> có kề bù khơng?</sub>



<b>V. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học kỹ các khái niệm


<b> Ngày soạn: 16/3/2012</b>
<b> Ngày dạy: 17/3/2012</b>


<b>Tiết 25</b>


<b>TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC</b>
<b>A- MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> Học sinh hiểu tia phân giác là gì ? Đường phân giác là gì ?


<b>2. Kỹ năng:</b> Học sinh biết xác định tia phân giác của một góc theo các cách.biết vẽ tia
phân giác.


<b>3. Thái độ:</b> Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ.
<b>B- CHUẨN BỊ</b>:


- Bảng phụ,thước thẳng thước đo góc, giấy để gấp, phấn màu.
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>I.Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>II.Kiểm tra bài cũ</b>:


HS1: Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, góc xCz có số đơ 110 độ.
HS2: Làm bài tập 29 SGK



<b>III. Bài mớ</b>i:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi
- Khi nào tia Oz là tia phân giác của <i>xOy</i>?
- Tia phân giác của một góc là gì ?


<b>1. Tia phân giác của 1 góc là gì.</b>
a) Định nghĩa (SGK)


y


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- u cầu HS làm bài tập
- YC HS học đề bài


- Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy
khơng ? Vì sao ?


- Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy ?
- Vậy tia Ot có phải là tia phân giác của
góc xOy khơng ?


- Nêu đủ hai lí do.
=> GV chốt


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>



GV nêu ví dụ yêu cầu học sinh vẽ nháp
nêu cách vẽ và dụng cụ vẽ


-GV hd học sinh vẽ từng bước


- Dụng cụ: + Thước thẳng.
+ Thước đo góc.


GV nêu nội dung tính chất tia phân giác.
Yêu cầu học sinh phát biểu lại nội dung
tính chất


Oz là tia phân giác của góc <i>xOy</i>


 <sub>zOy</sub>



 







<b>tia Oz nam giữa tia Ox và tia Oy </b>
<b>xOz</b>


b) áp dụng:Bài30. SGK



a) Vì xOt xOy  nên tia Ot nằm giữa hai
tia Ox và Oy


b) Theo câu a ta có:


  




0 0


0


xOt yOt xOy
25 yOt 50
yOt 25


 


 




Vậy tOy xOt 


c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ( câu a)
- Ta có tOy xOt  <sub> ( câu b)</sub>



<b>2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc</b>
a)Ví dụ: (SGK)


C1: Vẽ bằng thước đo góc.
Bước 1: vẽ <i>xOy</i> = 640<sub>.</sub>


-Bước 2: vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Oz, Oy
/ <i>xOz</i>  <i>yOz</i><sub>= 32</sub>0


b)Tính chất tia phân giác:
Oz là tia phân giác của




<i>xOy</i><sub></sub> <i><sub>xOz</sub></i><sub> = </sub><i><sub>yOz</sub></i><sub> = </sub>


2


<i>xOy</i>


.
C2: Gấp giấy.


-GV hướng dẫn HS thao tác gấp giấy
c) Nhận xét: (SGK-T86)


<b>3.Chú ý :</b>SGK /86
<b>IV. Củng cố</b>:



- Thế nào là tia phân giác của một góc?


- Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phỉ có những điều liện nào?


y


z


x
O


x
y


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Diễn tả tia phân giác của một góc bằng các cách khác nhau.


Oz là tia phân giác


của <i>xOy</i> 


Oz nằm giữa Ox, Oy


<i>xOz</i><sub> =</sub><i>yOz</i>  <i>xOz</i> = <i>yOz</i> =
xOy


2



- Làm bài 32/87sgkGV củng cố khái niệm.
<b> V. Hướng dẫn về nhà</b>


-Học kỹ bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> Ngày dạy: 28/3/2012 </b>
<b> Ngày soạn: 29/3/2012</b>


<b> Tiết 26 </b> <b>BÀI TẬP</b>
<b>A- MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc .


<b>2. Kỹ năng:</b> Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân
giác của góc, các tính chất của 2 góc kề bù, góc bẹt.


<b>3.Thái độ:</b> Rèn ý thức cẩn thận trong cách vẽ hình.
<b>B- CHUẨN BỊ</b>:


- Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc
- Bảng phụ


<b>C- Tiến trình dạy học:</b>


<b>Ổn định lớp:</b><i>(1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ </b> KT 15 phút Hình thức : Tự luận


I. Mục tiêu:


<b>1. Kiến thức</b>: Kiểm tra các khái niệm về góc, góc vng , góc nhọn, góc tù, góc bẹt.


Hai góc phụ nhau, bù nhau, kề bù. Tia phân giác của một góc.


<b>2. Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng vẽ hình về góc, phân tích hình vẽ, tìm cách giải bài tốn và
trình bày lời giải chính xác, rõ ràng.


<b>3. Thái độ:</b> Trung thực, cẩn thận, chính xác.
* Chuẩn bị :


1) Chuẩn bị của giáo viên:Ma trận đề, đề KT, đáp án + biểu điểm. Phô tô đề
2) Chuẩn bị của học sinh: - Học ôn các kiến thức cơ bản


*Ma trận đề
Cấp độ
Chủ đề


<b>Nhận biêt</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dung</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp độ Thấp</b> <b>Cấp độ Cao</b>


<b>TL</b> <b>TL</b>


<b>Chủ đề 1:</b>


Nửa mặt phẳng.
Góc


Hiểu khái niệm
góc nhọn, vng,



Số câu hỏi
Số điểm
%
1
2
14%
1
2
14%


<b>Chủ đề 2</b>:
Số đo góc.


- Nhận ra góc
nhọn, góc tù.


- Vẽ được góc kề
bù khi biết số đo.


