Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.42 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc
mạc, ngõ… Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngơi nhà.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
B/<b> Đồ dùng dạy học</b>: tranh.
C/<b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ <b>Bài cũ: </b>Tiết trước học bài gì?
-Nhận xét.
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn luyện đọc:
a) GV đọc mẫu
b)Luyện đọc
+Luyện đọc tiếng, từ: hàng xoan, xao
xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc,
ngõ.
-GV gạch chân các tiếng, từ cần luyện
đọc.
+Luyện đọc câu:
-GV cho HS tìm số câu.
+Luyện đọc đoạn, bài:
-GV chia theo khổ thơ.
3/Ôn vần ai, ay:
a) Đọc những dịng thơ có tiếng u
b) Tìm tiếng ngồi bài có vần: iêu,
u
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
IV/<b>Dặn dị</b>: Chuẩn bị tiết 2.
Mưu chú Sẻ
HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS tìm tiếng, từ khó đọc
HS phân tích tiếng, từ
HS đọc từ.
HS đọc từng câu. Đọc nối tiếp câu.
3HS đọc nối tiếp đoạn.
Thi đọc nhóm.
Đọc cả bài (CN-ĐT)
HS đọc yêu cầu. HS đọc, nhận xét
HS đọc từ trong sách, phân tích.
Nhận xét.
Ngơi nhà. HS đọc lại bài
<b>TIẾT 2</b>
<b>II/Tìm hiểu bài và luyện nói:</b>
a/ Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
Ở ngơi nhà mình, bạn nhỏ:
+ nhìn thấy gì?
+ nghe thấy gì?
HS đọc bài.
HS đọc nối tiếp câu, đoạn trong sách.
HS đọc cả bài (CN- ĐT)
HS đọc và trả lời câu hỏi:
Hàng xoan trước ngõ
+ ngửi thấy gì?
-GV đọc diễn cảm bài thơ
b/ Học thuộc lòng:
-GV hướng dẫn HS học thuộc.
- Nhận xét
c/ Luyện nói: Nói về ngơi nhà em mơ
ước.
-GV nhận xét.
<b>III/Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
<b>IV/Dặn dị</b>: Xem bài “Q của bố”
Mùi rạ lợp trên mái nhà.
HS đọc câu hỏi 2.
HS đọc khổ thơ thứ 3.
HS đọc lại bài
HS đọc nhẩm nhiều lần khổ thơ mà em
thích. Đọc thuộc khổ thơ đó.
HS đọc u cầu
Từng cặp trao đổi với nhau về ngôi nhà em
mơ ước.
HS thi nhau kể. Nhận xét
Ngôi nhà. HS đọc lại bài.
**********************
-Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt
-Biết chào hỏi và tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
-Có thái độ tơn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
B/<b> Đồ dùng dạy học</b>: tranh.
C/<b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ <b>Bài cũ: </b>GV hỏi
+Tiết trước học bài gì?
+Khi nào nói cảm ơn? Khi nào nói xin lỗi?
+Hãy kể một tình huống mà em đã cảm ơn
hay xin lỗi?
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
*<b>HĐ1</b>: Trò chơi “Vòng tròn chào hỏi”
-GV nêu cách chơi.
-GV đứng giữa vịng trịn, nêu các tình
huống để HS đóng vai chào hỏi.
-Sau mỗi tính huống, GV hơ “Chuyển dịch”
*<b>HĐ2</b>: Thảo luận cả lớp
-GV nêu câu hỏi:
Cách chào hỏi mỗi tình huống giống
HS trả lời.
Cảm ơn và xin lỗi.
HS đứng thành 2 vòng tròn quay mặt
vào nhau từng đôi.
HS thực hiện chào hỏi theo yêu cầu của
GV. Nhận xét
HS bước sang phải làm thành đôi mới
rồi tiếp tục thực hiện chào hỏi theo tình
huống.
+ Được người khác chào hỏi?
+ Em cháo và người khác đáp lại?
+ Em gặp một người bạn, em chào
nhưng bạn cố tình khơng đáp lại?
+<b>Kết luận chung</b>:
-Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi
chia tay.
-Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng
lẫn nhau.
*<b>Hoạt động nối tiếp</b>:
-GV hướng dẫn HS đọc câu tục ngữ.
-GV giải thích câu tục ngữ.
<b>III/Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
+Khi nào cần nói chào hỏi?
+Khi nào cần nói tạm biệt?
<b>IV/Dặn dò</b>: Thực hiện chào hỏi và tạm biệt.
Xem bài “Chào hỏi và tạm biệt”
HS đọc.
Chào hỏi và tạm biệt
**********************
A/Mục tiêu: Rèn HS kỹ năng tìm tiếng, trả lời câu hỏi.
