Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.21 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD&ĐT TP BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ HAI - Năm học: 2010 - 2011</b>
<b>TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚC (Đề tham khảo 2)</b>
<b> MÔN NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 7 </b>
<b> Thời gian: 90 phút (không kể phát đề) </b>
<b>I- MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b> Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học</b>
kì II mơn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung: Văn bản, tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh
giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
<b>II- HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA</b>
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm: 30%, tự luận: 70%.
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm trong thời gian 15 phút,
tự luận trong thời gian 75 phút.
<b>III- THIẾT LẬP MA TRẬN</b>
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình mơn Ngữ văn lớp 7,
học kì hai.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm
tra.
- Xác định khung ma trận.
<b>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN</b>
<b> KHỐI LỚP 7 (Đề tham khảo 2)</b>
<b>HỌC KÌ HAI - Năm học: 2010 - 2011 </b>
<b> Thời gian: 90 phút (không kể phát đề) </b>
<b>Tên chủ</b>
<b>đề</b>
<b>(Nội</b>
<b>dung…)</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b> Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>cộng </b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>T</b>
<b>L</b> <b>Cấp độthấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>T</b>
<b>N</b>
<b>TL</b> <b>T</b>
<b>N</b>
<b>TL</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>1</b>
<b>Văn học</b>
-Văn nghị
luận:
<b>C 2</b>
Nêu nghệ thuật
chủ yếu trong
truyện ngắn“
Sống chết mặc
bay”
<b>C 4</b>
Nhân biết
phẩm chất cao
đẹp của Phan
Bội Châu trong
<b>C 1</b>
Nêu ý nghĩa của
1 luận điểm
trong “ Ý nghĩa
văn chương.”
-Bút kí:
Ca Huế
trên sơng
Hương.
văn bản… phẩm “ Những
trị lố…”
<b>C 5</b>
Hiểu nguyên
nhân tạo nên nét
độc đáo của ca
Huế trên sông
Hương.
<b>C 6</b>
Hiểu được sự
độc đáo của
cách nghe ca
Huế trong bài
văn “Ca Huế
trên sông
Hương”.
<b> Số câu</b>
<i>Số điểm</i>
<i> Tỉ lệ%</i>
<i> 2C</i>
<i>0,5 đ</i>
<i>5%</i>
<i> 4C</i>
<b>C 7</b>
Nhận biết tác
dụng của câu
đặc biệt.
<b>C </b>
<b>13a</b>
Nêu
khái
niệm
Hiểu câu văn
nào có thể tách
trạng ngữ .
<b>C 9</b>
Hiểu, nhận dạng
được câu dùng
cụm C-V mở
rộng CN.
<b>C10</b>
Hiểu, nhận dạng
đúng kiểu liệt
kê dùng trong
câu văn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1C
0,25
2,5%
1/2C
nghị luận Nhận biết khái<b>C12</b>
niệm về phép
lập luận giải
thích
<b>MƠN NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 7</b>
<i>Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)</i>
<b>I- PHẦN TRẮC NGHIỆM.(3 điểm - Mỗi câu 0,25 điểm).</b>
1. Theo em, vì sao nhà văn Hồi thanh nói: “ Văn chương sẽ là hình dung của sự sống mn
<i>hình vạn trạng”?</i>
A- Vì cuộc sống có trong văn chương chân thật hơn bất kì một loại hình nghệ thuật nào khác.
B- Vì nhiệm vụ của nhà văn là phải ghi chép lại tất cả những gì có từ con người và đời sống.
C- Vì văn chương có nhiệm vụ phản ánh đời sống phong phú, đa dạng của con người, xã hội.
D- Vì cuộc sống mà nhà văn tạo ra trong văn chương bao giờ cũng luôn đẹp hơn ở ngoài đời.
2. Nghệ thuật chủ yếu trong truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn là gì?
A- Tăng cấp, so sánh. C- Đối lập, so sánh.
B- Tăng cấp, đối lập. D- Tăng cấp, phóng đại.
3. Cụm từ “<i>Những trị lố” trong nhan đề tác phẩm“ Những trò lố…” được dùng với dụng ý gì?</i>
A- Trực tiếp vạch trần, tố cáo bản chất xấu xa của tên Va-ren.
B- Gây sự tập trung chú ý của người đọc đối với tên Va-ren.
C- Nêu quan điểm của tên Va-ren về những việc làm của mình.
D- Nêu quan điểm của tác giả về những việc làm của tên Va-ren.
4. Trong văn bản “ <i>Những trò lố…”, Phan Bội Châu là người như thế nào?</i>
A- Nhất định không làm quen với người ngoại quốc.
B- Đồng tình với lời nói, quan điểm, thái độ của Va-ren.
C- Khinh bỉ kẻ thù và có bản lĩnh kiên cường, bất khuất.
D- Căm phẫn cao độ bọn thực dân cướp nước vì phải ngồi tù.
5. Dịng nào khơng nói đúng nhất những nguyên nhân tạo nên nét độc đáo của ca Huế trên
<i>sông Hương?</i>
A- Du khách được ngồi trên thuyền rồng, được nghe và ngắm nhìn các ca cơng biểu diễn.