- Tính được số
đo góc, so sánh
góc


Số câu hỏi
Số điểm
%
1
2
14.3%
1


2
14.3%
1
1
14.3%
3
5
43%


<b>Chủ đề 3:</b>


Tia phân giác của
một góc


Hiểu khái niệm
nằm giữa hai tia
Tính số đo góc


Tính sơ đo góc


Số câu hỏi
Số điểm
%
1
1
14.3%
2
2
28.6%
3


3
43%
Tổng số câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>*A .ĐỀ </b>
<b>Câu 1</b>: (4đ)


a) Vẽ góc AOB có số đo bằng<b> </b>900<sub>, góc mAn</sub> <sub>có số đo bằng 120</sub>0<sub>, góc tUv bằng</sub>


400


b) Trong các góc trên góc nào là góc nhọn, góc vng, góc tù ?
<b>Câu 2</b> : (2đ)


Vẽ hai góc kề bù xOm và mOy biết góc mOy bằng 600<sub> . Tính số đo góc xOm? </sub>


<b>Câu 3</b>: (4đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot, Oy sau cho góc
xOt bằng 300<sub>, góc xOy bằng 60</sub>0<sub>. </sub>


a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy Khơng ? Vì sao?
b) Tính góc tOy và so sánh góc tOy với góc xOt?


<b>B. ĐÁP ÁN</b>:


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> <b>(2)</b>


a) Vẽ đúng số đo góc 1,5



b)


Góc AOB : vng; góc mAn<b> : </b>tù ; góc tUv : nhọn <sub>0,5</sub>


<b>2</b> <b>(2)</b>


Hình vẽ đúng 0,5


Ta có: <i>xOm</i><sub> + </sub><i>mOy</i> <sub> = 180</sub>0<sub> (Vì hai góc kề bù)</sub>


<i>xOm</i> <sub> + 60</sub>0<sub> = 180</sub>0<sub> </sub>


<i>xOm</i> <sub> = 180</sub>0<sub> – 60</sub>0<sub> </sub>


<i>xOm</i><sub> = 120</sub>0 <sub> </sub>




0,5
0,5
0,5


<b>3</b> <b>(4,0)</b>


Hình vẽ đúng 0,5


a) Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy vì:


Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ta có: <i>xOt</i> <sub>< </sub><i>xOy</i><sub> </sub>



(300<sub> < 60</sub>0<sub> ) </sub>


0,5
0,5
b) Do Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy nên:




<i>xOt</i><sub> + </sub><i>tOy</i> <sub> = </sub><i>xOy</i> <sub> </sub><sub></sub><sub> 30</sub>0<sub> + </sub><i>tOy</i> <sub> = 60</sub>0 <sub> </sub>


 <i>tOy</i> = 300 Vậy: <i>xOt</i> = <i>tOy</i> ( = 300)


0,5
0,5
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy


Vì: Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy (Câu a) và <i>xOt</i> <sub> = </sub><i>tOy</i> <sub>(Câu b)</sub>


0,25
0,25
d)


Vì Om là tia phân giác của góc xOt nên: <i>mOt</i> <sub> = </sub>


1


2 <i>xOt</i><sub> = 30</sub>0<sub> : 2 = 15</sub>0


Vậy: <i>mOy</i> = <i>mOt</i> <sub> + </sub><i>tOy</i> <sub> = 15</sub>0<sub> + 30</sub>0<sub> = 45</sub>0



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>III.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Ghi bảng</b>


Gv: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87


Hs: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo
vở bài tập của nhau


- 1 HS nhận xét


Gv:Hoàn thiện lời giải<sub></sub>Chốt lại kiến thức


<i>vẽ </i>tia phân giác của góc


Gv: Ngồi ra cịn cách giải nào khác?
Hs: xƠt=…; xƠt+tƠx’=1800


……


Gv: HD cách khác cho HS tìm hiểu<sub></sub>Về
nhà tự làm theo cách khác


Hs: Chữa bài tập vào vở(nếu sai)


Gv: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập
34/87


Hs: Đọc đề và suy nghĩ cách làm



Gv: Cho 1 HS lên bảng Vẽ hình của bài
tốn


Hs: 1 HS lên bảng Vẽ hình


Gv: Phân tích cách giải qua hình Vẽ
tÔt’



t’Ôy+yÔt
<sub> </sub>
t’Ôy=…. ; yÔt=…
<sub> </sub>


Ôt’ là tia phân giác của x’Ôy ; Ôt là tia
phân giác của xÔy


……


Hs: Từ sơ đồ hướng dẫn<sub></sub>GiảI bài tập ra
nháp


- 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS nhận xét


Gv: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách
làm cho HS nắm được


Hs: Làm bài tập vào vở



Gv: Cho HS làm bài tập 37/87
? Bài tập cho gì? Hỏi gì?
Hs: Tóm tắt bài
1 HS lên bảng Vẽ hình


- Cả lớp Vẽ hình vào vở


Gv: Tính zƠy như thế nào?


Hs:Nêu cách tính<sub></sub>1 HS lên bảng tính


- Chữa bài tập


<b>Bài 33/87SGK</b>


+ Vì xƠy kề bù với x’<sub>Ôy nên</sub>


yÔx’<sub> + xÔy = 180</sub>o


yÔ x’<sub> = 180</sub>o<sub> – xÔy = 180</sub>o<sub> – 30</sub>o<sub> = 50</sub>o


+ Vì tia Ot là tia phân giác của xƠy nên
yÔt = xÔt = xÔy : 2 = 130o<sub> :2= 65</sub>o


+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên
x’<sub>Ôy + yÔt = x</sub>’<sub>Ôt </sub>


Hay x’<sub>Ôt = 50</sub>o<sub> + 65</sub>o<sub> = 115</sub>o


<b>Bài 34/87SGK:</b>



Vì Ot là tia phân giác xÔy
 <sub>yÔt = xÔy : 2 = 100</sub>o<sub> : 2 = 50</sub>o


+ Vì x’<sub>Ơy Kề bù với xƠy </sub>


 <sub>x</sub>’<sub>Ôy + xÔy = 180</sub>o<sub></sub> <sub>x</sub>’<sub>Ôy = 180</sub>o<sub> – xƠy</sub>