B/Làm bài tập:
1. Viết tiếng có vần iêu:
2. Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim:
3. Vẽ ngôi nhà em mơ ước:
*******************
B/Làm bài tập:
1. Chính tả:
-GV đọc- HS viết vào vở bài Ai dậy sớm (khổ 1)
2. Làm bài tập:
a) Điền iêu hay yêu:
h… bài … quý
già … hạt t…
tiêu b… buổi ch …
b) Viết tiếng có vần: on, an
c) Viết câu chứa tiếng có vần on, an:
-Viết đúng các vần: <i>iêt, uyêt, iêu, yêu</i>; các từ ngữ: <i>hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt </i>
<i>giải </i>kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1
lần)
B/<b> Đồ dùng dạy học</b>: chữ mẫu.
C/<b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ <b>Mở đầu</b>:GV yêu cầu HS viết bảng con.
-Nhận xét
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn tô chữ hoa:
-GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ H
-GV nêu số lượng nét và kiểu nét:
-GV nêu qui trình viết (vừa nói vừa tơ chữ trong
khung)
-GV nhận xét.
*Dạy I, K tương tự.
3/Hướng dẫn viết vần, từ:
-GV đính vần, từ: <i>iêt, uyêt, iêu, yêu, hiếu thảo, </i>
<i>yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải</i>
-GV nhận xét.
4/Hướng dẫn tô, viết vào tập viết:
-GV quan sát hướng dẫn cách ngồi, cầm bút.
-GV thu tập chấm, nhận xét.
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
IV/<b>Dặn dị</b>: Xem bài sau.
HS viết chăm học, khắp vườn, ngát
hương
HS quan sát chữ hoa trên bảng và trong
tập viết.
HS viết bảng con.
HS đọc vần, từ.
HS nhận xét độ cao các con chữ.
HS viết vào bảng con
HS tô chữ hoa; viết vần, từ.
HS đọc lại nội dung bài viết.
*********************
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ 3bài Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút.
-Điền đúng vần iêu, yêu; chữ c hay k vào chỗ trống.
-Làm được bài tập 2, 3 (SGK)
B/<b> Đồ dùng dạy học</b>: tranh.
C/<b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ <b>Bài cũ</b>: GV kiểm tra việc chép lại bài
của HS
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn tập chép:
-GV treo bảng đoạn văn cần chép.
-GV yêu cầu HS tìm tiếng dễ viết sai: gỗ,
tre, mộc mạc, đất nước, bốn mùa
-GV kiểm tra HS viết bảng con.
-GV lưu ý cách ngồi, cầm viết, cách viết
đề bài.
-GV chỉ từng câu.
-GV đọc từng câu, chỉ từng chữ trên bảng
để HS sốt bài. GV dừng lại ở những chữ
khó đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu,
hỏi HS có viết sai chữ nào khơng. Hướng
dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề
vở.
-GV sửa lỗi phổ biến, hướng dẫn HS đếm
số lỗi.
-Thu vở chấm, nhận xét.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
a) Điền vần iêu hay yêu:
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
b) Điền chữ c hay k:
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
IV/<b>Dặn dị</b>: Xem bài “Q của bố”.
HS nhìn bảng đọc.
HS tìm từ khó viết.
Phân tích, đánh vần, đọc trơn.
HS viết sai tự nhẩm rồi viết lại.
Đọc lại đoạn văn.
HS chép vào vở.
HS viết xong, cầm bút chì sửa bài.
HS đếm và ghi số lỗi ra lề.
HS đọc yêu cầu.
1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào sách.
Nhận xét, đọc lại
Tương tự bài a
Nhà bà ngoại
*****************
- Hiểu bài tốn có một phép trừ: bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
B/Đồ dùng dạy học: tranh.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/<b>Bài cũ</b>: GV viết vài cặp số
48…51 78…82
69…65 45…40
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
1. <b>Giới thiệu cách giải bài tốn và trình bày </b>
<b>bài giải</b>:
-GV hướng dẫn HS xem tranh. Hỏi:
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
-GV ghi tóm tắt
Muốn biết nhà An cịn lại mấy con gà ta làm
thế nào?
-GV viết chữ “Bài giải”
+Viết câu lời giải: GV chọn và ghi câu lời giải.
+Viết phép tính: GV ghi 9-3=6 (con gà)
+Viết đáp số
2. <b>Thực hành</b>:
*<b>HĐ1</b>: Bài 1: Có 8 con chim đậu trên cây, sau
Tóm tắt:
Có: ….con chim
Bay đi: …con chim
Còn lại: …con chim?
*<b>HĐ2</b>: An có 8 quả bóng, An thả 3 quả bóng
bay đi. Hỏi An cịn lại mấy quả bóng?
Tóm tắt:
Có: ….quả bóng
Đã thả: …quả bóng
Cịn lại: …quả bóng?
-GV nhận xét, ghi điểm
*<b>HĐ3</b>: Đàn vịt có 8 con, 5 con ở dưới ao. Hỏi
trên bờ có mấy con vịt?
