Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng vốn docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.78 KB, 2 trang )

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
______________________________
Thủ tục: Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài có thu
nhập từ chuyển nhượng vốn



- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT)
hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp không biết thủ tục về miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp
định, NNT đề nghị cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT) hướng dẫn.
+ CQT tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; vào sổ theo dõi, lưu
trữ và viết phiếu hẹn trả cho NNT nếu NNT nộp trực tiếp tại CQT. Trường hợp hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế theo Hiệp định chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ.

- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận hỗ trợ NNT (cơ quan thuế các cấp)
+ Gửi qua đường bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
i. Đơn đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
ii. Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối
tượng cư trú trong năm tính thuế nào);
iii. Bản sao: đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước
cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh;
iv. Bản sao giấy chứng nhận góp vốn vào công ty tại Việt Nam;
v. Bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi tổ
chức, cá nhân nộp thuế về số thuế đã nộp theo mẫu giấy xác nhận quy định tại


Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/08/2001 của Bộ Tài chính (nếu đã nộp
thuế). Trường hợp xác nhận của Kho bạc không chi tiết số thuế theo từng đối
tượng nộp thuế, đối tượng nộp thuế đề nghị Cục Thuế xác nhận đối với số thuế
đề nghị miễn, giảm trong tổng số thuế đã được Kho bạc xác nhận;
vi. Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian hoạt
động theo hợp đồng và thực tế hoạt động tại Việt Nam.
+ Ghi chú:
• Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Trường
hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được Uỷ
ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của
nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài chứng thực theo thẩm quyền.
• Trường hợp NNT uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện các thủ tục áp dụng
Hiệp định: bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về
công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành (trong trường hợp bên được
uỷ quyền cư trú tại VN); hoặc bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện
các quy định về giấy uỷ quyền theo quy định của nước nơi NNT là đối tượng cư
trú và hợp pháp hoá lãnh sự hợp đồng uỷ quyền, giấy uỷ quyền này (trong trường
hợp bên được uỷ quyền cư trú tại nước ngoài).
• Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để sử dụng tại VN phải
được hợp pháp hoá lãnh sự, theo quy định tại Thông tư số 01/1999/TT-NG ngày
03/6/1999 của Bộ Ngoại giao.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho NNT

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thuế

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không phải trả kết quả cho NNT

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tại Việt Nam đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng
cư trú nước ngoài đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (mẫu số 2-HĐ/HTQT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ
+ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính
+ Thông tư số 133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính

×