Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

GA Sinh 11 nang cao 3 cot theo chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.92 KB, 60 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> File này có tử bài 1 – bài 19, các bài cịn lại nằm ở trang </b>


/>Ngày soạn: 06/08/2011


Tuần: 1 Tiết: 1


<b>Phần bốn</b>



<b>SINH HỌC CƠ THỂ</b>


<b>Chương I</b>



<b>CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>


<b>A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>



<b> Ở THỰC VẬT</b>



<b>Bài 1. TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT</b>




<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
1. Về kiến thức:


- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường và chuyển hố vật chất và năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được vai trị của nước ở thực vật: đảm bảo hình dạng nhất định của tế bào và tham gia vào các
q trình sinh lí của cây. Thực vật phân bố trong tự nhiên lệ thuộc vào sự có mặt của nước.


- Trình bày được cơ chế trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình liên tiếp: Hấp thụ nước, vận chuyển nước
và thoát hơi nước


- Biết được đặc điểm cấu tạo và hình thái của rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước và muối khống
- Trình bày được cơ chế vận chuyển nước từ đất vào lông hút vào mạch gỗ của rễ ,từ mạch gỗ của rễ lên


mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá .


-Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng trong cấu tạo cơ quan của thực vật
2.Về kỹ năng:


- Quan sát .


- Phân tích, tổng hợp.


-Biết được vai trị của nước đối với cây trồng=>Vận dụng vào trồng trọt.
<b>3. Về thái độ:</b>


- Thấy rõ tính thống nhất trong cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực vật.
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>
+ Hỏi đáp


+ Khám phá
+ Diễn giảng.
<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.


- Hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 SGK.
<b>III. Trọng tâm: Mục II.2 và II.3</b>
<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Chuẩn bị:</b>


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: bỏ qua


*Vào bài: (1 phút).


Sinh vật tồn tại và phát triển được là nhờ vào q trình trao đổi chất với mơi truờng xung quanh.Hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu q trình trao đổi nước và muối khoáng của thực vật


<b> 2.Nội dung:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 1: Trao đổi nước ở thực vật</b>
<b>I. vai trò của nước và nhu cầu </b>
<b>của nước đối với thực vật:</b>


<b>1. Các dạng nước trong cây và</b>
<b>vai trị của nó</b> : 2 dạng


- Nước tự do:


+ Nước trong thành phần TB,
khoảng gian bào, mạch dẫn.


<b>Hoạt động 1:15 phút</b>


- Nước trong cây có những dạng
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Củng cố:2 phút


Câu 1: Nêu đặc điểm của lông hút liên quan đên QT hấp thụ nước của rễ?
Câu 2: Trao đổi nước ở thực vật bao gồm những quá trình nào ?



Câu 3: Hiện tượng ứ giọt xảy ra trong điều kiện nào ?


Câu 4: Tại sao hiện tương ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và cây thân thảo?
4. Dặn dò:1 phút


- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài 2:Giải thích rõ cơ chế đóng, mở khí khổng.
+ Giải thích tại sao thốt hơi nước là tai họa tất yếu của cây.
+ Trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài
Ngày soạn: 6/10/2011


Tuần: 1 Tiết: 2


<b>Bài 2: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
1. Về kiến thức:


- Trình bày được cơ thốt hơi nước; ý nghĩa của thoát hơi nước với đời sống của thực vật.



- Nêu được sự cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí mới đảm bảo cho sinh trưởng của cây
trồng.


- Trình bày được sự trao đổi nước ở thực vật phụ thuộc vào điều kiện môi trường.


- Trình bày được 2 con đường thốt hơi nước ở lá cùng với những đặc điểm của nó. Mơ tả được các phản
ứng đóng mở khí khổng .


- Nêu được mối liên quan giữa các nhân tố mơi trường với q trình trao đổi nước


- Nêu được cơ sở khoa học của vấn đề tưới nước hợp lý cho cây trồng là điều kiện để cây sinh trưởng và
phát triển tốt.


<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Kỹ năng quan sát .


- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
<b>3. Về thái độ: </b>


- Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn nơng nghiệp.


- Hiểu được cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây=>Vận dụng vào việc chăm sóc cây trồng
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>
+ Hỏi đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.


- Hình 2.1, 2.2 SGK.
<b>III. Trọng tâm: Mục IV</b>


<b>IV.Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Chuẩn bị:</b>


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: 4 phút


Câu 1: Nêu đặc điểm của lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước của rễ.
Câu 2: Trình bày con đường vận chuyển nước ở thân.


-Vào bài: (1 phút)


+GV:Động lực giúp dòng nước di chuyển một chiều trong thân là gì?


+HS- Lực hút của lá là lực đóng vai trị chính (động lực trên),lực đẩy của rễ (động lực dưới),lực
trung gian .


+Quá trình THN của lá tạo nên lực hút của lá.Vậy THN là gì?vai trị của q trình này đối với cây
trồng như thế nào?Chúng ta cùng nhau tìm hiểu


2. Trình bày tài liệu mới: <i><b>Bài 2: Trao đổi nước ở thực vật (tt).</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 2: Trao đổi nước ở thực vật.</b>
<b>IV. Thoát hơi nước ở lá:</b>


Thoát hơi nước là sự mất nước từ bề


mặt lá qua hệ thống khí khổng là chủ
yếu, và một phần từ thân, cành.


<b>1. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước:</b>
- Tạo lực hút nước ở rễ


- Điều hòa nhiệt độ cho bề mặt thoát
hơi nước.


- Tạo điều kiện cho CO2 từ khơng khí
vào lá thực hiện chức năng QH.


<b>2. Con đường thốt hơi nước ở lá:</b>
<b>a. Con đường qua khí khổng có đặc</b>
<b>điểm :</b>


+ Vận tốc lớn, thốt hơi nước nhiều
(95%)


+ Được điều chỉnh bằng đóng mở khí
khổng


<b>b. Con đường qua bề mặt lá – qua</b>
<b>cutin có đặc điểm:</b>


+ Vận tốc nhỏ, thốt hơi nước ít (5%)
+ Khơng được điều chỉnh .


<b>3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước</b>



<b>Hoạt động 1:25 phút</b>
- Thoát hơi nước là gi?


-Thoát hơi nước được thực hiện
qua cơ quan nào?


+ Cây còn non: lượng nước thoát
ra ở lá bằng thân và cành.


+ Cây trưởng thành: lá > thân
cành.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
<b>phút và trả lời câu hỏi:</b>


+ Lượng nước do rễ hút vào
được cây sử dụng như thế nào?
+ Tại sao thoát hơi nước là “tai
họa”?


+ Tại sao thoát hơi nước là “tất
yếu”


- Sự thoát hơi nước có ý nghĩa
gì?


- Sự thốt hơi nước ở lá được
thực hiện nhờ con đường nào?
- Đặc điểm của mỗi con đường
thốt hơi nước là gì?



- Con đường thoát hơi nào là
chủ yếu?


<i>- Tại sao thoát hơi nước qua khí </i>
<i>khổng là chủ yếu?</i>


Quan sát hình 2.1:


- Thoát hơi nước là sự mất
nước từ bề mặt lá qua hệ
thống khí khổng là chủ yếu,
và một phần từ thân, cành
-Lá,thân


- Thảo luận trong 2 phút và
đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung nếu có.


+Tạo lực hút nước


+ Điều hịa nhiệt độ cho cây
+ Tạo điều kiện cho CO2 từ
khơng khí vào lá thực hiện
chức năng QH.


- Qua khí khổng, qua cutin


- Qua khí khổng.



- HS đọc phần em có biết để
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a. Cấu tạo khí khổng:</b>


- 2 tế bào khổng hình hạt đậu nằm kề
nhau tạo thành lỗ khí.


- Trong tế bào khổng có hạt lục lạp,
nhân ty thể.


- Mép trong của tế bào khổng sát lỗ
khí dày hơn mép ngồi


<b>b. Cơ chế đóng mở khí khổng: </b>
- Thành trong của tế bào khí khổng
dày ,thành ngồi mỏng, do đó :
+ Khi tế bào trương nước thành ngoài
dãn nhanh làm tb cong lại ở thành
trong →Khí khổng mở nhanh.
+ Khi tế bào khí khổng mất nước
thành ngồi khơng căng,thành trong
duỗi thẳng →Khí khổng đóng nhanh .
<b>c.Nguyên nhân làm tế bào khí </b>
<b>khổng trương và mất nước:</b>
<b>-Ánh sáng</b>


-Bơm ion
-AAB



<b>V.Ảnh hưởng của điều kiện môi </b>
<b>trường đến quá trình trao đổi nước:</b>
<b>1. Ánh sáng : ảnh hưởng chủ yếu đến </b>
q trình thốt hơi nước ở lá với vai
trị tác nhân gây đóng mở khí khổng.
<b>2. Nhiệt độ: Ảnh hưởng 2 QT hấp thụ </b>
nước ở rễ (hơ hấp của rễ)và thốt hơi
nước ở lá (độ ẩm khơng khí).


<b>3. Độ ẩm đất và khơng khí: </b>


<b>- Độ ẩm đất: ảnh hưởng q trình hấp </b>
thụ nước theo chiều thuận.


- Độ ẩm khơng khí: ảnh hưởng đến
q trình thốt hơi nước theo chiều
nghịch.


<b>4. Dinh dưỡng khoáng</b>


Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của hệ
rễ và áp suất thẩm thấu của dung dịch
đất. Do đó ảnh hưởng đến sự hấp thu
nước và ion khoáng.


<b>VI .Cơ sở khoa học của việc tưới</b>
<b>nước hợp lý cho cây trồng:</b>


- Mô tả cấu tạo của khí khổng
phù hợp với chức năng thoát hơi


nước?


-Nhân tố nào là nguyên nhân
trực tiếp gây đóng, mở khí
khổng?


-Cơ chế đóng mở khí khổng diễn
ra như thế nào?


- Nguyên nhân nào làm TB
khổng bị trương và mất nước?
Giải thích


-Tuy nhiên để thích nghi với mơi
trường sống,thực vật có khả
năng tự điều chỉnh đóng mở khí
khổng:


+Phản ứng mở quang chủ động:
là phản ứng mở khí khổng, chủ
động lúc sáng sớm khi mặt trời
mọc.


+Phản ứng đóng thủy chủ động :
là hiện tượng đóng khí khổng
vào giờ trưa khi cường độ thốt
hơi nước cao.


+Phản ứng đóng và mở thủy bị
động: khi tế bào bão hòa nước


- Những cây ở sa mạc ánh sáng
gay gắt suốt ngày, nếu lỗ khí mở
hơi nước sẽ thốt ra ngồi thì cây
sẽ nhanh chết, nhưng thực tế thì
vẫn sống bình thường. Vậy điều
gì sẽ xảy ra?


<b>Hoạt động 2:5 phút</b>


- Phân tích ảnh hưởng của các
yếu tố mơi trường đến q trình
trao đổi nước.


<b>Hoạt động 3:4 phút</b>


đậu nằm kề nhau tạo thành lỗ
khí.


+ Trong tế bào đóng có hạt
lục lạp, nhân ty thể.


-Nước


+ Mép trong của tế bào đóng
sát lỗ khí dày hơn mép ngoài
- Khi tế bào trương nước →
mở nhanh


+ Khi tế bào khí khổng mất
nước → đóng nhanh .


- Ánh sáng, bơm ion, AAB.


- Những cây sống ở mơi
trường đặc biệt thì phải có sự
điều chỉnh đóng mở lỗ khí
riêng


+ Ánh sáng : ảnh hưởng chủ
yếu đến q trình thốt hơi
nước ở lá với vai trị tác nhân
gây đóng mở khí khổng.
+ Nhiệt độ: Ảnh hưởng 2 QT
hấp thụ nước ở rễ và thoát
hơi nước ở lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Cân bằng nước của cây trồng</b>
<b>- Cân bằng nước là sự tương quan giữa</b>
quá trình hấp thu nước (A) và q
trình thốt nước (B)


+ Nếu A=B: mơ đầy đủ nước, cây phát
triển bình thường.


+ Nếu A>B: mơ thừa nước, cây phát
triển bình thường.


+ Nếu A<B: mất cân bằng nước, lá
héo, nếu thiếu nước kéo dài sẻ ảnh
hưởng năng suất.



- Khi lượng nước lấy vào ít hơn lượng
nước mất đi thì cây ở trạng thái thiếu
nước. Ở trạng thái này cây cần phải
được tưới nước.


<b>2. Tưới nước hợp lý cho cây trồng</b>
- Căn cứ vào các chỉ tiêu sinh lí về chế
độ nước của cây trồng để xác định thời
điểm cần tưới nước .


- Lượng nước tưới phải căn cứ vào
nhu cầu nước của từng loại cây, tính
chất đất và điều kiện mơi trường cụ
thể.


- Cách tưới phụ thuộc vào các nhóm
cây trồng, các loại đất


- Thế nào là trạng thái cân bằng
nước trong cây?


- Khi nào cần tưới nước cho cây?


- Để tưới nước cho cây ta cần trả
lời được các câu hỏi nào?


- Khi nào cần tưới nước cho cây?
- Với một chế độ nước phù hợp
thì có lợi như thế nào cho cây
trồng?



- Tưới nước cho cây như thế nào
là hợp lí?


<b>- Cân bằng nước là sự tương</b>
quan giữa q trình hấp thu
nước và q trình thốt nước


- Khi A<B.


- Khi nào cần tưới? lượng
nước cần tưới là bao nhiêu?
Cách tưới như thế nào?
- Căn cứ vào các chỉ tiêu sinh
lí về chế độ nước của cây
trồng để xác định thời điểm
cần tưới nước .


- Lượng nước tưới phải căn
cứ vào nhu cầu nước của
từng loại cây, tính chất đất và
điều kiện mơi trường cụ thể.
- Cách tưới phụ thuộc vào
các nhóm cây trồng, các loại
đất


<b>3. Củng cố:3 phút</b>


Câu 1: Vì sao dưới bóng cây vào những ngày hè thì mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng? Cây thoát hơi
nước làm mát khơng khí xung quanh.



Câu 2: Cây trong vườn và cây trên đồi cây nào có cường độ thốt hơi nước qua cutin mạnh hơn? Vì sao?
Cây trong vườn. Vì lớp cutin mỏng hơn nên thoát hơi nước mạnh hơn.


<b>4. Dặn dò:2 phút</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 3:


+ Các nguyên tố khoáng được rễ hấp thụ từ đất như thế nào?


+ Các ngun tố khống giữa vai trị gì trong cấu trúc và các q trình sinh lí của cây?
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Thái Thành Tài


Ngày soạn: 12/8/2011
Tuần: 2 Tiết: 3


<b>Bài 3. TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


1. Về kiến thức:


- Nêu được vai trị của chất khống ở thực vật.


- Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.


- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực vật.



- Nêu được 2 con đường hấp thụ nguyên tố khoáng: qua không bào, qua tế bào chất, qua thành tế bào và
gian bào.


- Trình bày được vai trị của các nguyên tố đại lượng, vi lượng .


- Giải thích bằng hình vẽ 2 con đường dẫn truyền nước, các chất khoáng và chất hữu cơ trong cây.


- Chứng minh được tính thống nhất và mối liên quan chặt chẽ giữa các quá trình trao đổi chất trong các cơ
quan khác nhau của cây .


<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Kỹ năng quan sát .


- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.


- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khỏe con người
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>
+ Hỏi đáp


+ Khám phá
+ Diễn giảng.
<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.


- Hình 3.1, 3.2a, 3.2b, 3.3 SGK.
<b>III. Trọng tâm: Mục I</b>


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Chuẩn bị:</b>


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)


Câu 1: Ý nghĩa của q trình thốt hơi nước qua lá


Câu 2: Sự thoát hơi nước ở lá thực hiện nhờ con đường nào?


Câu 3: Khí khổng có cấu trúc liên quan tới phản ứng đóng, mở của nước như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài 3: trao đổi khoáng và nitơ ở </b>


<b>thực vật</b>


<b>I. Sự hấp thụ các nguyên tố </b>
<b>khoáng:</b>


<b>1. Đặc điểm sự hấp thụ các nguyên</b>
<b>tố khoáng</b>


<b>- Các chất khoáng trong đất tồn tại</b>
dưới dạng hòa tan và phân li thành
các ion.


- Rễ hấp thụ khống dưới dạng ion


- Rễ hút các chất khống có tính chọn
lọc



- Có sự hút bám trao đổi của rễ với
dung dịch.


<b>-Rễ hấp thụ các ion khoáng bằng 2</b>
cách :Hấp thụ chủ động và thụ động


<b>2. Cơ chế hấp thụ khoáng ở rễ</b>


<b>1. Hấp thụ bị động: </b>


- Các ion khoáng khuếch tán theo sự
chênh lệch nồng độ từ <i><b>cao xuống</b></i>


<b>Hoạt động 1:20 phút</b>


- Các chất khoáng trong đất tồn
tại ở dạng nào?


- Sự hấp thụ các nguyên tố
khoáng nhờ bộ phận nào là chủ
yếu?


- Nguyên tố khoáng được hấp thụ
dưới dạng nào?


- Sự hấp thụ các ngun tố
khống của rễ có đặc điểm gì?
- Giải thích thí nghiệm ở trang
17:



+ Tại sao rễ cây có màu xanh?
+ Màu xanh của dung dịch CaCl2
do đâu mà có?


+ Em có kết luận gì về quá trình
này?


- Quan sát hình 3.1 giải thích cơ
chế hút bám trao đổi?(Rễ cây hấp
thụ chất khống bằng cách nào)


-Rễ cây hấp thụ chất khoáng bằng
những cách nào?


- Quan sát hình 3.2a 3.2b: Phân
biệt cơ chế hấp thụ thụ động và
chủ động các chất khoáng. Bằng
cách hồn thành phiếu học tập:


<b>- Các chất khống trong đất</b>
tồn tại dưới dạng hòa tan và
phân li thành các ion.


- Rễ cây.


- Rễ hấp thụ khoáng dưới
dạng ion


- Rễ hút các chất khống có


tính chọn lọc


+ Do phân tử mêtylen bám
trên bề mặt rễ.


+ Rễ cây không cần mêtylen
nên khi nhúng vào dung dịch
CaCl2 thì ion Ca2+ và Cl- hút
bảm vào rễ, đẩy các phân tử
mêtylen vào dung dịch.
- + Rễ hút các chất khống có
tính chọn lọc.


+ Có sự hút bám trao đổi của
rễ với dung dịch.


- Hô hấp của rễ giải phóng
CO2 trong mơi trường nước
tạo H2CO3, phân li thành 2H+
và CO32- hút bám trên bề mặt
rễ. Khi rễ tiếp xúc với hạt keo
đất sẽ diễn ra quá trình hút
bám trao đổi giữa ion H+<sub> với</sub>
các ion khoàng bám trên bề
mặt keo đất.


-Có 2 cách :Hấp thụ chủ động
và thụ động


Điểm


phân
biệt


Hấp thụ
thụ
động


Hấp thụ
chủ
động
Lượng


khống
được
hấp
thụ


Ít hơn,
xảy ra
với một
số
nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>thấp</b></i>. (theo chiều gradien nồng
độ)không tiêu tốn năng lượng


- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt
keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với
nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và
dung dịch đất.



<b>2. Hấp thụ chủ động : </b>


- Các chất khoáng vận chuyển từ nơi
có <i><b>nồng độ thấp đến nơi có nồng độ</b></i>
<i><b>cao</b></i>(ngược chiều gradien nồng độ)
- Sự hấp thụ này cần năng lượng
ATP (do hô hấp của rễ cung cấp ATP
cho bơm proton hoạt động và các
chất trung gian đóng vai trị là chất
mang)


* Ngồi rễ, lá cũng có thể hấp thụ
được các chất khống. Là cơ sở để
bón phân qua lá.


<b>II. Vai trị của các ngun tố </b>
<b>khống:</b>


<b>1. Vai trị của các nguyên tố đại</b>
<b>lượng:</b>


- Nguyên tố chiếm lượng >100mg/kg
chất khô.


- VD: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg,…
- Vai trò:


+ Cấu trúc trong tế bào.



+ Là thành phần của các đại phân tử
(Protein, Lipit, axit nucleic,…). Các
NT khống cịn ảnh hưởng đến tính
chất hệ thống keo trong chất nguyên
sinh.
Điểm
phân
biệt
Hấp thụ
thụ
động
Hấp thụ
chủ động
Lượng
khoáng
được
hấp
thụ
Cơ chế
Nhu
cầu
NL


- Tại sao nói quá trình hấp thụ
nước và các chất khoáng liên
quan chặt chẽ với q trình hơ
hấp của rễ?


-Ngồi rễ, bộ phận nào của cây



tố
khoáng.
lớn
nguyên
tố
khoáng.
Cơ chế


- Tuân
theo
quy
luật
nồng
độ: Các
ion di
chuyển
từ nơi
có nồng
độ cao
sang
nơi có
nồng
độ thấp.

-Khơng
tn
theo
quy luật
nồng
độ: các


ion di
chuyển
từ nơi
có nồng
độ thấp
đến cao
Các ion
khống
di
chuyển
phụ
thuộc
vào tính
thấm
chọn
lọc của
màng
và do
sự tham
gia của
chất
mang.
Nhu
cầu
NL
Không
cần
năng
lượng
Cần

năng
lượng
+ Hô hấp tế bào tạo ra nguồn
ATP cho mọi hoạt động sống.
+ Nếu q trình hơ hấp của
rễ bị ngừng thì ATP sẽ khơng
được tạo ra, dẫn đến q trình
hấp thụ chủ động sẽ ngừng và
ảnh hưởng tới sự sống của
cây.Mặc khác khơng có CO2
trong mơi trường nước tạo
H2CO3, phân li thành 2H+ và
CO32- hút bám trên bề mặt rễ.
Thì sẽ khơng diễn ra q trình
hút bám trao đổi giữa ion H+
với các ion khoàng bám trên
bề mặt keo đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Vai trò của các nguyên tố vi</b>
<b>lượng và siêu vi lượng: </b>


- Nguyên tố vi lượng:


+ Chiếm lượng 100mg/kg chất
khô. VD: B, Fe, Mn, Cl, Zn, Cu, Mo,
Ni,…


+ Vai trò:


Là thành phần của các enzim.


Hoạt hóa cho các enzim.


Có vai trị trong trao đổi chất.
- Nguyên tố siêu vi lượng: Au, Ag,
Pt, Hg, I,… có vai trị trong ni cấy
mơ.


<b>* Ngun tố dinh dưỡng khoáng </b>
<b>thiết yếu:</b>


<b>+ Gồm nguyên tố đại lượng, vi </b>
lượng.


+ Ngun tố mà thiếu nó cây khơng
hồn thành được chu trình sống.
+ Khơng thể thay thế được bởi bất kì
nguyên tố nào.


+ Phải trực tiếp tham gia vào q
trình chuyển hóa vật chất trong cơ
thể.


có khả năng hấp thụ chất khống?
<b>Hoạt động 2:16 phút</b>


- Thế nào là nguyên tố đại lượng,
vi lượng? cho ví dụ?


- Các nguyên tố đa lượng và vi


lượng có vai trị như thế nào đối
với cây trồng?


* Các nguyên tố đại lượng và vi
lượng được gọi là nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu.


- Thế nào là nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu?