Tóm tắt:
Đàn vịt có: …con
Ở dưới ao: …con
Trên bờ: …con?
-GV nhận xét, tuyên dương
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học toán bài gì?
+Bài giải gồm những gì?
IV/<b>Dặn dị</b>: Xem bài “Luyện tập”
HS xem tranh, nêu bài tốn
Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3
con gà.
Hỏi nhà An cịn lại mấy con gà?
Nhận xét, nhắc lại.
HS đọc tóm tắt.
Lấy 9 trừ 3 bằng 6 con gà
HS nêu lại cách trình bày bài giải
HS dựa vào câu hỏi nêu lời giải.
HS nêu phép tính, nhận xét, đọc lại
HS tự viết Bài giải.
HS đối chiếu với SGK, nhận xét
HS đọc lại bài giải.
HS đọc bài tốn, điền tóm tắt.
HS nêu phần đã có trong bài giải.
HS nêu phần cịn thiếu trong bài giải.
HS viết phần còn thiếu.
Nhận xét, đọc lại bài giải.
HS đọc bài tốn, điền tóm tắt rồi đọc
tóm tắt.
1 HS lên bảng lớp viết bài giải. Cả
lớp viết vào sách.
Nhận xét, đọc lại
HS đọc bài toán, điền tóm tắt rồi đọc
tóm tắt.
2 HS thi đua viết bài giải.
HS làm vào sách.
Nhận xét, đọc lại.
Giải toán có lời văn (tiếp theo)
*********************
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
B/Đồ dùng dạy học: tranh.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/Bài cũ:GV nêu câu hỏi
+Tiết trước học bài gì?
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của mèo.
+Ích lợi của việc ni mèo?
+Tại sao khơng nên trêu chọc mèo làm
mèo tức giận?
II/Dạy học bài mới:
*<b>Giới thiệu bài</b>:
-GV giới thiệu cho HS chơi trò chơi.
-GV hô: Muỗi bay, muỗi bay
-GV: Muỗi đậu má em
-GV chơi vài lần nhưng thay đổi vị trí muỗi
đậu.
*<b>HĐ1</b>: Quan sát tranh con muỗi
-GV chia nhóm đơi và nêu u cầu HS hỏi
đáp nhau theo câu hỏi: Quan sát tranh con
muỗi.
Con muỗi to hay nhỏ?
Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng
hay mềm?
Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của con
muỗi?
Quan sát đầu con muỗi, chỉ vòi của con
muỗi?
Con muỗi dùng vịi làm gì?
Con muổi di chuyển như thế nào?
-Gv quan sát giúp đỡ các nhóm thảo luận
+<b>Kết luận</b>: Muỗi là một loại sâu bọ nhỏ bé
hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh.
Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó
dùng vịi để hút máu người và động vật để
sống.
*<b>HĐ2</b>: Thảo luận nhóm
-GV chia 6 nhóm, giao nhiệm vụ:
N 1, 2: Muỗi thường sống ở đâu? Vào
lúc nào em thường nghe tiếng muỗi vo ve
hay bị muỗi đốt?
N 3, 4: Bị muỗi đốt có hại gì? Kể tên
một số bệnh do muỗi truyền mà em biết?
N 5, 6: Trong SGK trang 59 đã vẽ những
cách diệt muỗi nào? Em cịn biết cách
nào khác? Em cần làm gì để không bị
muỗi đốt?
+<b>Kết luận</b>:
-Muỗi thường sống ở nơi ẩm thấp, tối
HS trả lời.
Con mèo
HS hơ: Vo ve, vo ve
HS: Đập cho nó một cái.
HS vừa hơ vừa đập nhẹ.
HS chia nhóm thực hành quan sát và
hỏi đáp nhau theo câu hỏi.
Vài cặp lên trước lớp hỏi đáp nhau.
Nhận xét, bổ sung.
HS chia nhóm rồi thảo luận theo câu
hỏi.
tăm. Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như
chum, cống, rãnh… Trứng muỗi nở thành
bọ gậy. Bọ gậy sống dưới nước một thời
gian rồi trở thành muỗi. Muỗi cái hút máu
người và động vật để sống.
-Muỗi đốt, không những hút máu của
chúng ta mà nó cịn là vật trung gian để
truyền nhiều bệnh từ người này sang người
khác như: sốt rét, sốt xuất huyết…
-Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc
màn khi ngủ. Có nhiều cách diệt muỗi như:
thuốc trừ muỗi, dùng hương diệt muỗi, giữ
nhà cửa sạch sẽ, thơng thống và có ánh
sáng chiếu vào, khơi thơng cống rãnh, đậy
kín các bể, chum đựng nước không cho
muỗi đẻ trứng, thả cá vào để ăn bọ gậy.
