Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiết 47 Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.03 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: …. / .. /…. </i>
Ngày giảng


Lớp 8A……… Lớp 8B……….


Tiết 47
<b>Bài 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC</b>


<b>VỆ SINH MẮT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Khi học xong bài này, HS:


- Nắm được thành phần của một cơ quan phân tích. Nêu được ý nghĩa của các cơ
quan phân tích đối với cơ thể.


- Nắm được các thành phần chính của cơ quan phân tích thị giác, nêu rõ được cấu
tạo của màng lưới trong cầu mắt.


- Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh.


Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định,hợp tác,ứng phó với tình
huống , lắng nghe, quản lí thời gian


Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp
tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.



<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Giáo dục ý thức học tập, lòng u thích bộ mơn.
- Có ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh.


<i>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</i>


- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3.
- Mơ hình cấu tạo mắt.


- Vật mẫu: 1 cầu mắt lợn bổ đôi, 1 cầu mắt lợn bổ ngang.
- Bộ thí nghiệm về thấu kính hội tụ của mơn vật lí.


<i><b>2. Học sinh</b></i>


- Đọc và xem trước bài ở nhà
<b>III.PHƯƠNG PHÁP </b>


- PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>



- Trình bày sự khác nhau giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận
động?


- Trình bày sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 phân hệ
giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng?


- Kiểm tra câu 2 SGK.
<b>3. Bài mới</b>


<b> Hoạt động 1: Cơ quan phân tích (13')</b>


<b>Mục tiêu:- Xác định các thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích.</b>
- Phân biệt được cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích.
- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Mỗi cơ quan phân tích gồm những</i>
<i>thành phần nào?</i>


<i>- Vai trị của cơ quan phân tích đối với</i>
<i>cơ thể?</i>


<i>………</i>


<i>……….</i>
<i>……….</i>


- HS tự thu nhận thơng tin và trả lời:
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét,
bổ sung.


+ Cơ quan phân tích gồm 3 thành phần.
+ Vai trò giúp cơ thể nhận biết tác
động của môi trường xung quanh.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.


+ Dây thần kinh (dẫn truyền hướng tâm).


+ Bộ phận phân tích ở trung ương (nằm ở vỏ não).


- Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh.
<i><b>Hoạt động 2: Cơ quan phân tích thị giác (20')</b></i>


<b>* Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Trình bày được quá trình thu nhận ảnh ở cơ quan phân tích thị giác.
- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>- Cơ quan phân tích thị giác gồm</i>
<i>những thành phần nào?</i>


- GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu
tạo cầu mắt H 49.1; 49.2 lần lượt từ
ngồi vào trong, đọc thơng tin SGK trả
lời câu hỏi:


<i>- Nêu vị trí của cầu mắt?</i>


- Hồn chỉnh thông tin về cấu tạo cầu
mắt SGK.


- GV nhận xét kết quả trên mơ hình và
hình vẽ, khẳng định đáp án.


- Cho 1 HS trình bày lại cấu tạo cầu
mắt và rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2
SGK, quan sát H 49.3 và trả lời câu
hỏi:


<i>- Nêu cấu tạo của màng lưới?</i>


<i>- Sự khác nhau giữa tế bào nón và tế</i>
<i>bào que trong mối quan hệ với tế bào</i>
<i>thần kinh thị giác ?</i>



<i>- Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm</i>
<i>vàng lại nhìn rõ nhất?</i>


<i>- Tại sao trời tối ta khơng nhìn rõ màu</i>
<i>sắc của vật?</i>


- GV hướng dẫn HS quan sát thí
nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu
kính hội tụ và trả lời câu hỏi:


- Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng
lưới?


- Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu
mắt?


………
………


- HS dựa vào kiến thức mục I để trả
lời.


- HS quan sát kĩ hình từ ngồi vào
trong ghi nhớ chú thích, nghiên cứu
thơng tin để trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


Đáp án:



1- Cơ vận động mắt
2- Màng cứng
3- Màng mạch
4- Màng lưới


5- Tế bào thụ cảm thị giác


- HS dựa vào thơng tin, kết hợp với
hình vẽ để trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.


+ Ở điểm vàng, mỗi chi tiết của ảnh
được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền
về não qua 1 tế bào thần kinh thị giác,
ở các vung khác tế bào nón và nhiều tế
bào que liên hệ với 1 vài tế bào thần
kinh thị giác.