-Yêu cầu HS tham khảo bảng 3
về chức năng cụ thể cuae từng
ngun tơ khống và biểu hiện
của cây trồng khi thiếu các
nguyên tố đó


- Trả lời câu hỏi lệnh SGK: Quan
sát hình 3.3 hãy cho biết: Đưa
vào gốc hoặc phun lên lá các ion
nào trong 3 loại ion dưới đây để
lá cây xanh lại: Ca2+<sub> , Fe</sub>3+<sub> , Mg</sub>2+<sub>.</sub>


- + Nguyên tố đại lượng:
chiếm lượng >100mg/kg chất
khô. VD: C, H, O, N, P, K, S,
Ca, Mg,…


+ Nguyên tố vi lượng: chiếm
lượng 100mg/kg chất khô.
VD: B, Fe, Mn, Cl, Zn, Cu,


Mo, Ni,…


- +Cấu trúc trong tế bào.
+Là thành phần của các đại
phân tử (P,L,G).Các NT
khống cịn ảnh hưởng đến
tính chất hệ thống keo trong
chất nguyên sinh.


+ NT vi lượng là thành phần
của các enzim.


+ Hoạt hóa cho các enzim.
+ Có vai trò trong trao đổi
chất.


+ NT siêu vi lượng có vai trị
trong ni cấy mơ


- + Ngun tố mà thiếu nó
cây khơng hồn thành được
chu trình sống.


+ Khơng thể thay thế được
bởi bất kì ngun tố nào.
+ Phải trực tiếp tham gia vào
quá trình chuyển hóa vật chất
trong cơ thể.


- HS dựa vào bảng 3 trả lời.



- ion Mg2+<sub>.</sub>


<b>3. Củng cố: 3 phút</b>


- Sử dụng phần tóm tắt cuối bài để củng cố 3 nội dung cần nắm vững theo mục tiêu của bài học và vận dụng
câu hỏi SGK để củng cố kiến thức .


- Cơ chế hấp thụ các chất khoáng : phân biệt sự khác nhau giữa 2 cơ chế bị động và cơ chế chủ động
- Về vai trị của NT khống : phân biệt vai trị của NT đại lượng , vi lương và siêu vi lượng


- GV : yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4, 5 (SGK)


+ Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần 1 lượng rất nhỏ đối với cơ thể thực vật? Nó khơng có vai trị cấu trúc
mà chỉ có vai trị hoạt hóa enzim.


+ Tại sao q trình hấp thụ nước và các chất khoáng liên quan chặt chẽ đến q trình hơ hấp của rễ? Hơ hấp
cung cấp ATP và chất mang, đều cần cho quá trình hấp thụ chủ động. Hơ hấp giải phóng CO2 trong mơi
trường nước tạo H2CO3 <i>→</i> quá trình hút bám trao đổi.


- Trong sản xuất nông nghiệp, làm thế nào để rễ cây hấp thụ được nhiều chất khoáng nhất? Làm cỏ, sục bùn,
xới đất, tháo nước kịp thời,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 4:


+ Vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật.



+ Nguồn cung cấp nitơ cho cây, ĐK cố định nitơ khí quyển.
+ Nitơ trong cây được biến đổi theo những con đường nào?
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài


Ngày soạn: 12/8/2011


Tuần: 2 Tiết: 4



<b>Bài 4: TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT ( TT )</b>





<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>



- Trình bày được vai trị của Nitơ đối với đời sống thực vật.


- Mô tả được quá trình cố định Nitơ khí quyển.



- Minh họa các q trình biến đổi(đồng hóa) nitơ trong cây bằng hình vẽ và các phản ứng


hóa học.



<b>2. Về kỹ năng:</b>



- Kỹ năng quan sát .



- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.




<b>3. Về thái độ:</b>



- Giáo dục HS ý thức vận dụng lý thuyết vào giải quyết các vấn đề thực tiễn sản xuất.


- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí, nhất là phân đạm đối với môi trường.



<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>



+ Hỏi đáp


+ Khám phá


+ Diễn giảng.



<b> 2</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Phương tiện:</b>



- SGK sinh học 11.


- Hình 4 SGK.



<b>III. Trọng tâm:</b>

Mục IV và mục V



<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1. Chuẩn bị:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)



*Thế nào là nguyên tố vi lượng?Vai trò của nguyên tố vi lượng?Tại sao nguyên tố vi lượng


lại chiếm một phần rất nhỏ trong tế bào?



- Nguyên tố vi lượng:



+ Chiếm lượng

100mg/kg chất khô. VD: B, Fe, Mn, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni,…




+ Vai trò:



Là thành phần của các enzim.



Hoạt hóa cho các enzim.



Có vai trị trong trao đổi chất.



-Nguyên tố vi lượng là thành phần của cấc enzim nên chiếm một lượng nhỏ trong tế bào



<b>-Vào bài:</b>

1 phút



<i><b>N-P-K là 3 nguyên tố đa lượng rất cần thiết đối với cây trồng, đặc biệt là N. Vậy Nitơ có</b></i>


<i><b>vai trị như thế nào đối với cây trồng? Nó được cung cấp từ những nguồn nào? Cây trồng</b></i>


<i><b>sử dụng và biến đổi Nitơ trong cây như thế nào?</b></i>

.


<b>Nội dung</b>

<b>Hoạt động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>



<b>Bài 4: Trao đổi khống và</b>


<b>Nitơ ở thực vật.</b>


<b>III. vai trị của Nitơ đối với </b>


<b>thực vật:</b>



<b>1. Nguồn Nitơ cho cây:</b>



4 nguồn:



- Nguồn vật lí hóa học: Sự


phóng điện trong cơ giơng đã



ơxi hóa N

2

thành nitrat.



- Q trình cố định nitơ thực


hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự


do và cộng sinh.



- Quá trình phân giải các


nguồn nitơ hữu cơ trong đất


được thực hiện bởi các vi


khuẩn trong đất.



- Nguồn nitơ do con người trả


lại cho đất sau mỗi vụ bằng


phân bón.



* Nitơ mất đi: do rễ cây hút,


do biến đổi thành N

2

(phản



nitrat hóa).



* Thực vật hấp thụ qua rễ


dạng: NO

3-

, NH

4+

.



<b>2. Vai trò của Nitơ đối với </b>


<b>đời sống thực vật:</b>



- Vai trò cấu trúc: thành phần


của Protein, coenzim, enzim,


axit nucleic, sắc tố quang hợp,


chất dự trữ năng lượng (ATP,



ADP), chất điều hịa sinh


trưởng.



<b>Hoạt động 1:10 phút</b>



- Nitơ trong khơng khí tồn tại


ở dạng nào?



- Rễ cây hấp thụ được nitơ


dưới dạng nào?



- Quan sát hình 4:



+ Nitơ cung cấp cho cây từ


những nguồn nào?



* N

2

+ O

2

→ 2NO + O

2



2NO

2

+ H

2

O → HNO

3

→ H

+


+ NO

3-

.



* Protein → polipeptit →



peptit → aa → -NH

2

→ NH

3

.



+ Nitơ mất đi theo con đường


nào?



*Q trình phản nitrat hóa do



vi sinh vật kị khí thực hiện và


xảy ra mạnh trong điều kiện


yếm khí.Q trình này có hại


đối với cây trồng



Để khơng xảy ra quá trình


này chúng ta phải làm gì?


- Cho biết vai trò của nitơ đối


với TV ?



VD: cung cấp NL, điều tiết


trạng thái ngậm nước của các


phân tử protein trong TBC.



- Dạng

NO<i>,</i>NO<sub>2</sub><i>, N</i><sub>2</sub>

- NH

4+

, NO

3-

.



+ Nguồn vật lí hóa học.


+ Q trình cố định nitơ


+ Quá trình phân giải các


nguồn nitơ hữu cơ.



+ Phân bón.



- Do rễ cây hút, phản


nitrat hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Vai trò chức năng: tham gia


vào q trình chuyển hóa vật


chất và năng lượng, quyết định



đến tồn bộ q trình sinh lý


của cây.



<b>IV. Q trình cố định Nitơ </b>


<b>khí quyển:</b>



- Có 2 nhóm vi khuẩn cố định


nitơ: vi khuẩn sống tự



do(Nostoc,Azotobacter),vi


khuẩn sống cộng sinhtrong nốt


sần của cây họ đậu hoặc trong


bèo hoa dâu



2H



<i>N ≡ N →</i>NH=NH


2H 2H


<i>→</i>NH<sub>2</sub><i>−</i>NH<sub>2</sub><i>→</i>2 NH<sub>3</sub>


- Điều kiện để có q trình cố


định nitơ:



+ Có lực khử mạnh.



+ Được cung cấp năng lượng


ATP.



+ Có sự tham gia của enzim



Nitrơgenaza.



+ ĐK kỵ khí.



Hai ĐK: lực khử và năng


lượng vi khuẩn tự tạo ra hoặc


lấy từ q trình quang hợp, hơ


hấp, lên men.



<b>V. Quá trình biến đổi Nitơ </b>


<b>trong cây:</b>



<b>1. Quá trình khử NO</b>

<b></b>
<b>-3</b>

<b>:</b>



- Là quá trình chuyển

NO3<i>−</i>


thành

<sub>NH</sub>+¿


4


¿


Sơ đồ:



+¿


NO<sub>3</sub><i>−→</i>NO<sub>2</sub><i>→</i>NH<sub>4</sub>¿


- Có sự tham gia của enzim



khử: Reductaza.



<b>2. Q trình đồng hóa NH</b>

<b>3</b>


<b>trong cây:</b>



-Chu trình Crep(hơ hấp) cung


cấp axit hữu cơ để hình thành


aa qua quá trình khử amin


- Hình thành axit amin



<b>Hoạt động 2:10 phút</b>



- Rễ cây sử dụng được N

2


trong khơng khí khơng?


- Vậy có sv nào có thể sử


dụng hay chuyển hóa N

2

khí



quyển sang dạng khác cho


cây sử dụng khơng ?



-Giữa 2 nhóm vi sinh vật


này,nhóm nào hoạt động có


hiệu quả hơn ?



* Hàng năm: VK tự do cố


định vài chục kg



NH

4+

/ha/năm, VK cộng sinh




cố định hàng trăm kg.



- Để quá trình cố định N

2

khí



quyển xảy ra cần có đk gì ?



<b>Hoạt động 3:15 phút</b>



- Cây hấp thụ N

2

từ đất ở



dạng nào ?



- Nghiên cứu mục V SGK


trang 23, 24:



+ Thế nào là quá trình khử


nitrat? Viết sơ đồ khử


nitrat.Q trình này có sự


tham gia của enzim nào?


+ Vì sao cây phải chuyển từ


NO

3-

thành NH

4+

?



*Vì NH

4+

là nguyên liệu cấu



thành hầu hết các bộ phận


trong tế bào



+ Kể tên các con đường đồng


hóa NH

3

trong mơ thực vật?




Viết phương trình minh họa.


+ Nêu ý nghĩa của con đường



- Khơng.



- VK sống tự do và vi


khuẩn cộng sinh thực


hiện được nhờ chúng có


enzim nitrơgenaza và lực


khử mạnh.



-Nhóm vi sinh vật sống


cộng sinh



+ Có lực khử mạnh.


+ Được cung cấp năng


lượng ATP.



+ Có sự tham gia của


enzim Nitrơgenaza.


+ ĐK kỵ khí.



- NO

3-

và NH

4+

.



+Là quá trình chuyển


NO3<i>−</i>

thành



+¿
NH<sub>4</sub>¿



Sơ đồ:



+¿


NO<sub>3</sub><i>−→</i>NO<sub>2</sub><i>→</i>NH<sub>4</sub>¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(Alanin, Glutamin, Aspactic)


bằng phản ứng khử amin.


- Các axit amin qua q trình


chuyển amin hóa để hình thành


protein.



- Axit amin kết hợp với NH

3


để hình thành amit (giúp cây


khơng bị ngộ độc do NH

3

tích



lũy nhiều)



hình thành amit?



- Nêu mối quan hệ giữa chu


trình Crep với q trình đồng


hóa NH

3

trong cây?



+ Giúp cây khơng bị ngộ


độc do NH

3

tích lũy



nhiều.




- Crep cung cấp axit hữu


cơ để hình thành aa qua


quá trình khử amin



<b>3. Củng cố</b>

: 3 phút



Câu 1: Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật vì:


a. Nitơ có vai trị cấu trúc nên tế bào.



b. Tham gia vào các quá trình trao đổi chất và năng lượng.


c. Nitơ quyết định đến tồn bộ q trình sinh lý của cây.



<b>d. cả a,b,c đúng.</b>



Câu 2: Quá trình khử

NO3<i>−</i>

(



+¿
NO<sub>3</sub><i>−<sub>→</sub></i><sub>NH</sub>


4


¿

):



<b>a. Thực hiện ở trong cây.</b>



b. Là q trình ơxi hóa nitơ trong khơng khí.


c. Thực hiện nhờ enzim nitrogenaza.



d. Bao gồm phản ứng khử

NO2<i>−</i>

thành

NO3<i>−</i>

.




<b>4. Dặn dò:</b>

2 phút


- Xem lại bài.



- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài 5.



+ Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 27


+ Bón phân như thế nào là hợp lí?



<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn



Thái Thành Tài



Ngày soạn: 19/8/2011
Tuần: 3 Tiết: 5


<b>Bài 5 : TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT ( TT )</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến q trình trao đổi khống và nitơ ở thực vật.
- Nêu được biện pháp bón phân hợp lí cho cây trồng.Giải thích được bón phân hợp lí tạo năng suất cao ở cây
trồng


<b>2. Về kỹ năng:</b>
- Kỹ năng quan sát .


- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.


<b>3. Về thái độ:</b>


-Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng phụ thuộc vào đặc điểm của hệ rễ,cấu trúc của đất và điều kiện mơi
trường


- Biết cách sử dụng phân bón hợp lí, nhất là phân đạm đối với cây trồng, môi trường và sức khỏe.
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>
+ Hỏi đáp


+ Khám phá
+ Diễn giảng.
<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.
- Hình 5 SGK.


<b>III. Trọng tâm: Mục VII</b>


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Chuẩn bị:</b>


<b>- Ổn định lớp (1 phút).</b>
<b>- Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


Câu 1: Những sinh vật nào có khả năng cố định nitow phấn tử?ĐK để có q trình cố định Nitơ?


- Có 2 nhóm vi khuẩn cố định nitơ: vi khuẩn sống tự do(Nostoc,Azotobacter),vi khuẩn sống cộng sinhtrong
nốt sần của cây họ đậu hoặc trong bèo hoa dâu



-Điều kiện


+ Có lực khử mạnh.


+ Được cung cấp năng lượng ATP.
+ Có sự tham gia của enzim Nitrơgenaza.
+ ĐK kỵ khí.


Câu 3: Cho biết ý nghĩa của con đường hình thành amit?


Giúp cây khơng bị ngộ độc do NH3 tích lũy nhiều. Dự trữ â khi cần thiết
<b>-Vào bài: 1 phút</b>


-Lượng phân chúng ta bón cho cây trồng,cây có sử dụng được hồn tồn khơng?


-Khơng.Tại vì q trình hấp thụ các ngun tố khống cịn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố:nhiệt độ,ánh
sáng,độ ẩm...


+ Các nhân tố mơi trường ảnh hưởng đến q trình hấp thụ khống như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
5.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 5: Trao đổi khoáng và Nitơ ở</b>
<b>thực vật.</b>


<b>VI. Ảnh hưởng của nhân tố mơi </b>
<b>trường đến q trình trao đổi </b>
<b>khống và nitơ ở thực vật:</b>
<b>1. Ánh sáng:</b>



Ảnh hưởng đến quá trình hấp thu
khống và nitơ trên cơ sở ánh sáng
có liên quan chặt chẽ tới q trình
quang hợp, quá trình trao đổi nước
của cây.


<b>Hoạt động 1:</b>


- Kể tên những nhân tố môi trường
ảnh hưởng đến quá trình trao đổi
khống và nơtơ ở thực vật?
- Vai trò của ánh sáng với quang
hợp và sự hút khoáng của rễ?


- Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào
đến q trình thốt hơi nước?


<i>⇒</i> Ánh sáng có ảnh hưởng như
thế nào đến quá trình trao đổi


- Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
đất, độ pH đất, độ thống khí.
- Khi có ánh sáng thích hợp,
q trình quang hợp diễn ra
mạnh mẽ, địi hỏi 1 lượng lớn
nước kéo theo sự hút khoáng.
- Khi có ánh sáng, khí khổng
mở và diễn ra q trình thốt
hơi nước ở lá. Kéo theo sự


hấp thu nước và muối khoáng
ở rễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Nhiệt độ:</b>


Ảnh hưởng lên q trình hấp thụ
khống và nitơ thụ động và chủ
động qua quá trình sinh trưởng và
hơ hấp của rễ.


- Nhiệt độ càng thấp thì độ khuếch
tán của các chất khoáng càng giảm.
- Khi tăng nhiệt độ ở 1 giới hạn nhất
định thì làm tăng sự hấp thu khoáng
và nitơ.


- Nhiệt độ vượt qua mức tối ưu thì
tốc độ hút khống giảm, hệ thống
lơng hút bị biến tính và chết.
<b>3. Độ ẩm đất:</b>


+ Hàm lượng nước tự do trong đất
nhiều giúp cho việc hịa tan nhiều
ion khống.Các ion hịa tan dẽ dàng
hấp thụ theo dòng nước.


+ Độ ẩm cao giúp cho hệ rễ sinh
trưởng tốt và tăng diện tích tiếp xúc
của rễ với keo đất, giúp cho q
trình hút bám trao đổi khống và


nitơ.


<b>4. Độ pH đất:</b>


+ Là nhân tố quan trọng với sự trao
đổi khoáng và nitơ.


+ Quyết định hàm lượng các
nguyên tố khoáng trong đất và Ảnh
các chất hút bám trên bề mặt keo
đất


+ Ảnh hưởng đến sự hấp thu các
chất khống hịa tan.


+ pH thích hợp: 6 – 6.5


khoáng và nitơ? (nêu mối quan hệ
giữa quang hợp, trao đổi nước với
q trình hấp thụ khống và nitơ)


- Nhiệt độ (thấp, thích hợp, cao)
trong đất ảnh hưởng như thế nào
đến quá trình hút khoáng và nitơ
của rễ?


- Độ ẩm của đất ảnh hưởng như
thế nào đến q trình trao đổi
khống? (liên quan đến lượng
nước tự do, quá trình hút bám như


thế nào?)


* Trong Sx nông nghiệp cần áp
dụng những biện pháp kĩ thuật gì
đối với vùng đất khô hạn, nhiệt độ
cao?


- pH ảnh hưởng như thế nào đến
q trình trao đổi khống và nitơ?


- Rễ cây hấp thụ khoáng trong
nước độ pH như thế nào?


- Vì sao đất chua thì nghèo dinh
dưỡng?


* pH môi trường đất ảnh hưởng
đến hoạt động của VSV đất giúp
phân hủy chất hữu cơ thành chất
vơ cơ, chất khó tan thành chất dễ


chất hữu cơ là chất khử liên
quan đến quá trình hấp thụ,
vận chuyển, trao đổi khoáng
và nitơ. Sự thoát hơi nước ở
lá giúp cho quá trình hấp thụ
các chất khống hịa tan <i>⇒</i>


Ánh sáng ảnh hưởng đến q
trình hấp thu khống và nitơ


trên cơ sở ánh sáng có liên
quan chặt chẽ tới q trình
quang hợp, quá trình trao đổi
nước của cây.


+ Nhiệt độ càng thấp thì độ
khuếch tán của các chất
khoáng càng giảm. (10-120
ngừng trệ)


+ Khi tăng nhiệt độ ở 1 giới
hạn nhất định thì làm tăng sự
hấp thu khoáng và nitơ.
+ Nhiệt độ vượt qua mức tối
ưu (>500<sub>) thì tốc độ hút </sub>
khống giảm, hệ thống lơng
hút hoạt động rối loạn, thậm
chí bị biến tính và chết.
+ Hàm lượng nước tự do
trong đất nhiều giúp cho việc
hịa tan nhiều ion khống.
+ Các ion hòa tan dẽ dàng hấp
thụ theo dòng nước.


+ Độ ẩm cao giúp cho hệ rễ
sinh trưởng tốt và tăng diện
tích tiếp xúc của rễ với keo
đất, giúp cho q trình hút
bám trao đổi khống và nitơ.
- XD hồ chứa nước, chọn


giống chịu hạn.


+ Là nhân tố quan trọng với
sự trao đổi khoáng và nitơ.
+ Quyết định hàm lượng các
nguyên tố khoáng trong đất.
+ Ảnh hưởng đến sự hấp thu
các chất khoáng hòa tan.
+ Ảnh hưởng tới các chất hút
bám trên bề mặt keo.


- pH = 6 – 6.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>5. Độ thống khí:</b>


- Khí CO2 sinh ra do hơ hấp rễ trao
đổi với ion khoáng bám trên bề mặt
keo đất.


- Nồng độ oxi cao trong đất giúp hệ
rễ hô hấp mạnh, tạo được áp suất
thẩm thấu cao để hút nước và muối
khống.


<b>VII. Bón phân hợp lí cho cây </b>
<b>trồng:</b>


<b>1. Lượng phân bón: căn cứ vào:</b>
- Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng
(lượng chất dinh dưỡng để hình


thành 1 đơn vị thu hoạch)
- Khả năng cung cấp chất dinh
dưỡng của đất.


- Hệ số sử dụng phân bón (lượng
phân bón cây sử dụng được so với
tổng lượng phân bón)


<b>2. Thời kì bón phân:</b>


- Mỗi thời kì sinh trưởng cây trồng
cần nhiều chất dinh dưỡng khác
nhau với lượng bón khác nhau.
- Cách nhận biết thời điểm bón
phân: dựa vào biểu hiện bên ngồi
của lá.


<b>3. Cách bón phân:</b>


Bón lót, bón thúc, bón qua lá, bón
qua đất.


<b>4. Loại phân bón:</b>


Phải dựa vào từng loại cây và giai
đoạn phát triển


tan.


- Quan sát hình 3.1 SGK: Khí CO2


sinh ra do hô hấp rễ được trao đổi
như thế nào trong đất?


- Nồng độ oxi trong đất liên quan
như thế nào đến trao đổi khoáng và
nitơ?


<b>Hoạt động 2:</b>


- Thế nào là bón phân hợp lí cho
cây trồng?


- Lương phân bón hợp lí căn cứ
vào đâu?


- Căn cứ vào đâu để xác định được
khi nào cần bón phân?


-Lúa mới cấy nên bón loại phân
bón nào là thích hợp?


- Có những cách bón phân nào?


- Căn cứ vào yếu tố nào để lựa
chọn loại phân bón?


-Cây lấy củ,hạt,lá nên bón loại
phân nào?


- Khí CO2 sinh ra do hơ hấp


rễ trao đổi với ion khống
bám trên bề mặt keo đất.
- Nồng độ oxi cao trong đất
giúp hệ rễ hô hấp mạnh, tạo
được áp suất thẩm thấu cao để
hút nước và muối khống.
- Bón đúng loại, đúng lượng,
đúng lúc, đúng cách.


+ Nhu cầu dinh dưỡng của
cây trồng


+ Khả năng cung cấp chất
dinh dưỡng của đất.
+ Hệ số sử dụng phân bón


- Dựa vào biểu hiện bên ngoài
của lá.