III/ Củng cố: Vừa học bài gì?
+ Nêu các bộ phận của muỗi?
+ Nêu một số cách diệt muỗi?
IV/ Dặn dò: Xem bài “Nhận biết cây cối và
con vật”.
Con muỗi.
***********************
<b>Bài: Giải tốn có lời văn (tiếp theo)</b>
A/ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng trình bày bài giải
B/Làm bài tập:
1. An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên bi. Hỏi An còn lại mấy viên bi?
Tóm tắt: Bài giải:
Có : 7 viên bi
Cho : 3 viên bi
Còn lại: …viên bi?
2. Mẹ nuôi 10 con lợn, mẹ đã bán 2 con lợn. Hỏi mẹ còn lại mấy con lợn?
Tóm tắt: Bài giải:
Có : 10 con lợn
Bán : 2 con lợn
Cịn lại: …con lợn?
3. Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà chưa vào chuồng?
Tóm tắt: Bài giải:
Có tất cả : 16 con
Vào chuồng : 6 con
Chưa vào chuồng: … con?
4. Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
Tóm tắt: Bài giải:
Có : 8 quả bóng
Cịn lại : … quả bóng?
*********************
A/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỹ năng giải toán có lời văn và tính cộng, trừ trong phạm vi
20.
B/Làm bài tập:
1. >, <, =:
54…47 50…51
66…66 63…36
79…89 19…42
2. Lan có 10 cái bút chì, Lan cho bạn 4 cái bút chì. Hỏi Lan cịn lại bao nhiêu bút chì?
3. Nhà em có 50 con gà, mẹ đem bán đi 20 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?
***********************
Giữ gìn vệ sinh lớp học.
A/ Mục tiêu:
-HS biết giữ gìn vệ sinh lớp học.
-HS biết lao động làm cho lớp học sạch đẹp.
-HS có ý thức giữ cho lớp học ln sạch đẹp.
B/Chuẩn bị: chổi, khăn.
C/ Tổ chức hoạt động:
*<b>HĐ1</b>: Thảo luận.
-GV nêu câu hỏi:
Tại sao chúng ta phải giữ vệ sinh lớp học?
Làm gì để giữ vệ sinh lớp học?
-HS trả lời. Nhận xét, bổ sung.
+<b>Kết luận</b>: Giữ gìn lớp học sạch đẹp tạo nơi học sạch sẽ, đẹp để các em ham thích học
tập.Cịn giúp cho khơng khí trong lành, giúp các em có đầy đủ sức khỏe để học tập tốt.
Chúng ta không vẽ bậy, viết bậy lên bảng, tường, bàn ghế, khơng xả rác… là giữ gìn vệ
sinh lớp học.
*<b>HĐ2</b>: Lao động.
-GV và HS cùng dọn vệ sinh cho lớp học sạch, đẹp.
-GV phân công nhiệm vụ cho từng tổ.
-GV phát dụng cụ lao động.
-GV cùng HS lao động.
*<b>HĐ3</b>: Tổng kết hoạt động.
-GV nhận xét, tuyên dương tổ làm tốt.
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu
biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
B/<b> Đồ dùng dạy học</b>: tranh.
C/<b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
I/ <b>Bài cũ: </b>Tiết trước học bài gì?
-Nhận xét.
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn luyện đọc:
a) GV đọc mẫu
b)Luyện đọc
+Luyện đọc tiếng, từ: lần nào, luôn luôn,
về phép, vững vàng.
-GV gạch chân các tiếng, từ cần luyện
đọc.
-GV kết hợp giảng từ:
Vững vàng: chắc chắn
Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa đất
liền
+Luyện đọc câu:
3/Ôn vần ai, ay:
a)Tìm tiếng trong bài có vần: oan
b)Nói câu chứa tiếng có vần: oan, oat
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
IV/<b>Dặn dị</b>: Chuẩn bị tiết 2.
Ngơi nhà.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
HS tìm tiếng, từ khó đọc
HS phân tích tiếng, từ
HS đọc từ (CN- ĐT)
HS đọc lần lượt câu thơ.
Đọc nối tiếp.
3HS thi đọc nối tiếp.
Đọc cả bài (CN-ĐT)
HS đọc yêu cầu. HS thi đua tìm, nhận xét
HS đọc câu trong sách, phân tích tiếng.
Nhận xét.
Quà của bố. HS đọc lại bài
<b>II/Tìm hiểu bài và luyện nói:</b>
a/ Tìm hiểu bài:
-GV u cầu HS đọc khổ 1bài thơ, hỏi:
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
-GV yêu cầu HS đọc khổ 2, 3, hỏi:
Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
-GV đọc lại bài
b/ Học thuộc lòng:
-GV hướng dẫn HS học thuộc
c/ Luyện nói: Hỏi nhau về nghề nghiệp
của bố mẹ
HS đọc bài.