= 180o<sub> – 100</sub>o<sub> = 80</sub>o


+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’<sub> và Ot </sub>


 <sub> x</sub>’<sub>Ôt = x</sub>’<sub>Ơy + t =80</sub>o<sub> +50</sub>o<sub> = 130</sub>o


Vì Ot’<sub> là tia phân giác của x</sub>’<sub>Ôy </sub>


 <sub>x</sub>’<sub>Ôt</sub>’<sub> = t</sub>’<sub>Ôy = x</sub>’<sub>Ơy : 2 = 80</sub>o<sub> :2 = 40</sub>o


+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’


 <sub>t</sub>’<sub>Ôt = t</sub>’<sub>Ơy + t = 40</sub>o<sub> + 50</sub>o<sub> = 90</sub>o


Vây góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc
Kề bù có số đo bằng 90o<sub> (hay 1V)</sub>


<b>Bài 37/87SGK</b>
a.Ta có:


xÔy =30o



xÔz = 120o


 <sub>xÔy<xÔz </sub>


mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ
Ox


Oy nằm giữa Ox và Oz
 <sub>xÔy + yÔz = xÔz</sub>


 <sub>30</sub>0<sub> + yÔz = 120</sub>0<sub></sub> <sub>yÔz = 120</sub>0<sub>- 30</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét


Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm
Hs: Nhóm 1: Tính xƠm


Nhóm 2: Tính xƠn
Nhóm 3: Nhận xét mƠn


Gv: Hồn thiện và khắc sâu lại cách làm
cho HS nắm được


Hs: Làm bài tập vào vở


 <sub>yÔz = 90</sub>0


b. Vì Om là tia phân giác của xƠy


 <sub>xƠm=</sub>



1


2<sub>xƠy=</sub>


0
0
30


15


2 


Vì Om là tia phân giác của xƠz


 <sub>xƠn=</sub>


1


2<sub>xƠz =</sub>


0


0
120


60


2 



 <sub>xÔm<xÔn và chúng cùng thuộc 1 nửa </sub>
mặt phẳng bờ Ox


 <sub>Om nằm giữa Ox và On</sub>
 <sub>xÔm+ mÔn = xÔn</sub>


 <sub>15</sub>0<sub> + mÔn = 60</sub>0<sub></sub> <sub>mÔn = 60</sub>0<sub> – 15</sub>0<sub> = </sub>


450


<b>IV. Củng cố</b>:


- Muốn chứng minh tia phân giác của góc ta làm thế nào?
- Nhận xét dạng bài tập  kiến thức đã được ôn lại


- Chú ý hướng dẫn HS cách phân tích đi lên.
<b> V. Hướng dẫn về nhà</b>


- Ơn lại tính chất của tia phân giác, tính chất của các góc kề bù, góc bẹt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Ngày soạn:6/4/2012</b>


<i><b> </b></i><b>Ngày dạy: 7/4/2012</b>


<b>Tiết 27 THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT</b>
<b>A.MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức</b>


- HS hiểu được cấu tạo của giác kế.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hành những quy định về kỹ thuật thực
hành cho học sinh.


<b> B.CHUẨN BỊ</b>:


- GV chuẩn bị 1 bộ giác kế thực hành, búa đóng cọc.
- Chuẩn bị từ 4 đ 6 bộ thực hành cho học sinh.


- Tranh vẽ phóng to h.40, 41, 42
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>I.Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>II.Kiểm tra bài cũ</b>:


- Hãy vẽ 1 góc bất kỳ, dùng thước đo góc để đo góc đó? Nêu cách đo?
<b>III.Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


- GV đặt giác kế trước lớp sau đó giới
thiệu cho học sinh cấu tạo của giác kế.
GV: Bộ phận chính của giác kế là một
đĩa trịn.


GV u cầu học sinh quan sát hình vẽ


sgk.


GV trên mặt đĩa trịn có gắn một thanh
quay có thể quay xung quanh đĩa (GV
quay cho học sinh quan sát)


? Hãy mơ tả cấu tạo của thanh quay đó?
-đĩa được đặt cố định hay quay được.
-GV giới thiệu dây dọi treo dưới đĩa.
-GV gọi học sinh lên bảng chỉ vào giác
kế và nêu câu trả lời về cấu tạo giác kế.
-GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn
học sinh cách đo.


-Học sinh theo dõi sgk và quan sát GV
hướng dẫn.


-GV chọn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu
nhóm này thực hành mẫu theo đúng các
bước trên.


<b>1. Dụng cụ để đo góc trên mặt đất</b>
Giác kế


+ Cấu tạo: SGK


<b>2. Cách đo góc trên mặt đất</b>
<i><b>Bước 1:</b></i>


+ Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm


ngang . Tâm của đĩa vng góc với mặt
đất ( Theo phương của dây dọi)


<i><b>Bước 2:</b></i>


+ Đưa thanh về vị Trý 0o<sub> sao cho cọc</sub>


tiêu A và 2 khe hở thẳng hàng
<i><b>Bước 3:</b></i>


+ Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị
trý sao cho cọc tiêu B và 2 khe hở thẳng
hàng.


<i><b>Bước 4:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>III.Củng cố:</b>


-Chỉ và nêu cấu tạo của giác kế ? và cách đo góc trên mặt đất(4 bước)
<b>IV.Hướng dẫn học ở nhà</b>:


-Nắm chắc cấu tạo, cách đo góc trên mặt đất


-Mỗi tổ trưởng chuẩn bị một biên bản thực hành nội dung:
Thực hành đo góc trên mặt đất.


<b> Ngày soạn:12/4/2012</b>
<b> Ngày dạy: 13/4/2012</b>


<b>Tiết 28</b>



<b>THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT (TIẾP)</b>
<b>A.MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức</b>- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Học sinh biết áp dụng lý thuyết vào bài thực hành.


