Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

DE THI BO SUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.48 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường Tiểu học : ………..
Họ và tên :………
Lớp 4A Ngày thi :………


Giám thị :……….
Ký tên : ………


Số BD : ……
Số phách: …..
………
Điểm : ……....( Bằng chữ : …………


………..)


Giám thị :……….
Ký tên:……….
Phụ huynh:………
Ký tên : ………


Số phách: …..


<b>ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>Mơn: Tiếng Việt</b>


<b>Khới 4</b>


<b>Năm học: 2011- 2012</b>
( thời gian làm bài 40 phút)
<b>Phần đọc thầm: 5 điểm</b>


<b> Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau:</b>



<b>Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT</b>


Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê- vi- la nước Tây Ban Nha, có một
chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma- gien- lăngchỉ huy, với
nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.


Vượt Đại Tây Dương, Ma- gien- lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển
Nam Mỹ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương
mênh mong. Thấy sóng yên biển lặng, Ma- gien- lăng đặt tên cho đại dương mới tìm
được là Thái Bình Dương.


Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết
sạch. Thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày
có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được
tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.


Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Khơng phải lo thiếu thức ăn, nước uống
nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma –
tan, Ma- gien- lăng đã bỏ mình, khơng kịp nhìn thấy kết quả cơng việc mình làm.


Những thủy thủ cịn lại tiếp tục vượt Aán Độ Dương tìm đường trở về châu Aâu.
Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám
thủy thủ sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.


Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma- gien- lăng kéo dài 1083
ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng
đoàn thám hiểm đã hồn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây :</b>


<b>Câu 1</b>: Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? ( 0,5đ )


A. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến vùng đất mới .
B. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến Đại Tây Dương.
C. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến Thái Bình Dương.
<b>Câu 2 : Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? ( 0,5đ )</b>


A. Cạn thức ăn, hết nước uống.


B. Cạn thức ăn, hết nước ngọt, phải ăn giày và thắt lưng da để ăn.


C. Cạn thức ăn, hết nước uống, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và
thắt lưng để ăn, phải giao tranh với thổ dân.


<b>Câu 3: Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào ? ( 0,5đ )</b>
A. Châu Aâu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ, Châu Aâu.


B. Châu Aâu – Châu Đại Dương, Thái Bình Dương – Châu Á – Châu Âu.


C. Châu Aâu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á – Aán Độ
Dương – Châu Âu.


<b>Caâu 4: Câu “ Bạn Lan là học sinh giỏi.” ( 0,5 đ )</b>
A. Kiểu câu ai là gì ?


B. Kiểu câu ai thế náo ?
C. Kiểu câu ai làm gì ?



<b>Câu 5: Câu “Bên đường, cây cối xanh um.”Từ nào sau đây là Trạng ngữ ? ( 0,5đ )</b>
A. Bên đường


B. Cây cối
C. Xanh um


<b>Câu 6 : Trạng ngữ là gì ? ( 1,5 đ)</b>


………
………
………
………...
<b>Câu 7: Đặt câu với từ “trung thực” ? ( 1đ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Trường Tiểu học : ………..</b>
<b>Họ và tên :………</b>
<b>Lớp 4A Ngày thi :………</b>


<b>Giám thị :……….</b>
<b>Ký tên : ………</b>


<b>Số BD : ……</b>
<b>Số phách: …..</b>


<b></b>


………
<b>Điểm : ……....( Bằng chữ : …………</b>


<b>………..)</b>



<b>Giám thị :……….</b>
<b>Kyù tên:………</b>
<b>Phụ huynh:………</b>
<b>Ký tên : ………</b>


<b>Sớ phách: …..</b>


<b>ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>Mơn: Tiếng Việt - Khới 4</b>


<b>Năm học: 2011- 20112</b>
<b>BÀI KIỂM TRA VIẾT </b>


<b>I. Chính Tả ( Nghe viết) – 5 điểm</b>
<b>( Thời gian 20 phút )</b>


<b>Baøi : Đường đi Sa Pa</b>


<b>Viết đoạn: “ Xe chúng tơi ……….Liểu rủ”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>( Thời gian 40 phút )</b>


<b>ĐỀ bài: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em u thích.</b>
<b>BÀI LÀM</b>


<b>Trường Tiểu học : ………..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Họ và tên :………</b>
<b>Lớp 4A Ngày thi :………</b>



<b>Ký tên : ……… Số phách: …..</b>


<b></b>


<b>………</b>
<b>Điểm : ……....( Bằng chữ : …………</b>


<b>………..)</b>


<b>Giám thị :……….</b>
<b>Ký tên:……….</b>
<b>Phụ huynh:………</b>
<b>Ký tên : ………</b>