HS đọc nối tiếp câu thơ, đọc cả bài (CN-
ĐT)
HS khổ 1 bài thơ, trả lời câu hỏi.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở tận vùng đảo xa
Bố gửi nghìn cái nhớ, nghìn cái thương,
nghìn lời chúc, nghìn cái hơn
HS đọc lại bài.
HS đọc nhẩm bài thơ.
Thi đọc thuộc 1 khổ thơ trong bài thơ.
HS đọc yêu cầu
<b>III/Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
<b>IV/Dặn dị</b>: Xem bài “Vì bây giờ mẹ mới
về”
đặt thêm câu hỏi.
Quà của bố.
HS đọc thuộc bài thơ
*********************
- Biết giải bài tốn có phép trừ.
- Thực hiện được cộng, trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 20.
B/Đồ dùng dạy học: tranh
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/<b>Bài cũ</b>: Tiết trước học bài gì?
-GV cho một bài tốn.
-GV nhận xét.
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
*<b>HĐ1</b>: Bài 1: Cửa hàng có 15 búp bê, đã
bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao
nhiêu búp bê?
Tóm tắt:
Có : ….búp bê
Đã bán : …búp bê
Còn lại: … búp bê?
*<b>HĐ2</b>: Bài 2: Trên sân bay có 12 máy bay,
sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân
bay còn lại bao nhiêu máy bay?
Tóm tắt:
Có : ….máy bay
-GV thu phiếu nhận xét, ghi điểm
*<b>HĐ3</b>: Bài 3: Điền số thích hợp vào ô
trống:
-2 -3
-4 +1
+2 -5
-GV nhận xét, tun dương
*<b>HĐ4</b>: Bài 4: Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
Có : 8 hình tam giác
Tơ màu : 4 hình tam giác
Giải tốn có lời văn (tiếp theo).
2HS viết bài giải.
Nhận xét, đọc lại.
HS đọc bài toán, nêu được bài toán cho
biết gì? Bài tốn hỏi gì?
HS điền tóm tắt và đọc lại tóm tắt.
1HS lên bảng viết bài giải. Cả lớp làm
vào sách.
Nhận xét, đọc lại.
HS đọc bài tốn, nêu được bài tốn cho
biết gì? Bài tốn hỏi gì?
HS điền tóm tắt và đọc lại tóm tắt.
1HS lên bảng viết bài giải
HS làm vào phiếu.
Nhận xét bài trên bảng lớp.
HS đọc yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô
trống
Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội chọn 6
em.
HS chơi trò “tiếp sức”
Nhận xét, đọc lại kết quả.
HS đọc yêu cầu và tóm tắt
1HS lên bảng làm.
Khơng tơ màu: … hình tam giác?
-GV thu tập chấm, nhận xét.
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học toán bài gì?
IV/<b>Dặn dị</b>: Xem bài “Luyện tập”
Nhận xét.
Luyện tập
**********************
-Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác.Đường cắt tương đối thẳng.Hình dán tương đối phẳng.
B/Đồ dùng dạy học: hình mẫu, thước kẻ, bút
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ <b>Bài cũ: </b>Tiết trước học bài gì?
-GV cho HS xem sản phẩm đẹp
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
*<b>HĐ1</b>: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
-GV đính hình mẫu, hỏi:
Hình tam giác có mấy cạnh?
Nêu những vật có hình tam giác?
+<b>GV hướng dẫn cách kẻ hình tam giác</b>
GV vẽ hình chữ nhật dài 8 ô, ngắn 7 ô.
Xác định 3 điểm, trong đó 2 đỉnh là 2
điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ
dài 8 ơ, sau đó lấy điểm giữa của cạnh
đối diện làm đỉnh thứ ba.
Nối 3 đỉnh ta được hình tam giác.
+<b>GV hướng dẫn cắt rời và dán</b>
Cắt theo cạnh AB, BC, CA được hình
tam giác.
Bơi lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng.
*<b>HĐ3</b>:Thực hành
-GV quan sát hướng dẫn thêm
III/ <b>Nhận xét, dặn dò</b>:
-Nhận xét tinh thần , thái độ học tập và sự
chuẩn bịcủa HS
-Tiết sau “Cắt dán hình tam giác (tiết 2)”
Cắt, dán hình vng
HS quan sát mẫu rồi trả lời
HS thực hành cắt, dán hình tam giác trên
giấy nháp.
HS có thể cắt hình tam giác có kích thước
khác nhau.
1. Viết số: GV đọc các số có hai chữ số từ 1 đến 100.
HS viết vào bảng con, nêu cấu tạo, nhận xét, đọc lại.
2. Đọc số: GV đưa số có hai chữ số từ 1 đến 100.
HS đọc số, nêu cấu tạo, nhận xét, đọc lại.
