Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Luận văn Thạc sĩ Công nghệ Thông tin: Nghiên cứu và ứng dụng giải pháp vCloud Automation Center cho công tác tự động hóa cấp phát tài nguyên doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.46 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-----***-----

NGUYỄN KHÁNH DƢ

NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP VCLOUD
AUTOMATION CENTER CHO CƠNG TÁC TỰ ĐỘNG HĨA
CẤP PHÁT TÀI NGUN DOANH NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-----***-----

NGUYỄN KHÁNH DƢ

NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP VCLOUD
AUTOMATION CENTER CHO CƠNG TÁC TỰ ĐỘNG HĨA
CẤP PHÁT TÀI NGUN DOANH NGHIỆP

Ngành

: Công nghệ thông tin


Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thơng tin
Mã số

: Chun ngành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN ĐOÀN

HÀ NỘI – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn
trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ
chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là hồn tồn trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Khánh Dƣ


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy giáo, cô giáo Viện
Công nghệ thông tin Đại học Quốc Gia- Hà Nội đã trang bị kiến thức cho tơi
trong suốt q trình học tập.
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy giáo là TS. Nguyễn
Văn Đoàn (trực tiếp hướng dẫn) và TS. Lê Quang Minh (góp ý nội dung) đã tận

tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn tới các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong việc thu
thập, tìm tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi trong q trình nghiên cứu đồng thời
cho tơi những lời khun q giá để luận văn có thể hồn thiện hơn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình đã ln sát cánh hỗ trợ và
động viên để tơi có thể toàn tâm, toàn ý cho luận văn này.
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Khánh Dƣ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................5
1.1. Giới thiệu giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên ........................................5
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................5
1.1.2. Lợi ích của giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên..............................5
1.2. Các giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên hiện có trên thế giới .................6
1.2.1. So sánh một số giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên.[17]................7
1.2.2. Tóm tắt khả năng hỗ trợ đa nền tảng từ các hãng có giải pháp tự động hóa
cấp phát tài nguyên ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.3. Xu thế sử dụng tự động hóa cấp phát tài nguyên ảo hóa ở Việt Nam và trên
thế giới ............................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Xu thế sử dụng tự động hóa công tác cấp phát tài nguyên trên thế giới
Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Xu thế sử dụng tự động hóa cơng tác cấp phát tài nguyên tại Việt Nam
Error! Bookmark not defined.
1.4. Lựa chọn giải pháp VCAC của Vmware để triển khai tự động hóa cấp phát tài
nguyên tại doanh nghiệp ........................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VÀ TÌM HIỂU VỀ GIẢI PHÁP VMWARE
VCLOUD AUTOMATION CENTER (VCAC) .......Error! Bookmark not defined.
2.1. Dịch vụ về hạ tầng ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Xây dựng nền tảng hạ tầng ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Cơ sở hạ tầng gốc cho các thiết bị đầu cuốiError!

Bookmark

not

defined.
2.1.3. Tài nguyên điện toán ................................ Error! Bookmark not defined.


2.1.4. Thu thập dữ liệu ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Nhóm kết cấu ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.6. Nhóm nhiệm vụ ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.7. Tiền tố máy............................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.8. Vùng tài nguyên dành riêng ..................... Error! Bookmark not defined.
2.1.9. Chính sách cho vùng dành riêng .............. Error! Bookmark not defined.
2.1.10. Hồ sơ chi phí .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.11. Thiết kế chi tiết máy .............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.12. Thời hạn thuê máy và sự thu hồi sau khi hết hạnError! Bookmark not
defined.
2.2. Sự sở hữu và vai trò người dùng ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Giới thiệu về sự sở hữu ............................ Error! Bookmark not defined.

2.2.2 Tổng quan vai trò người sử dụng ............. Error! Bookmark not defined.
2.3. Danh mục dịch vụ ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Tổng quan danh mục dịch vụ ................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Sự yêu cầu và cách quản lý các danh mục thành phầnError! Bookmark
not defined.
CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP VMWARE VCLOUD AUTOMATION
CENTER TẠI DOANH NGHIỆP ........................... Error! Bookmark not defined.
3.1 Hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin tại doanh nghiệpError!

