Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

The value of Time

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.54 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lesson 32: The value of Time.</b>


To realize the value of one year, ask a student who failed a grade.


To realize the value of one month, ask a mother who gave birth to a premature baby.
To realize the value of one week, ask the editor of a weekly newspaper.


To realize the value of one hour, ask a person who just missed the train.


To realize the value of one second, ask a person who nearly avoided an accident.
To realize the value of one millisecond, ask the person who took the silver medal in
the Olympics.


Time waits for no one.
Yesterday is history.
Tomorrow is a mystery.
Today is a gift.


That's why it's called the present.


<b>1. To realize the value of one year, ask a student who failed a grade. </b>


<b>- “To realize the value of one year” - để hiểu được giá trị của một năm. Trong đó </b>
“realize” – là động từ có nghĩa thấy rõ, hiểu rõ, nhận thức rõ (việc gì…). “realize” trong
trường hợp này có nghĩa tương đương với “achieve something”- hiểu rõ, nắm được điều
gì.


<b>- “the value” – giá trị. Trong đó mạo từ xác định “the” đứng trước danh từ: “value” – giá </b>
trị (tính chất có ích hay đáng giá hoặc quan trọng), cho thấy danh từ này đã được xác định,
cả người nói và người nghe đều biết đến.



<b>- “ask a student who failed a grade”- hãy hỏi một học sinh bị ở lại lớp.</b>


<b>- “ask” là động từ có nghĩa là hỏi. “ask + Noun/ Object” – hỏi ai điều gì. Cịn cấu </b>
trúc “ask + Noun/ Object + to + Verb” – yêu cầu ai/ bảo ai làm việc gì. “ask +


<b>somebody + for” – yêu cầu, xin, nhờ việc gì.Ví dụ: She asks me to clean the board. (Cơ ấy</b>
bảo tơi xóa bảng). I ask for her help. (Tôi xin sự giúp đỡ của cô ta).Trong câu này dùng
mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ “who” – ai, người nào, kẻ nào; được dùng để thay thế
danh từ “a student”. Cả mệnh đề quan hệ chứa “who”giữ chức năng là tân ngữ của câu.
<b>- “failed” – có động từ gốc là “fail” – trượt, hỏng thi, khơng đạt. Ta có “ fail + </b>


<b>something” – trượt cái gì, thất bại trong việc gì. “fail to do something” thất bại làm việc </b>
gì.


=> Dịch cả câu nghĩa: Để hiểu được giá trị của một năm, hãy hỏi một học sinh bị
<b>ở lại lớp.</b>


<b>2. To realize the value of one month, ask a mother who gave birth to a </b>
<b>premature baby. </b>


<b>- “one month” - một tháng.</b>


<b>- “a mother who gave birth to a premature baby”- một bà mẹ vừa sinh non. Ở đây ta </b>
dùng động từ “gave” – có động từ gốc là “give - gave - given”- đưa, cho, đem cho, biếu,
ban tặng. Cấu trúc “give a birth” – sinh con. “premature” là tính từ có nghĩa sớm (xảy ra
trước thời gian mong đợi); đẻ non (trẻ con).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

=> Dịch cả câu nghĩa: Để hiểu được giá trị của một tháng, hãy hỏi một bà mẹ vừa sinh
<b>non.</b>



<b>3. To realize the value of one week, ask the editor of a weekly newspaper. </b>
<b>- “one week” - một tuần.</b>


<b>- “the editor”- là danh từ có nghĩa là người chịu trách nhiệm một mục riêng, người biên </b>
tập, nhà biên soạn.


<b>- “a weekly newspaper” - một tờ báo tuần. Ở đây “weekly” là một tính từ có nghĩa hàng </b>
tuần, đứng trước danh từ “newspaper” để bổ sung ý nghĩa cho danh từ này.


=> Dịch cả câu nghĩa: Để hiểu được giá trị của một tuần, hãy hỏi tổng biên tập
<b>của một tờ tuần báo.</b>


<b>4. To realize the value of one hour, ask a person who just missed the train. </b>
<b>- “one hour” - một giờ.</b>


<b>-“a person” - một người. Dạng số nhiều của “person” là “people”.</b>


<b>- “missed the train” - trễ tàu. “missed” có động từ gốc là “miss” – nhớ. Nhưng trong </b>
trường hợp “miss + transport (phương tiện giao thông)” được dịch là lỡ, trễ, không bắt
kịp…..