<b>Sớ phách: …..</b>


<b>ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>Mơn : Toán - Khới 4</b>


<b>Năm học: 2011- 2012</b>
<b>( Thời gian làm bài 50 phút )</b>
<b>Đề bài: 10 điểm</b>


<b>Phần 1: 4 điểm</b>


Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B , C, D. Hãy khoan vào chữ đặt
trước câu trả lời đúng:


<b>Câu 1: Trong các phân số:</b> 7<sub>9</sub> <b>, </b> <sub>13</sub>8 <b>,</b> 6<sub>5</sub> <b>, </b> 15<sub>18</sub> <b> phân số lớn hơn 1 là ? (1đ )</b>


A. 7<sub>9</sub> B. <sub>13</sub>8 C. 6<sub>5</sub> D. 15<sub>18</sub>


<b>Câu 2: Phân số </b> 4<sub>7</sub> <b> bằng phân số nào dưới đây ? ( 1đ )</b>


A. 5<sub>9</sub> B. 28<sub>49</sub> C. 45<sub>63</sub> D. 21<sub>49</sub>
<b>Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 kg = … …….yến ? (1 đ )</b>
<b>A. </b> 1<sub>2</sub> <b> B. </b> 1<sub>5</sub> <b> C. </b> 2<sub>1</sub> <b> D. </b> 5<sub>2</sub>
<b>Câu 4: 4 tạ 25 kg = ……….. kg ( 1đ )</b>


A. 4025 kg B. 425 kg C. 4250 kg D. 40025 kg
Phaàn 2 : 6 điểm


<b>Câu 1: Thực hiện các phép tính sau : 2 điểm</b>
a. 3<sub>5</sub> + 7<sub>9</sub> =


………
………..
………..
b. 11<sub>4</sub> - 5<sub>7</sub> =


………
………
c. 65 x 2


5


=


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

………..
d. 8



3


: 58 <sub> = </sub>


………
………
………
<b>Câu 2 : Tìm x : 2 điểm</b>


a. x + 175 = 6749 b. x : 3<sub>4</sub> = 22


………
………
………..
<b>Câu 3 : Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 12cm và 30 cm. Tính diện</b>
tích của hình thoi đó ? ( 1 đ )


<b>Gi</b>
<b> ải </b>


………
………
………
………
………..
<b>Caâu 4: Một cửa hàng tuần đầu bán được 319 m vải. Tuần sau bán được hơn tuần đầu </b>
81 m. Hỏi cả hai tuần bán được bao nhiêu mét vải? ( 1 điểm )


Giaûi



………
………
………
………..
...
...
...
...
...
...


PHÒNG GD& ĐT HUYỆN KẾ SÁCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC KẾ AN 2


<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>Mơn Tiếng Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Năm học: 2011- 2012</b>
<b>Phần kiểm tra đọc: 10 điểm</b>


<b>* Đọc thành tiếng : 5 điểm ( dựa vào nội dung ôn tập kiểm tra lấy điểm )</b>


- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 đ; đọc sai quá 5 tiếng 0đ)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ( Ngắt nghỉ hơi không đúng
từ 3 đến 4 chỗ : 0,5đ ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trổ len:0đ)


- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1đ (giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biễu cảm: 0,5đ;
giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm: 0điểm)



- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 đ (Đọc quá 2 đến 3 phút:0.5 đ; đọc quá 3 phút : o điểm)
- Trả lời đúng ý cau hỏi do GV nêu : 1đ (Trả lòi chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:
0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)


<b>* Đọc thầm : 5 điểm</b>


Câu 1: Ý đúng là ý A
Câu 2: Ý đúng là ý C
Câu 3: Ý đúng là ý C
Câu 4: Ý đúng là ý A
Câu 5: Ý đúng là ý A


Câu 6: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích, … của sự việc nêu trong câu.


Câu 7: Tùy HS đặt câu mà GV chấm câu đúng.
<b>Phần kiểm tra viết: 10 điểm</b>


<b>* Tập làm văn: 5 điểm</b>


Học sinh đúng theo yêu cầu đề bài tập làm văn mà GV đã cho.