-Phân chứa P và K để bộ rễ
phát triển khỏe


- Bón lót, bón thúc, bón qua
lá, bón qua đất.


- Căn cứ vào loại cây và giai
đoạn phát triển


-Cây lấy củ ,hạt bón:P,K.Cây
lấy lá bón N



<b>3. Củng cố: 3 phút</b>


Câu 1: Kể tên những nhân tố môi trường ảnh hưởng đến q trình trao đổi khống và nơtơ ở thực vật?
Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, độ pH đất, độ thống khí.


Câu 2: Vì sao đất chua thì nghèo dinh dưỡng?


Đất có axit nhiều thì ion H+<sub> nhiều sẽ thay thế ion khoáng trên bề mặt keo đất, các nguyên tố dinh dưỡng ở </sub>
trạng thái tự do nên rất dễ bị rữa trơi.


<b>4. Dặn dị:1 phút</b>
- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài


Ngày soạn: 19/8/2011
Tuần: 3 Tiết: 6


<b> </b>

<b>Bài 7: QUANG HỢP</b>


<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


1. Về kiến thức:


- Phát biểu được khái niệm quang hợp.



- Nêu được vai trị của quang hợp ở cây xanh.


- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với quang hợp.
- Nêu được các sắc tố quang hợp, và chức năng của chúng.
2. Về kỹ năng:


- Kỹ năng quan sát .


- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3. Về thái độ:


- Hiểu được vai trò của cây xanh đối với đời sống con người. và có ý thức tạo mơi trường sống
trong sạch.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> 1. Phương pháp:</b>


+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.


<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>


- SGK sinh học 11.
- Hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK.


<b>III. Trọng tâm:</b> Mục II


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>



1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ:


*Độ PH ảnh hưởng như thế nào đến q trình hấp thụ nước và chất khống?Tại sao đất chua thường
nghèo dinh dưỡng?


-Độ PH:


+ Là nhân tố quan trọng với sự trao đổi khoáng và nitơ.


+ Quyết định hàm lượng các nguyên tố khoáng trong đất và Ảnh các chất hút bám trên bề mặt keo
đất


+ Ảnh hưởng đến sự hấp thu các chất khống hịa tan.
+ pH thích hợp: 6 – 6.5


-Đất axit nhiều thì ion H+<sub> nhiều sẽ thay thế ion khoáng trên bề mặt keo đất, các nguyên tố dinh</sub>
dưỡng ở trạng thái tự do nên rất dễ bị rữa trôi.


-Vào bài: 2 phút


+ Trong câu hát của các em thiếu nhi chúng ta thường được nghe : « Ngơi nhà chung của chúng ta
là trái đất màu xanh bao la... » Vậy màu xanh trong câu hát trên là từ đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Tại sao lá cây có màu xanh, màu xanh này có ý nghĩa gì đối với cây ? <sub></sub> Để hiểu rõ hơn vấn đề này
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 7.



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 7: Quang hợp.</b>
<b>I. Vai trò của quang hợp:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Quang hợp là quá trình hệ sắc
tố quang hợp hấp thu năng lượng
ánh sáng và sử dụng năng lượng
ánh sáng này để tổng hợp chất
hữu cơ (glucôzơ) từ chất vơ cơ
(CO2, nước).


- Phương trình quang hợp:
6 CO<sub>2</sub>+12<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>⃗NLAS<i>,</i>HST


<i>C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>12</sub><i>O</i><sub>6</sub>+6<i>O</i><sub>2</sub>+6<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>


- Thực vật và một số vi sinh vật
(VK lưu huỳnh, VK lam, tảo) có
khả năng quang hợp.


<b>2. Vai trò của quang hợp:</b>


- Tạo chất hữu cơ từ chất vơ cơ.
- Tích lũy năng lượng dưới dạng
hóa năng (ATP)


- Giữ trong sạch bầu khí quyển:
Giúp cân bằng nồng độ O2 và


CO2 trong khí quyển.


<b>II. Bộ máy quang hợp:</b>
<b>1. Lá – cơ quan quang hợp:</b>


- Hình thái: Lá có dạng bản
mỏng, ln hướng bề mặt vng
góc với ánh sáng mặt trời để
nhận được nhiều ánh sáng.


<b>Hoạt động 1:</b>


- Gọi 1 HS viết PT quang hợp.
- Từ PT hãy cho biết quang hợp
là gì?


-Nước sau phản ứng được tạo ra
từ đâu?


-Những sinh vật nào có khả
năng quang hợp?


-Cho biết sự khác nhau giữa
phương trình quanh hợp của
thực vật và vi khuẩn(chất cung
cấp hidrô và electron không
phải là nước)


- Tại sao nói quang hợp là 1 q
trình mà tất cả sự sống trên trái


đất đều phụ thuộc vào nó?
- Quang hợp có vai trị như thế
nào?


- Năng lượng được tích lũy dưới
dạng nào?


- Vì sao quang hợp lại giữ trong
sạch bầu khí quyển?


* Làm thế nào để bầu khơng khí
ở các thành phố lớn trong sạch
hơn và cung cấp nguồn thức ăn
thực vật cho con người?


<b>Hoạt động 2:</b>


- Cơ quan nào thực hiện chức
năng quang hợp?


- Quan sát hình 7.1 và trả lời
câu hỏi:


+ Trình bày hình thái của lá


6 CO<sub>2</sub>+12<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>⃗NLAS<i>,</i>HST


<i>C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>12</sub><i>O</i><sub>6</sub>+6<i>O</i><sub>2</sub>+6<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
- Quang hợp là quá trình hệ
sắc tố quang hợp hấp thu


năng lượng ánh sáng và sử
dụng năng lượng ánh sáng
này để tổng hợp chất hữu
cơ (glucôzơ) từ chất vô cơ
(CO2, nước).


-Tạo ra từ pha tối của quá
trình quang hợp


- Thực vật và vi sinh vật.
-Quang hợp ở vi khuẩn
khơng tạo ra ơxi


- Vì quang hợp có vai trị
rất quan trọng.


+ Tạo chất hữu cơ


+ Tích lũy năng lượng dưới
dạng hóa năng (ATP)
+ Giữ trong sạch bầu khí
quyển:


- Dạng hóa năng (ATP)
- Giúp cân bằng nồng độ O2
và CO2 trong khí quyển
* Trồng cây trên mái nhà.


- Lá



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Cấu trúc:


+ Lớp tế bào mô giậu chứa nhiều
lục lạp nằm sát lớp biểu bì.
+ Mơ khuyết chứa ít lục lạp nằm
dưới giậu có khoảng gian bào lớn
chứa nguyên liệu quang hợp.
+ Hệ mạch dẫn đưa các sản phẩm
quang hợp đến các cơ quan.
+ Khí khổng: trao đổi khí và hơi
nước khi quang hợp.


<b>2. Lục lạp – bào quan quang </b>
<b>hợp:</b>


- Hạt (Grana): nơi thực hiện pha
sáng.


+ Tilacôit: chứa hệ sắc tố.
+ Chất chuyển điện tử.
+ Trung tâm phản ứng.


- Chất nền (strôma): nơi thực
hiện pha tối.


+ Thể keo có độ nhớt cao, trong
suốt.


+ Chứa nhiều enzim cacbơxi hóa.



<b>3. Hệ sắc tố quang hợp:</b>
<b>a. Các nhóm sắc tố:</b>


- Nhóm sắc tố chính (diệp lục):
+ Diệp lục a: <i>C</i><sub>55</sub><i>H</i><sub>72</sub><i>O</i><sub>5</sub><i>N</i><sub>4</sub>Mg
+ Diệp lục b: <i>C</i><sub>55</sub><i>H</i><sub>70</sub><i>O</i><sub>6</sub><i>N</i><sub>4</sub>Mg


- Nhóm sắc tố phụ (Carôtenôit):
+ Carôtenôit: <i>C</i><sub>40</sub><i>H</i><sub>56</sub>


+ Xantôphyl:


<i>C</i><sub>40</sub><i>H</i><sub>56</sub><i>O<sub>n</sub></i>(<i>n</i>:1.


. 6)


<b>b. Vai trị của các nhóm sắc tố:</b>


- Nhóm diệp lục:


+ Hấp thu ánh sáng vùng đỏ và
xanh tím.


+ Vận chuyển năng lượng đến
trung tâm hoạt động.


+ Biển đổi năng lượng.


thực hiện chức năng quang hợp?
+ Mô tả cấu tạo tế bào của 1 lá.



- Bào quan nào thực hiện chức
năng quang hợp?


- Quá trình quang hợp gồm mấy
pha? Kể tên


- Lục lạp có cấu trúc thích ứng
việc thực hiện 2 pha của quang
hợp như thế nào?


- Hãy kể tên các sắc tố quang
hợp mà em biết?


* Diệp lục a, Diệp lục b được
xếp vào nhóm sắc tố chính.
Carơtenơit, Xantơphyl được xếp
vào nhóm sắc tố phụ..


- Quan sát hình 7.3 và cho biết:
+ Diệp lục hấp thu ánh sáng ở
vùng ánh sáng nào? Và truyền
năng lượng đến đâu?


+ Carôtenôit hấp thu ánh sáng ở
vùng ánh sáng nào? Và truyền


góc với ánh sáng mặt trời
để nhận được nhiều ánh
sáng.



+ Gồm: Lớp cutin, lớp tế
bào biểu bì trên, lớp tế bào
mô giậu, mô khuyết dưới
giậu, hệ mạch dẫn, tế bào
biểu bì dưới với khí khổng,
lớp cutin.


+ Lớp tế bào mô giậu chứa
lục lạp nằm sát lớp biểu bì.
+ Mơ khuyết dưới giậu có
khoảng gian bào lớn chứa
nguyên liệu quang hợp.
+ Hệ mạch dẫn đưa các sản
phẩm quang hợp đến các cơ
quan.


+ Khí khổng: trao đổi khí
và hơi nước khi quang hợp.
- Lục lạp.


- 2 pha: pha sáng và pha
tối.


- Hạt (Grana): nơi thực hiện
pha sáng.


+ Tilacôit: chứa hệ sắc tố.
+ Chất chuyển điện tử.
+ Trung tâm phản ứng.


- Chất nền (strơma): nơi
thực hiện pha tối.


+ Thể keo có độ nhớt cao,
trong suốt.


+ Chứa nhiều enzim
cacbơxi hóa.


- Diệp lục a, Diệp lục b,
Carôtenôit, Xantôphyl.


+ Hấp thu ánh sáng vùng
đỏ và xanh tím.Vận chuyển
năng lượng đến trung tâm
hoạt động.Biển đổi năng
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhóm sắc tố phụ:


+ Hấp thu ánh váng vùng xanh
tím.


+ Truyền năng lượng thu được
cho diệp lục.


+ Lọc ánh sáng, bảo vệ diệp lục.


năng lượng cho đến đâu? nhằm
mục đích gì?



- Giải thích vì sao lá cây có màu
lục?


lượng thu được cho diệp
lục. Lọc ánh sáng, bảo vệ
diệp lục.


- Hệ sắc tố quang hợp
không hấp thu ánh sáng
màu lục nên lá cây có màu
lục.


<b>3. Củng cố</b>: 3 phút


-Màu xanh của lá cây có liên quang đến chức năng quang hợp khơng?


-Màu xanh thể hiện sự hiện diện của lục lạp trên lá,lá càng xanh thì lục lạp càng nhiều=>Khả năng
quang hợp càng mạnh


- Cây có lá màu đỏ quang hợp được khơng? Tại sao?


Cây có lá màu đỏ vẫn có diệp lục nên quang hợp được. Vì sắc tố màu lục bị che khuất bởi nhóm sắc
tố màu đỏ (antơxianin, carơtenơit). Tuy nhiên cường độ quang hợp khơng cao.


<b>4. Dặn dị:</b> 1 phút
- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 8:



+ Quan sát hình 8.1 và cho biết: Nguyên liệu, sản phẩm, loại phản ứng của pha sáng và pha tối?
+ Cho biết ý nghĩa của tên gọi C3, C4, CAM?


+ Quan sát hình 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 hoàn thành phiếu học tập.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài
Ngày soạn: 26/8/2011


Tuần: 4 Tiết: 7


<b>Bài 8: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


1. Về kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Trình bày được đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới, cấu trúc lá có tế bào bao bó
mạch, có hiệu suất cao.


- Nêu được thực vật CAM mang đặc điểm của cây ở vùng sa mạc, có năng suất thấp.


- Trình bày được nội dung của pha sáng (phản ứng kích thích hệ sắc tố, quang phân li nước,
photphorin hóa quang hóa).


- Trình bày được bản chất của pha tối.



- Vẽ được chu trình cố định CO2 ở 3 nhóm thực vật C3, C4, CAM
- Phân biệt được các con đường cố định CO2 của 3 nhóm thực vật.


- Nhận thức được sự thích nghi kỳ diệu của thực vật với điều kiện môi trường.
2. Về kỹ năng:


- Kỹ năng quan sát .


- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng thảo luận nhóm.
3. Về thái độ:


- Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường vì cây xanh có vai trị rất quan trọng đối với đời
sống.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> 1. Phương pháp:</b>


+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.


<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>


- SGK sinh học 11.


- Hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 và bảng 8 SGK.


<b>III. Trọng tâm:</b> Mục II



<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


1. Chuẩn bị:


- <b>Ổn định lớp</b> (1 phút).


<b>- Kiểm tra bài cũ</b>: 3 phút


- Nêu đặc điểm về hình thái, cấu trúc của lá phù hợp với chức năng quang hợp? (5 đ)


- Hình thái: Lá có dạng bản mỏng, ln hướng bề mặt vng góc với ánh sáng mặt trời để nhận
được nhiều ánh sáng.


- Cấu trúc:


+ Lớp tế bào mô giậu chứa lục lạp nằm sát lớp biểu bì.


+ Mơ khuyết dưới giậu có khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp.
+ Hệ mạch dẫn đưa các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan.


+ Khí khổng: trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp.


<b>-Vào bài:</b> 1phút


Tùy theo điều kiện khí hậu mà có sự phân bố các nhóm thực vật khác nhau:Ngơ,cao lương...sinh
trưởng tốt ở vùng nhiệt đới,thuốc bỏng,xương rồng thích nghi tốt ở sa mạc...Điều kiện sống khác
nhau như thế thì quá trình quang hợp của chúng có giống nhau khơng?


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>Bài 8: Quang hợp ở các nhóm</b>
<b>thực vật</b>


<b>I. Khái niệm về 2 pha của quang </b>
<b>hợp:</b>


<b>1. Pha sáng:</b>


+ Pha sáng gồm các phản ứng sáng,
phụ thuộc vào cường độ ánh sáng.


<b>Hoạt động 1:</b>


Quan sát hình 8.1 và trả lời
câu lệnh thứ nhất.


-Cho biết mối quan hệ giữa
pha sáng và pha tối


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Là pha oxi hóa để sử dụng H+<sub> và </sub>
điện tử cho việc hình thành ATP và
NADPH đồng thời giải phóng O2.


<b>2. Pha tối:</b>


+ Pha tối gồm các phản ứng không
cần ánh sáng, phụ thuộc vào nhiệt
độ.


+ Là pha khử CO2 bằng ATP,


NADPH.để tạo ra các hợp chất hữu
cơ.


<b>II. Quang hợp ở các nhóm thực </b>
<b>vật:</b>


<b>1. Pha sáng:</b>


- Năng lượng của các phơtơn ánh
sáng kích thích hệ sắc tố thực vật:


cldl+<i>hν ↔</i>cldl❑<i>↔</i>cldl**


- Năng lượng kích thích diệp lục sử
dụng cho q trình quang phân li
nước, photphorin hóa quang hóa để
hình thành ATP, NADPH thơng
qua 2 hệ thống quang hóa (PSI,
PSII)


- PT:


12<i>H</i>2<i>O</i>+18 ADP+18<i>P</i>VC


+¿<i>→</i>18 ATP+6<i>O</i><sub>2</sub>
+12 NADP¿
+12 NADPH


Thế nào là pha sáng,pha tối?



-Pha tối có phụ thuộc vào ánh
sáng khơng?


<b>Hoạt động 2:</b>


Quang hợp ở các nhóm thực
vật giống nhau ở pha sáng,
khác nhau ở pha tối.


- Pha sáng diễn ra như thế
nào?


- Viết phương trình phản
ứng?


- Oxi được tạo ra trong pha
sáng có nguồn gốc từ đâu?
-PT: 2H2O => 4H+<sub> + 4e +O2</sub>
-Diệp lục tố ở trạng thái kích
thích truyền năng lượng cho
q trình quang phân li nước
và phootphorin hóa quang
hóa thì mất electron và
khơng cịn khả năng hấp thụ
được năng lượng ánh sáng
nữa,nó sẽ được bù đắp elctron
từ quá trình quang phân li
nước


- Cho biết ý nghĩa của tên gọi



- Kết luận:


+ Pha sáng gồm các phản
ứng sáng, phụ thuộc vào
cường độ ánh sáng.Là pha
oxi hóa để sử dụng H+<sub> và </sub>
điện tử cho việc hình thành
ATP và NADPH đồng thời
giải phóng O2.


+ Pha tối gồm các phản
ứng không cần ánh sáng,
phụ thuộc vào nhiệt độ. Là
pha khử CO2 bằng ATP,
NADPH.để tạo ra các hợp
chất hữu cơ.


-Pha tối không phụ thuộc
trực tiếp vào ánh sáng,
nhưng có ánh sáng =>có
pha sáng=>cung cấp năng
lượng cho pha tối


- Năng lượng của các
phơtơn ánh sáng kích thích
hệ sắc tố thực vật:


cldl+<i>hν ↔</i>cldl❑<i>↔</i>cldl**
- Năng lượng kích thích


diệp lục sử dụng cho q
trình quang phân li nước,
photphorin hóa quang hóa
để hình thành ATP,


NADPH thơng qua 2 hệ
thống quang hóa (PSI,
PSII)


- PT:


12<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>+18 ADP+18<i>P</i><sub>VC</sub>
+¿<i>→</i>18 ATP+6<i>O</i><sub>2</sub>


+12 NADP¿
+12 NADPH


-Quá trình quang phân li
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2. Pha tối:</b>


<b>a. Con đường cố định CO2 ở thực</b>


<b>vật C3 – chu trình Canvin – </b>


<b>Benson:</b>


- Thời gian: ngày



- Không gian xảy ra: Lục lạp của tế
bào mô giậu


- Chất nhận Co2 đầu tiên: RiDP
(5C)


- Sản phẩm ổn định đầu tiên: APG
(3C)


- Điều kiện cố định: Khí hậu ơn
hịa, ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ
CO2, O2 bình thường


- Đại diện: Lúa, khoai, sắn,…


<b>b. Con đường cố định CO2 ở thực</b>


<b>vật C4 – chu trình Hatch - Slak</b>:
- Thời gian: ngày


- Khơng gian xảy ra: Lục lạp của tế
bào mô giậu, tế bào bao bó mạch.
- Chất nhận Co2 đầu tiên: PEP (3C)
- Sản phẩm ổn định đầu tiên: AOA
(4C)


- Điều kiện cố định: khí hậu nhiệt
đới nóng ẩm kéo dài, ánh sáng,
nhiệt độ cao, nồng độ CO2 giảm, O2
cao.



- Đại diện: Ngơ, mía, cỏ gấu,…


<b>c. Con đường cố định CO2 ở thực </b>


<b>vật CAM:</b>


- Thời gian: đêm


- Không gian xảy ra: Lục lạp của tế
bào mô giậu.


- Chất nhận Co2 đầu tiên: PEP (3C)
- Sản phẩm ổn định đầu tiên: AOA
(4C)


- Điều kiện cố định: khí hậu vùng
sa mạc khơ hạn kéo dài, nhiệt độ
cao


- Đại diện: Xương rồng, thuốc
bỏng,...


C3, C4, CAM?


- Thảo luận nhóm: chia lớp 4
nhóm, thảo luận và hồn
thành phiếu học tập:


u cầu: Quan sát hình 8.2,


8.3, 8.4, 8.5 và tìm hiểu chu
trình cố định CO2 của 3 nhóm
thực vật C3, C4, CAM.


C3 C4 CAM


Thời
gian
Không
gian
Chất
nhận
CO2
đầu
tiên
Sản
phẩm
ổn
định
đầu
tiên
ĐK cố
định
Đại
diện


- Từ phiếu học tập hãy cho
biết điểm giống và khác nhau
trong chu trình cố định CO2
của 3 nhóm thực vật?



- Pha tối con đường cố định
CO2 có thể thực hiện độc lập
với pha sáng được khơng?
- Muốn cây trồng có năng
suất cao cần chú ý điều gì?
- Giải thích vì sao q trình
cố định CO2 ở thực vật CAM
lại diễn ra vào ban đêm?


CO2 đầu tiên là hợp chất có
3, 4 cacbon.


+ CAM: đối tượng thực
vật có con đường cố định
CO2.


- Thảo luận nhóm trong 2
phút.


- Đại diện mỗi nhóm trình
bày.


- Giống: đều diễn ra chu
trình Canvin tạo AlPG rồi
từ đó hình thành các hợp
chất cacbohidrat, protein,
aa, lipit. Có enzim cacboxi
hóa.



- Khác:….


- Khơng vì cần sử dụng
ATP và NADPH của pha
sáng.


- Lựa chọn nhóm cây phù
hợp với ĐK sống hoặc tạo
thêm ĐK cho cây phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III. Một số đặc điểm phân biệt </b>
<b>các nhóm thực vật C3, C4, CAM:</b>


- HS tự nghiên cứu.


- Lưu ý: mục 3, 4, 5 sẽ được
học ở bài 9.


khổng vào ban ngày, ban
đêm khí khổng mở sẽ tiến
hành quá trình nhận CO2
3. Củng cố: 3phút


Câu 1: Sự giống nhau trong quang hợp giữa thực vật C3 và C4 là:
a. Chất nhận CO2.


b. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.


<b>c. Thời gian cố định CO2.</b>


d. Không gian cố định CO2.
Câu 2: Sự khác nhau trong quang hợp giữa thực vật C3 và thực vật CAM là:
a. Chất nhận CO2.


<b>b. Thời gian cố định CO2.</b>


c. Không gian cố định CO2.


d. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
4. Dặn dò: 1 phút


- Xem lại bài. Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 9.


+ Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4,5 SGK.


+ Quan sát hình cho biết điểm bù CO2, điểm bảo hịa CO2, điểm bù ánh sáng, điểm bảo hòa ánh
sáng?


+ Tại sao khi nhiệt độ tăng quá cao thì quá trình quang hợp lại giảm nhanh chóng?


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn: 26/08/2011
Tuần: 4 Tiết: 8


<b>Bài 9: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH </b>
<b>ĐẾN QUANG HỢP</b>





<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


1. Về kiến thức:


- Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường.
- Nêu được mối liên hệ giữa nồng độ CO2 với thành phần quang phổ ánh sáng và với nhiệt
độ.


- Phân tích mối quan hệ chặt chẽ giữa quang hợp với nước, với dinh dưỡng khoáng.


- Xác định điểm bù, điểm bảo hòa CO2 và ánh sáng cùng với vai trị và ý nghĩa của nó với
các nhóm thực vật.