=> Dịch cả câu nghĩa: Để hiểu được giá trị của một giờ, hãy hỏi một người vừa
<b>trễ tàu.</b>


<b>5. To realize the value of one second, ask a person who nearly avoided an </b>
<b>accident. </b>


<b>- “one second” - một giây.</b>


<b>- “nearly avoided an accident” - thốt hiểm trong gang tấc.</b>



<b>- “avoided” - có động từ gốc là “avoid” – tránh,tránh xa, ngăn ngừa. Đuôi “ed” được thêm </b>
vào các động từ có tận cùng / t, d /thì “ed” được phát âm là /id/.


<b>- “an accident” – một vụ tai nạn. Các danh từ có âm tiết đầu tiên được phát âm là các </b>
nguyên âm /a, i, e, o, u/ thường được dùng với mạo từ “an” – một, một cái.


=> Dịch cả câu nghĩa: Để hiểu được giá trị của một giây, hãy hỏi một người vừa thoát
<b>hiểm trong gang tấc.</b>


<b>6. To realize the value of one millisecond, ask the person who took the silver </b>
<b>medal in the Olympics. </b>


- “one millisecond” - một phần nghìn giây.


<b>- “took the silver medal" – đạt huy chương bạc. “took” – có động từ gốc là “ take”- cầm </b>
nắm, giành được, thu được.“silver medal” – cúp bạc, huy chương bạc, huy chương xếp
loại nhì.


<b>- “in the Olympics” - trong Thế Vận Hội Olympic.</b>


=> Dịch cả câu nghĩa: Để hiểu giá trị của một phần nghìn giây, hãy hỏi chủ nhân của
<b>chiếc huy chương bạc trong Thế Vận Hội Olympic.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>- “time” – thời gian. Nhưng trong cấu trúc “số từ + time(s)”, thì “time”có nghĩa là </b>
số lần. Ví dụ: some times (một vài lần), three times (ba lần).Trong câu này, “time” là danh
từ không đếm được nên động từ chia ở dạng ngơi thứ 3 số ít (các động từ được thêm “s”
hoặc “es”). Các động từ có tận cùng /o, sh, ch, ss, x/ ta thêm “es”, ví dụ: go--> goes,
watch--> watches. Các trường hợp cịn lại động từ thường được thêm đi "s". Tuy nhiên
có một số động từ có tận cùng là "y", nếu trước "y" là một phụ âm thì ta phải đổi "y"--> "i"


rồi mới thêm đi "es", ví dụ: study--> studies, fly--> flies. Nếu trước "y" là một trong các
nguyên âm /a, i, e, o, u/ thì ta chỉ việc thêm "s", ví dụ: says, plays...Trong trường hợp này
động từ được thêm “s” chia là “waits”.


<b>- “wait for” – chờ đợi ai, cái gì. </b>


<b>- “no one, nobody” – không ai, không người nào - là các đại từ bất định. “no one, nobody</b>
<b>+ Verb (chia số ít)”.</b>


=> Dịch cả câu nghĩa: Thời gian trơi đi không chờ đợi bất kỳ ai.
<b>8. Yesterday is history. </b>


=> Dịch cả câu nghĩa: Ngày hôm qua là quá khứ.
<b>9. Tomorrow is a mystery. </b>


=> Dịch cả câu nghĩa: Ngày mai là một điều bí ẩn.
<b>10. Today is a gift. </b>


=> Dịch cả câu nghĩa: Ngày hôm nay là một món quà.
<b>11. That's why it's called the present. </b>


<b>- “That's why” - đó là lý do tại sao, chính vì vậy mà.</b>


<b>- “it's called” – hiện tại được gọi là. Trong câu này “it” là chủ ngữ thay thế cho “today”. </b>
Cấu trúc bị động của thì hiện tại đơn: “S + is/am/are + PP (Past Participle)”.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×