<b>3. Thái độ</b>- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ
thuật thực hành cho học sinh.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>:


-Hai bộ giác kế như sgk,địa điểm thực hành


- HS hai tổ thành một nhóm,các em cốt cán được huấn luyện giờ trước.
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>I.Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>II.Kiểm tra bài cũ</b>


?Nêu cấu tạo giác kế?Nêu cách đo góc trên mặt đất
<b>III.Tiến trình thực hành:</b>


-GV yêu cầu tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị thực hành của tổ về:
-Dụng cụ thực hành.


-Cử một bạn ghi biên bản thực hành(báo cáo thực hành theo mẫu chuẩn bị giờ trước)
GV chia lớp làm hai nhóm và phân chia địa điểm thực hành.



-GV yêu cầu mỗi tổ chia thành ba nhóm nhỏ để các bạn đều được làm.
G/v: Chia khu vực thực hành cho các nhóm


H/s: Tập trung tại khu vực được phân cơng


G/v: Cho HS tiến hành thực hành theo quy trình đã học
H/s: Các nhóm tiến hành thực hành


+ Đóng cọc(kiểm tra độ vng góc của cọc với mặt đất)
+ Căng dây


+ Đo góc


G/v: Quan sát<sub></sub>Uốn nắn các sai sót cho HS
H/s: Ghi kết quả của nhóm mình ra giấy


- Nhóm khác kiểm tra chéo kết quả của nhau
<b>IV. Củng cố</b>


-GV thu biên bản thực hành của các tổ, đánh giá, nhận xét ý thức của các tổ,cho
điểm thực hành từng tổ.


- HS thu dọn dụng cụ thực hành


- GV nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức thực hành của HS nhắc nhở các sai sót
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b> Ngày soạn: 12/4/2012</b>
<b> Ngày dạy: 14/4/2012</b>



<b> </b>


<b>Tiết 29</b> <b>BÀI TP</b>
<b>A- MC TIấU</b>:


<b>1. Kin thc:</b>Kiểm tra và khắc sâu kiến thức tia phân giác của một góc.


<b>2. K nng:</b> RKN giải bài tập về tính góc, áp dụng tính chất về tia phân giác của một
góc để làm bài tập.Làm đợc các bài tập trong SGK


<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
<b>B- CHUẨN BỊ</b>:


- GV: Thớc đo góc, thớc thẳng
- HS: Thớc đo góc, thớc th¼ng


<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>I.Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng


II. Ki m tra b i cể à ũ


- GV gäi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
? Thế nào là tia phân giác của một góc


*áp dụng:








 


 0


? Vẽ aOb 130 , vẽ tia
phân giác Ot của aOb.
Tính aOt, bOt


- GV nhận xét và cho điểm


- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV và
làm áp dụng:


a
b


t


O


<sub></sub> <sub></sub>1300 <sub></sub> 0


aOt bOt 65


2


<b>III. Bi mới</b>



<b>Hoạt động Của GV Và HS</b> <b>Ghi bảng </b>


- Yêu cu HS c bi 36


? Đầu bài cho biết gì và yêu cầu gì


? Tính mOn làm nh thế nµo


? Tính nOy;yOm  làm nh thế nào
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện


<b>Bµi 36(SGK - 87)</b>


O


n


m
z


y


x
<b>* Gi¶i:</b>





 






 


0


0


- Ta cã: xOy 30 ;
xOz 80


xOy xOz


=> Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy => Oy
n»m gi÷a Om, On


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- GV nhËn xÐt và chốt lại


- Yờu cu HS c bi 35


? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của
bài tập


? Tính aOb ta làm thế nào
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm



- HS ở dới lớp làm ra nháp và cho nhận
xét


- GV nhận xét và chốt lại


- Để vẽ được tia phân giác của góc khi
biết số đo ta làm thế nào?


(Tính số đo của nửa góc đó rồi dùng
thước đo góc và thước thẳng để vẽ)


=>


 <sub></sub>xOy <sub></sub>300 <sub></sub> 0


mOy 15


2 2


Tia On là tia p.giác yOz








0 0


0



yOz 80 30
yOn


2 2


25


 <sub></sub> <sub></sub> 


 0  0  0


VËy: mOn mOy yOn
15 25 40


<b>Bµi 35(SGK - 87)</b>


m


b
a


y


x O


- Tia Om là tia phân giác của xOy









0


0


xOy
xOm yOm


2
180


90
2


Tia Oa là tia phân gi¸c cđa xOm


 


   


0
0


xOm 90


aOm 45



2 2


Tia Ob là tia phân giác của yOm






0
0


yOm 90


bOm 45


2 2


 <sub></sub> <sub></sub>
 0  0  0


VËy: aOb aOm bOm
45 45 90


<b>IV. Củng cố.</b>


- Mỗi góc bẹt có mấy tia phân giác?


- Muốn chứng minh Ob là tia phân giác cđa xOy ta lµm thÕ nµo?


<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>



- TËp vÏ gãc víi sè ®o cho tríc.
- Nhí kÜ 2 nhËn xÐt cđa bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> </b> <b>Ngày soạn: 20/4/2012</b>
<b>Ngày dạy: 21/4/2012</b>


<b>Tiết 30 ĐƯỜNG TRÒN</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> HS hiểu đường trịn là gì?Thế nào là cung trịn, dây cung, đường kính,
bán kính.


<b>2. Kỹ năng:</b> Có kỹ năng sử dụng thành thạo com pa, vẽ thành thạo đường tròn, cung
tròn, biết cách giữ nguyên độ mở com pa khi quay.


<b>3. Thái độ:</b> Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>:


GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS : Thước thẳng, com pa thước đo góc.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:


<b>I.Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kết hợp trong khi học bài mới
<b>III. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
GV cho điểm O, vẽ đường trịn tâm O
bán kính 2cm


- GV lấy A, B, D, C thuộc đường tròn ,
các điểm này cách O bao nhiêu


- HS: 2cm


?Thế nào đường tròn tâm O bán kính R
- YC HS vẽ (O,3cm)


Lấy M nằm trên đường tròn, đoạn thẳng
OM dài bao nhiêu ?