2. Về kỹ năng:
- Kỹ năng quan sát .


- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3. Về thái độ:


- Thấy được vai trò của cây xanh đối với đời sống và môi trường.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> 1. Phương pháp:</b>


+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.



<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>


- SGK sinh học 11.
- Hình 9.1, 9.2, 9.3 SGK.


<b>III. Trọng tâm:</b> Mục I và mục II


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: 5 phút


Câu 1: Cho biết đặc điểm về hình thái giải phẩu của thực vật C3, C4, CAM? (3 đ)
+ TV C3: Lục lạp của tế bào mô giậu. lá bình thường


+ TV C4: Lục lạp của tế bào mơ giậu, tế bào bao bó mạch, lá bình thường
+ TV CAM: Lục lạp của tế bào mô giậu, lá mọng nước.


Câu 2: Ở nhóm thực vật nào có xãy ra hơ hấp sáng? (1 đ)
+ TV C3.


Câu 3: Giải thích vì sao thực vật nhóm CAM lại cố định CO2 vào ban đêm? (2 đ)


+ Đây là vùng khô hạn kéo dài, thực vật lấy được rất ít nước nên phải tiết kiệm nước bằng
cách đóng khí khổng vào ban ngày, ban đêm khí khổng mở sẽ tiến hành quá trình nhận
CO2



-Vào bài: 1 phút


-Quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng cuả các nhân tố nào?


-Quang hợp chịu ảnh hưởng các nhân tố ngoại cảnh:Nồng độ CO2,nước ánh sáng,nhiệt độ
-Các nhân tố đó ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài
9


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài 9: Ảnh hưởng của các nhân</b>


<b>tố ngoại cảnh đến quang hợp.</b>
<b>I. Nồng độ CO2:</b>


- Nồng độ CO2 trong không khí
quyết định cường độ của q trình
quang hợp.


+ Nồng độ CO2 tăng <i>→</i> cường
độ quang hợp tăng.


+ Nồng độ CO2 tăng đến 1 giá trị
nào đó thì cường độ quang hợp đạt
giá trị cao nhất. Giá trị đó gọi là
điểm bảo hịa CO2.


+ Vượt qua điểm bảo hịa CO2 thì
cường độ quang hợp giảm.


- Điểm bù CO2: nồng độ CO2 để


cường độ quang hợp bằng cường
độ hơ hấp.


- Điểm bảo hịa CO2: nồng độ CO2
để cường độ quang hợp cao nhất.


<b>II. Cường độ và thành phần </b>
<b>quang phổ ánh sáng:</b>


- Ánh sáng là nhân tố cơ bản để
tiến hành quang hợp.


+ Cường độ ánh sáng tăng <i>→</i>


cường độ quang hợp tăng.


+ Cường độ ánh sáng tăng đến 1
giá trị nào đó thì cường độ quang
hợp đạt giá trị cao nhất. Giá trị đó
gọi là điểm bảo hòa CO2.


+ Vượt qua điểm bảo hòa thì
cường độ quang hợp khơng tăng
dù cường độ ánh sáng tăng.


- Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh
sáng để cường độ quang hợp bằng
cường độ hô hấp.


- Điểm bảo hòa ánh sáng: cường


độ ánh sáng để cường độ quang
hợp cao nhất.


- Nếu trong cùng một cường độ
chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc


<b>Hoạt động 1:</b>


- Cường độ quang hợp là gì?
Đơn vị của CĐQH?


Quan sát hình 9.1 và trả lời câu
hỏi:


- Phân tích mối quan hệ giữa
cường độ quang hợp và nồng độ
CO2?


- Cho biết: điểm bù, điểm bảo
hịa CO2 là gì?


<b>Hoạt động 2:</b>


Quan sát hình 9.2 và trả lời câu
hỏi:


- Phân tích mối quan hệ giữa
cường độ quang hợp và cường
độ ánh sáng?



- Cho biết: điểm bù, điểm bảo
hịa ánh sáng là gì?


- Sắc tố quang hợp hấp thu ánh
sáng ở vùng ánh sáng nào?
- Nếu trong cùng một cường độ
chiếu sáng thì loại ánh sáng đơn


- CĐQH thể hiện mức độ
mạnh yếu của quang hợp.
Đơn vị: mgCO2/dm2<sub>/ngày.</sub>
+ Nồng độ CO2 tăng <i>→</i>


cường độ quang hợp tăng.
+ Nồng độ CO2 tăng đến 1
giá trị nào đó thì cường độ
quang hợp đạt giá trị cao
nhất. Giá trị đó gọi là điểm
bảo hịa CO2.


+ Vượt qua điểm bảo hịa
CO2 thì cường độ quang
hợp giảm.


+ Điểm bù CO2: nồng độ
CO2 để cường độ quang
hợp bằng cường độ hơ hấp.
+ Điểm bảo hịa CO2: nồng
độ CO2 để cường độ quang
hợp cao nhất.



+ Cường độ ánh sáng tăng


<i>→</i> cường độ quang hợp
tăng.


+ Cường độ ánh sáng tăng
đến 1 giá trị nào đó thì
cường độ quang hợp đạt
giá trị cao nhất. Giá trị đó
gọi là điểm bảo hịa CO2.
+ Vượt qua điểm bảo hịa
thì cường độ quang hợp
giảm.


+ Điểm bù ánh sáng:
cường độ ánh sáng để
cường độ quang hợp bằng
cường độ hô hấp.


+ Điểm bảo hòa ánh sáng:
cường độ ánh sáng để
cường độ quang hợp cao
nhất.


- Vùng xanh tím và vùng
đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

màu <b>đỏ</b> sẽ có hiệu quả quang hợp
lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu



<b>xanh tím</b>.


- Tia đỏ: xúc tiến quá trình hình
thành cacbohidrat.


- Tia tím: kích thích sự tổng hợp
aa.


<b>III. Nhiệt độ:</b>


Cường độ quang hợp phụ thuộc
chặt chẽ vào nhiệt độ.


- Khi nhiệt độ tăng thì cường độ
quang hợp tăng lên rất nhanh.
- Cường độ quang hợp thường đạt
cực đại ở 25 – 350<sub>c.</sub>


- Cường độ quang hợp giảm mạnh
khi nhiệt độ tiếp tục tăng.


<b>IV. Nước:</b>


Ảnh hưởng đến quá trình quang
hợp:


- Hàm lượng nước trong khơng
khí, trong lá ảnh hưởng đến tốc độ
hấp thụ CO2 vào lục lạp.



- Ảnh hưởng đến tốc độ sinh
trưởng và kích thước của lá.
- Ảnh hưởng đến tốc độ vận
chuyển các sản phẩm quang hợp.
- Ảnh hưởng đến điều kiện làm
việc của các enzim.


- Q trình thốt hơi nước giúp
điều hòa nhiệt độ lá nên ảnh
hưởng đến quá trình quang hợp.
- Là nguyên liệu trực tiếp cho
quang hợp.


sắc nào sẽ có hiệu quả quang
hợp lớn hơn? Vì sao?


<b>* </b>Trong ngày thành phần quang
phổ ánh sáng thay đổi:


+ Sáng và chiều: ánh sáng nhiều
tia đỏ.


+ Trưa: ánh sáng nhiều tia xanh
tím.


* Dưới tán rừng chủ yếu ánh
sáng khuếch tán tia đỏ giảm rõ
rệt, nên cây phải phải nhiều diệp
lục b để hấp thụ sánh sáng xanh


tím.


*Ánh sáng đỏ xúc tiến quá trình
tổng hợp cacbohidrat,xanh tím
xúc tiến q trình tổng hợp axit
amin,prơtêin


<b>Hoạt động 3:</b>


Quan sát hình 9.3 và trả lời câu
hỏi:


- Nhiệt độ môi trường ảnh
hưởng đến quang hợp như thế
nào?


- Cường độ quang hợp cao nhất
trong khoảng nhiệt độ nào?
- Tại sao khi nhiệt độ tăng cao
thì cường độ quang hợp giảm
mạnh?


<b>Hoạt động 4:</b>


- Nước có vai trị như thế nào
đối với cơ thể sống?


- Vậy nước có vai trị như thế
nào đối với quang hợp?



- Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi:


+ Tại sao hàm lượng nước liên
quan đến tốc độ hấp thụ CO2?
+ Sản phẩm quang hợp được
vận chuyển trong cây bằng cách
nào?


+ Tại sao hàm lượng nước liên
quan đến hoạt động của enzim?
+ Tại sao nước là nguyên liệu
trực tiếp cho quang hợp?


photon ánh sáng không
phụ thuộc vào năng lượng
photon, và AS đơn sắc đỏ
có số lượng phơton gấp đơi
ánh sáng đơn sắc xanh tím


- Khi nhiệt độ tăng thì
cường độ quang hợp tăng
lên rất


- Cường độ quang hợp
giảm mạnh khi nhiệt độ
tiếp tục tăng.


- Cường độ quang hợp
thường đạt cực đại ở 25 –


350<sub>c.</sub>


- Nhiệt độ tăng cao làm bộ
máy quang hợp bị phá hũy,
enzim mất hoạt tính.


- Cấu tạo TB, mơi trường
hịa tan các chất, mơi
trường xãy ra các phản
ứng, điều hòa nhiệt độ,…
+ Liên quan đến sự đóng,
mở khí khổng <i>→</i> ảnh
hưởng đến q trình hấp
thụ CO2.


+ Chất hữu cơ được hịa
vào nước để vận chuyển
đến các cơ quan.


- Liên quan đến q trình
hidrat hóa chất ngun
sinh (ảnh hưởng đến pH
của chất nguyên sinh)


<i>→</i> ảnh hưởng đến hoạt
động của enzim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>V. Dinh dưỡng khống:</b>


- Ảnh hưởng đến q trình tổng


hợp hệ sắc tố quang hợp, khả năng
quang hợp.


- Ảnh hưởng đến diện tích lá,
enzim quang hợp.


- Ảnh hưởng tới hiệu suất quang
hợp và năng suất cây trồng.


<b>Hoạt động 5:</b>


- Cho biết ảnh hưởng của
nguyên tố khoáng đối với quang
hợp?


* N là nguyên tố ảnh hưởng đến
bộ máy quang hợp về diện tích
và cấu trúc, do đó ảnh hưởng
đến khả năng hoạt động của nó.


- Ảnh hưởng đến quá trình
tổng hợp hệ sắc tố quang
hợp, khả năng quang hợp.
- Ảnh hưởng đến diện tích
lá, enzim quang hợp.
- Ảnh hưởng tới hiệu suất
quang hợp và năng suất
cây trồng.


3. Củng cố: 3 phút



Câu 1: Ánh sáng đơn sắc nào cây xanh quang hợp có hiệu quả nhất ?Tại sao?


-Ánh sáng đỏ.Vì CĐQH phụ thuộc vào số lượng photon, trong cùng 1 mức năng lượng thì
ánh sáng đỏ có số lượng photon gấp 2 lần ánh sáng xanh tím.


Câu 2: Theo hệ số Q10 thì pha nào phụ thuộc vào nhiệt độ nhiều hơn?Tại sao?


- Pha tối phụ thuộc vào nhiệt độ hơn vì có nhiều enzim xúc tác cho q trình khử do đó
nhiệt độ tăng thì hoạt tính của enzim cũng tăng lên rất nhanh


4. Dặn dò: 1 phút
- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 10:


+ Biểu thức năng suất cây trồng, từ đó đề ra biện pháp nâng cao năng suất cây trồng.
+ Cơ quan kinh tế? cho ví dụ.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài
Ngày soạn: 1/9/2011


Tuần: 5 Tiết: 9


<b>Bài 10: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG</b>





<b>I. Mục tiêu bài giảng: </b>
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Giải thích được q trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.


- Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp khoa học, kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất
cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2. Về kỹ năng:</b>


-Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo(ánh sáng đèn)có thể đảm bảo cho cây trồng đạt năng
suất cao


- Kỹ năng quan sát .


- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> 1. Phương pháp:</b>


+ Hỏi đáp
+ Khám phá


+ Diễn giảng.


<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>


- SGK sinh học 11.


<b>III. Trọng tâm:</b> Mục I.


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Chuẩn bị:</b>


<b>- Ổn định lớp</b> (1 phút).


<b>- Kiểm tra bài cũ:</b> (\3 phút)


* Em hãy phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và cường độ, thành phần quang phổ ánh
sáng.


- Ánh sáng là nhân tố cơ bản để tiến hành quang hợp.
Cường độ ánh sáng tăng <i>→</i> cường độ quang hợp tăng.


Cường độ ánh sáng tăng đến 1 giá trị nào đó thì cường độ quang hợp đạt giá trị cao nhất.
Giá trị đó gọi là điểm bảo hịa CO2.


Vượt qua điểm bảo hịa thì cường độ quang hợp giảm.


Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp bằng cường độ hơ hấp.
Điểm bảo hịa ánh sáng: cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp cao nhất.


Nếu trong cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả


quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh.


<b>-Vào bài:</b> (1 phút)


Sản phẩm của quang hợp chiếm 90 – 95% lương chất hữu cơ trong cây. Người ta nói:
Trồng trọt là ngành kinh doanh năng lượng mặt trời . Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta
cùng tìm hiểu bài 10.


-Nội dung:


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 10: Quang hợp và năng </b>
<b>suất cây trồng.</b>


<b>I.Quang hợp quyết định năng </b>
<b>suất cây trồng :</b>


- Phân tích thành phần hóa học
trong sản phẩm thu hoạch của
cây trồng: tổng giá trị C, H, O
chiếm 90 – 95% khối lượng chất
khơ. Phần cịn lại 5 – 10% là
nguyên tố khoáng.


- Nhận xét: 90 -95% sản phẩm
thu hoạch của cây lấy từ CO2 và
H2O thông qua hoạt động quang
hợp.



- Kết luận: Quang hợp quyết định
90 -95% năng suất cây trồng.


<b>Hoạt động 1:9 phút</b>


-Nhà sinh lí học người Nga đã
viết “Bằng cách điều khiển chức
năng quang hợp,con người có
thể khai thác cây xanh vô hạn”.
Bằng kiến thức đã học hãy
chứng minh quang hợp là quá
trình cơ bản quyết định 90-95%
năng suất cây trồng.


- Phương trình quang hợp:


6 CO<sub>2</sub>+12<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>⃗NLAS<i>,</i>HST


<i>C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>12</sub><i>O</i><sub>6</sub>+6<i>O</i><sub>2</sub>+6<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
- Tổng giá trị C, H, O trong
sản phẩm thu hoạch chiếm
90 -95 % khối lượng chất
khô (lấy từ CO2 và nước
qua quang hợp), còn lại là
ngun tố khống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Trồng trọt chính là ngành kinh
doanh năng lượng mặt trời.


<b>II. Các biện pháp nâng cao </b>


<b>năng suất cây trồng thong qua </b>
<b>quang hợp:</b>


- Biểu thức mối quan hệ giữa
hoạt động quang hợp và năng
suất cây trồng:


Nkt=

<sub>(</sub>

<i>F</i><sub>CO</sub>


2.<i>L</i>. Kkt . Kf

)

<i>n</i>
(tấn /ha )


+ Nkt: Năng suất kinh tế (phần
chất khơ tích lũy trong cơ quan
kinh tế).


+ <i>F</i><sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>: Khả năng quang hợp </sub>


(gồm cường độ quang hợp và
hiệu suất quang hợp).


+ L: diện tích quang hợp.


+ Kf: hệ số hiệu quả quang hợp
(tỉ số giữa phần chất khơ cịn lại
và tổng số chất khơ quang hợp
được)


+ Kkt: hệ số kinh tế (tỉ số giữa
phần chất khơ tích lũy trong cơ


quan kinh tế và tổng số chất khô
quang hợp được)


+ N: thời gian hoạt động của bộ
máy quang hợp


- Năng suất cây trồng phụ thuộc
vào các yếu tố:


<b>+ </b>Khả năng quang hợp của giống
cây trồng (FCO2)


+ Nhịp điệu sinh trưởng của bộ
máy quang hợp (L) bộ lá


- Đêvit đã có nhận xét như thế
nào khi nghiên cứu về quang
hợp?


-Qua đó ta có thể thấy rằng
quang hợp phụ thuộc rất nhiều
vào năng lượng ánh sáng
- Giải thích vì sao nói: “Trồng
trọt chính là ngành kinh doanh
năng lượng mặt trời”?


*Hoạt động 2:15 phút


-Thế nào là năng suất sinh học
của cây trồng?



-Năng suất kinh tế là gì?Ở cây
trồng, cơ quan nào là cơ quan
kinh tế ?


-Hay nói cách khác năng suất
sinh học là tổng lượng chất khô
của cây trong suốt thời kì sinh
trưởng cịn năng suất kinh tế là
lượng nông sản mà con người
thu hoạch được sau một vụ gieo
trồng


* Làm sao để cây trồng đạt năng
suất cao?


- Gọi 1 HS lên viết biểu thức
năng suất và chú thích.


- L: ở cây lấy hạt: 30.0000 –
40.000 m2<sub>lá/ha. Ở cây lấy củ và </sub>
rễ: 40.0000 – 55.000 m2<sub>lá/ha</sub>
- Năng suất cây trồng phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


Quang hợp quyết định 90
-95% năng suất cây trồng.
+ Đêvit: nếu chỉ sử dụng
5% ánh sáng cây trồng có
thể cho năng suất gấp 4 – 5


lần năng suất cao nhất hiện
nay.


- Trồng trọt sử dụng chức
năng cơ bản nhất của cây
xanh (chức năng quang
hợp, và sử dụng tất cả các
biện pháp kĩ thuật để bộ
máy quang hợp hoạt động
có hiệu quả nhất nhằm thu
hoạch sinh khối). và phần
sinh khối được sử dụng
trong các cơ quan làm
LTTP, tức là ta đang lợi
dụng NLAS mặt trời cho
cuộc sống và thực tế là ta
đang sử dụng tốt (có lãi)
-Là tổng lượng chất khơ
tích lũy được mỗi ngày trên
1 ha gieo trồng trong suốt
thời gian sinh trưởng


-Là một phần của năng suất
sinh học được tích lũy
trong các cơ quan chứa các
sản phẩm có giá trị kinh tế
của mỗi loại cây trồng đối
với con người.Hạt, quả, củ,
lá,…



<b>+ </b>Khả năng quang hợp của
giống cây trồng (FCO2)
+ Nhịp điệu sinh trưởng
của bộ máy quang hợp (L)
bộ lá


+ Khả năng tích lũy chất
khơ vào cơ quan kinh
tế(Kf; Kkt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Khả năng tích lũy chất khơ
vào cơ quan kinh tế(Kf; Kkt)
+ Thời gian hoạt động của bộ
máy quang hợp(n).


- Biện pháp kỹ thuật nâng cao
năng suất cây trồng:


+ Tăng cường độ và hiệu suất
quang hợp bằng chọn giống và
kỹ thuật .


+ Điều khiển sự sinh trưởng diện
tích lá


+ Nâng cao hiệu số hiệu quả
quang hợp và hệ số kinh tế .
+ Chọn giống cây trồng có thời
gian sinh trưởng vừa phải hoặc
đúng thời vụ.



<b>III. triển vọng năng suất cây </b>
<b>trồng:</b>


- Hầu hết quần thể cây trồng chỉ
mới sử dụng được 0.5 -2.5% ánh
sang mặt trời, năng suất 50 tạ/ha


<i>⇒</i> tiềm năng năng suất cây
trồng còn rất lớn.


- Tương lai tạo ra quần thể cây
trồng năng suất cao, có khả nằn
sử dụng được 5% năng lượng
ánh sáng mặt trời và cho năng
suất: 125 tạ/ha vùng ôn đới, 250
tạ/ha vùng nhiệt đới.


- Nước ta giàu năng lượng ánh
sáng, và với sự tiến bộ của
phương pháp chọn, lai tạo giống
mới và sự hồn thiện hệ thống
canh tác có thể nâng cao được
năng suất cây trồng.


- Dựa vào những yếu tố ảnh
hưởng đến năng suất cây trồng
hãy đề xuất các biện pháp nâng
cao năng suất cây trồng?



-Ở ngô bằng con đường chọn
lọc sự phân bố các chất vào hạt
người ta đã thành công trong
việc nâng cao tổng khối lượng
của hạt trong tổng khối lượng
của cây ngơ từ 24%=>47%,lúa
43%=>57%


- Vì sao tăng diện tích lá lại làm
tăng năng suất cây trồng? (tăng
diện tích lá là tăng diện tích hấp
thụ NLAS và tăng diện tích
quang hợp dẫn đến tăng tích lũy
chất hữu cơ trơng cơ quang kinh
tế, nên năng NS cây trồng)


<b> Hoạt động 3:</b>


* Hệ số sử dụng NL ánh sáng:
lúa: 0,5-1,5%; Chlorela: 5%
- Triển vọng về năng suất cây
trồng hiện nay như thế nào?
* Mô hình cây lúa lí tưởng:
- Có đủ số hạt cần thiết/đơn vị
diện tích.


- Thân thấp, nhiều bơng, bơng
ngắn, chống đổ ngã, tăng % hạt
chắc.



- 3 lá trên cùng ngắn, dầy và
thẳng đứng để gia tăng hiệu quả
sử dụng NLAS, tăng % hạt
chắc.


- Giữ được khả năng hấp thụ N
ngay cả thời kì sau khi trổ.
- Có càng nhiều lá xanh trên
chồi càng tốt.


- Trổng vào lúc thời tiết tốt,
nhiều nắng cho đến ít nhất 25
ngày sau khi trổng dể gia tăng
sản phẩm quang hợp.


bộ máy quang hợp(n).
- Biện pháp nâng cao năng
suất cây trồng:


+ Tăng cường độ và hiệu
suất quang hợp bằng chọn
giống và kỹ thuật .


+ Điều khiển sự sinh
trưởng diện tích lá


+ Nâng cao hiệu số hiệu
quả quang hợp và hệ số
kinh tế .



+ Chọn giống cây trồng có
thời gian sinh trưởng vừa
phải hoặc đúng thời vụ


- Tương lai tạo ra quần thể
cây trồng năng suất cao, có
khả nằng sử dụng được 5%
năng lượng ánh sáng mặt
trời và cho năng suất: 125
tạ/ha vùng ôn đới, 250 tạ/ha
vùng nhiệt đới.


- Nước ta giàu năng lượng
ánh sáng, và với sự tiến bộ
của phương pháp chọn, lai
tạo giống mới và sự hồn
thiện hệ thống canh tác có
thể nâng cao được năng
suất cây trồng


3. Củng cố: (3 phút)


-Trả lời câu hỏi 4, 5 SGK (đáp án 4B, 5D)


-Nêu các biện pháp tăng diện tích lá để tăng cường độ quang hợp


=>Chọn giống có hệ số lá tối ưu,bón phân,tưới nước hợp lí,điều chỉnh mật độ cây
trồng.Phòng trừ sâu bệnh tấn công bộ lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài 11.


+ Khái niệm hơ hấp ở TV, vai trị của hơ hấp.


+ Q trình hơ hấp gồm những giai đoạn nào? Cho biết nơi diễn ra, nguyên liệu, sản
phẩm, năng lương (ATP) ở mỗi giai đoạn.


+ Khái niệm hô hấp sáng, hệ số hô hấp và ý nghĩa.