GV đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của
bài tập làm văn cụ thể( có thể cho theo các mức điểm từ 0,5- 1- 1,5…đến 5 điểm)


Phần mở bài: 1 điểm
Phần thân bài: 3 điểm
- Tả bao quát 1,5 điểm
- Tả chi tiết : 1,5 điểm
Phần kết bài: 1 điểm


<b>* Chính tả: 5 Điểm</b>


- Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỡi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng
đoạn văn: 5 điểm


- Mỡi lỡi chính tả trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng quy định) trừ 0,5 điểm. Hai loãi sai giống nhau tính một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Phần 1: 4 điểm</b>
<b>Câu 1: Ý đúng là ý C</b>
<b>Câu 2: Ý đúng là ý B</b>
<b>Câu 3: Ý đúng là ý A</b>
<b>Câu 4: Ý đúng là ý B </b>


Phaàn 2 : 6 điểm


<b>Câu 1: Thực hiện các phép tính sau : 2 điểm</b>
a. 35 +


7


9 =


27


45 +


35


45 =



62


45 c.
6


5 x 2


5


= 3010


b. 114 -
5


7 =


77


28 -


20


28 =


57


28 d. 8


3



: 58 =
3


8 x


5


8 =


15
64


Câu 2 : Tìm x : 1 điểm


a. x + 175 = 6749 b. x : 3<sub>4</sub> = 22
x = 6749 – 175 x = 22 x 3<sub>4</sub>
x = 6574 x = 66<sub>4</sub>


Câu 3 : Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 12cm và 30 cm. Tính diện
tích của hình thoi đó ? ( 1 đ )


<b>Gi</b>
<b> ải </b>


<b>Diện tích hình thoi là:</b>
<b>( 12 x 30 ) : 2 = 180 ( cm2<sub> )</sub></b>


<b>Đáp số : 180 cm2</b>



<b>Caâu 4: Một cửa hàng tuần đầu bán được 319 m vải. Tuần sau bán được hơn tuần đầu 81</b>
m. Hỏi cả hai tuần bán được bao nhiêu mét vải? ( 1 điểm )


<b>Giải</b>


<i><b>Số mét vải của tuần sau bán được là</b></i>
<i><b>319 + 81 = 400m</b></i>


<i><b>Cả hai tuần cửa hàng bán được là</b></i>
<i><b>319 + 400 = 719 ( m )</b></i>


<i><b>Đáp số : 719 mét</b></i>


<b>Trường Tiểu học : ………..</b>
<b>Họ và tên :………</b>
<b>Lớp 4A Ngày thi :………</b>


<b>Giám thị :……….</b>
<b>Ký tên : ………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b></b>


………
<b>Điểm : ……....( Bằng chữ : …………</b>


<b>………..)</b>


<b>Giám thị :……….</b>
<b>Ký tên:………</b>
<b>Phụ huynh:………</b>


<b>Ký tên : ………</b>


<b>Sớ phách: …..</b>


<b>ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>Mơn khoa học</b>


<b>Khới 4</b>


<b>Năm học: 2011 - 2012</b>
( thời gian làm bài 50 phút)
<b>Phần 1: Trắc nghiệm ( 4 điểm )</b>


Khoanh vào trước câu trả lời đúng
Câu 1: Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể ? ( 0,5đ )


A. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
B. Xây dựng và đổi mới cơ thể


C. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì mọi hoạt động
của cơ thể.


Câu 2: Vì sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? ( 0,5đ)
A. Để ăn được ngon miệng.


B. Vì tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn
khác nhau.


C. Vì ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để tiêu hóa tốt.



Câu 3: Nêu việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm ? ( 0,5đ)
A. Dùng nước sạch để rữa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.


B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
C. Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay.


Câu 4: Cơ thể thiếu I-ôt sẽ dễ bị bệnh gì ? ( 0,5đ)


A. Bướu cổ B. Mắt kém C. Còi xương.
Câu 5: Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa thường gặp là: ( 0,5đ)


A. Đau mắt hột, tả, lị


B. Tiêu chảy, sơ gan, béo phì.
C. Tả, lị , tiêu chảy.


Câu 6: Tính chất nào dưới đây mà khơng khí và nước đều khơng có ? ( 0,5đ)
A. Có hình dạng nhất định.


B. Không màu , không màu, không vị.
C. Chiếm chổ trong không gian.


Câu 7: Khơng khí gồm những thành phần chính nào ? ( 0, 5đ)


A. Ơ-xi, Các-bơ –nic. B. Các – bô- nic, ni tơ. C. Ô-xi, ni tơ


Câu 8: Đề phòng tay nạn khi đun nấu cần nên: ( 0,5đ)
A. Để vật dễ cháy ở gần nơi đun nấu.