- HS theo dõi thí nghiệm, ghi nhớ kiến
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

……….
<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Cơ quan phân tích thị giác gồm:


+ Cơ quan thụ cảm. thị giác (trong màng lưới của cầu mắt)
+ Dây thần kinh thị giác (dây số II).



+ Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm).
1. Cấu tạo của cầu mắt


- Thơng tin hồn chỉnh trong bài tập SGK.
2. Cấu tạo của màng lưới


- Màng lưới gồm:


+ Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.


+ Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào nón, mỗi tế bào nón
liên hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh
của vật rõ nhất.


3. Sự tạo ảnh ở màng lưới


- Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên
1 ảnh thu nhỏ, lộn ngược sẽ kích thích tế bào thụ cảm thị giác, xuất hiện luồng
xung thần kinh qua dây thần kinh thị giác tới vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta
nhận biết hình ảnh của vật.


- Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để điều chỉnh
ảnh rơi trên màng lưới giúp ta nhìn rõ vật.


- Lỗ đồng tử (giữa lịng đen) có tác dụng điều tiết ánh sáng.
<i><b>Hoạt động 1: Các tật của mắt (20')</b></i>


<b>Mục tiêu: Hiểu rõ nguyên nhân cận thị, viễn thị, biện pháp phòng tránh.</b>
- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm


- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>- Thế nào là tật cận thị? Viễn thị?</i>
- Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt
câu hỏi:


<i>- Nêu nguyên nhân của tật cận thị?</i>
- GV nhận xét, phân tích về tật cận thị
học đường mà HS thường mắc phải.
- Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời:


- 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu biết
thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>- Nêu cách khắc phục tật cận thị?</i>
- Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu
hỏi:


<i>- Nêu nguyên nhân của tật viễn thị?</i>
- GV nhận xét, phân tích về tật viễn
thị.


- GV cho HS quan sát H 50.4 và trả
lời:


<i>- Cách khắc phục tật viễn thị?</i>



- Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS
hoàn thành bảng 50.


- GV cho HS liên hệ thực tế.


<i>- Do những nguyên nhân nào HS mắc</i>
<i>cận thị nhiều?</i>


<i>- Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS</i>
<i>mắc tật cận thị?</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


- HS trả lời dựa vào H 50.2.
- HS trả lời dựa vào H 50.3.
- HS trả lời dựa vào H 50.4.


- HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng
50.2 (kẻ sắn trong vở).


- HS vận dụng hiểu biết của mình, trao
đổi nhóm hồn thành bảng.


- Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm
khác bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>



Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục


Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục


Cận thị là tật mà mắt
chỉ có khả năng nhìn


gần


- Bẩm sinh: Cầu mắt dài


- Do không giữ đúng khoảng cách
khi đọc sách (đọc gần) => thể
thuỷ tinh quá phồng.


- Đeo kính mặt
lõm (kính cận).


Viễn thị là tật mắt chỉ
có khả năng nhìn xa


- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.


- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá
(người già) => không phồng
được.


- Đeo kính mặt
lồi (kính viễn).



<i><b>Hoạt động 2: Bệnh về mắt (13')</b></i>
<b>* Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột.</b>
- Con đường lây truyền và cách phòng tránh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu thông tin


SGK hoàn thành phiếu học tập.


- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày
trên bảng phụ, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- GV khẳng định đáp án đúng.


<i>- Ngoài bệnh đau mắt hột cịn có</i>
<i>những bệnh gì về mắt?</i>


<i>- Nêu cách phòng tránh?</i>
- Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
………
………
……….


- HS nghiên cứu kĩ thơng tin, trao đổi
nhóm và hồn thành bảng.


- Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt
hột.



- HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt.
- HS nêu các cách phịng tránh qua liên
hệ thực tế.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột</b></i>
1. Nguyên nhân


2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Phòng tránh


- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.


- Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong
ao hồ tù hãm.


- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.


- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lơng
quặm)  đục màng giác  mù lồ.


- Giữ vệ sinh mắt.


- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.


- Ngồi ra cịn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khơ mắt...


- Phịng tránh các bệnh về mắt:


+ Giữ sạch sẽ mắt.


+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
+ Ăn đủ vitamin A.


+ Ra đường nên đeo kính.
<b>4. Củng cố (5') </b>


- Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục?


- Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách?
Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biêt”.


- Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

×