+ Chứng minh rằng: quang hợp là tiền đề của hô hấp và ngược lại.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài
Ngày soạn: 1/9/2011


Tuần: 5 Tiết: 10


<b> Bài 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬ</b>

<b>T</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


1. Về kiến thức:


- Trình bày được ý nghĩa của hơ hấp: giải phóng năng lượng và tạo các sản phẩm trung gian dùng
cho mọi quá trình sinh tổng hợp.


- Trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện q trình hơ hấp ở thực vật.
- Trình bày được hơ hấp hiếu khí và sự lên men.



+ Trường hợp có ơxi xảy ra đường phân và chu trình Crep (chu trình Crep và chuỗi chuyền điện
tử). Sản sinh nhiều ATP.


+ Trường hợp khơng có ơxi tạo các sản phẩm lên men.
- Trình bày được mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp.
- Nhận biết được hơ hấp ánh sáng diễn ra ngồi ánh sáng.
- Biết được bào quan của q trình hơ hấp


- Học sinh tìm được hệ số hơ hấp (RQ) và nêu được ý nghĩa của nó .
2. Về kỹ năng:


- Kỹ năng quan sát .


- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3. Về thái độ:


- HS nhận thức rõ vai trò quan trọng của q trình hơ hấp ..
- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng trong bảo quản nơng sản.
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>
+ Hỏi đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- SGK sinh học 11.


- Hình 11.1, 11.2, 11.3 SGK.
<b>III. Trọng tâm: Mục III.</b>


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)


Câu 1: Nêu các biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất cây trồng (6 đ)
+ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống và kỹ thuật .
+ Điều khiển sự sinh trưởng diện tích lá


+ Nâng cao hiệu số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế .


+ Chọn giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải hoặc đúng thời vụ.
-Vào bài:


+Em có để ý lúa giống sau khi ngâm ủ 1 ngày có hiện tượng gì xảy ra khi ta đặt tay vào đống lúa?
+ Đống lúa nóng lên.


+Vậy nhiệt sinh ra do q trình nào? Hơ hấp


+Vậy hơ hấp là gì? Diễn ra như thế nào. Ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.
2. Trình bày tài liệu mới: <i><b>Bài 11: Hô hấp ở thực vật.</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 11: Hô hấp ở thực vật</b>
<b>I. Khái niệm:</b>


<b>1. Định nghĩa:</b>


- Hô hấp là q trình ơxy hóa


các hợp chất hữu cơ thành CO2
và H2O,đồng thời giải phóng
năng lượng.


- Phương trình hơ hấp:


C6H12O6 + 6O2→ 6CO2 + 6H2O
+ Q (ATP + nhiệt)


<b>2. Vai trị của q trình hơ </b>
<b>hấp:</b>


Hơ hấp là quá trình sinh lý
trung tâm của cây xanh, có vai
trị đặc biệt quan trọng trong
trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng.


- Thơng qua q trình hơ hấp,
năng lượng được giải phóng từ
các hợp chất hữu cơ dưới dạng
ATP. Và năng lượng này sử
dụng cho quá trình trao đổi chất,
hấp thụ và quá trình vận chuyển
chủ động, vận động sinh trưởng,
phát quang sinh học.


- Trong q trình hơ hấp, nhiều
sản phẩm trung gian hình thành
và là nguyên liệu cho các quá


trình tổng hợp nhiều chất hữu
cơ khác cho cơ thể.


* 1 glucôzơ ⃗<sub>hohap</sub> <sub>38 ATP</sub>
1glucôzơ <i>→</i> 674 kcal/M


<b>Hoạt động 1:</b>
- Hơ hấp là gì?


- Viết phương trình tổng qt q trình
hơ hấp?


- Lưu ý:


+ Năng lương sinh ra bao gồm ATP và
nhiệt. Vì vậy khi sờ tay vào đống lúa
đang ủ sẻ nóng.


+ Đây là PT hô hấp đại diện cho hô hấp ở
thực vật.


- Biểu hiện nhận thấy của hô hấp là sự
tỏa nhiệt và thoát hơi nước. Thực chất
bên trong là cả một q trình phức tạp
- Nếu khơng có q trình hơ hấp thì điều
gì sẻ xảy ra?Hơ hấp có vai trị như thế
nào đối với đời sống thực vật?


- Năng lượng được tạo ra dưới dạng nào?
Và sử dụng cho q trình nào?



- Ngồi năng lượng, hơ hấp cịn tạo ra
sản phẩm nào khác khơng?


- Trong sản xuất, làm thế nào để rễ cây
hô hấp tốt nhất?


- 1 phân tử glucơzơ qua q trình hô hấp
tạo ra được bao nhiêu ATP?


- Hô hấp đã sử dụng hết năng lượng có
trong 1 phân tử glucôzơ không?


-Từ các dữ liệu trên ta thấy hơ hấp là q
trình sinh lí trung tâm của cây xanh,có
vai trị đặc biệt trong vận chuyển các
chất(vận chuyển chủ động) và chuyển
hóa năng lượng


<b>* Ở rễ, hơ hấp cịn giúp cho q trình hấp</b>
thu nước và chất khống vào rễ.


- Hơ hấp là q trình ơxy
hóa các hợp chất hữu cơ
thành CO2 và H2O,đồng
thời giải phóng năng lượng.
- Phương trình hơ hấp:
C6H12O6 + 6O2→ 6CO2 +
6H2O + Q



- SV sẽ chết.


- Tạo ra năng lượng và
nhiều sản phẩm trung gian.
- ATP, sử dụng cho quá
trình trao đổi chất, hấp thụ,


- Hơ hấp cịn tạo ra nhiều
sản phẩm trung gian.
- Cày sới, sục bùn,…
- 38 ATP


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hô hấp chỉ sử dụng 50% năng
lượng có trong phân tử glucôzơ.
<b>II. Cơ quan và bào quan hô </b>
<b>hấp:</b>


<b>1. Cơ quan hơ hấp:</b>


- TV khơng có cơ quan chun
trách về hô hấp.


- Hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ
quan của cơ thể.


- Hô hấp xảy ra mạnh ở cơ quan
đang sinh trưởng(hạt đang nảy
mầm), sinh sản (hoa,quả)và ở
rễ.



<b>2. Bào quan hô hấp:</b>


- Ti thể là bào quan thực hiện
chức năng hô hấp.


<b>III. Cơ chế hô hấp:</b>


<b>Giai đoạn 1 : Đường phân, xảy </b>
ra ở tế bào chất.


Glucơzơ→ Axit piruvíc + ATP
+ NADH


<b>Giai đoạn 2 :</b>


+ Nếu khơng có O<b>2</b> :Hơ hấp kị


khí (lên men), xảy ra ở tế bào
chất.


Axít piruvíc → Rượu êtilíc +
CO2 + NL


Axít piruvíc → Axit Lactíc +
NL


+ Nếu có O<b>2</b> :Hơ hấp hiếu khí,


xảy ra chất nền ty thể theo chu


trình Crep:


Axit piruvíc → CO2 + ATP +
NADH +FADH2


<i><b>Giai đoạn 3</b><b> </b></i>: Chuổi chuyền
êlectron và phốtphorin hóa ơxi
tạo ATP và H2O ,cần có O2 ,
xãy ra ở màng trong ty thể.
+ Chuổi chuyền êlectron tạo
nước.


+ Phốtphorin hóa ơxi tạo 32
ATP


<b>Hoạt động 2:</b>


- Ở thực vật có cơ quan chuyên trách
thực hiện chức năng hô hấp không?
- Hô hấp diễn ra ở đâu?


- Hô hấp diễn ra mạnh ở cơ quan nào?
- Bào quan nào thực hiện chức năng hơ
hấp?


- Quan sát hình và mơ tả cấu tạo của ti
thể.


<b>Hoạt động 3:</b>



Quan sát hình 11.1 và cho biết:


- Q trình hơ hấp gồm những giai đoạn
nào?


- Thảo luận nhóm và hồn thành phiếu
học tập:


“Cho biết: nơi xảy ra, sản phẩm, năng
lượng được tạo ra ở mỗi giai đoạn của
quá trình hơ hấp”


GĐ1
(đường


phân)


GĐ2 (hơ
hấp hiếu
khí hoặc kỵ


khí)
GĐ3
(chuổi
chuyền
điện
tử)


oxi Khơngcó oxi


Nơi
xảy
ra
Sản
phẩm
Năng
lượng
tạo ra


- Đường phân là q trình phân giải kỵ
khí hay hiếu khí?


- Từ 1 phân tử glucơzơ qua q trình hơ
hấp tạo ra 38 ATP. Nhưng trên sơ đồ chỉ
có 36 ATP. Vậy 2 ATP cịn lại ở đâu?
- Nêu điểm khác nhau giữa q trình hơ
hấp hiếu khí và lên men.


- TV khơng có cơ quan
chun trách, hô hấp diễn
ra ở tất cả các cơ quan.
- Cơ quan đang sinh
trưởng, sinh sản và ở rễ.
- Ti thể.


- Gồm: màng trong (gấp
nếp gọi là mào), màng
ngồi và chất nền.


- Thảo luận nhóm và hồn


thành phiếu học tập trong 2
phút. Đại diện nhóm trả lời.


- Kỵ khí.


- 2 ATP sử dụng để vận
chuyển nguyên liệu qua
màng của ti thể.


- + Hô hấp hiếu khí: có ơxi,
CHC được phân giải hồn
tồn thành CO2 và H2O,
chất nhận electron là Oxi,
tạo nhiều năng lượng
(ATP) hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>IV. Hệ số hô hấp (RQ):</b>
- Là tỷ số giữa số phân tử CO2
thải ra và số phân tử O<b>2 lấy vào </b>


khi hô hấp.
- Ý nghĩa:


+ Cho biết nguyên liệu hô hấp
thuộc nhóm chất gì:


Cacbơhidrat: RQ=1
Prơtêin, lipit: RQ<1
Axit hữu cơ: RQ>1



+ Từ hệ số hơ hấp có thể đánh
giá được <i>tình trạng hơ hấp của </i>
<i>cây</i>. Từ đó có biện pháp kĩ thuật
bảo quản, chăm sóc cây trồng.
<b>V. Hơ hấp sáng:</b>


- Hơ hấp xảy ra ngồi ánh sáng :
khi cường độ ánh sáng cao, tỉ lệ
O2/CO2 xấp xĩ 10 lần.


- Hô hấp sáng xảy ra ở lục lạp
và ty thể, vi thể của thực vật C3.
- Hô hấp sáng khơng tạo ra năng
lượng ATP mà cịn tiêu tốn 30
-50% sản phẩm quang hợp.


<b>VI. Mối quan hệ giữa quang </b>
<b>hợp và hô hấp:</b>


- Quang hợp tạo ra sản phẩm
(chất hữu cơ, O2) là nguyên liệu
cho hô hấp.


- Hô hấp tạo ra CO2, H2O là
nguyên liệu cho quang hợp.


-Khi cây bị ngập úng thì điều gì sẽ xảy
ra?


<b>* Khi cây bị ngập úng thì O</b>2 khuếch tán


vào rễ ít nên diễn ra hơ hấp kị khí tạo
rượu và axit lactic, nếu chúng tích lũy
nhiều sẽ gây độc. (rượu ít gây độc hơn).
<b>Hoạt động 4:</b>


- Hệ số hơ hấp là gì? Cho ví dụ.
- Hệ số hơ hấp nói lên điều gì?


+RQ cacbohidrat >1 → cây thiếu O2 →
cày xới kịp thời, bón phân hữu cơ.
+Ở 1 số hạt có dầu thì RQ <1


<b>Hoạt động 5:</b>


Quan sát hình 11.2 và cho biết:
- Hơ hấp sáng là gì?


- Hơ hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật
nào? Trong điều kiện gì?


- Hô hấp sáng xảy ra ở bào quan nào?
- Nguồn gốc của axit glycơlic?


- Mơ tả q trình diễn ra hơ hấp sáng.


- Hơ hấp sáng có lợi cho thực vật khơng?
Vì sao?


<b>Hoạt động 6:</b>
Quan sát hình 11.3:



- Hãy chứng minh quang hợp là tiền đề
cho hô hấp và ngược lại.


-Rễ không hô hấp được


- Là tỷ số giữa số phân tử
CO2 thải ra và số phân tử
O<b>2 lấy vào khi hô hấp. </b>


- Cho biết ngun liệu hơ
hấp thuộc nhóm chất gì:


- HS trả lời.


- O2 liên kết với


RiDP(C5),bị ơxy hóa tạo
thành axit glicolic (C2).
Glicolic chuyển vào
Perôxixôm tạo thành
glixin. Glixin chuyển vào
ty thể, phân giải thành CO2
- Không, gây láng phí sản
phẩm quang hợp.


-Quang hợp tạo ra sản
phẩm (chất hữu cơ, O2) là
nguyên liệu cho hô hấp.
- Hô hấp tạo ra CO2, H2O


là nguyên liệu cho quang
hợp.


3. Củng cố: (3 phút)


-Trong trồng trọt,làm thế nào để hạn chế tình trạng thiếu oxi của cây?


-Chống úng kịp thời khi mưa ngập,xới đất thường xuyên để đảm bảo đất ln tơi
xốp,thống khí


- Một số thực vật sống trong điều kiện thiếu oxi:Tràm,mắm...thì chúng hơ hấp bằng cách
nào?


-Chúng thích nghi bằng cách hình thành rễ chống(tràm)phế căn(mắm)
4. Dặn dò: (1 phút)


- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài
Ngày soạn: 9/9/2011


Tuần: 6 Tiết: 11


<b>Bài 12: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN HÔ HẤP</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>



1. Về kiến thức:


- Q trình hơ hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm...
- Học sinh trình bày được mối quan hệ chặt chẽ giữa hô hấp và nhiệt độ, hàm lượng nước,
nồng độ CO2 và O2.


- Giải thích được mối liên quan giữa hô hấp và các điều kiện môi trường trong bảo quản
nông sản, thực phẩm, rau quả.


2. Về kỹ năng:
- Kỹ năng quan sát .


- Kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3. Về thái độ:


- HS nhận thức rõ vai trị quan trọng của q trình hơ hấp ..


- Xây dựng ý thức vận dụng kiến thức học được vào việc giải quyết các vân đề thực tiễn.


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> 1. Phương pháp:</b>


+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.


<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>


- SGK sinh học 11.
- Hình 12.1, 12.2 SGK.



<b>III. Trọng tâm:</b> Mục I, II, II, IV


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)


Câu1: Hô hấp là gì? Viết PT hơ hấp.


+ Hơ hấp là q trình ơxy hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải
phóng năng lượng.


+ Phương trình hơ hấp: C6H12O6 + 6O2→6CO2 + 6H2O + Q
Câu 2: Quá trình hơ hấp gồm mấy giai đoạn? kể tên.


3 giai đoạn: đường phân, hơ hấp hiếu khí hoặc kỵ khí, chuổi chuyền điện tử.
Câu 3:Phân biệt hơ hấp hiếu khí và hơ hấp kỵ khí.


Hơ hấp hiếu khí xảy ra khi có oxi, sản phẩm tạo ra có CO2, ATP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Câu 4: Một cây có RQ = 0.5, ngun liệu hơ hấp là ngun liệu gì?
Protein hoặc lipit.


-Vào bài: 1 phút


-Lúa trước khi bảo quản phải làm gì?Tại Sao?



-Phơi khơ.Vì nếu nước cịn nhiều trong hạt thì hạt sẽ hô hấp mạnh


-Vậy nước hay các nhân tố mơi trường ảnh hưởng đến q trình hơ hấp như thế nào?
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu


2.Nội dung bài mới:


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 12: Ảnh hưởng của các </b>
<b>nhân tố môi trường đến hô hấp</b>
<b>I. Nhiệt độ:</b>


- Hô hấp phụ thuộc chặt chẽ vào
nhiệt độ ,vì hơ hấp bao gồm các
phản ứng hóa học do các enzim
xúc tác (


- Mối quan hệ giữa hô hấp và
nhiệt độ:


+ Nhiệt độ tối thiểu: là nhiệt độ
thấp nhất mà cây bắt đầu có biểu
hiện hơ hấp. Mỗi lồi cây khác
nhau có nhiệt độ tối thiểu khác
nhau (0 -100<sub>c)</sub>


+ Nhiệt độ tối ưu:nhiệt độ mà
cường độ hô hấp đạt giá trị cao
nhất (30 -350<sub>c).</sub>



+ Nhiệt độ tối đa: nhiệt độ mà
protein bị biến tính, cấu trúc chất
nguyên sinh bị phá hủy, cây chết.


<b>II. Hàm lượng nước:</b>


- Vai trị:


+ Nước là dung mơi, mơi trường
xảy ra các phản ứng sinh hóa.
+ Tham gia trực tiếp vào việc oxi
hóa ngun liệu hơ hấp.


- Cường độ quang hợp tỉ lệ thuận
với hàm lượng nước của cơ thể,
cơ quan hô hấp.


- Hàm lượng nước trong cơ quan
hô hấp càng cao thì cường độ hơ
hấp càng cao và ngược lại.


<b>III. Ảnh hưởng của nồng độ O2</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>-</b>u cầu HS thảo luận nhóm v
5 phút tìm hiểu mối quan hệ của
qúa trình hơ hấp với mơi trường
và vận dụng vào chăm sóc cây


trồng


-Thu phiếu học tập cho nhóm
khác chấm điểm


- Giải thích vì sao hơ hấp phụ
thuộc vào nhiệt độ.


- Quan sát hình 12.1 và nêu mối
quan hệ giữa hô hấp và nhiệt
độ.


- Chỉ ra các giới hạn nhiệt độ?


<b>Hoạt động 2:</b>


- Nước có vai trị như thế nào
trong q trình hô hấp?


- Hàm lượng nước ảnh hưởng
đến cường độ hơ hấp như thế
nào? Nêu ví dụ.


<b>Hoạt động 3:</b>


- HS thảo luận nhóm


-Hoạt động của enzim xúc
tác cho q trình hơ hấp
phụ thuộc vào nhiệt độ


-Nhiệt độ tối thiểu: là nhiệt
độ thấp nhất mà cây bắt đầu
có biểu hiện hơ hấp. Mỗi
lồi cây khác nhau có nhiệt
độ tối thiểu khác nhau (0
-100<sub>c)</sub>


+ Nhiệt độ tối ưu:nhiệt độ
mà cường độ hô hấp đạt giá
trị cao nhất (30 -350<sub>c).</sub>
+ Nhiệt độ tối đa: nhiệt độ
mà protein bị biến tính, cấu
trúc chất nguyên sinh bị
phá hủy, cây chết.


+ Nước là dung môi, môi
trường xảy ra các phản ứng
sinh hóa.


+ Tham gia trực tiếp vào
việc oxi hóa ngun liệu hơ
hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>và CO2:</b>


<b>1. Nồng độ O2:</b>


- Oxi tham gia trực tiếp vào oxi
hóa chất hữu cơ trong hơ hấp.
- Là chất nhận điện tử cuối cùng


trong chuổi truyền điện tử sau đó
hình thành nước.


- Nồng độ O2 giảm dưới 10% hô
hấp sẽ bị ảnh hưởng.


- Nồng độ O2 giảm dưới 5% cây
sẽ chuyển sang hô hấp kỵ khí, rất
bất lợi cho cây trồng


<b>2. Nồng độ CO2:</b>


- CO2 là sản phẩm của q trình
hơ hấp.


- Các phản ứng giải phóng CO2
là phản ứng thuận nghịch.


- Khi nồng độ CO2 tăng cao làm
cho phản ứng chuyển dịch theo
chiều nghịch <i>→</i> ức chế quá
trình hô hấp.


<b>IV. Hô hấp và vấn đề bảo quản</b>
<b>nông sản:</b>


<b>1. Mục tiêu bảo quản:</b>


Giữ đến mức tối đa số lượng và
chất lượng của đối tượng bảo


quản trong suốt q trình bảo
quản.


<b>2. Hậu quả của hơ hấp đối với </b>
<b>q trình bảo quản nơng sản:</b>


- Làm tiêu hao chất hữu cơ của
nông sản <i>→</i> giảm số lượng và
chất lượng nông sản.


- Làm tăng nhiệt độ môi trường
bảo quản <i>→</i> tăng cường độ hô
hấp


- Làm thay đổi thành phần khơng
khí trong mơi trường bảo quản


<i>→</i> ảnh hưởng chất lượng sản
phẩm.


-Cho biết vai trị của O2 trong
q trình hơ hấp?


Khi nồng độ O2 trong khơng
khí giảm dưới 10%, và dưới 5%
thì cường độ hơ hấp như thế
nào?


- Q trình phân giải kỵ khí này
có lợi cho cây trồng khơng? Vì


sao?


- Các phản ứng giải phóng CO2
thuộc loại phản ứng gì?


Quan sát hình 12.2 và cho biết:
- Khi hàm lượng CO2 trong mơi
trường tăng cao sẽ có tác động
như thế nào đến q trình hơ
hấp?


<b>Hoạt động 4:</b>


- Mục tiêu của việc bảo quản
nông sản là gì?


- Trong quá trình bảo quản,
nguyên nhân nào làm cho nông
sản bị hư hỏng?


- Hô hấp đã gây ra hậu quả như
thế nào cho nông sản trong suốt
quá trình bảo quản?


- Tại sao quá trình hô hấp của
nông sản lại làm tiêu hao chất


- Oxi tham gia trực tiếp vào
oxi hóa chất hữu cơ trong
hô hấp.Là chất nhận điện tử


cuối cùng trong chuổi
truyền điện tử sau đó hình
thành nước.


- Nồng độ O2 giảm dưới
10% hô hấp sẽ bị ảnh
hưởng. Nồng độ O2 giảm
dưới 5% cây sẽ chuyển
sang hơ hấp kỵ khí, rất bất
lợi cho cây trồng


- Quá trình này tạo ra rượu
êtylic và axit lactic mà
không cho hiệu quả năng
lượng nên rất bất lợi cho
cây trồng. Nếu là nông sản
sẽ ảnh hưởng đến mùi vị
của chúng.


- Phản ứng thuận nghịch.


- Khi nồng độ CO2 tăng cao
làm cho phản ứng chuyển
dịch theo chiều nghịch


<i>→</i> ức chế q trình hơ
hấp.


- Giữ đến mức tối đa số
lượng và chất lượng của đối


tượng bảo quản trong suốt
quá trình bảo quản


- Vi sinh vật, hoạt động hô
hấp của nông sản.


- Làm tiêu hao chất hữu cơ
của nông sản <i>→</i> giảm số
lượng và chất lượng nông
sản. Làm tăng nhiệt độ môi
trường bảo quản <i>→</i> tăng
cường độ hô hấp. Làm thay
đổi thành phần không khí
trong mơi trường bảo quản


<i>→</i> ảnh hưởng chất lượng
sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>3. Các biện pháp bảo quản:</b>


- Bảo quản khô:


+ Bảo quản trong các kho lớn.
+ Dùng bảo quản lúa, ngô (ẩm độ
13 – 16%)


- Bảo quản lạnh:


+ Bảo quản trong kho lạnh, tủ
lạnh.



+ Bảo quản rau quả tươi, thực
phẩm.


- Bảo quản nồng độ CO2 cao:
+ Bảo quản trong kho kín, túi
pơli êtylen.


+ Nồng độ CO2 phải thích hợp,
khơng q thấp hoặc q cao.


hữu cơ?