B. Tắt bếp khi sử dụng xong



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Phần 2 : Tự luận (6 Điểm)</b>
<b>Trả lời các câu hỏi sau :</b>


Câu 1: Nêu những ngun nhân làm khơng khí bị ơ nhiễm ? 2đ


………
………
………
………
………
Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu khơng có ánh sáng? 2đ


………
………
………
………
………
………
Câu 3: Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? 2đ
………
………
………
………
………
………


ĐÁP ÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Phần 1 : Trắc nghiệm 4 điểm ( mỡi câu 0,5 điểm )


Câu 1: Ý đúng là ý C


Câu 2: Ý đúng là ý B
Câu 3: Ý đúng là ý B
Câu 4: Ý đúng là ý A
Câu 5: Ý đúng là ý C
Câu 6: Ý đúng là ý A
Câu 7: Ý đúng là ý C
Câu 8: Ý đúng là ý B


<b>Phần 2 : Tự Luận 6 điểm ( mỗi câu 2 điểm )</b>


Câu 1: Khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,… là những ngun nhân làm khơng khí
bị ơ nhiễm.


Câu 2 : Khơng có ánh sáng, thực vật sẽ mau chống tàn lụi vì chúng cần áng sáng để
duy trì sự sống. Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật lại cung cấp thức ăn,
khơng khí sạch cho động vật và con người.


Câu 3 : Động vật cần đủ khơng khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại,
phát triển bình thường.


<b>Trường Tiểu học : ………..</b>
<b>Họ và tên :………</b>
<b>Lớp 4A Ngày thi :………</b>


<b>Giám thị :……….</b>
<b>Ký tên : ………</b>


<b>Số BD : ……</b>


<b>Số phách: …..</b>


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Điểm : ……....( Bằng chữ : …………</b>


<b>………..)</b> <b>Ký tên:………<sub>Phụ huynh:………</sub></b>
<b>Ký tên : ………</b>


<b>Số phách: …..</b>


<b>ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI NĂM </b>
<b>Mơn : Lịch sử – Địa lí</b>


<b>Khới 4</b>


<b>Năm học: 2011 - 2012</b>
( thời gian làm bài 50 phút)
I. Ph ầ n l ị ch s ử : ( 5điểm )


Khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời các câu sau :


Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? ( 0,5đ )
A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc.


B. Để bảo vệ trật tự xã hội.
C. Để bảo vệ quyền lợi của vua.


Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? ( 0,5đ)
A. Bộ Lam Sơn thực lục.



B. Bộ Đại Việt sử kí tồn thư.
C. Dư địa chí


<b>Câu 3 : Điền các mốc thời gian vào chổ chấm cho thích hợp: ( 1,5 đ )</b>


A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm ...trước Công nguyên.
B. Nhà Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất vào năm ……….


C. Năm ……….nhà Tống xâm lược nước ta lần thứ hai


<b>Caâu 4: Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng ( năm 938 TCN ) đối với lịch </b>
sử dân tộc ? 1 ñ


………
………
………
………
………


<b>Câu 5: Do đâu mà đầu thế kỉ XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ? 1,5 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

………
<b>II . Ph ầ n Địa lí : ( 5điểm )</b>


<b>Khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời các câu sau :</b>
<b>Câu 1: Đồng bằng Duyên Hải miền Trung nhỏ hẹp vì ? 1đ</b>


A. Đồng bằng có nhiều cồn cát.
B. Đồng bằng có nhiều đầm phá.


C. Núi lan ra sát biển.


Câu 2 : Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? 1đ
A. Do sơng Mê Cơng và sơng Đồng Nai.


B. Do sông Hồng và sông Mã.
C. Do sông Hồng và sông Tiền


<b>Câu 3 : Người dân sống chủ yếu ở đồng bằng nam bộ là? 0,5 đ</b>
AKhơ- me, Chăm.


B.Kinh, Hoa.


C. Kinh , Khô- me, Chaêm, Hoa.


<b>Câu 4: Kể tên một số dân tộc ở đồng bằng Duyên hải miền Trung, nghề chính của </b>
họ là gì ? 1,5 đ


………
………
………
………
………
………
Câu 5 : Việc khai thác rừng bừa bãi ở Tây Nguyên có ảnh hưởng gì đến môi trường và
sinh hoạt của con người ? 1ñ


………
………
………


………
………


ĐÁP ÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Câu 1: Ý đúng là ý A
Câu 2: Ý đúng là ý B


Caâu 3: A. Năm 40; B. Năm 981; C. Năm 1076


Caâu 4: Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương chấm dứt thời kỳ hơn
một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.


Câu 5 : Từ đầu thế kỉ XVI, chính quyền nhà Lê suy yếu. Các tập đoàn phong kiến
xâu xé nhau tranh dành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực
khổ.


<b>Phần 2 : Địa lí ( 5điểm )</b>
Câu 1: Ý đúng là ý C


Câu 2: Ý đúng là ý A
Câu 3: Ý đúng là ý C


Câu 4 : Ở đồng bằng Duyên hải miền Trung dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu
là người Kinh và người Chăm. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt,
nuôi trồng và chế biến thủy sản.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×