3. GV nêu bài toán.HS thi đua viết bài giải vào giấy nháp.
GV kiểm tra, nhận xét
*****************************
A/Mục tiêu: Rèn HS kỹ năng tìm tiếng trong và ngồi bài, điền từ ngữ, trả lời câu hỏi.
B/Làm bài tập:
1. Viết tiếng trong bài có vần oan:
2. Viết tiếng ngồi bài:
+có vần oan:
3. Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
-Bố bạn nhò là bộ đội ở đâu?
trên biên giới
chiến trường xa
ở đảo xa.
-Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
nghìn nỗi nhớ thương, lời chúc, những cái hôn.
đồ chơi, sách vở.
những món ăn đặc biệt của đảo
************************
1. GV đọc, HS viết khổ 1 bài Ngôi nhà:
2. Làm bài tập:
a) Điền oan hay oat:
chăm ng… t… mồ hôi
th… nạn học t…
hàng x… đ… giải
c) Viết câu chứa tiếng có vần iêu, yêu
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ 2 bài Quà của bố khoảng 10- 12 phút.
-Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống.
-Bài tập 2a và 2b
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
I/ <b>Bài cũ</b>: GV kiểm tra HS có chép lại bài
Ngơi nhà. GV đính bài tập 2, 3
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn tập chép:
-GV treo bảng khổ thơ 2 bài Quà của bố.
-GV kiểm tra HS viết bảng con.
-GV lưu ý cách ngồi, cầm viết, cách viết
-GV chỉ từng câu.
-GV đọc từng câu, chỉ từng chữ trên bảng
để HS soát bài. GV dừng lại ở những chữ
khó đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu,
hỏi HS có viết sai chữ nào không. Hướng
dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề
vở.
-GV sửa lỗi phổ biến, hướng dẫn HS đếm
số lỗi.
-Thu vở chấm, nhận xét.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
a) Điền s hay x:
xe lu dịng sơng
b) Điền im hay iêm
trái tim kim tiêm
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
IV/<b>Dặn dị</b>: Chép lại bài.
2HS lên bảng làm, nhận xét.
HS nhìn bảng đọc.
HS tìm từ khó viết. Phân tích, đánh vần,
đọc trơn: gửi nghìn, cái thương, lời chúc,
cái hơn
HS viết bảng con.
HS viết sai tự nhẩm rồi viết lại.
Đọc lại bài thơ.
HS chép vào vở.
HS viết xong, cầm bút chì sửa bài.
HS đếm và ghi số lỗi ra lề.
HS đọc yêu cầu.
2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào sách.
Nhận xét, đọc lại
Tương tự bài a
Quà của bố
*************************
-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nội dung của câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động,
giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
B/<b> Đồ dùng dạy học</b>: tranh.
C/<b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ <b>Mở đầu</b>: GV yêu cầu HS kể một đoạn
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
1/Giới thiệu bài:
2/GV kể chuyện:
-GV kể lần 1.
-GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh họa.
3/ Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo
tranh:
*Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh
1SGK, hỏi:
Tranh 1 vẽ gì?
Câu hỏi dưới tranh là gì?
-GV yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện thi kể
đoạn 1.
-GV nhận xét.
*Tranh 2, 3, 4 tương tự tranh 1.
4/ Hướng dẫn HS kể nối tiếp:
5/ Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
-GV nêu câu hỏi:
Câu chuyện này giúp các em hiểu ra
điều gì?
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
IV/<b>Dặn dị</b>: Về nhà kể cho người thân
nghe.Xem bài “Niềm vui bất ngờ”.
HS chú ý lắng nghe để nhớ câu chuyện.
HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi
HS thi kể. Lớp chú ý lắng nghe để nhận
xét xem bạn có nhớ nội dung câu chuyện,
kể thiếu hoặc thừa chi tiết nào, có hay, có
diễn cảm khơng.
4 HS lên kể nối tiếp câu chuyện.
Nhận xét.
HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện
Là con cái phải thương yêu cha mẹ.
Con cái phải yêu thương, chăm sóc cha
mẹ khi ốm đau.
Tấm lịng hiếu thảo của cơ bé đã làm
cảm động thần tiên.
Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã giúp
cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
Bơng hoa cúc trắng tượng trưng cho
lịng hiếu thảo của cơ bé với mẹ.
Lớp bình chọn ý kiến hay nhất và bạn kể
chuyện hay nhất.
Bông hoa cúc trắng
***********************
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn có lời văn có một phép trừ.
B/Đồ dùng dạy học: tranh.
************************
B/Làm bài tập:
B/Làm bài tập:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
I/<b>Bài cũ</b>: Tiết trước học bài gì?
-GV viết: 17-2-3= 18-4+1=
-GV nhận xét.
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
Luyện tập
1. Hà vẽ được 7 hình vng và đã tơ màu được 4 hình vng. Hỏi cịn lại mấy hình vng
chưa tơ màu?