- Vì sao hơ hấp làm tăng độ ẩm
của nơng sản?


- Có những phương pháp nào để
bảo quản nơng sản tốt hơn?
- Những phương oháp bảo quản
nông sản loại nào? Bảo quản ở
đâu?


hợp bù lại, khi bảo quản
chất hữu cơ tiêu hao do hô
hấp mà khơng được bù lại
Nên hơ hấp càng mạnh thì
chất hữu cơ phân hũy càng
nhanh.


- Hô hấp sinh ra nước.



3. Củng cố: 3 phút


- Tại sao không để rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh?


Nếu để trên ngăn đá, nước bị đóng băng <i>→</i> phá hủy cấu trúc tế bào.
- Vì sao các biện pháp bảo quản nhằm giảm tối thiểu cường độ hô hấp?


Mục đích của bảo quản là bảo tồn số lượng và chất lượng vật được bảo quản. hô hấp
mạnh sẽ giảm số lượng và chất lượng vật được bảo quản.


4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
+-Đọc trước bài 6.


- Chuẩn bị bài 6 thực hành
+Chia nhóm


+ Chuẩn bị mẫu lá cây, giấy A4.


+ Chuẩn bị hạt đậu xanh, phân bónN-P-K,N,P,K, hộp, cát, mùn cưa.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần: 8 Tiết: 16



<b>Bài 15: TIÊU HÓA</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


<b> 1. Về kiến thức:</b>


- Phân biệt được trao đổi chất và năng lượng giữa cơ thể với môi trường với chuyển hố vật
chất và năng lượng trong tế bào.


- Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình trao đổi chất và q trình chuyển hố nội bào.
- Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào và nêu được sự phức tạp hóa trong cấu tạo của
cơ quan tiêu hóa trong q trình tiến hóa của các động vật .


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của cơ quan tiêu hóa thích nghi với chế độ của động vật ăn thịt
và ăn tạp.


- Trình bày cơ chế và quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng và con đường vận chuyển các chất
hấp thụ .


-Sinh giới ln ln có cấu trúc phù hợp với chức năng
2. Về kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh ,tổng hợp.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm.


3. Vận dụng:


-Ăn uống phù hợp,đảm bảo vệ sinh


-Đảm bảo chế độ ăn uống hợp lí ở vật nuôi
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>


+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.
- Hình 15.1, 15.2 SGK


<b>III. Trọng tâm: Mục II.3 và mục III.</b>
<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Chuẩn bị:</b>


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: bỏ qua
- Vào bài: 2 phút


Sinh vật tồn tại và phát triển là nhờ vào quá trình trao đổi chất và năng lượng với mơi trường
xung quanh.Động vật cũng vậy,năng lượng có được là nhờ vào việc hấp thu các chất bên ngồi
thơng qua q trình tiêu hóa.Q trình đó diễn ra ở các sinh vật như thế nào?Chúng ta cùng nhau
tìm hiểu?


<b>2. Nội dung bài mới :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 15: Tiêu Hóa</b>
<b>I. Khái niệm tiêu hóa.</b>


Tiêu hóa là q trình biến đổi chất


dinh dưỡng phức tạp trong thức ăn
thành những chất đơn giản mà cơ
thể hấp thụ được.


- 2 hình thức: tiêu hóa nội bào và
tiêu hóa ngoại bào.


+ Tiêu hóa nội bào: là tiêu hóa ngay
trong tế bào cơ thể do khơng có cơ


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>-Thức ăn sau khi ăn có được cơ thể </b>
hấp thụ ngay lập tức không?Tại Sao
-Các chất hữu cơ phức tạp phải trải
qua quá trình biến đổi thành các
chất dinh dưỡng đơn giản thì cơ thể
mới hấp thụ được.Qua trình đó là
q trình tiêu hóa.


- Tiêu hóa là gì?


- Ở động vật có những hình thức
tiêu hóa nào? Phân biệt các hình
thức tiêu hóa này.


* Tiêu hóa là q trình biến đổi


-Khơng.Vì đó là các hợp chất
hữu cơ phức tạp,cơ thể


không thể hấp thụ được


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

quan tiêu hóa.


+ Tiêu hóa ngoại bào: là tiêu hóa
trong cơ quan tiêu hóa chuyên hóa,
thức ăn sau khi biến đổi hoàn toàn
thành chất đơn giản mới được đưa
tới tế bào cơ thể.


<b>II.Tiêu hóa ở các nhóm ĐV:</b>


<b>1.Ở ĐV chưa có cơ quan tiêu hóa</b>
- Kiểu tiêu hóa: nội bào


- Cơ quan tiêu hóa: chưa có, chỉ có
khơng bào tiêu hóa tạm thời


- Cách nhận thức ăn: Thực bào
- Biến đổi thức ăn: biến đổi trong tế
bào nhờ nhờ các enzim thủy phân
do lizơxom tiết ra.


<b>2.Ở ĐV có túi tiêu hóa:</b>


-Kiểu tiêu hóa: ngoại bào (là chủ
yếu), nội bào.


- Cơ quan tiêu hóa: bắt đầu hình
thành, túi tiêu hóa



- Cách nhận thức ăn: nhờ xúc tu
xung quanh miệng.


- Biến đổi thức ăn:


+ Thức ăn có kích thước lớn (túi
tiêu hóa) ⃗<sub>THngoaibao</sub> <sub>mảnh nhỏ</sub>


⃗<sub>THnoibao</sub> <sub> chất dinh dưỡng đơn</sub>
giản → hấp thụ qua màng TB vào
trong các TB.


<b>3. ĐV đã hình thành ống tiêu hóa </b>
<b>và tuyến tiêu hóa:</b>


-Kiểu tiêu hóa: ngoại bào (chủ yếu),
nội bào (ở TB biểu mơ ruột)


- Cơ quan tiêu hóa: phân hóa và
chuyên hóa. Gồm: ống tiêu hóa,
tuyến tiêu hóa


- Cách nhận thức ăn: nhờ cơ quan
như miệng, răng, mỏ,…


- Biến đổi thức ăn:


+ Biến đổi cơ học thành những
thành phần nhỏ



+ Biến đổi hóa học: nhờ tác dụng
của enzim thành chất đơn giản hòa
tan để hấp thu vào máu và bạch
huyết tới tế bào để tổng hợp chất
sống riêng của tế bào.


<b>III.Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và </b>


trung gian trong cơ quan tiêu hóa,
tạo điều kiện cho sự trao đổi chất và
chuyển hóa ở tế bào.


<i>Thức ăn (Pro, lipit, gluxit, </i>


<i>a.nucleic)</i> ⃗<sub>tieuhoa</sub> <i><sub>aa, axit béo và</sub></i>
<i>glixerin, đường đơn, nucleotit)</i>


<i>→</i> <i>hấp thu.</i>
<b>Hoạt động 2:</b>


- Dựa vào số lượng tế bào của cơ
thể, người ta chia động vật thành
những nhóm nào?


* Q trình tiêu hóa ở các nhóm
động vật có giống nhau khơng, ta
tìm hiểu phần II


* HS quan sát hình cơ quan tiêu hóa


ở các nhóm động vật


Quan sát hình 15.1, 15.2 SGK cơ
bản, thảo luận nhóm 2 phút: Mơ tả
q trình tiêu hóa thức ăn của trùng
đế giày và thủy tức và ở người?
+ Kiểu tiêu hóa


+ Cơ quan tiêu hóa
+ Cách nhận thức ăn
+ Biến đổi thức ăn.


- Ở thuỷ tức, thức ăn đi vào bằng
con đường nào? Sau khi tiêu hoá
chất thải sẽ ra bằng con đường nào?
- Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở
ĐV có túi tiêu hóa so với ĐV chưa
có cơ quan tiêu hóa là gì?


- Nêu sự tiến hóa của cơ quan tiêu
hóa thức ăn ở ĐV?


<b>Hoạt động 3:</b>


* Đa số động vật đa bào bậc cao
tiêu hóa nội bào, tuy nhiên tùy vào
loại thức ăn mà cấu tạo ống tiêu hóa
khác nhau thể hiện rõ ở nhóm động
vật ăn cỏ, ăn thịt, ăn tạp.



- Quan sát hình 15.3, 15.4, 15.5,
15.6:


+ Hãy kể tên các bộ phận trong ống
tiêu hóa ở người?


- Thức ăn phải trải qua những quá
trình biến đổi nào trong tiêu hóa?
- Chiếu 1 đoạn phim về q trình
tiêu hóa ở người.


<b>Thảo luận nhóm 2 trong 2 phút và</b>
hồn thành phiếu học tập: Tìm hiểu
q trình tiêu hóa ở người.


Biến Biến Tuyến


do khơng có cơ quan tiêu
hóa.


+ Tiêu hóa ngoại bào: là tiêu
hóa trong cơ quan tiêu hóa
chuyên hóa, thức ăn sau khi
biến đổi hoàn toàn thành chất
đơn giản mới được đưa tới tế
bào cơ thể


- 2 nhóm: ĐV đơn bào và
ĐV đa bào.



- Thảo luận nhóm 5phút. Đại
diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung nếu có.


- Cũng ở miệng.


- Tiêu hóa được thức ăn có
kích thước lớn.


- Từ chưa có cơ quan
TH=>túi Th=>Cơ quan TH
chuyên hóa về chức năng


+ HS quan sát và trả lời.
- Biến đổi cơ học và biến đổi
hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>ăn tạp.</b>


<b>1. Ở khoang miệng :</b>


- Biến đổi cơ học : Nhờ răng và lưỡi
(giữ con mồi, cắt, xé, nghiền thức
ăn)


- Biến đổi hóa học : enzim từ tuyến
nước bọt.


<b>2. Ở dạ dày và ruột :</b>
<b>a. Ở dạ dày :</b>



- Biến đổi cơ học : Cơ thành dạ dày
co bóp,nhào trộn thức ăn


- Biến đổi hóa học : Tuyến vị trong
lớp niêm mạc dạ dày (dịch vị : HCl,
pepsin biến đổi thức ăn prôtêin)
<b>b. Ở ruột :</b>


- Biến đổi hóa học : Nhờ các enzim
tiêu hóa (dịch tụy, dịch ruột, dịch
mật). Thức ăn được biến đổi thành
axit amin, glixêrin, axit béo,
mônôsacarit, nuclêôtit


- Hấp thụ vào máu và bạch huyết và
chuyến đến tế bào.


* Động vật ăn thịt và động vật ăn
tạp cơ quan tiêu hóa khác nhau ở
hàm răng và độ dài ruột:


- Động vật ăn thịt:


+ Bộ hàm: răng cửa, răng nanh
nhọn, sắc, cong. Răng hàm có mấu
dẹp, sắc.


+ Ruột ngắn.
- Động vật ăn tạp:



+ Bộ hàm: răng cửa, răng nanh
không nhọn sắc. Răng hàm dẹt.
+ Ruột dài.


<b>3. Sự hấp thụ các chất dinh </b>
<b>dưỡng:</b>


<b>a. Bề mặt hấp thụ của ruột:</b>
- Cấu tạo:


+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.
+ Tại các nếp gấp có nhiều lơng


đổi

học
đổi
hóa
học
tiêu
hóa
Khoang
miệng
Dạ dày
Ruột


- Tại sao nói tiêu hóa ở ruột non là
giai đoạn quan trọng nhất?



* Nếu dịch vị tiết ra mà trong dạ
dày khơng có thức ăn sẽ gây viêm
lt. Hoặc răng có thể bị hư hỏng, tá
tràng và ruột hoặc các tuyến tiêu
hóa có thể bị viêm do hoạt động của
vi khuẩn.


Làm thể nào để bảo vệ hệ tiêu hóa
tránh khỏi các tác nhân gây hại và
sự tiêu hóa có hiệu quả?


- Động vật ăn thịt và ăn tạp có cấu
tạo cơ quan tiêu hóa khác nhau ở
đâu?


Quan sát hình 15.1


- Hàm răng và độ dài ruột ở hai
nhóm động vật này khác nhau như
thế nào?


<b>- Liên hệ: Biết được đặc điểm tiêu </b>
hóa của các nhóm động vật có ý
nghĩa như thế nào trong chăn nuôi?
- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ
chủ yếu ở đâu?


- Quan sát hình 15.2:


+ Mơ tả cấu tạo của bề mặt hấp thu.


+ Do đâu diện tích bề mặt hấp thụ
tăng lên hàng nghìn lần? Điều đó có
ý nghĩa như thế nào đối với sự hấp
thụ?


- Nêu cơ chế hấp thu các chất qua
màng?


- Mỗi cơ chế hấp thụ được những
chất nào?


- Ở ruột non có đầy đủ các
enzim tiêu hóa tất cả các loại
chất có trong thức ăn, trở
thành những chất đơn giản có
thể hịa tan và hấp thu.


- Vệ sinh răng miệng, ăn
uống đúng giờ, hợp vệ sinh,
ăn chậm nhai kỹ,…


- Ở hàm răng và độ dài ruột.


- Động vật ăn thịt:


+ Bộ hàm: răng cửa, răng
nanh nhọn, sắc, cong. Răng
hàm có mấu dẹp, sắc.
+ Ruột ngắn.



- Động vật ăn tạp:


+ Bộ hàm: răng cửa, răng
nanh không nhọn sắc. Răng
hàm dẹt.


+ Ruột dài.


- Có chế độ ăn và bổ sung
loại thức ăn hợp lý.


- Ở ruột, chủ yếu là ruột non.


- HS trả lời.


- Diện tích bề mặt hấp thụ
tăng do:


+ Nếp gấp của niêm mạc
+ Lơng ruột nhiều


+ Mỗi tế bào lơng ruột có các
lông cực nhỏ.


- Ý nghĩa: giúp cho tốc độ
hấp thụ và lượng chất được
hấp thụ nhiều, kịp thời để
vận chuyển đến tế bào.


- Theo cơ chế thụ khuếch tán


và cơ chế chủ động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ruột và các lơng cực nhỏ.


+ Có hệ thống mao mạch dày đặc.
+ Diện tích bề mặt hấp thu tăng
nhiều lần.


- Bề mặt hấp thụ của ruột lớn do 3
cấp độ cấu tạo :


+ Nếp gấp của niêm mạc
+ Lông ruột nhiều


+ Mỗi tế bào lông ruột có các lơng
cực nhỏ.


<b>b. Cơ chế hấp thụ:</b>


- Theo cơ chế khuếch tán (glixêrin,
axit béo, vitamin tan trong dầu) và
chủ động (glucô, axit amin,…).
- Các chất hấp thụ được vận chuyển
theo đường máu và bạch huyết.


- Các chất sau khi hấp thụ được vận
chuyển đến đâu? theo con đường
nào?


* Chất dinh dưỡng <i>→</i> mạch máu



<i>→</i> gan <i>→</i> tim <i>→</i> TB


* Chất dinh dưỡng <i>→</i> mạch bạch
huyết <i>→</i> tim <i>→</i> TB


tan trong dầu)


+ Cơ chế chủ động (glucô,
axit amin,…).


- Vận chuyển đến tế bào,
theo đường máu và bạch
huyết.


<b>3. Củng cố: 5phút</b>


-Yêu cầu HS đọc mục em có biết


-Quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở đâu trong cơ quan tiêu hóa?Vì Sao?


=>Q trình tiêu hóa ở ruột non quan trọng nhất vì tiêu hóa ở ruột non là giai đoạn biến đổi và
hấp thụ thức ăn chủ yếu


-Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng như thế nào?
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.


+ Tại các nếp gấp có nhiều lơng ruột và các lơng cực nhỏ.
+ Có hệ thống mao mạch dày đặc.



+ Diện tích bề mặt hấp thu tăng nhiều lần.


- Bề mặt hấp thụ của ruột lớn do 3 cấp độ cấu tạo :
+ Nếp gấp của niêm mạc


+ Lông ruột nhiều


+ Mỗi tế bào lơng ruột có các lơng cực nhỏ.
<b>4.Dặn dị:</b>


- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài 16.


+ Hoàn thành phiếu học tập.


+ Tóm tắt đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hóa của ĐV nhai lại.
+ Trả lời câu hỏi 1, 5 SGK, câu hỏi lệnh.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài
Ngày soạn: 30/09/2011


Tuần: 9 Tiết: 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


<b> 1. Về kiến thức:</b>


- Nêu được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chế độ ăn của hệ tiêu hóa ở các động vật ăn thực vật
(trâu, bị, ngựa,cthỏ ..) .


- Trình bày được biến đổi thức ăn thực vật ở các nhóm động vật này trong đó lưu ý đến sự biến
đổi sinh học.


- Thấy được nguồn protein chủ yếu ở các động vật ăn thực vật là vi sinh vật? phát triển rất mạnh
trong điều kiện pH và nhiệt độ thích hợp .


<b> 2. Về kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh ,tổng hợp.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm


<b>3.Vận dụng:</b>


-Chăm sóc, chế độ ăn thích hợp cho từng loại vật nuôi
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>
+ Hỏi đáp


+ Khám phá
+ Diễn giảng.
<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.


- Hình 16.1, 16.2, 16.3, 16.4 SGK.


<b>III. Trọng tâm: Mục IV.</b>


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (45phút)


Câu 1:Trình bày bề mặt hấp thụ của ruột non.Tại sao diện tích bề mặt hấp thụ của ruột
non có thể tăng lên hàng nghìn lần?


Câu 2:Q trình tiêu hóa ở ruột non diễn ra như thế nào?Tại sao nói tiêu hóa ở ruột non là
giai đoạn quan trọng nhất?


Câu 3:Bộ hàm và độ dài ruột của động vật ăn thịt và ăn tạp khác nhau như thế nào?


- Vào bài(1 phút) Các em đã tìm hiểu điểm giống và khác nhau của quá trình tiêu hóa ở động vật
ăn tạp và động vật ăn thịt. Vậy ở nhóm động vật ăn thực vật có điểm gì giống và khác nhau trong
q trình tiêu hóa và trong cấu tạo của ống tiêu hóa. Ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.


<b>2.Nội dung bài dạy:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 16: Tiêu Hóa (tt)</b>
<b>IV. Tiêu hóa ở ĐV ăn thực vật</b>
<b>* Đặc điểm của thức ăn thực vật:</b>
- Thành phần chủ yếu là


xenlulơzơ. Cịn protein, lipit và các


thành phần khác rất ít.


<b>- Lượng thức ăn phải nhiều mới đủ</b>
cung cấp các chất cho cơ thể.


<b>Hoạt động 1:</b>


- Quan sát hình 16.1, 16.2, 16.3,
16.4 thảo luận nhóm 5 phút và
hồn thành phiếu học tập số 1:
“ Tìm hiểu cơ quan tiêu hóa của
động vật ăn thực vật”


ĐV
nhai
lại


ĐV
có dạ
dày
đơn


Chim
ăn hạt
và gia
cầm
Miệng


Dạ
dày


Ruột


- Tại sao hệ tiêu hóa của ĐV ăn
TV có dạ dày to khỏe, ruột dài?
- Thức ăn có nguồn gốc từ TV có
đặc điểm gì?


- Thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>1.Biến đổi cơ học : được thực hiện</b>
trong khoang miệng và dạ dày.
<b>a. Ở động vật nhai lại :</b>


Trâu, bò, cừu, dê, hươu, nai… lúc
ăn chúng chỉ nhai sơ qua rồi nuốt
ngay xuống dạ cỏ sau đó mới “ợ
lên” nhai lại. (dạ dày có tác dụng
nhào trộn, ngấm dịch)


<b>b. Ở động vật có dạ dày đơn: </b>
như ngựa và động vật gặm nhấm
(thỏ, chuột) chúng nhai kĩ hơn ĐV
nhai lại . (dạ dày: nghiền, nhào
trộn, ngấm dịch)


<b>c. Gà và các loại chim ăn hạt: </b>
- Nuốt thức ăn vào diều.



- Diều có dịch nhày làm trơn và
mềm thức ăn.


- Lớp cơ dày, khỏe và chắc của mề
co bóp, chà sát thức ăn.


2. Biến đổi hóa học và biến đổi
<b>sinh học:</b>


<b>a. Ở ĐV nhai lại :</b>


- Dạ dày chia làm 4 ngăn:dạ cỏ, dạ
tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế (dạ
dày chính thức).


- Q trình tiêu hóa ở dạ dày của
ĐV nhai lại được bắt đầu bằng quá
trình biến đổi cơ học và biến đổi
sinh học, tiếp đó là q trình biến
đổi hóa học diễn ra ở dạ múi khế
và ruột.


- Cấu tạo hệ tiêu hóa của ĐV ăn
TV khác ĐV ăn thịt ở điểm nào?
Điều đó có ý nghĩa gì?


-Trâu,Bị...có thể tiêu hóa được
xenlulo từ thực vật khơng?Thực
vật sau khi ăn vào phải được tiêu


hóa như thế nào?


- Quá trình biến đổi thức ăn ở
động vật ăn thực vật khác với động
vật ăn tạp và động vật ăn thịt ở
điểm nào?


- Quá trình biến đổi cơ học diễn ra
ở những cơ quan nào trong bộ máy
tiêu hóa?


- Quan sát hình 16.1 kết hợp với
thơng tin SGK cho biết quá trình
biến đổi cơ học diễn ra ở đâu ở các
nhóm:


+ Động vật nhai lại.
+ Động vật có dạ dày đơn.
+ Chim ăn hạt và gia cầm.


<b>Hoạt động 2: </b>


- Biến đổi sinh học là gì? Khác với
biến đổi hóa học ở điểm nào?


- Quan sát hình 16.2, 16.3, 16.4 kết
hợp thơng tin SGK thảo luận nhóm
và hồn thành phiếu học tập số 2: “
Tìm hiểu q trình tiêu hóa hóa
học và sinh học ở ĐV”



ĐV
nhai
lại


ĐVcó
dạ dày
đơn


Chim
ăn hạt
và gia
cầm
Biến


các thành phần khác rất ít.
Thành phần dinh dưỡng ít,
lượng thức ăn ăn vào phải
nhiều, do đó nơi chứa phải lớn
và ruột phải đủ dài.


- +Hàm răng, dạ dày, ruột.
Hàm răng có bề mặt nghiền
rộng và nếp men răng cứng, dạ
dày to khỏe, ruột dài có manh
tràng phát triển.


+ Thể hiện sự thích nghi với
chế độ dinh dưỡng khác nhau.
-Khơng.Cỏ được biến đổi sinh


học nhờ hoạt động của vi sinh
vật. VSV tiết ra enzim


xenlulaza để tiêu hóa
xenlulơzơ


- +Ở động vật ăn tạp và động
vật ăn thịt: Biến đổi hóa học và
cơ học là chủ yếu.


+Ở động vật ăn thực vật: có
thêm biến đổi sinh học.
- Khoang miệng và dạ dày.


- Quan sát hình, thảo luận
nhóm (2 phút). Cá nhân trình
bày.


- + Biến đổi sinh học: biến đổi
nhờ hoạt động của vi sinh vật.
VSV tiết ra enzim xenlulaza để
tiêu hóa xenlulơzơ, bản thân
ĐV khơng có khả năng tiêu
hóa xenlulơzơ.


+ Biến đổi hóa học: biến đổi
nhờ enzim trong bộ máy tiêu
hóa tiết ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Thức ăn ( cỏ, rơm….)