HS: OM= 3cm


- Nói OM đường trịn đúng hay sai? Vì
sao?


-YC lấy N nằm trong đường trịn, P nằm
ngồi đường trịn.


So sánh ON và OP với R.
-GV đi đến kết luận.
-Hình trịn là gì?


GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa


đường trịn và hình trịn.


<b>1.Đường trịn và hình trịn:</b>


<i>a. Đường trịn:</i>


* Dụng cụ vẽ: Com pa.


2cm


A


O B


C


D


* Định nghĩa: sgk/89.


* Ký hiệu: đường tròn tâm O bán kính R
là :(O,R)


+ M (O,R)  <sub>OM= R.</sub>


+ M nằm trong đương trịn <sub>OM<R.</sub>
+ M nằm ngồi đường trịn <sub>OM> R.</sub>
<i>b.Hình trịn: </i>


* Định nghĩ: sgk/90


<b>2. Cung và dây cung:</b>


<i>a. Cung trũn:</i> Sgk/90


Cung MN


đ/kính
dây cung


N
A
B


C


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- YC HS quan sát sgk. Cho biết cung là
gì? dây cung là gì? GV vẽ đường trịn
(O,R).


- YC HS chỉ ra cung dây cung, vẽ đường
kính?


- YC HS đọc SGK phần 3


<i>b. Dây cung:</i>sgk/90
-Dây cung CD.


<i>c. Đường kính:</i> AB =2R



<b>3. Một số công dụng khác của com pa</b>:
a. So sánh hai đoạn thẳng.


b. Đặt đoạn thẳng trên tia.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Đường trịn là gì? Hình trịn là gì? Đường kính là gì? Cung và dây cung là gì?
- Bài 39/SGK- GV vẽ hình Bt 39 trên bảng phụ y/c hs suy nghĩ trả lời từng phần.
a. CA = DA = 3 cm


BC = BD = 2 cm


b. IB =IA =2cm <sub>I là trung điểm của AB</sub>
c. AI + IK =AK  <sub>IK =1cm. </sub>


Bài 40/SGK.


<b>V. Hướng dẫn học ở nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Ngày soạn: 25/3/2011</b>


<b>Tiết 31</b> <b>Ngày dạy: 29/3/2011</b>


<b>TAM GIÁC</b>
<b>A- MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> HS định nghĩa được tam giác. Xác định và hiểu được các yếu tố trong
tam giác: đỉnh, cạnh, góc của tam giác.



<b>2.Kỹ năng:</b> Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên
trong và bên ngoài tam giác.


<b>3.Thái độ:</b> Cẩn thận khi vẽ hình đúng yêu cầu.
<b>B- CHUẨN BỊ</b>:


- Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng nhóm.
- Bảng phụ ghi bài 41, 43 (SGK).


<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>:


HS1: Thế nào là đường trịn tâm O bán kính R ? Vẽ đường tròn (A , 8cm). Điểm B
thuộc đường tròn? Điểm C nằm ngồi đường trịn.


HS2: Vẽ đường trịn (B, R). Xác định dây cung CD; cung lớn CD và cung nhỏ CD.
<b>II. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


-GV cho HS quan sát trực quan một
số hình, đồ vật có hình dạng tam
giác (eke...)=>giới thiệu mơ hình về
tam giác.


? Tam giác ABC là gì ?



A B C


?
Hình gồm 3 đoạn thẳng như trên có
phải là tam giác khơng ? Vì sao ?




-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi,
ký hiệu về tam giác.


? Nêu cách đọc khác của D ABC


? Nêu tên các đỉnh, các cạnh của tam
giác ABC.


? Đọc tên các góc của D ABC ?


<i>BAC</i><sub> cịn có cách đọc nào khác ? </sub>


-GV treo bảng phụ: Bài 44 (SGK)
-HS lên bảng điền vào bảng phơ.
? NhËn xÐt, bỉ sung nÕu cã.


? Xác định các điểm nằm trong nằm
ngồi tam giác.


<b>1. Tam gi¸c ABC là gì ? </b>
a) Định nghĩa: (SGK-T93)



-Ký hiệu:


Tam giỏc ABC = D ABC
hoặc D BAC; DBCA ; D CAB
Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C


+ 3 cạnh: AB; BC ; CA
+ 3 góc :<i>ABC BCA CAB</i>, ,
hoặc đọc theo chiều kim đồng hồ
3 góc :<i>BAC ACB CBA</i>, ,


Chó ý:<i>BAC CAB A</i>  <sub> là 1</sub>
Bài 44 (SGK)


Tên
tam
giác


Tên
3


nh Tờn 3 gúc Tờn 3 cạnh


DABI A;B;I <i><sub>BAI ABI AIB</sub></i> <sub>,</sub> <sub>,</sub> AB; BI; IA
DAIC A;I;C <i>IAC ACI CIA</i> , , IA,IC,AC


DAB


C A;B;C <i>BAC ACB ABC</i> , , AB; BC;CA



b) §iĨm n»m trong, ®iĨm n»m ngoài tam
giác(sgk)


<b>+ M </b> D<i>ABC</i>
<b>+ N </b> D<i>ABC</i>


B
A


C


N
M


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-GV híng dÉn HS c¸ch vÏ tam gi¸c.
DABC cã BC = 4cm; AB = 3cm;
AC = 2cm


*Lu ý: 2 cùng cùng nửa mặt phẳng
bờ chøa tia BC.


? HS đọc bài 47 (SGK)  nờu yờu
cu ca bi.


? Trình bày cách làm
-HS trình bày vào vở, bảng


-Nhận xét bài của bạn.
*Chốt:


Củng cố c¸c bíc vÏ tam gi¸c b»ng
thíc và compa.


