Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi HSG Ha Noi 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.43 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>HÀ NỘI</b> <b>KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ HÀ NỘI – LỚP 9</b><i>Năm học 2011 – 2012</i>
<b>Mơn thi: Hóa học</b>


<b>Ngày thi: 04/ 4/2012</b>
<b>Thời gian làm bài: 150 phút</b>
<b>Câu I (3,5 đ)</b>


<b>1/</b> Cho sơ đồ phản ứng:




A3 + CaCl2


A1   A2 CaCO3


A4 + Ca(OH)2


Các chất A1, A2, A3, A4, đều là những hợp chất chứa oxi của natri. Xác định công thức
các chất A1, A2, A3, A4 và viết PTHH minh họa.


<b>2/ Hoàn thành PTHH theo các sơ đồ sau (ghi rõ đk nếu có, mỗi mũi tên ứng với 1 PTHH):</b>
a/ NaCl   NaOH b/ Na2CO3   Na2SiO3


c/ Fe3O4   FeCl2 d/ Fe(OH)3  Fe2(SO4)3
e/ KHSO4   BaSO4 g/ Ca(HCO3)2   CaCl2
<b>Câu II (2,5 đ)</b>


<b>1/ Có các khí riêng biệt: H2, CO2, C2H4, N2, HCl. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các</b>
chất khí đó (trình bày bằng phương pháp kẻ bảng). Viết các PTHH xảy ra.



<b>2/ Từ hỗn hợp chứa CaCO3 và MgCO3 hãy trình bày cách điều chế muối MgCl2 và CaCl2</b>
riêng biệt, chỉ dùng thêm nước và một hóa chất khác (các dụng cụ thí nghiệm có đủ). Viết
các PTHH minh họa.


<b>Câu III (3,5 đ)</b>


<b>1/ Hỗn hợp X gồm CuO và một oxit của sắt, chúng có cùng số mol. Dẫn lượng dư khí CO đi</b>
qua 5,4 gam X nung nóng thu được 3,96 gam chất rắn A. Cho toàn bộ lượng chất rắn A tác
dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,008 lít khí (đktc). Xác định cơng thức của sắt
oxit.


<b>2/ Tiến hành các thí nghiệm sau:</b>


Thí nghiệm 1: Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu được
hỗn hợp X. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được
chất rắn cân nặng 152 gam và một lượng khí A.


Thí nghiệm 2: Cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung
dịch tăng 167,4 gam thì thu được một lượng khí B.


Thí nghiệm 3: Đem 1,74 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được một
lượng khí D màu vàng lục.


Thí nghiệm 4: Nạp tồn bộ lượng khí A, B, D thu được ở trên vào một bình kín, nâng
nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 250<sub>C thu</sub>
được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.


Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.
<b>Câu IV (3,5 đ)</b>



<b>1/ Khi hịa tan hồn tồn một lượng hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dung dịch H2SO4 loãng</b>
vừa đủ thu được dung dịch X trong đó số nguyên tử hiđro bằng


48


25 <sub> lần số nguyên tử oxi.</sub>


Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khí vừa đủ thu được chất rắn D và hỗn hợp khí X trong đó N2 chiếm 85,8044% về thể tích.
Cho hỗn hợp khí X đi qua dung dịch NaOH dư thấy thể tích khí giảm 5,04 lít(đktc).


a) Cho biết trong D, X có chứa những chất nào?


b) Tính thể tích khơng khí đã dùng(đktc). Biết trong khơng khí O2 chiếm 20% về
thể tích, cịn lại là N2.


c) Tìm khối lượng các chất có trong hỗn hợp B.
<b>Câu V (3,0 đ)</b>


<b>1/ Khi cho canxi cacbua vào nước thu được hiđrocacbon A là chất khí khơng màu.</b>
Hiđrocacbon B có hàm lượng hiđro đúng bằng hàm lượng hiđro trong A và phân tử khối MB
= 78 (B có cấu tạo mạch vịng, các liên kết đôi xen kẽ với các liên kết đơn). Tiến hành các
thí nghiệm với A, B:


+ Dẫn khí A vào dung dịch brom loãng.


+ Cho B vào ống nghiệm đựng nước cất, lắc nhẹ, để yên.
+ Đun nóng hỗn hợp gồm B và brom với một ít bột sắt.


Nêu các hiện tượng xảy ra, viết các PTHH minh họa (nếu có).


<b>2/ Đốt cháy hồn tồn a gam hỗn hợp X gồm metan và etilen bằng oxi dư rồi hấp thụ hết sản</b>
phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thu được 200 gam dung dịch có nồng độ muối là


%


53a


15 <sub>. Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp X ban đầu ?</sub>


<b>Câu VI (4,0 đ)</b>


<b>1/ Hiđrocacbon CnH2n – 2 (chất A) có tính chất hóa học tương tự axetilen. Cho A vào bình</b>
đựng dung dịch brom, sau phản ứng thấy có 0,06 mol brom phản ứng, thu được 2 hợp chất
hữu cơ và thấy khối lượng bình tăng 1,6 gam. Xác định công thức phân tử của A.


<b>2/ Chia 60,2 gam hỗn hợp X gồm benzen và một hiđrocacbon có tính chất hóa học tương tự </b>
etilen có cơng thức phân tử là C7H14 thành 2 phần: phần 1 đem tác dụng với dung dịch brom
dư thấy có 32 gam brom phản ứng. Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi rồi cho sản
phẩm vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng
dung dịch trong bình giảm 55,12 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Tính
thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×