⃗<sub>nhaisoqua</sub> <sub> dạ cỏ (biến đổi </sub>
sinh học) ⃗<sub>tungbui</sub> <sub> dạ tổ ong</sub>


⃗<sub>olen</sub> <sub> miệng nhai lại </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> dạ lá</sub>
sách (hấp thụ nước) → dạ múi
<b>khế (HCl và enzim trong dịch vị)</b>


<i>→</i> ruột (tiêu hóa và hấp thụ
chất dinh dưỡng)


- Ở dạ cỏ có hệ VSV phát triển
mạnh tiết ra enzim xenlulaza tiêu
hóa xenlulơzơ gây ra sự biến đổi
sinh học.


- Chính VSV là nguồn cung cấp
phần lớn prôtein cho nhu cầu cơ
thể vật chủ.


<b>b. Ở các ĐV có dạ dày đơn : </b>
- Thức ăn được tiêu hóa một phần
ở dạ dày và ruột.


<b>- Quá trình biến đổi sinh học diễn </b>
ra ở ruột tịt (manh tràng). Ruột tịt
chứa một lượng VSV rất lớn.
<b>c. Ở chim và gia cầm :</b>


- Thức ăn được chuyển từ diều


xuống dạ dày tuyến và dạ dày cơ
(mề) và chuyển xuống ruột.
+ Dạ dày tuyến tiết dịch tiêu hóa.
+ Lớp cơ của dạ dày cơ khỏe và
chắc nghiền nát các hạt thấm dịch
tiêu hóa.


+ Ở ruột: thức ăn được tiêu hóa
nhờ enzim tiết ra từ tuyến tụy,
tuyến gan, tuyến ruột.


đổi
sinh
học
Biến
đổi
hóa
học


- Tại sao trong thức ăn của động
vật ăn thực vật chứa hàm lượng
protein rất ít nhưng chúng vẫn phát
triển và hoạt động bình thường?
- Trâu bò chỉ ăn cỏ, nhưng thịt của
chúng lại rất giàu protein


- Quá trình nhai lại lần 2 ở ĐV
nhai lại có ý nghĩa gì?


- Quan sát hình và viết con đường


đi của thức ăn trong q trình tiêu
hóa ở ĐV nhai lại.


- Tại sao ở ĐV có dạ dày đơn thì
manh tràng lại phát triển?


-Chúng ăn thực vật nhưng tại sao
Trâu ,Bò có dạ dày kép trong khi
đó Ngựa,Thỏ lại có dạ dày đơn
- Tại sao trong mề của gà hoặc
chim mổ ra thường thấy những hạt
sỏi nhỏ? Chúng có tác dụng gì?
* ở gia cầm cũng có VSV tiêu hóa
xenlulơzơ nhưng sự tiêu hóa này
khơng có ý nghĩa.


- Prôtêin chủ yếu do VSV cung
cấp.


- + Nghiền thức ăn kĩ hơn, tạo
ĐK cho q trình tiêu hóa tiếp
theo.


+ Giải phóng lượng khí tạo ra
do VSV lên men để tiêu hóa
xenlulơzơ.


- Miệng <i>→</i> dạ cỏ <i>→</i> dạ tổ
ong <i>→</i> dạ múi khế <i>→</i> dạ
lá sách <i>→</i> ruột.



- Manh tràng phát triển để tiêu
hóa xenlulơzơ nhờ VSV, cung
cấp protein cho ĐV.


-Vì trong q trình tiến hố
Trâu,Bị thường xuyên bị tấn
công ->lấy thức ăn vội vào dạ
dày,không kịp nhai->Dạ dày
biến đổi thành 4 túi để khi nghỉ
ngơi thì chúng ợ lên nhai
lại.Ngựa,Thỏ thường lẫn trốn
kẻ thù nhanh hơn nên dạ dày
chỉ có 1 túi


- Do chim khơng có răng nên
mổ thêm hạt sỏi giúp dạ dày cơ
nghiền nát những thức ăn hạt
đã được thấm dịch nhầy và
dịch tiêu hóa tiết ra từ dạ dày
tuyến.


3. Củng cố: 3 phút


- Vì sao nói: “Lơi thơi như cá trơi lịi ruột”


Do cá trôi ăn thực vật nên ruột rất dài, khi mổ ruột sổ ra một mớ “lôi thôi”
- Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn?


-HS:Do thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hố nên phải ăn với số lượng


lớn mới đáp ứng được nhu cầu của cơ thể


-Gv:Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:Trong ống tiêu hố của động vật nhai lại,thành
xenlulơzơ của tế bào thực vật


a)Khơng được tiêu hố nhưng được phá vỡ ra nhờ sự co bóp mạnh của dạ dày
b)Được nước bọt thuỷ phân thành các phần đơn giản


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Ở bê, nghé chỉ bú sữa, vậy sữa có được đưa xuống dạ cỏ khơng? Giải thích?


Khơng, sữa được chảy thẳng qua dạ lá sách vào dạ múi khế nhờ ránh thực quản bắt đầu từ thượng
vị và chấm dứt ở lỗ thong tổ ong – lá sách.


4. Dặn dò: 1 phút.


- Xem lại bài. Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
-Đọc trước bài 17,tìm hiểu các hình 17.1đến hình 17.5
-Trả lời câu lệnh phần II của bài 17


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài


Ngày soạn: 30/9/2011
Tuần: 9 Tiết: 18


<b>BÀI 17: HÔ HẤP</b>




<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


1. Về kiến thức:


- Nêu được những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan hơ hấp ở
các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau.


- HS phân biệt các hình thức trao đổi khí ở các nhóm ĐV khác nhau .


- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi khí ngồi với trao đổi khí tế bào ở các động đa bào và
vai trò của máu và dịch mơ trong hơ hấp .


- Trình bày được cơ chế điều hòa hấp .
2. Về kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh ,tổng hợp.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhó


3.Vận dụng:


- Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức hơ hấp ở ĐV nói chung và người nói riêng.
<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>


<b> 1. Phương pháp:</b>
+ Hỏi đáp


+ Khám phá
+ Diễn giảng.
<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>III. Trọng tâm: Mục I</b>


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ:


-GV:Hãy trình bày đặc điểm tiêu hố của thú ăn thịt.Tại sao thú ăn thực vật có manh
tràng dài?


-HS:Ống tiêu hố của thú ăn thịt có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với
loại thức ăn là thịt mềm và giàu chất dinh dưỡng


-Chiều dài ống tiêu hố ngắn


-Răng:Có đặc điểm cấu tạo phù hợp với tiêu hoá thịt như:Răng cửa lấy thịt ra khỏi


xương,răng nanh nhọn,dài cắm vào con mồi để giử mồi,răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt
thành các mảnh nhỏ dễ nuốt,răng hàm có kích thước nhỏ,ít được sử dụng


-Dạ dày đơn có dạng túi lớn,dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn và trộn đều thức ăn với
dịch vị,enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành peptid(Thịt được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá
giống như trong dạ dày người


-Ruột non ngắn hơn ruột non của thú ăn thực vật,các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá
học và hấp thụ ở ruột non giống như ở người


-Manh tràng:Ngắn,do thú ăn động vật,thức ăn mềm,dễ tiêu hố->khơng cần hoạt động của


vi sinh vật nên manh tràng dần dần tiêu biến


*Thú ăn thực vật có manh tràng rất phát triển vì có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục
tiêu hố xenlulơzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật.Các chất dinh dưỡng đơn giản
được hấp thụ qua thành manh tràng


- Vào bài: (1 phút)
-GV:Thế nào là hô hấp?


-HS:Là q trình trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường sống thơng qua bề mặt trao đổi
khí của các cơ quan hô hấp như:Phổi,mang,da…


-GV:Hô hấp ở động vật có 2 dạng:Hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.Qúa trình hơ hấp các em
vừa phát biểu là hơ hấp ngồi,hơ hấp trong bao gồm trao đổi khí giữa tế bào với máu và hô háp
tế bào.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hơ hấp ngồi ở động vật


2. Trình bày tài liệu mới: Bài 17: Hơ Hấp


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


 Khái niệm:


- Hơ hấp là tập hợp những q trình,
trong đó cơ thể lấy O2 từ ngồi vào
để ôxy hóa các chất trong tế bào và
giải phóng năng lượng cho các hoạt
động sống, đồng thời thải CO2 ra
ngồi.


- Hơ hấp diễn ra ở tế bào. Bào quan


thực hiện là ti thể.


- Trao đổi khí là biểu hiện bên ngồi
của hơ hấp. Gồm trao đổi khí ngồi
(giữa cơ thể và mơi trường) và trao
đổi khí trong (giữa tế bào với mơi
trường trong cơ thể)


<b>Hoạt động 1:</b>


- Hoàn thành những khoảng trống
sau cho hồn chỉnh về hơ hấp ở
động vật:


Hơ hấp là tập hợp những q
trình, trong đó cơ thể …….. từ
ngoài vào để ……… các chất
trong tế bào và giải phóng ……
cho các hoạt động sống, đồng
thời ………. ra ngồi


- Phân biệt hơ hấp ngồi và hơ
hấp trong.


- Trao đổi khí khác với hơ hấp
như thế nào? Và chúng có mối
quan hệ ra sao?


- Lấy O2, ơxy hóa, năng
lượng, thải CO2.



- + Q trình lấy ơxi và thảy
CO2 gọi là trao đổi khí (hơ
hấp ngồi)


+ Hơ hấp trong gồm: TĐK
giữa TB với máu và hô hấp tế
bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>I. Trao đổi khí giữa cơ thể với mơi </b>
<b>trường (trao đổi khí ngồi):</b>


Thực hiện qua bề mặt trao đổi khí:
Là bộ phận cho O2 từ mơi trường
khuếch tán vào máu (hoặc tế bào) và
cho CO2 khuếch tán từ máu (hoặc tế
bào) ra ngoài.


<b>- Đặc điểm của bề mặt TĐK:</b>
+ BMTĐK rộng.


+ Mỏng và ẩm ướt.


+ Có nhiều mao mạch và có sắc tố hơ
hấp.


+ Có sự lưu thơng khí tao ra sự chênh
lệch nồng độ khí O2 và CO2.


<b>1. TĐK qua bề mặt cơ thể :</b>



- Đại diện : Trùng biến hình, thủy
tức, giun,...


- Cơ quan thực hiện : màng tế bào,
màng cơ thể, da.


- Hoạt động trao đổi khí : O2 khuếch
tán trực tiếp từ môi trường vào cơ
thể, CO2 từ cơ thể ra môi trường.


<b>2. TĐK qua mang:</b>
- ĐD : Tôm, cua, cá.


- Cơ quan thực hiện : Mang.


(bề mặt trao đổi khí : lớp biểu mơ của
các phiến mang)


- Cấu tao: Mang gồm nhiều phiến
mang bám vào cung mang (lá mang),
trên phiến mang có nhiều phiến mang
thứ phát, có có hệ thống mao mạch,
phía ngồi là nắp mang.


- Hoạt động trao đổi khí :


+ Nhờ cử động phối hợp của miệng


-Hô hấp trong đã được các em


tìm hiểu ở lớp 10.Hơm nay,chúng
ta sẽ tìm hiểu hơ hấp ngồi(trao
đổi khí giữa cơ thể và mơi
trường)


- Q trình TĐK được thực hiện
ở đâu?


- Thế nào là bề mặt trao đổi khí?
-Cho HS quan sát hình các độn
vật :Giun đất,thủy tức,cá,cơn
trùng,chim... Bề mặt TĐK có đặc
điểm gì?


-Diện tích bề mặt trao đổi khí
càng lớn thì hiệu quả trao đổi khí
càng cao.Chẳng hạn như bị sát
và thú đều trao đổi khí bằng phổi
nhưng thú có bề mặt trao đổi khí
lớn hơn nên hiệu quả trao đổi khí
cao hơn.Rất nhiều động vật có bề
mặt trao đổi khí đáp ứng được
các đặc điểm bề mặt trao đổi khí
-Ở những động vật khơng có cơ
quan hơ hấp chun trách thì sự
trao đổi khí được thực hiện như
thế nào?


-Da của các loài sinh vật này có
những đặc điểm của bề mặt trao


đổi khí như:cơ thể có kích thước
nhỏ->diện tích bề mặt hơ hấp
lớn,da ln ẩm ướt,dưới da có
nhiều mao mạch và sắc tố hơ hấp
- Quan sát hình 17.1 kết hợp nội
dung SGK, hãy cho biết quá trình
trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
(cơ quan thực hiện, cử động hơ
hấp,hoạt động trao đổi khí).
- Quan sát hình 17.2 kết hợp nội
dung SGK:


+ Hãy cho biết q trình trao đổi
khí qua mang? (cơ quan thực
hiện, cử động hô hấp, hoạt động
trao đổi khí).


+ Mơ tả cấu tạo của mang?
<b>* Liên hệ:</b>


- Để nước giàu O2 hịa tan: ni
vịt trên mặt ao hoặc dùng quạt
nước (nuôi tôm công nghiệp)
- Cá mập khơng có mang hơ hấp
bằng gì?


- Những lồi cá sống sâu dưới
đáy bùn hô hấp như thế nào?
- Tại sao khi đem cá lên cạn 1
thời gian thì cá chết? cá có hơ


hấp được trên cạn khơng?
- Thảo luận nhóm 2 (1 phút):
+ Mơ tả hoạt động đóng mở nắp


- Bề mặt TĐK.


- Là bộ phận cho O2 từ môi
trường khuếch tán vào máu
(hoặc tế bào) và cho CO2
khuếch tán từ máu (hoặc tế
bào) ra ngoài.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát hình và trả lời
dựa vào thơng tin SGK.


- HS trả lời dựa vào thông tin
SGK.


- HS dựa vào hình trả lời.


- Có bóng hơi tích lũy 1
lượng nhỏ khơng khí.
- Đem cá lên cạn khơng có
nước nên các lá mang khép
lại làm giảm diện tích bề mặt
tiếp xúc và lá mang bị khơ →
không TĐK được.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

và nắp mang <sub></sub> dòng nước chảy liên
tục qua mang O2 từ nước khuếch tán
vào máu, CO2 từ máu khuếch tán vào
nước.


+ Mở miệng và diềm nắp mang đóng
lại <i>→</i> Nước tràn vào.


+ Ngậm miệng lại, diềm nắp mang
mở ra <i>→</i> Đẩy nước ra qua khe
nắp mang.


* Dòng máu trong mạch chảy song
song nhưng ngược chiều với dòng
nước nên làm tăng hiệu suất trao đổi
khí giữa máu và dịng nước.


<b>3. TĐK qua hệ thống ống khí:</b>
<b>- Ở sâu bọ :</b>


+ Cơ quan thực hiện: hệ thống ống
khí. (BMTĐK : lớp biểu mơ ẩm ướt
ở đầu tận cùng của hệ thổng ống khí)
+ Cấu tạo: Ống khí thơng với bên
ngồi qua lỗ thở, ống khí phân thành
nhiều nhánh nhỏ tiếp xúc trực tiếp
với tế bào.


+ Hoạt động trao đổi khí: Nhờ sự co
giãn của phần bụng, khơng khí vào


hệ thống ống khí qua lỗ thở, theo
từng nhánh nhỏ tiếp xúc với tế bào
để thực hiện trao đổi khí.


<b>- Ở chim:</b>


+ Cơ quan thực hiện: các ống khí
trong phổi với hệ thống mao mạch
bao quanh, hệ thống túi khí.


+ Cấu tạo:


+ Hoạt động trao đổi khí: Khơng khí
qua phổi liên tục khi hít vào và thở ra
nhờ sự co giãn của các túi khí và cơ
thở, nhờ vào sự nâng hạ cánh.


+ Khí giàu O2 qua phổi liên tục từ
sau <sub></sub> trước nên khơng có khí đọng. Sự
TĐK diễn ra theo 2 chu kỳ.


<b>4. TĐK ở các phế nang:</b>


- ĐD : Lưỡng cư, bò sát, chim và thú
- Cơ quan thực hiện : là phổi rất phát
triển, phổi gồm nhiều phế nang, có
hệ thống mao mạch bao quanh.
(BMTĐK : lớp biểu mô của phế
nang)



- TĐK xảy ra ớ phế nang, thực hiện
nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
(lưỡng cư), co dãn của cơ thở (làm
thay đổi thể tích khoang thân, khang
ngực)


<b>II Vận chuyển O2, CO2 trong cơ </b>


<b>thể và TĐK ở tế bào:</b>


- Vận chuyển khí ở cơ thể nhờ máu
và dịch mô


mang và miệng để lấy nước vào,
đấy nước ra?


+ Tại sao sự trao đổi khí tại mang
cá xương lại đạt hiệu quả cao?
- Quan sát hình 17.2 kết hợp nội
dung SGK:


+ Hãy cho biết quá trình trao đổi
khí qua hệ thống ống khí? (cơ
quan thực hiện,hoạt động trao
đổi khí).


+ Hệ thống ống khí được cấu tạo
như thế nào?


- Hãy cho biết q trình trao đổi


khí ở chim? Cơ quan thực hiện,
hoạt động trao đổi khí).


- Quan sát hình 17.4 thảo luận
nhóm 2 phút:


Mơ tả sự trao đổi khí qua 2 chu
kỳ.


- Quan sát hình 17.5 mơ tả q
trình trao đổi khí ở phế nang?
* <i>Tại sao cá voi thuộc lớp thú hô </i>
<i>hấp bằng phổi nhưng sống dưới </i>
<i>nước. Vậy cá có lấy O2 trong </i>


<i>nước khơng? Cá hơ hấp bằng </i>
<i>cách nào?</i>


- Q trình vận chuyển O2 và CO2
nhờ vào đâu?


- O2, CO2 được vận chuyển dưới
dạng mào?


tràn vào.


+ Ngậm miệng lại, diềm nắp
mang mở ra <i>→</i> Đẩy nước
ra qua khe nắp mang.



+ Dòng máu trong mạch chảy
song song nhưng ngược chiều
với dòng nước nên làm tăng
hiệu suất trao đổi khí giữa
máu và dịng nước.


+ Quan sát hình và trả lời.


+ Ống khí thơng với bên
ngồi qua lỗ thở, ống khí
phân nhánh nhỏ tiếp xúc trực
tiếp với tế bào.


+ Cơ quan thực hiện: các ống
khí trong phổi với hệ thống
mao mạch bao quanh, hệ
thống túi khí.


+ Hoạt động trao đổi khí:
Khơng khí qua phổi liên tục
khi hít vào và thở ra nhờ sự
co giãn của các túi khí và cơ
thở, nhờ vào sự nâng hạ cánh.
+ Khí giàu O2 qua phổi liên
tục từ sau <sub></sub> trước nên khơng có
khí đọng. Sự TĐK diễn ra
theo 2 chu kỳ.


- HS quan sát hình và trả lời.
* Cá không lấy O2 từ nước,


lâu lâu cá ngoi lên mặt nước
thải CO2 và lấy O2 sau đó lặn
xuống.


- Máu và dịch mơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ O2 được vân chuyển dưới dạng hòa
tan hoặc kết hợp với hemoglobin
hoặc hêmoxianin.


+ CO2 được vận chuyển chủ yếu dưới
dạng NaHCO3, phần còn lại dưới
dạng hòa tan trong huyết tương hoặc
kết hợp với Hêmoglobin.


- Trao đổi khí ở tế bào qua q trình
hơ hấp tế bào.


hemoglobin hoặc hêmoxianin.
+ CO2 được vận chuyển chủ
yếu dưới dạng NaHCO3, phần
còn lại dưới dạng hòa tan
trong huyết tương hoặc kết
hợp với Hêmoglobin.


3. Củng cố: 2 phút


- Tại sao sau cơn mưa cá thường ngoi đầu lên mặt nước?


Sau cơn mưa thì nước tầng trên nhiều O2 hơn tầng dưới nên cá ngoi đầu lên mặt nước để


nhận được nhiều O2 nhất.


-GV:Tại sao một số động vật thuộc lớp thú như:ca voi,cá heo,hà mã vẫn sống được ở mơi
trường nước?


-HS:Các lồi trên sống được ở mơi trường nước vì chúng vẫn thường xuyên ngoi lên mặt
nước và có thời gian trên bờ.Mặc khác phổi của thú ở dưới nước có dung tích lớn,chúng nhịn thở
khi lặn sâu trong nước


-GV:Các động vật đó có dung tích phổi lớn,khả năng nhịn thở cao,khi lên mặt nước khí
dồn đẩy ra ngồi qua lỗ mũi và gây áp lực lớn tạo cột nước cao mà ta vẫn thường thấy


-Nếu bắt giun đất để trên mặt đất khơ ráo thì giun sẽ chết.Tại sao?


-HS:Vì bề mặt hơ hấp(da) của giun sẽ bị khơ->khơng thực hiện được q trình trao đổi
khí qua da->thiếu dưỡng khí->chết


4. Dặn dị: 1 phút.


- Xem lại bài. Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài 18: Hoàn thành phiếu học tập. Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK (chỉ ra đường đi của máu
trong THH), Nêu ưu điểm của HTH kép so với HTH đơn, HTH kín so với HTH hở (áp lực máu,
vận tốc máu, khả năng đáp ứng nhu cầu TĐC và TĐK)


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày soạn: 7/10/2011


Tuần: 10 Tiết: 19


<b>Bài 18: TUẦN HOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>


<b> 1. Về kiến thức:</b>


- Nêu được những đặc điểm thích nghi của hệ tuần hồn ở các nhóm động vật khác
nhau.


- Nêu được chiều hướng tiến hóa của HTH ở các nhóm động vật từ thấp đến cao


- Biết được thành phấn cấu tạo của HTH và vai trị của HTH trong q trình trao đổi chất
- Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín ở các động vật khác nhau và phân
tích được ý nghĩa của sự sai khác giữa hai hệ.


- Phân biệt được HTH đơn và HTH kép
2. Về kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK .


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> 1. Phương pháp:</b>


+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.



<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>


- SGK sinh học 11.
- Hình 18.1, 18.2 SGK.


<b>III. Trọng tâm: </b>Mục I.


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>


1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Vào bài (1 phút):


Trừ các ĐV mà cơ thể TĐC trực tiếp với mơi trường ngồi, ở ĐV đa bào nói chung TĐC
từ mơi trường ngồi thơng qua máu và dịch mô → Ta hãy điểm qua sự tiến hóa của SV
nói chung, ĐV nói riêng trong đó có sự tiến hóa của HTH.


2. Nội dung bài mới


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 18: Tuần Hồn.</b>
<b>I.Sự tiến hóa của hệ tuần hồn.</b>


<b>1.Ở động vật chưa có hệ tuần </b>
<b>hồn:</b>


- Động vật đơn bào, động vật đa


bào bậc thấp chưa có hệ tuần
hồn.


- Các tế bào của cơ thể trao đổi
chất trực tiếp với mơi trường bên
ngồi


<b>Hoạt động 1:</b>


- Hãy nêu những hiểu biết của
em về tiến hóa của hệ tuần
hoàn?


* Ở ĐV đơn bào và đa bào bậc
thấp TĐC với mơi trường ngồi
bằng cách nào?


- Tại sao động vật bậc thấp
khơng có hệ tuần hồn?


+ Động vật đơn bào, động
vật đa bào bậc thấp chưa có
hệ tuần hồn.