Tóm tắt: Bài giải:
Có tất cả : 7 hình vng
Đã tơ màu: 3 hình vng
Cịn lại : … hình vng?
2. Tổ em có 10 bạn, trong đó có 6 bạn gái. Hỏi tổ em có mấy bạn trai?
Tóm tắt: Bài giải:
Có tất cả: 10 bạn
Gái : 6 bạn
Trai : …bạn?
3. Trong vườn có 16 cây chanh và cây cam, trong đó có 6 cây chanh. Hỏi trong vườn có
bao nhiêu cây cam?
Tóm tắt: Bài giải:
Có tất cả: 16 cây
Chanh : 6 cây
Cam : … cây?
**************************
A/ Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc viết số, cộng, trừ các số, giải tốn có lời văn.
B/Làm bài tập:
1. Đặt tính rồi tính:
40+20 19-6 15+4 60-30
2. Viết:
47= 40+7 21= …+…
62= …+… 90= …+…
3. >, <, =:
86…94 92…92
76…63 47…74
49…45 59…61
4. Nhà em có 7 con mèo, mẹ cho đi 4 con mèo. Hỏi nhà em còn lại mấy con mèo?
*******************
B/Làm bài tập:
- GV viết từ vào bảng con, giơ cho HS xem.
- HS đọc các từ GV đưa.
- GV nhận xét.
- GV đọc từ cho HS viết vào bảng con
- HS viết từ, đọc lại. Nhận xét.
- HS bốc thăm và đọc các bài Tập đọc đã học.
- GV nhận xét.
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hốt hoảng, cắt bánh, đứt tay.Bước đầu
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
B/<b> Đồ dùng dạy học</b>: tranh.
C/<b>Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ <b>Bài cũ: </b>Tiết trước học bài gì?
-Nhận xét.
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn luyện đọc:
a) GV đọc mẫu
b)Luyện đọc
+Luyện đọc tiếng, từ: khóc òa, hốt
hoảng, cắt bánh, đứt tay.
-GV gạch chân các tiếng, từ cần luyện
đọc.
-GV kết hợp giảng từ:
hoảng hốt: mất tinht thần do gặp nguy
hiểm bất ngờ
+Luyện đọc câu:
-GV cho HS tìm số câu.
+Luyện đọc đoạn, bài:
3/Ôn vần ai, ay:
a)Tìm tiếng trong bài có vần: ưt
b)Tìm tiếng ngồi bài có vần: ưt, ưc
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
IV/<b>Dặn dò</b>: Chuẩn bị tiết 2.
Quà của bố.
HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi trong
SGK
HS tìm tiếng, từ khó đọc
HS phân tích tiếng, từ
HS đọc từ (CN- ĐT)
HS đọc từng câu. Đọc nối tiếp câu.
HS đọc bài theo phân vai: người dẫn
chuyện, người mẹ, người con.
Đọc cả bài (CN-ĐT)
HS đọc yêu cầu. HS thi đua tìm, nhận
xét
HS thi đua tìm, phân tích tiếng.
Nhận xét.
Vì bây giờ mẹ mới về. HS đọc lại bài
<b>TIẾT 2</b>
<b>II/Tìm hiểu bài và luyện nói:</b>
a/ Tìm hiểu bài:
-GV u cầu HS đọc bài, hỏi:
Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc khơng?
Lúc nào cậu mới khóc?
-GV hướng dẫn HS đọc câu hỏi, chọn ý
đúng.
-GV đọc lại bài
HS đọc bài.
HS đọc nối tiếp câu, đọc cả bài (CN-
ĐT)
HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Khi bị đứt tay, cậu bé khơng khóc.
Khi mẹ về cậu mới khóc.
b/ Luyện nói: Bạn có hay làm nũng mẹ
khơng?
<b>III/Củng cố</b>: Vừa học bài gì?
<b>IV/Dặn dị</b>: Xem bài “Đầm sen”
HS đọc u cầu
HS nhìn mẫu SGK hỏi đáp nhau.
Vì bây giờ mẹ mới về. HS đọc lại bài
********************
- Biết lập đề tốn theo hình vẽ, tóm tắt đề tốn.
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
B/Đồ dùng dạy học: tranh.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/<b>Bài cũ</b>: Tiết trước học bài gì?
-GV nêu câu hỏi: Nêu cách trình bày bài
giải.
-GV nhận xét.
II/<b>Dạy học bài mới</b>:
*<b>HĐ1</b>: Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vị
chỗ trống để có bài tốn, rồi giải bài tốn
đó:
a) Trong bến có … ơ tơ, có thêm …ơ tơ
vào bến. Hỏi ………?
b) Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có
…con chim bay đi. Hỏi………?
-Tương tự bài a.
-GV thu vở chấm, nhận xét.
