Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.03 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: (4 đ) Trình bày hồn cảnh ra đời, sự thành lập, mục tiêu hoạt động của tổ </b>
chức ASEAN? Khi gia nhập ASEAN Việt Nam gặp phải những thuận lợi và khó
khăn gì?
<b>Câu 2: ( 3 đ) Hãy phân tích ý nghĩa, tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật </b>
lần thứ hai?
<b>Khung ma trận đề kiểm tra</b>
<b>.Chuẩn kiến thức mơn Lịch Sử lớp 9 học kì I gồm:</b>
- Lịch sử thế giới:
+ Các nước Đông Nam Á.
+ Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ
thuật.
- Lịch sử Việt Nam:
+ Vi t Nam sau chi n tranh th gi i th nh tệ ế ế ớ ứ ấ
<b> Mức độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b><sub>Cấp độ thấp</sub>Vận dụng<sub>Cấp độ cao</sub></b> <b>Cộng</b>
<b>Bài 5: Các nước</b>
<b>Đông Nam Á</b>
Trình bày
hồn cảnh ra
đời, sự thành
lập, mục tiêu,
hoạt động của
tố chức
ASEAN.
Khi gia nhập
ASEAN, Việt
Nam gặp phải
những thuận
lợi và khó
khăn gì?
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>
½ câu
3 đ
30 %
½ câu
1 đ
10 %
<b>thành tựu chủ yếu</b>
<b>và ý nghĩa lịch sử</b>
<b>của cách mạng</b>
<b>khoa học kĩ thuật</b>
Phân tích ý
nghĩa, tác
động của
cuộc cách
mạng khoa
học kĩ thuật
lần thứ hai.
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>
1 câu
3 đ
30 %
1 câu
3đ
30%
<b>Bài 14: Việt Nam</b>
<b>sau chiến tranh thế</b>
Cho biết
những đặc
điểm riêng
của giai cấp
cơng nhân
Việt Nam sau
Tại sao chỉ có
giai cấp công
chiến tranh
thế giới thứ
nhất.
mạng Việt
Nam
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ</b>
½ câu
2 đ
20 %
½ câu
1 đ
10 %
1 câu
3đ
30%
<b>Tổng cộng</b> <b>1 câu</b>
<b>5đ</b>
<b>50%</b>
<b>1 câu</b>
<b>3 đ</b>
<b>30%</b>
<b>1/2 câu</b>
<b>1đ</b>
<b>10%</b>
<b>1/2 câu</b>
<b>1 đ</b>
<b>10%</b>
<b>3câu</b>
<b>10 đ</b>
<b>100%</b>
<b>Đáp án-biểu điểm:</b>
<i><b>Câu 1: (4 đ)</b></i>
*Hoàn cảnh ra đời: (1 đ)
- Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội các nước cần hợp tác, liên minh
với nhau để phát triển.
* Sự thành lập: (1 đ)
- Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập gồm 5
nước: In-đơ-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Sin-ga-po.
* Mục tiêu: (1 đ)
- Phát triển kinh tế và văn hóa thơng qua những sự hợp tác hịa bình ổn định giữa
các thành viên.
* Khi gia nhập ASEAN Việt Nam gặp phải những thuận lợi và khó khăn: (1 đ)
- Thuận lợi: có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa giữa các nước,
củng cố nền hịa bình ổn định đất nước.(0,5 đ)
- Khó khăn: sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế xã hội, khác biệt về thể
chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ.(0,5 đ)
<i><b>Câu 2: (3 đ)</b></i>
* Ý nghĩa: (2 đ)
- Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của con người.(0,5 đ)
- Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng xuất
lao động.(0,5 đ)
- Thay đổi cơ cấu dân cư lao động, tỉ lệ lao động dịch vụ tăng dần.(0,5 đ)
* Tác động: (1 đ)
- Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện qn sự có sức tàn phá và hủy diệt sự
sống.(0,5 đ)
- Nạn ô nhiễm mơi trường, ơ nhiễm khí quyển… Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai
nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội.
(0,5 đ)
<i><b>Câu 3: (3 đ)</b></i>
*Những đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam:(2 đ)
- Bị ba tầng áp bức bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.(0,5 đ)
- Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nơng dân.(0,5 đ)
- Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng, bất khuất của dân tộc. Vừa mới ra đời
đã tiếp thu ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười và chủ nghĩa Mác-Lênin.(1 đ)
* Chỉ có giai cấp cơng nhân Việt Nam mới có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng
Việt Nam: (1 đ)
- Lợi ích của cơng nhân gắn liền với đại đa số lợi ích của nhân dân lao động, mục
tiêu đấu tranh phù hợp với xu thế thời đại, với đặc điểm lịch sử nước ta. Vì vậy giai
cấp công nhân được sự ủng hộ mạnh mẽ của nông dân và các tầng lớp nhân dân khác.