-Vẽ 1 cạnh


-Xỏc nh nh thứ 3 của D (dùng
compa)


<b> 2. C¸ch vÏ tam gi¸c</b>
- C¸ch vÏ (SGK-T94)


Bµi 47: (SGK-T95)


IR = 3cm; TI = 2,5cm; TR = 2cm.
VÏ D TIR.


- B1: VÏ IR = 3cm


- B2: I làm tâm vẽ cung tâm I bán kính 2,5 cm.
- B3: Vẽ cung tròn tâm R bán kính 2cm


- B4: Xác định T bằng giao của 2 cung tròn tâm
I và tâm R.


- B5: Xác định D TIR.


<b>III.Củng cố:</b>



? D ABC là gì ? Nêu các yếu tố về tam giác ABC.


<b>IV.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Ôn kỹ phần lý thuyết - Làm bài 45, 46 (SGK)


- Ôn lý thuyết chương II (Làm đề cương ôn tập chương II)
1. Định nghĩa các hình (T95)


2. Các tính chất (T96)


3. Làm các câu hỏi và bài tập (T96).


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tuần 31</b> <b>Ngày soạn: 31/3/2011</b>


<b>Tiết 32</b> <b>Ngày dạy: 5/4/2011</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>


<i><b>(Với sự trợ giúp của máy tính casio-hoặc máy tính có chức năng tương đương)</b></i>
<b>A- MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b> Hệ thống hóa kiến thức về góc.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản,rèn tư duy lơgíc tốn học.


<b>3.Thái độ:</b> Cẩn thận tự tin.


<b>B- CHUẨN BỊ</b>:


-Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ:
<b>C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Ổn định lớp:(</b><i>1phút) </i>6B: 37 Vắng: 6H : 39 Vắng
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>: Tiến hành kiểm tra trong giờ ôn tập.


<b>II.Bài mới</b>:


<b>Bài 1</b>.Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết điều gì?
GV ghi nội dung trê bảng phụ.


H.1


Đường thẳng a là bờ chung
của hai nửa mp đối nhau.


H.2


<i>xOy</i><sub>nhọn,M nằm trong </sub>




<i>xOy</i><sub>.</sub>


H.3



<i>xOy</i><sub> =90</sub>0<sub>,</sub><i>xOm yOm</i> , <sub>là hai </sub>


góc phụ nhau.


H.4

<i>xOy</i><sub>tï</sub>
t
n
m <sub>O</sub>
H.5


<i>mOn</i><sub>=180</sub>0<sub>,Ot là phân giác</sub>


của <i>mOn</i>


z


y


x O


H.6


<i>xOz</i><sub>v </sub><i>zOy</i> <sub>là hai góc kề </sub>



c


b
a
O
H.7


Ob là tia phân giác của

<i>aOc</i>
R
O
H.8
(O,R)
A
B
C
H.9
<i>ABC</i>


GV YC HS quan sát từng hình và ghi nội dung hình đó ra chỗ trống,GV có thể hỏi các
khái niệm liên quan hình đó? Ví dụ: Góc là gì? Góc vng, Góc nhọn, góc tù là gì?....
<b>Bài 2</b> Các câu sau câu nào đúng câu nào sai? giải thích câu sai?(ghi trên bảng phụ)
a.Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau.


b.Góc tù là góc lớn hơn góc vng.


c.Nếu Oz là tia phân giác của <i>xOy</i> thì<i>xOz</i><sub>= </sub><i>zOy</i><sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

e.Góc vng là góc có số đo =900<sub>.</sub>



f.Hai góc kề nhau là hai góc có cạnh chung.
g. <i>DEF</i> là hình gồm ba đoạn thẳng DE, DF,EF.


k.Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
Đáp án: a. S , b. S, c. Đ, d. S, e. Đ, f. S, g. S , k.Đ


<b>Bài 3</b>(ghi trên bảng phụ)


Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ
hai tia Oy và Oz sao cho <i>xOy</i>=300<sub>,</sub><i><sub>xOz</sub></i>


=1100<sub>.</sub>


a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm
giữa hai tia cịn lại?vì sao?


b.Tính <i>yOz</i>.


c.Vẽ Ot là tia phân giác của <i>yOz</i>.Tính
 <sub>,</sub>


<i>ZOt xOt</i>


- Gọi HS lên bảng vẽ hình


- GV hướng dẫn HS theo sơ đồ:


Tính <i>yOz</i> =?

<i>yOz xOy xOz</i> 



(?)
Tính <i>zOt</i><sub>=?</sub>




tia Ot là tia phân giác <i>yOz</i>
<i>xOt</i><sub>=?</sub>


<i>xOt zOt xOz</i> 


(?)


Hoặc <i>xOt tOy xOy</i> 


(?)


<b>Bài 3:</b>


a.Vì Oy,Oz thuộc nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox mà <i>xOy</i>< <i>xOz</i> <sub>(30</sub>0<sub><110</sub>0<sub>)</sub>


 <sub>Tia Oy nằm giữa tia Ox,Oz </sub>
b.Do Tia Oy nằm giữa tia Ox,Oz


 <i>yOz xOy xOz</i>  <sub>hay: 30</sub>0<sub>+ </sub><i>yOz</i><sub> = 110</sub>0


<i>yOz</i> =1100<sub>-30</sub>0<sub> =80</sub>0



c.Do Ot là phân giác của <i>yOz</i>




   800


2 2


<i>xOz</i>
<i>yOt tOz</i>  


=400


Do Oy nằm giữa tia Ox,Oz . Ot nằm
giữa tia Oz, Oy  <sub>Oy nằm giữa Ox,Ot </sub>


 <i>xOt</i><i>xOy yOt</i>  <sub>hay</sub>


<i>xOt</i><sub>= 30</sub>0<sub> +40</sub>0<sub>=70</sub>0


<b>III. Củng cố</b>:


- Giáo viên nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã ôn và các dạng bài tập đã chữa.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học lại đề cương ôn tập đ nắm vững các kiến thức cơ bản của chương .
- Xem kỹ các dạng bài tập đã chữa.



- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.


<b>Ngày soạn: 15/4/2011</b>


<b>Tiết 33</b> <b>Ngày dạy: 19/4/2011</b>


<b>KIỂM TRA CHƯƠNG II </b>
<b>A.MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


O x


t
z


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- HS kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương II: nửa mặt phẳng, góc,
tia phân giác , điều kiện tia nằm giữa, đường tròn, tam giác.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Kĩ năng vẽ hình; kĩ năng sử dụng thước thẳng chia khoảng; compa.
- Kỹ năng lập luận để giải các bài toán đơn giản.


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn tính cẩn thận, chính xác, kỉ kuật, tự giác.
<b>B.CHUẨN BỊ:</b> Đề bài vừa sức học sinh


<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>I. Ma trận đề kiểm tra</b>


<b>II.CÁC KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:</b>
1.Kiến thức:


Chủ đề 1: Số đo góc


1.1.Nhận biết và hiểu khái niệm gó nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt, hai góc kề nhau, phụ
nhau, kề bù..


1.2. Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì <i>∠</i> xOy + <i>∠</i> yOz = <i>∠</i> xOz
Chủ đề 2: Tia phân giác của một góc:


1.3 Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc
Chủ đề 3:Đường trịn, tam giác:


2.Kỹ năng:


Chủ đề 1: Số đo góc


2.1.Vận dụng nhận xét : Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, nếu xOy < xOz thì tia Oy
sẽ nằm giữa hai tia Ox và Oz vào giải các bài tập.


Chủ đề 2:Tia phân giác của một góc
2.2.Biết vẽ tia phân giác của một góc


2.3.Tính được số đo của một góc dựa vào định nghĩa tia phân giác.
Chủ đề 3:Đường tròn, tam giác:


2.4.Biết dùng com pa để vẽ đường trịn có tâm và bán kính cho trước.



2.5. Vận dụng định nghĩa đường tròn để xác định vị trí và độ dài đoạn thẳng liên quan.
2.6.Dùng com pa và thước thẳng có chia khoảng để vẽ tam giác biết 3 cạnh.


<b>III.HÌNH THỨC KIỂM TRA:</b>


Trắc nghiệm khách quan(30%) , tự luận (70%)


IV.KHUNG MA TR N Ậ ĐỀ KI M TRA:Ể


GĨC Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao


<b>Chủ đề 1</b>


Số tiết(3/4) 1.1,1.2 2.1


Số câu:14/3
Số điểm:4


Số câu:4
Số điểm:2


Số câu:2/3
Số điểm:2


Số câu:14/3
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
<b>Chủ đề 2</b>



Số tiết(1/3) 2.2, 2.3 2.2, 2.3


Số câu:7/3
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%


Số câu:4/3
Số điểm:1,5


Số câu:1
Số điểm:0,5


Số câu:7/3
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
<b>Chủ đề 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Số câu:2
Số điểm:4


Số câu:2
Số điểm:4


Số câu:2
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
Tổng số câu:9


Tổng số điểm: 10 Số câu:4Số điểm:2


Tỉ lệL 20%


Số câu:4
Số điểm:7,5
Tỉ lệ:75%


Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%


Số câu:9
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
<b>V.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>


<b>I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>


<b>Câu 1 : Hai góc có tổng số đo bằng 180</b>0<sub> là hai góc :</sub>


A. Kề nhau B. Bù nhau C. Kề bù D. Phụ nhau
<b>Câu 2 ; Hai góc có tổng số đo bằng 90</b>0<sub> là hai góc :</sub>


A. Kề nhau B. Bù nhau C. Kề bù D. Phụ nhau
<b>Câu 3 : Hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau là hai góc :</b>


A. Kề nhau B. Bù nhau C. Kề bù D. Phụ nhau
<b>Câu 4 : Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Om và On thì :</b>


A. tƠm + mÔn = tÔn B. tÔm + tÔn = mÔn
C. tÔn + mÔn = tÔm D. tÔa + tÔn = aÔn



<b>Câu 5 : Cho góc nOm = 70</b>0<sub> và Ot là tia phân giác của góc nOm . Khi đó một góc kề bù với </sub>
góc tOm sẽ có số đo là:


A.350<sub>; B.145</sub>0<sub>; C. 65</sub>0<sub>; D. 110</sub>0<sub> .</sub>
<b>Câu 6 : Tia Oz là tia phân giác của xÔy khi :</b>


A. xÔz = zÔy B. xÔz + zÔy = xÔy


C. xÔz + zÔy = xÔy và xÔz = xÔy D. xÔz + zÔy = xÔy và xÔz = zÔy
<b>II.PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)</b>


<i><b>Bài </b><b> 1 : </b>(2đ) Cho đường tròn (O;2cm). Gọi M là một điểm nằm ngồi đường trịn tâm O; </i>
OM cắt đường tròn (O; 2cm) ở I , biết OM = 3cm. Tính IM?


<i><b>Bài </b><b> 2 : </b>(3đ) Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho </i>
góc xOy = 300<sub>; góc xOz = 110</sub>0


a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz


c) Vẽ Ot là tia phân giác của góc yOz, tính góc zOt, góc tOx.