B- Quang cảnh sông nước về khuya đẹp lung linh, huyền ảo và đầy thơ mộng, hữu tình.
C- Những làn điệu ca Huế phong phú, đa dạng, giàu cung bậc tình cảm, làm say lịng người.
D- Diễn tả một cách linh hoạt, đáng yêu và ấn tượng hình ảnh biểu diễn của những ca công.
A- Được nói chuyện trực tiếp cùng các ca công, ca nhi.
B- Được chơi thử các nhạc cụ mà các ca cơng biểu diễn.
C- Được nghe và nhìn trực tiếp các ca công biểu diễn.
D- Được nghe đi nghe lại nhiều lần một khúc hát, khúc nhạc.
7. Câu đặc biệt “ Một đêm mùa xuân.” được dùng với tác dụng gì?
A- Gọi đáp. C- Bộc lộ cảm xúc.
B- Xác định thời gian. D- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vât, hiện tượng.
8. Câu văn nào có trạng ngữ dễ dàng tách thành một câu riêng?
A- Bằng trí thơng minh, thỏ đã cho gấu một bài học nhớ đời.
B- Với từng ấy quyển sách, tôi đọc phải cả tháng trời mới xong.
C- Tôi và bạn ấy chơi rất thân nhau ngay từ hồi học mẫu giáo.
D- Những chú chim chiền chiện đang thi nhau hót líu lo trên cành.
9. Câu nào sau đây dùng cụm chủ- vị để mở rộng thành phần chủ ngữ?
A- Mẹ mua quyển sách này rất hay. C- Quyển sách này rất hay vì mẹ mua.
B- Quyển sách mẹ mua cho tôi rất hay. D- Quyển sách rất hay này của mẹ mua.
10. Câu văn “ Thể điệu ca Huế có sơi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khng, có tiếc thương, ai
ốn…”có sử dụng phép liệt kê nào?
A- Liệt kê tăng tiến, theo từng cặp.
11. Đề bài nào sau đây thuộc đề văn nghị luận giải thích?
A- Hãy làm sáng tỏ đạo lí “ Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc Việt Nam.
C- Bàn về việc bảo vệ rừng trong tình hình hiện nay.
D- Cảm nhận của em về lối sống thanh, bạch, giản dị của Bác Hồ.
12. Trong văn nghị luận, phép lập luận giải thích được hiểu là gì?
A- Là dùng dẫn chứng để làm sáng tỏ một nhận định, một quan điểm tư tưởng.
B- Là nêu vai trò, ý nghĩa của một sự vật, sự việc, hiện tượng trong tự nhiên.
C- Là việc làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chât quan hệ…
D- Là trình bày, làm rõ đặc điểm, tính chất cơ bản của mọi sự vật trong cuộc sống.
<b>II- PHẦN TỰ LUẬN.</b>
13. a/ Thế nào là câu đặc biệt?(0,25đ)
<b> b/ Viết đoạn văn ngắn (chừng 5 câu- chủ đề tự do) trong đó có sử dụng ít nhất một câu đặc </b>
<b>biệt. Xác định và nêu tác dụng của câu đặc biệt mà em dùng trong đoạn văn này.(1,75đ)</b>
14. Tập làm văn:
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
<b> MÔN NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 7 </b>
<b> Thời gian: 90 phút (không kể phát đề) </b>
<b>I- PHẦN TRẮC NGHIỆM.(3 điểm - Mỗi câu 0,25 điểm).</b>
<b>ĐÁP ÁN</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>C</b>
<b> II- PHẦN TỰ LUẬN</b>
<b> Câu 13. a/ Học sinh nêu được khái niệm về câu đặc biệt: Câu đặc biệt là loại câu khơng cấu tạo </b>
theo mơ hình chủ ngữ- vị ngữ.(0,25đ)
b/ Học sinh viết được đoạn văn:
- Về nội dung: Có ý nghĩa(0,5đ).
- Về hình thức: + Có sử dụng đúng một câu đặc biệt và có xác định(0,75đ).
+ Nêu đúng tác dụng của câu đặc biệt dùng trong đoạn văn(0,5đ).
Câu 14: Tập làm văn.
* Nội dung: 4,75 điểm.
I- Mở bài (0,75đ):
- Dẫn dắt vào vấn đề.
- Nêu vấn đề cần chứng minh <sub></sub> Dẫn nội dung đề bài.
1. Giải thích nghĩa: Mơi trường thiên nhiên là gì?
2. Chứng minh vai trị quan trọng của mơi trường thiên nhiên đối với đời sống con người.
Gồm các mặt sau( 1,25đ):
- Khơng khí.
- Nước.
- Đất.
- Cây xanh…
3. Chứng minh hậu quả của việc làm ô nhiểm, hủy hoại môi trường sống(1đ).
4. Đề ra những biện pháp thiết thực để bảo vệ môi trường sống.(1đ).
III- Kết bài (0,75đ):
- Khẳng định lại vấn đề.
- Liên hệ thực tế hoặc bản thân.
<b>* Hình thức:0,25 điểm.</b>