+ Động vật đa bào bậc có
hệ tuần hoàn nhưng ở các
mức độ khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2.Ở động vật đã xuất hiện hệ </b>
<b>tuần hoàn:</b>



<b>- </b>Các tế bào trong cơ thể đa bào
bậc cao tiếp nhận các chất cần
thiết từ máu và dịch mô bao
quanh tế bào


- Đồng thời chuyển các sản phẩm
cần loại thải đến cơ quan bài tiết
để lọc thải ra mơi trường ngồi,
nhờ hoạt động của tim và hệ
mạch.


<b>3.Tiến hóa của hệ tuần hồn:</b>


-Từ chưa có HTH đén hình thành
cơ quan TH


-Từ HTH hở đến HTH kín
-Từ HTH đơn đến HTH kép
-Tm cấu tạo đơn giản=>tim 2
ngăn=>3 ngăn với vách ngăn
hụt,4 ngăn hoàn chỉnh


<b>II. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần </b>
<b>hoàn kín:</b>


- Thành phần quan trọng của hệ
tuần hồn là tim và các mạch
- Hệ tuần hồn có 2 loại :Hệ tuần
hồn hở và hệ tuần hồn kín.



<b>1.Hệ tuần hoàn hở:</b>
<b>a.Cấu tạo:</b>


- Ở đa số thân mềm và chân khớp
.


- Ở động vật đa bào bậc cao, tế
bào tiệp nhận các chất cần thiết
từ môi trường ngoài hoặc loại
bỏ các chất khơng cần thiết ra
mơi trường ngồi vào bằng cách
nào và theo con đường nào?
- Máu và dịch mơ có vai trị như
thế nào?


-Cho biết chiều hướng tiến hóa
của HTH


- Động lực của sự vận chuyển
các chất trong cơ thể là gì?
* Trong q trình tiến hóa, HTH
ngày càng hồn thiệnvề cấu trúc
và chức năng.


- Quan sát hình 18.1, 18.2, 18.3
SGK: Phân biệt hệ tuần hồn hở
và hệ tuần hồn kín bàng cách
hoàn thành phiếu học tập số 1
- Thế nào là hệ tuần hoàn hở?


- Thế nào là hệ tuần hồn kín?


- Sự sai khác giữa 2 hệ tuần
hồn này có ý nghĩa như thế
nào?


- Tại sao HTH hở chỉ thích hợp
cho động vật có kích thước nhỏ,
hoạt động chậm?


- Tại sao côn trùng vẫn hoạt
động nhanh bình thường?


* Máu và bạch huyết lưu thông


- +Lấy các chất gián tiếp.
+ Con đường: máu và dịch
mô.


- Vận chuyển các chất cơ
thể tiếp nhận từ mơi trường
ngồi qua cơ quan tiêu hóa,
hơ hấp.


- Đồng thời chuyển các sản
phẩm cần loại thải đến cơ
quan bài tiết để lọc thải ra
mơi trường ngồi


-Từ chưa có HTH đén hình


thành cơ quan TH


-Từ HTH hở đến HTH kín
-Từ HTH đơn đến HTH
kép


-Tm cấu tạo đơn giản=>tim
2 ngăn=>3 ngăn với vách
ngăn hụt,4 ngăn hoàn chỉnh
- Hoạt động của tim.


- Dựa vào SGK trả lời.
- Là bơm hút đẩy máu đi và
lấy máu về. Là động lực
chính đẩy máu tuần hoàn
trong hệ mạch.


- HTH hở: Máu bị gián
đoạn do chưa có mao mạch.
- HTH kín: máu được lưu
thông liện tục thành dọng
do cấu tạo của hệ mạch,
đặc biệt là mao mạch nối
giữa động mạch và tĩnh
mạch.


- Sự sai khác giữa 2 HTH
này phản ánh mức độ tiến
hóa trong tổ chức cơ thể.
- Tốc độ máu chảy chậm,


khả năng điều hòa phân
phối máu đến các cơ quan
chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Tim đơn giản, có các lỗ tim. +
Khi tim co bóp <i>→</i> máu được
bơm vào xoang cơ thể với áp lực
thấp.


+ Máu tiếp xúc trực tiếp với các
tế bào để thực hiện trao đổi chất.
- Hệ mạch: Gồm động mạch, tĩnh
mạch, khơng có mao mạch và
bạch huyết.


+ Hệ thống mạch gópthu gom
các sản phấm trao đổi chất đưa
về tim nhờ các lỗ tim


<b>b.Chức năng:</b>


- Vận chuyển các chất dinh
dưỡng các chất khí và các sản
phẩm hoạt động sống của tế bào.
- Ở sâu bọ vận chuyển dinh
dưỡng và các sản phẩm bài tiết


<b>2. Hệ tuần hồn kín:</b>


- Có ở giun đốt, mực ống, bạch


tuộc và ĐV có xương sống .
- Tim cấu tạo phức tạp, có tâm
nhĩ, tâm thất, van tim,…


+ Tim co bóp đấy máu vào động
mạch với một áp lực lớn.


+ Máu không tiếp xúc trực tiếp
với tế bào mà thông qua dịch mô
(nhờ tim và hệ mạch)


- Hệ mạch: động mạch, tĩnh
mạch, mao mạch, hệ bạch huyết.
+ Động mạch đưa máu đến mô,
cơ quan thông qua dịch mô, thực
hiện trao đổi chất vận chuyển về
tim nhờ tĩnh mạch


- Ở ĐV có xương sống cón có
mạch bạch huyết .


- Máu vận chuyển trong hệ tuần
hoàn qua tim theo 1 chiều hướng
nhất định nhờ các van tim.


liên tục khắp cơ thể thực hiện
chức năng trao đổi khí và chất
dinh dưỡng


Hồn thiện ở hệ tuần hồn kín


là hoạt động của vịng tuần hồn
lớn và nhỏ.


-Thảo luận nhóm hoàn thành
nội dung phiếu học tập số 2


-Thảo luận nhóm


3. Củng cố: 3 phút


Câu 1: Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở:


HTH kín: máu chảy trong mạch với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh,
máu đi được xa hơn và đến các cơ quan nhanh hơn. Do vậy đáp ứng được nhu câu TĐK
và TĐC.


Câu 2: Cho biết ưu điểm của HTH kép so với HTH đơn:


HTH kép: Máu từ cơ quan trao đổi khí trử về tim và được bơm đi. Do vậy tạo ra áp lực
đẩy máu rất lớn, tốc độ máu chảy nhanh và máu đi được xa. Điều mày làm tăng hiệu quả
cung cấp O2 và các chất dinh dưỡng cho TB, đồng thời thảy nhanh các chất thải ra ngồi.
4. Dặn dị: 1 phút.


- Xem lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Chuẩn bị bài 19.


+ Giải thích qui luật “tất cả hoặc khơng có gì”


+ Quan sát hình giải thích 1 chu kì tim ở người. từ chu kì tim tìm nhịp tim ở ĐV.


+ QS hình 19.3: tìm hiểu vận tốc máu, huyết áp, tiết diện trong ĐM, TM, MM.
+ Đọc mục III.3 và vẻ sơ đồ.


+ Trả lời câu hỏi lệnh, 1, 2, 3, 4 SGK.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài
Ngày soạn: 7/10/2011


Tuần: 10 Tiết: 20


<b>Bài 19: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>



<b>I. Mục tiêu bài giảng:</b>
1. Về kiến thức:


- Nêu được hoạt động của tim và hệ mạch.
- Quy luật tất cả hoặc khơng có gì .


- Tính tự động trong hoạt động của tim .
- Tính chu kỳ trong hoạt động của tim.


- Sự vận chuyển máu trong mạch tuân theo các quy luật của thủy động học .
- Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của tim mạch .


-Giải thích được tại sao các loại mạch khác nhau thì có huyết áp khơng giống nhau
-Biết được khái niệm vận tốc máu



-Biết được phản xạ điều hòa hoạt động tim mạch
2. Về kỹ năng:


- Phát triển năng lực phân tích ,vận dụng trong thực tiễn đời sống .
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm


<b>II. Phương pháp và phương tiện dạy học:</b>
<b> 1. Phương pháp:</b>


+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
<b> 2</b><i><b>. </b></i><b>Phương tiện:</b>
- SGK sinh học 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>III. Trọng tâm: Mục I.</b>


<b>IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
1. Chuẩn bị:


- Ổn định lớp (1 phút).
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)


Câu 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín (cấu tạo và hoạt động của tim và hệ
mạch)?


Câu 2: Sự sai khác này có ý nghĩa gì?
- Vào bài:



+Khác với cơ ,tim người và động vật khi cắt khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp nhịp
nhàng khi tách rời khỏi cơ thể nếu được cung cấp đầy đủ chất dd và O2 với nhiệt độ thích hợp.Tại
sao lại như vậy?


+HS:...


Để biết được điều này và các vấn đề liên quan đến hoạt động của cơ quan tuần
hồn,chúng ta tìm hiểu bài mới


2Nội dung bài mới:


<b>Bài 19: Hoạt động của các cơ quan </b>
<b>tuần hoàn.</b>


<b>I. Quy luật hoạt động của tim và hệ </b>
<b>mạch </b>


<b>1. Hoạt động của tim: </b>


<b>a. Cơ tim hoạt động theo quy luật</b><i> “ </i>


<i><b>Tất cả hoặc không có gì</b>”</i>


- Khi kích thích ở cường độ dưới
ngưỡng → cơ tim hồn tồn khơng co
bóp.


- Khi kích thích ở cường độ trên
ngưỡng → cơ tim đáp ứng bằng cách
co tối đa.



-Khi kích thích ở cường độ trên
ngưỡng → cơ tim không co mạnh hơn
nữa.


<b>b. Cơ tim có khả năng hoạt động tự</b>
<b>động:</b>


-Tim ở người, ĐV khi cắt rời ra khỏi
cơ thể vẫn có khả năng co bóp nhịp
nhành nếu cung cấp đầy đủ chất dinh
dưỡng và O2 với nhiệt độ thích hợp.
- Hoạt động của tim có tính tự động,
do trong thành tim có các tập hợp sợi
đặc biệt gọi là hệ dẫn truyền tim.
* Hệ dẫn truyền tim :


+ <i>Nút xoang nhĩ:</i> tự phát nhịp xung
được truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ
thất → <i>bó Hits</i> → <i>mạng Puôc-kin</i>
phân bố trong hai thành tâm thất →
làm các tâm nhĩ,tâm thất co.


<b>c. Tim hoạt động theo chu kỳ:</b>
-Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kỳ
(0,8s) : Pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha
co tâm thất (0,3)→ pha dãn chung
(0,4), chu kì cứ thế diễn ra liên tục
(hình 19.2)



- Nêu ví dụ nhịp tim ở người và ở một
số động vật theo bảng 19.2 trang 76.


<b>Hoạt động 1:</b>


- Đọc nội dung SGK trang 75:
+ Tim hoạt động theo quy luật
nào?


+ Thế nào là qui luật tất cả hoặc
không có gì?


-u cầu Hs trả lời câu lệnh thứ
nhất SGK


- Quan sát hình 19.1:


+ Khả năng hoạt động tự động của
tim là nhờ vào đâu?


-Hệ dẫn truyền của tim gồm những
bộ phận nào?


+ Viết sơ đồ hệ dẫn truyền tim.


+Quy luật “tất cả hoặc khơng
có gì”:


+ Kích thích đủ ngưỡng: tất
cả cơ tim co



+ Kích thích dưới ngưỡng: tất
cả cơ tim khơng co


+ Kích thích trên ngưỡng: cơ
tim khơng co mạnh hơn nữa.
- Sợi cơ tim ngắn, phân nhánh
và nối với nhau bằng các đĩa
nối tạo nên một <i><b>khối hợp </b></i>
<i><b>bào</b></i>, khi cơ tim đạt ngưỡng
kích thích thì lập tức co và co
toàn bộ nhờ sự dẫn truyền
trực tiếp qua đĩa nối.


- Tế bào cơ vân là các tế bào
riêng rẽ, có ngưỡng kích thích
khác nhau. Khi kích thích nhẹ
tế bào có ngưỡng kích thích
thấp sẽ co rút và số lượng tế
bào tham gia ít. Khi kích
thích mạnh tế bào có ngưỡng
kích thích cao sẽ co và tế bào
có ngưỡng kích thích thấp
cung co nên số lượng tế bào
tham gia nhiều hơn.


+ Do trong thành tim có các
tập hợp sợi đặc biệt gọi là hệ
dẫn truyền tim.



Gồm:Nút xoang nhĩ,nút nhĩ
thất bó His và mạng lưới
Pckin


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>2. Hoạt động của hệ mạch : </b>


- Hệ mạch gồm các động mạch, tĩnh
mạch, nối với nhau qua mao mạch .
- Máu vận chuyển trong hệ mạch:
tuân theo quy luật vật lí, liên quan
đến áp suất đẩy máu, lưu lượng máu
chuyển và vận tốc, sức cản của mạch.
<b>a.</b><i><b>Huyết áp</b></i>: Là áp lực máu tác dụng
lên thành mạch.


- Tim co bóp tống máu vào các động
mạch tạo áp lực lên thành mạch →
huyết áp động mạch.


- Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co,
huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim
giãn.


- Tim đập nhanh và mạnh → huyết áp
tăng


- Tim đập chậm và yếu → huyết áp
hạ.


- Càng xa tim huyết áp càng giảm:


Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ,
giảm khi qua mao mạch, thấp nhất ở
tĩnh mạch chủ


<b>* Những yếu tố làm thay đổi huyết </b>
<b>áp:</b>


+ Lực co tim, nhịp tim.


+ Khối lượng máu, độ quánh của
máu.


+ Sự đàn hồi của mạch máu.


- Huyết áp cực đại quá 150mmHg và
kéo dài → huyết áp cao


- Huyết áp cực tiếu thường dưới
80mmHg và kéo dài → huyết áp thấp.


- Quan sát hình 19.2 mơ tả chu kì
hoạt động của tim.


- Vì sao tim hoạt động suốt đời mà
khơng mỏi?


* Tại sao trẻ em nhịp đập tim lớn
hơn người trưởng thành?


* Đọc bảng 19.2: cho biết mối liên


quan giữa nhịp tim với khối lượng
cơ thể? Tại sao có sự khác nhau về
nhịp tim giữa các loài động vật?
- Thảo luận nhóm 2 phút: Hoạt
động của cơ tim có gì khác hoạt
động của cơ vân?


- Nguyên nhân chủ yếu của sự sai
khác này?


Dựa vào thông tin SGK cho biết:
- Máu chảy trong hệ mạch được là
do yếu tố nào?


- Huyết áp là gì? Do đâu mà có?


Quan sát hình 19.3:


- Huyết áp thay đổi như thế nào
trong hệ mạch (động mạch, tỉnh
mạch, mao mạch)?


- Sự giảm dần huyết áp là do đâu?
Có ý nghĩa gì? (ý nghĩa: là bề mặt
TĐC giữa máu với các mô, TB của
cơ thể)


- Tại sao ở người cao tuổi thường
hay bị huyết áp cao?



- Tại sao ở người huyết áp cao hay


- Bắt đầu Pha co dãn tâm nhĩ
→ pha co tâm thất → pha dãn
chung,chu kì cứ thế diễn ra
liên tục


- 1 chu kỳ diễn ra 0,8s trong
đó: Pha co tâm nhĩ (0,1s) nghỉ
0,7s, pha co tâm thất (0,3s)
nghỉ 0,5s, pha dãn chung
(0,4s). Vậy trong mỗi chu kỳ
có thời gian nghỉ nhiều hơn
thời gian co của các ngăn tim.
- Thảo luận nhóm và trả lời.
* Tỉ lệ S/V lớn, TĐC nhanh
và mạnh nên tim đập nhanh
hơn.


- Máu vận chuyển trong hệ
mạch: tuân theo quy luật vật
lí, liên quan đến áp suất đẩy
máu, lưu lượng máu chuyển
và vận tốc, sức cản của mạch
- Là áp lực máu tác dụng lên
thành mạch.


- Tim co bóp tống máu vào
các động mạch tạo áp lực lên
thành mạch → huyết áp động


mạch.


- Huyết áp giảm dần trong
quá trình vận chuyển từ động
mạch chủ qua mao mạch đến
tĩnh mạch.


+ Huyết áp cao nhất ở động
mạch chủ, giảm khi qua mao
mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch
chủ.


- Do ma sát giữa máu với
thành mạch và giữa các phân
tử máu với nhau.


- Mạch máu bị xơ cứng tính
đàn hồi kém và sức cản tăng
gây tăng huyết áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>b.Vận tốc máu : </b>


- Phụ thuộc vào tiết diện mạch và
chênh lệch huyết áp giữa các đoạn
mạch .


- Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp
lớn → máu chảy nhanh (và ngược
lại).



- Máu chảy nhanh nhất trong động
mạch và chảy chậm nhất trong các
mao mạch → đảm bảo cho sự trao
đổi giữa máu và tế bào.


<b>II. Điều hòa hoạt động tim – mạch: </b>
<b>1. Điều hòa hoạt động tim:</b>


- Hệ dẫn truyền tự động của tim
- Cơ chế TK:


+ Trung ương giao cảm→làm tăng
nhịp và sức co tim.


+ Dây đối giao cảm→làm giảm nhịp
và sức co tim (tim đập chậm và yếu)
- Cơ chế thể dịch: các chất adrenalin,
glucagons, Ca++<sub> cao, tăng CO</sub>


2 → tim
đập nhanh, tăng huyết áp, co mạch.
Axêtylcolin, Ca++<sub> giảm → giảm huyết</sub>
áp, giãn mạch.


<b>2. Sự điều hòa hoạt động hệ mạch:</b>
-Nhánh giao cảm→co thắt mạch ở
những nơi cần ít máu.


- Nhánh đối giao cảm→dãn nở mạch
ở những nơi cần nhiều máu.



<b>3. Phản xạ điều hòa hoạt động tim </b>
<b>mạch:</b>


- Các xung thần kinh từ các thụ quan
áp lực và thụ quan hóa học – nằm ở
cung động mạch và xoang động mạch
cổ → Sợi hướng tâm→ trung khu vận
hành mạch trong hành tủy→ Điều
chỉnh áp suất và vận tốc máu.


* Khi huyết áp giảm hoặc khi nồng độ
khí CO2 trong máu tăng → tim đập
nhanh và mạnh, mạch co lại→áp lực
máu tăng→máu chảy mạnh.


* Khi lượng máu cung cấp cho não
không đủ → tăng cường hoạt động


bị xuất huyết não có thể dẫn đến tử
vong hay bại liệt?


* Máu động lại thành cục gây tắc
mạch: gây ra cơn đau tim (nếu ở
động mạch vành tim), gây đột quỵ
(nếu ở động mạch não)


- Làm thế nào để giảm nguy cơ
mắc bệnh huyết áp?



Quan sát hình 19.3
- Vận tốc máu là gì?


- Vận tốc máu thay đổi như thế
nào trong mạch ?


- Sự thay đổi đó do đâu? Có ý
nghĩa gì?


- Vận tốc máu phụ thuộc vào yếu
tố nào?


* Tiết diện động mạch nhỏ hơn
tổng tiết diện mao mạch.


<b>Hoạt động 2:</b>


- Điều hòa hoạt động của tim theo
những cơ chế nào?


- Hãy trình bày sự điều hòa hoạt
động của tim và hệ mạch bằng
thần kinh?


* Ngồi ra cịn điều hịa hoạt động
của tim bằng thể dịch: các chất
adrenalin, glucagons, Ca++<sub> cao, </sub>
tăng CO2 → tim đập nhanh, tăng
huyết áp, co mạch.



Axêtylcolin, Ca++<sub> giảm → giảm </sub>
huyết áp, giãn mạch.


Quan sát hình 19.4 kết hợp với
thơng tin SGK:


- Hãy so sánh hoạt động của hệ tim
mạch khi lao động và lúc nghỉ
ngơi?


- Viết sơ đồ phản xạ điều hòa hoạt
động tim mạch khi huyết áp tăng,
giảm.


- Sự khác nhau giữa 2 trường hợp


tượng vỡ mạch máu não. Máu
động lại thành cục (tiểu cầu bị
vỡ) dẫn đến tử vong. Hoặc
máu đông nhiều chèn ép các
trung khu ở não đặc biệt là
trung khu vận động gây bại
liệt nữa người phía đối diện.
- Giảm bớt protein trong khẩu
phần, ăn rau uquar, mỡ thực
vật, giảm street.


- Dựa vào SGK trả lời.
- Máu chảy nhanh nhất trong
động mạch (vận chuyển


nhanh) và chảy chậm nhất
trong các mao mạch (TĐC)
- Do cấu tạo của mạch, giúp
cho quá trình trao đổi chất.
- Phụ thuộc vào tiết diện
mạch và chênh lệch huyết áp
giữa các đoạn mạch .


- Tiết diện nhỏ và chênh lệch
huyết áp lớn → máu chảy
nhanh (và ngược lại).
- Hệ dẫn truyền tự động, cơ
chế TK, cơ chế thể dịch.
- Tim:


+ Trung ương giao cảm→làm
tăng nhịp và sức co tim.
+ Dây đối giao cảm→làm
giảm nhịp và sức co tim (tim
đập chậm và yếu)


<b>- Hệ mạch: </b>


+ Nhánh giao cảm→co thắt
mạch ở những nơi cần ít máu.
+ Nhánh đối giao cảm → dãn
nở mạch ở những nơi cần
nhiều máu.


- Khi lao động các cơ hoạt


động đòi hỏi cung cấp oxi và
chất dinh dưỡng nhanh chóng
→ tim đập nhanh và mạnh,
mạch máu co để đẩy được
nhiều máu (do xung thần kinh
trung ương điều hòa tim mạch
theo dây thần kinh giao cảm
đến làm tim đập nhanh và
mạnh.


- Khi nghỉ ngơi tim đập bình
thường nhờ tác dụng đối lập
của dây thần kinh đối giao
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

của tim và co mạch ở các khu vực
không hoạt động → dồn máu cho não.


trên là do đâu? + Khi lao động: do xung thần
kinh trung ương điều hòa tim
mạch theo dây thần kinh giao
cảm đến làm tim đập nhanh
và mạnh.


+ Khi nghỉ ngơi: do tác dụng
đối lập của dây thần kinh đối
giao cảm.


3. Củng cố: 3 phút



Quan sát và trình bày nội dung hình 19.4 dưới dạng sơ đồ.


4. Dặn dò: 1 phút.
- Xem lại bài.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
-Đọc mục em có biết


- Chuẩn bị bài 21. (mỗi tổ 5 con cóc), khăn giấy, thuốc lá.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn


Thái Thành Tài
2 dây mê tẩu (X)
1’




1


’ 2<sub>’</sub>


Dây thần kinh
Hướng tâm
Dây lưỡi hầu


IX
2



1
Huyết áp tăng


Huyết áp giảm Hóa thụ quan và áp <sub>thụ quan (ở cung </sub>
động mạch chủ và


xoang động mạch
cổ)


Trung khu điều
hòa tim mạch


(ở hành tủy)


Trung ương đối
giao cảm
Trung ương đối


giao cảm


Tim co bóp nhanh
và mạnh - mạch co


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>

<!--links-->
CHUẨN MỰC HỢP NHẤT KINH DOANH: SỰ HÀI HÒA GIỮA CHUẨN MỰC KẾTOÁN VIỆT NAM VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ
  • 4
  • 574
  • 1
  • ×