Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán VN, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.2 KB, 2 trang )

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
______________________________
Thủ tục: Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài thực
hiện chế độ kế toán VN, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh.


- Trình tự thực hiện:
+ Khi tạm tính thuế TNDN, người nộp thuế gửi hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế
theo Hiệp định cho cơ quan thuế cùng Tờ khai thuế TNDN quý (Hồ sơ theo hướng dẫn tại
điểm 7 của Biểu mẫu này).
+ Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT)
hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp không biết thủ tục về miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp
định, NNT đề nghị cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT) hướng dẫn.
+ CQT tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; vào sổ theo dõi, lưu
trữ và viết phiếu hẹn trả cho NNT nếu NNT nộp trực tiếp tại CQT. Trường hợp hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế theo Hiệp định chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp năm trước đó người nộp thuế đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo
Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản sao hợp đồng ký kết với các tổ
chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).
+ Khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế gửi Giấy chứng nhận cư
trú của năm tính thuế đó và xác nhận về việc thực hiện hợp đồng của các bên ký kết hợp
đồng cùng Tờ khai quyết toán thuế TNDN.

- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận hỗ trợ NNT (cơ quan thuế các cấp)
+ Gửi qua đường bưu chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:


i. Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 03-
6A/TNDN;
ii. Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay
trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định;
iii. Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước
cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh;
iv. Bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài.
+ Ghi chú:
• Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Trường
hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được Uỷ
ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của
nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài chứng thực theo thẩm quyền.
• Trường hợp NNT uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện các thủ tục áp dụng
Hiệp định: bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về
công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành (trong trường hợp bên được
uỷ quyền cư trú tại VN); hoặc bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện
các quy định về giấy uỷ quyền theo quy định của nước nơi NNT là đối tượng cư
trú và hợp pháp hoá lãnh sự hợp đồng uỷ quyền, giấy uỷ quyền này (trong trường
hợp bên được uỷ quyền cư trú tại nước ngoài).
• Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để sử dụng tại VN phải
được hợp pháp hoá lãnh sự, theo quy định tại Thông tư số 01/1999/TT-NG ngày
03/6/1999 của Bộ Ngoại giao.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho NNT

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân
+ Tổ chức


- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thuế

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không phải trả kết quả cho NNT

- Lệ phí (nếu có):

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Thông báo miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng
cư trú nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam có thu nhập kinh doanh tại Việt
Nam và thực hiện chế độ kế toán Việt Nam (mẫu số 03-6A/TNDN)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ
+ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính

×