(0,5 đ)
- Giai cấp cơng nhân Việt Nam có trong tay hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin.
Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời chứng tỏ sự trưởng thành của giai
<b>Bµi kiĨm tra học kì I</b>
Môn : Lịch sử
Điểm Lời phê của thầy, cô giáo
<b>I/ TRC NGHIM:</b><i>* Khoanh trũn ý trả lời đúng nhÊt:</i>
<i><b>Câu 1: Lịch sử là những gì đã : </b></i>
A, Diễn ra trong quá khứ . B, Diễn ra trong hiện tại.
C, Diễn ra trong tương lai . D, Cả 3 ý trên đều đúng.
<i><b>Câu 2 : Một thế kỷ là bao nhiêu năm :</b></i>
A, 10 năm B, 100 năm C, 1000 năm . D,10.000 năm.
<b>C</b>
<b> â u 3 :. </b><i><b>Số 0 là phát minh của người nước nào?</b></i>
A, Lưỡng Hà. B, Ai Cập.
C, Ấn Độ. D. Trung Quốc.
<b>C</b>
<b> â u 4 . </b><i><b>Tri thức khoa học ra đời sớm nhất của lồi người là gì</b></i>?
A, Địa lí và Lịch sử. B, Toán học.
C, Thiên văn học. D, Văn học.
<i><b>Câu 5 : Nước văn Lang ra đời trong khoảng thời gian :</b></i>
A, Thế kỷ V TCN . C, Thế kỷ VII TCN.
B, Thế kỷ VI TCN . D, Thế kỷ VIII TCN.
<b>Câu 6: </b><i><b>Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy ở</b></i>:
A, Hang Thẩm Khuyên,Thẩm Hai (Lạng Sơn),Núi Đọ (Thanh Hóa),Xuân Lộc (Đồng
Nai).
B, Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), hang Kéo Lèng (Lạng Sơn).
C, Hạ Long (Quảng Ninh), Quỳnh Văn (Nghệ An).
D, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Bàu Tró (Quảnh Bình).
<b>Câu 7 : </b><i><b>Bằng chứng chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta là</b></i>:
A, Phát hiện được nhiều công cụ bằng gốm. B, Phát hiện được nhiều trống đồng.
C, Phát hiện công cụ lao động bằng đồng. D, Phát hiện công cụ lao động sắt.
<b>Câu 8: </b><i><b>Nghề nông trồng lúa nước ra đời ơ:</b></i>
A,Vùng núi cao. C, Đồng bằng ven sơng, suối, ven biển, gị đồi trung du.
B,Vùng đồi trung du. D,Vùng cao châu thổ.
<i><b>Câu 9 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang; thế kỷ VII </b></i>
<i>TCN ; Hựng Vng)vào chỗ trống </i>
<i>Vo (1), vựng Gia Ninh (Phỳ Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng</i>
<b>II/ PHẦN TỰ LUẬN</b>
<i><b>Câu 2( 4 ®iĨm</b></i><b> )</b>Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Vì sao gọi là nhà
nước sơ khai?
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011- 2012</b>
<b> MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>
<b> - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thức phần lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam. </b>
Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên.
- Giáo viên đánh giá quá trình giảng dạy của mình từ đó có thể điều chỉnh
phương pháp và hình thức dạy học cho phù hợp đối tường học sinh.
<b>1. Kiến thức .</b>
- Học sinh nắm được khái quát lịch sử thế giới cổ đại. LSVN từ nguồn gốc đến
thế kỉ X.
- Học sinh hiểu biết về tổ chức xã hội sơ khai của người tối cổ và xã hội cổ đại.
<b>2. Kĩ năng.</b>
Học sinh phải có kĩ năng viết bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận, kí năng trình
bày , kĩ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kĩ năng lập luận.
<b>3. Thái độ.</b>
Học sinh có thái độ và nhận thức đúng về xã hội lồi người và sự hình thành
nhà nước Văn Lang.