<b>Bài 3: (2đ) Vẽ tam giác ABC, biết AB = 4cm, AC = 3cm, BC = 5cm.</b>
2.Đáp án và hướng dẫn chấm:


<i><b>I. Trắc nghiệm</b></i>
<i><b>Câu 1: B (0,5điểm)</b></i>
<i><b>Câu 2D (0,5đ)</b></i>
<i><b>Câu 3: C(0,5đ)</b></i>


<i><b>Câu 4: B(0,5đ)</b></i>
<i><b>Câu 5: B ( 0,5đ)</b></i>
<i><b>Câu 6:D (025đ)</b></i>


<i><b>II .Tự luận( chú ý cách làm của HS )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>1</b></i> Vẽ hình đúng


Tính đúng IM = 1cm


<i><b>1 đ</b></i>
<i><b>1 đ</b></i>
<i><b>2</b></i> Vẽ hình đúng


Có lập luận và trả lời đúng
a)


b)
c)


<i><b>0 ,5đ</b></i>
<i><b>1đ</b></i>
<i><b>1đ</b></i>
<i><b>0,5đ</b></i>
<i><b>3</b></i> Vẽ hình đúng


Nêu cách vẽ


<i><b>1đ</b></i>
<i><b>1đ</b></i>



<b>VI.KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NHGIỆM:</b>
1.Kết quả kiểm tra:


Lớp 0 - <3 3 - <5 5 - < 6,5 6,5 - <8,0 8 - 10
6A


6B


2.Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Stt</b> <b>Các chủ đề kiến thức</b> <b>Nhận biết</b>


<b>Thông</b>


<b>hiểu</b> <b>Vận dụng Tổng</b>


<i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i>


1 Đường tròn <b>1</b><i><sub>0.5</sub></i> <b>1</b> <i><b><sub>0.5</sub></b></i>


2 Tam giác <b>2</b>


<i>2</i>


<b>2</b>
<i><b>2</b></i>
3 Góc. Số đo góc, cộng góc và


tia phân giác của góc



<b>3</b>
<i><b>1.5</b></i>


<b>2</b>


<i>1</i>


<b>1</b>


<i>2.5</i>


<b>1</b>
<i><b>2.5</b></i>


<b>7</b>
<i><b>7.5</b></i>


<b>Tổng</b> <b>4</b>


<i><b>2</b></i>
<b>5</b>


<i><b>5.5</b></i>
<b>1</b>


<i><b>2.5</b></i>
<b>10</b>


<i><b>10</b></i>


<b>II. Nội dung kiểm tra</b>


<b>Đề bài</b>


<b>I. Trắc nghiệm (3đ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: </b>Nếu ta có xOy + yOz = xOz   thì:


a) Tia Ox nằm giữa hai tia còn lại. b) Tia Oy nằm giữa hai tia còn lại.


c) Tia Oz nằm giữa hai tia còn lại. d) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại cũng đúng.
<b>Câu 2: </b>Hai góc phụ nhau là hai góc:


a) Có tổng số đo là 900 <sub>b) Có tổng số đo là 180</sub>0


c) Kề nhau và có tổng số đo là 900 <sub>d) Kề nhau và có tổng số đo là 180</sub>0


<b>Câu 3: </b>Khi Oz là tia phân giác của góc xOy ta có:
a) xOz + zOy = xOy  b) xOz = zOy 


c) xOz = zOy = xOy : 2  d) Cả ba câu trên đều đúng.
<b>Câu 4:</b>


a) Mỗi góc chỉ có một tia phân giác. b)Mỗi góc đều có hai tia phân giác
c) Góc bẹt có hai tia phân giác d) Góc bẹt chỉ có một tia phân giác
<b>Câu 5:</b> Biết xOy = 30 , yOz = 60 0  0, ta có:


a) Tia Ox là tia phân giác của góc yOz. b) Tia Oy là tia phân giác của góc yOz.
c) Tia Oz là tia phân giác của góc yOz. d) Cả ba câu trên đều sai.


<b>Câu 6:</b> Hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 4 cm là:



a) Hình trịn tâm O bán kính 4 cm. b) Đường trịn tâm O bán kính 4 cm.
c) Đường trịn tâm O đường kính 4 cm. d) Hình trịn tâm O đường kính 4 cm.
<b>I. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)</b>


<b>Câu 7(1đ): </b>Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác?
Kể tên các tam giác đó


<b>Câu 8 (2.5đ): </b>Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho


 0


xOy = 60 <sub>; </sub><sub>xOz = 100</sub> 0


. Tính góc yOz?


<b>Câu 9 (2.5đ): </b>Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho xOy = 70 0;


 0


xOz = 110 <sub>. Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính</sub>
góc mOn?


<b>Câu 10 (1đ): </b>Nêu cách vẽ và vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
<b>III. Đáp án - Biểu điểm</b>


C
N


M


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>I. Trắc nghiệm (3đ</b>)


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6


b a d c d b


<i>(Mỗi câu đúng cho 0,5 đ)</i>


<b>II. Tự luận (7đ)</b>


<b>Câu 7(1đ): </b>Có 6 tam giác là: DABM, DAMN, DANC
DABN, DAMC, DABC


<b>Câu 8(2.5 điểm)</b>


Vì <i>xOy xOz</i> <sub>nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz </sub> <sub> (0,5 đ)</sub>


  


  





0 0


0



100 60
40


<i>xOy yOz xOz</i>
<i>yOz xOz xOy</i>
<i>yOz</i>


<i>yOz</i>


 


  


 


 <sub> (1.5đ)</sub>


<i>Vẽ đúng hình</i> <i>(0,5 đ) </i>


<b>Câu 9 (2.5 đ):</b>


Vì Om và On là phân giác của các góc xOy và yOz nên ta có: ( 1.5đ)




     


 0


xOy + yOz xOy + (xOz - xOy)



mOn = =


2 2


mOn = 55


<i>Vẽ hình đúng ( 1đ)</i>


<b>Câu 10 (1 đ):</b>


- Vẽ hình đúng (0.5 điểm).
- Cách vẽ ( 0.5điểm)


+ Vẽ đoạn BC = 4 cm.


+ Vẽ cung tròn (B, 3cm) và cung tròn (C, 2cm) hai cung trịn đó cắt nhau tại 2
điểm lấy một giao điểm là điểm A.


+ Nối A với B, A với C ta được tam giác ABC.
<b>Tiết 34</b><i><b>Ôn tập học kỳ II.</b></i>


<b>Tiết 35</b><i><b>Ôn tập học kỳ II.</b></i>


C
N


M
B



A


z


y


x
O


n


m
z


y


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×