* <b>HĐ2</b>: Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt
bài tốn, rồi giải bài tốn đó:
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại : …con thỏ?
III/<b>Củng cố</b>: Vừa học tốn bài gì?
+Bài tốn thường gồm có gì?
Luyện tập
HS trả lời, nhận xét.
HS đọc u cầu: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp
vị chỗ trống để có bài tốn, rồi giải bài
tốn đó
HS quan sát bài tốn, nêu phần cịn thiếu
trong bài tốn.
HS viết tiếp cho đầu đủ bài tốn và đọc
lại.HS điền tóm tắt, đọc tóm tắt.
1HS lên bảng làm. Cả lớp làm giấy nháp
Nhận xét, đọc lại.
HS quan sát bài toán, nêu phần cịn thiếu
trong bài tốn.
HS viết tiếp cho đầu đủ bài tốn và đọc
lại.HS điền tóm tắt, đọc tóm tắt.
1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
Nhận xét, đọc lại.
HS đọc u cầu: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm
tắt bài tốn, rồi giải bài tốn đó
HS quan sát tranh, nêu tóm tắt.
HS lên bảng viết tóm tắt.
HS chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em.
HS thi đua viết bài giải.
+Nêu cách trình bày bài giải?
IV/<b>Dặn dị</b>: Xem bài “ Phép cộng trong
phạm vi 100 (không nhớ)”
*******************
***********************
1. Viết tiếng trong bài có vần ưt:
2. Viết tiếng ngồi bài:
-có vần ưt:
-có vần ưc:
3. Vì sao cậu bé bị đứt tay đến khi mẹ về mới khóc? Ghi dấu x vào ô trống trước câu trả
lời em tán thành:
Mẹ về, cậu mới thấy đau.
Vắng mẹ, cậu khóc khơng có ai nghe.
cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương.
4. Ghi lại một câu hỏi và một câu trả lời trong bài văn:
***********************
B/Làm bài tập:
1. Nối:
Bố em nhè nhẹ thổi.
Sẻ là bộ đội ở đảo xa.
Gió rất thơng minh.
2. Viết tiếng có vần ưt, ưc:
3. Điền vần tr hay ch:
cây …e …ăm sóc
…e chở trái …anh
***********************
-HS hiểu ý nghĩa ngày 26 tháng 3.
<b>B/Chuẩn bị</b>: các bài hát
<b>C/ Tổ chức hoạt động</b>:
*<b>HĐ1</b>: Thảo luận.
Trường em đã làm gì để chào mừng ngày 26 tháng 3?
Lớp em đã làm gì để chào mừng ngày 26 tháng 3?
-HS quan sát theo hướng dẫn của GV.
-HS chia nhóm.
-HS thảo luận với nhau theo nhóm.
-Đại diện từng nhóm lên báo cáo. Nhận xét, bổ sung.
+<b>Kết luận</b>: Ngày 26 tháng 3 là ngày thành lập Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Để kỉ niêm ngày này nhà trường đã tổ chức ngày vui chơi cho các đoàn viên, tổ chức ngày
học tập về ngày 26 tháng 3.
*<b>HĐ2</b>: Văn nghệ.
-HS thi đua múa hát để chào mừng ngày 26 tháng 3.
-Ban giám khảo nhận xét, ghi điểm.
-Tổng kết, tuyên dương, khen thưởng.
* <b>Tổng kết hoạt động</b>:
*********************
2/ <b>Kiểm điểm tuần 28</b>:
- Hăng hái phát biểu ý kiến.
- Các em đều đọc được bài, viết bài đầy đủ.
- Các em viết bài chưa đẹp, tay chưa sạch sẽ: Hào, Nhựt, Đ. Bảo
- Các em thực hiện tương đối tốt việc xếp hàng ra vào lớp.
- Chưa khắc phục việc nói chuyện trong giờ học: đa số các em đều nói chuyện.
- Vệ sinh lớp tốt. Vẫn còn nhiều bạn đi học trễ như: Khang, Quốc Anh.
- Cịn qn mang tập sách: Tồn, Kim
- Các em thực hiện nề nếp ăn ngủ tốt.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể.
- Tham gia các phong trào do lớp tổ chức.
- Viết chữ đẹp và giữ vở sạch.
- Thực hiện tốt đi học đều và đúng giờ
- Tiếp tục thực hiện việc nghiêm trang khi chào cờ.
- Chăm chú nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.
- Đi học mang đầy đủ tập sách.
- Trật tự trong giờ học.
- Xếp hàng nhanh chóng và ngay ngắn.
- Khơng chạy, xơ đẩy nhau gây thương
tích.
- Khơng đánh bạn.
- Thương yêu giúp đỡ bạn bè.
- Giữ vệ sinh lớp học sạch, đẹp.
Ngày 29 tháng 03 năm 2010
Khối trưởng duyệt