B-MA TRẬN ĐỀ:
<b>Mức độ, lĩnh vực</b>
<b>nội dung</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
TN TL TN TL TN TL
Sơ lược về môn
l/sử C1(0,25) C2(0,25) 0,5
Các quốc gia cổ
i C3(0,25) C4(0,25) C1(3) 3,5
Nớc Văn Lang <sub>C</sub><sub>5</sub><sub>(0,25)</sub> <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>(3)</sub> <sub>C</sub><sub>9</sub><sub>(1)</sub> <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>(1)</sub> <sub>5,25</sub>
Người tối cổ C6(0,25) 0,25
Thành tựu văn hóa C8(0,25) 0,25
Đời sống tinh thần C7(0,25) 0,25
Tỉng sè c©u 5 1 4 1 1 11
Tỉng sè ®iĨm 1,25 3 1,75 3 1 10
TØ lÖ % <sub>12,5%</sub> <sub>30%</sub> <sub>17,5%</sub> <sub>30%</sub> <sub>10%</sub> <sub>100%</sub>
<i><b>Câu 1:</b></i>( <i>1 ®iĨm )* Khoanh tròn ý trả lời đúng nhÊt:</i>
<i><b>Câu 1: Lịch sử là những gì đã : </b></i>
A, Diễn ra trong quá khứ B, Diễn ra trong hiện tại
C, Diễn ra trong tương lai D, Cả 3 ý trên đều đúng.
<i><b>Câu 2 : Một thế kỷ là bao nhiêu năm :</b></i>
A, 10 năm B, 100 năm C, 1000 năm D,10.000 năm
<b>C</b>
<b> â u 3 :. </b><i><b>Số 0 là phát minh của người nước nào?</b></i>
A. Lưỡng Hà B. Ai Cập
C. Ấn Độ D. Trung Quốc
<b>C</b>
<b> â u 4 . </b><i><b>Tri thức khoa học ra đời sớm nhất của lồi người là gì</b></i>?
A. Địa lí và Lịch sử. B. Toán học.
C. Thiên văn học. D. Văn học.
<i><b>Câu 5 : Nước văn Lang ra đời trong khoảng thời gian :</b></i>
A, Thế kỷ V TCN C, Thế kỷ VII TCN
B, Thế kỷ VI TCN D, Thế kỷ VIII TCN
<b>Câu 6: </b><i><b>Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy ở</b></i>:
A. Hang Thẩm Khuyên,Thẩm Hai (Lạng Sơn),Núi Đọ (Thanh Hóa),Xuân Lộc (Đồng
Nai).
B. Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), hang Kéo Lèng (Lạng Sơn).
C. Hạ Long (Quảng Ninh), Quỳnh Văn (Nghệ An).
D. Bắc Sơn (Lạng Sơn), Bàu Tró (Quảnh Bình).
<b>Câu 7 : </b><i><b>Bằng chứng chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta là</b></i>:
A. Phát hiện được nhiều công cụ bằng gốm. C. Phát hiện được nhiều trống đồng
B. Phát hiện công cụ lao động bằng đồng. D. Phát hiện công cụ lao động sắt.
<b>Câu 8: </b><i><b>Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở:</b></i>
A.Vùng núi cao C, Đồng bằng ven sơng, suối, ven biển, gị đồi trung du
B.Vùng đồi trung du D,Vùng cao châu thổ
<i><b>Câu 9 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang ; th k VII </b></i>
<i>TCN ; Hựng Vng)vào chỗ trống </i>
<i>Vo (1)………,ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khất</i>
phục được các bộ lạc tự xưng là (2)………. Đóng đô ở (3)
………..đặt tên nước là (4)………..
<b>II/ PHẦN TỰ LUẬN</b>
<i><b>Câu 1: </b></i>Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ? (2đ)
<i><b>Câu 2( 3 ®iĨm</b></i><b> )</b>Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Vì sao gọi là nhà
nước sơ khai?
<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 6</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)</b>
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8
<b>Đáp án</b> A B C C C A B C
<b>C©u 9</b> : (1 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
(1): thế kỷ VII TCN (2)Hùng Vương
(3) Bạch Hạc (4) Văn Lang
Câu 1: (3 điểm)chế độ chiếm hữu nơ lệ:
Đó là một xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ. Quan hệ chủ yếu ở
đây là quan hệ bóc lét giữa chủ nơ với nụ l. Đó là mt xó hi ch yu dựa trên lao
động của nơ lệ và bóc lột nơ lệ.
Câu 2: (4 điểm)
a) (3 điểm) Tổ chức của nhà nước Văn Lang
- Nhà nước Văn Lang có hai cấp chính quyền: Trung ương và địa phương.
- Đơn vị hành chính thì có ba cấp: Nhà nước - Bộ - Chiềng, chạ.
- Đứng đầu nhà nước là vua Hùng (theo chế độ cha truyền con nối), giúp vua
Hùng giải quyết cơng việc chung của nhà nước có các Lạc hầu, Lạc tướng.
- Bên dưới là các Bộ (gồm 15 bộ) do Lạc tướng đứng đầu.
- Dưới Bộ là các Chiềng, chạ do Bồ chính đứng đầu.
- Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội.
b) (1 điểm)
- Gọi nhà nước Văn Lang là nhà nước sơ khai vì là tổ chức nhà nước đầu tiên ở
nước ta, chưa có luật pháp, quân đội.