Bookmark

not defined.
3.2 Nhược điểm trong quy trình cấp phát và quản lý tài nguyên ảo hóa tại
doanh nghiệp .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Quy trình cấp phát truyền thống............... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Công tác quản lý tài nguyên ảo hóa ......... Error! Bookmark not defined.
3.3 Ứng dụng giải pháp tự động hóa cơng tác cấp phát tài nguyên VCAC tại BIDV
Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Ưu điểm của giải pháp VCAC ................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Ứng dụng giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên VCAC ......... Error!
Bookmark not defined.


3.4 Đánh giá hiệu quả đem lại sau khi triển khai giải phápError! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................11
PHỤ LỤC .................................................................................................................64

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

2

TT CNTT

Trung tâm Công nghệ Thông tin của BIDV

3

TTXL

Trung tâm Xử lý của BIDV

4

CNTT

Công nghệ thông tin


5

TTDL

Trung tâm dữ liệu

6

VCAC

vCloud Automation Center – Giải pháp hỗ trợ triển khai
tự động hóa cơng tác cấp phát tài ngun ảo hóa của
cơng ty VMware. Cũng có thể gọi bằng các tên khác như
VMware vRealize Automation hay Cloud Automation.

7

VM

Vituarl Machine

8

IaaS

Infrastructure as a service

9

PaaS


Platform as a service

10

SaaS

Software as a service

11

DaaS

Desktop as a service

12

XaaS

Anything as a service

13

CNTT1

Phòng CNTT1

14

MS AD


Microsoft Active Directory – Hệ thống quản lý người
dùng của công ty Microsoft


15

Open LDAP

16

IT

Open Lightweight Directory Access Protocol – Hệ thống
quản lý người dùng sử dụng mã nguồn mở
Information technology- Công nghệ thông tin


DANH MỤC HÌNH
Hình 1:

Mơ hình tổng thể của giải pháp VCAC ...................................................8

Hình 2:

Mơ hình hoạt động của IBM Cloud Manager..........................................9

Hình 3:

Mơ hình hoạt động của HP Cloud Services Automation............... Error!

Bookmark not defined.

Hình 4:

So sánh khả năng hỗ trợ các nền tảng khác nhau từ các hãng có giải
pháp tự động hóa cấp phát tài ngun ... Error! Bookmark not defined.

Hình 5:

Bảng thống kê doanh thu thị trường tự động hóa trung tâm dữ liệu[15]
............................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 6:

Bảng thống kê tỷ lệ tăng trưởng thị trường tự động hóa[15] ........... Error!
Bookmark not defined.

Hình 7 :

Mơ hình tổng quan hệ thống vCloud Automation Center ............ Error!
Bookmark not defined.

Hình 8:

VCAC xác định thông tin các thiết bị hạ tầng gốc để thực hiện giao tiếp
............................................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 9:

Các tài nguyên điện toán từ các nguồn cơ sở hạ tầng gốc ............. Error!

Bookmark not defined.

Hình 10:

Mơ hình phân chia chủ sở hữu của VCAC .......... Error! Bookmark not
defined.

Hình 11:

Ứng dụng giải pháp ảo hóa hạ tầng tại doanh nghiệp Error! Bookmark
not defined.

Hình 12:

Quy trình cấp phát máy chủ, tài nguyên truyền thống Error! Bookmark
not defined.

Hình 13:

Quy trình cấp phát ứng dụng ảo hóa đã rút ngắn thời gian triển khai
phần mềm, ứng dụng. ............................ Error! Bookmark not defined.

Hình 14:

Ứng dụng công tác cấp phát tài nguyên VCAC tại BIDV............. Error!
Bookmark not defined.

Hình 15:

Danh mục máy chủ tài ngun có thể Request .... Error! Bookmark not

defined.

Hình 16:

Email yêu cầu tài nguyên được gửi tới lãnh đạo phê duyệt........... Error!
Bookmark not defined.


Hình 17:

Thơng tin tài ngun được cấp phát trên tab Item Error! Bookmark not
defined.

Hình 18:

Sử dụng chức năng VMRC .................... Error! Bookmark not defined.

Hình 19:

Mơ hình triển khai giải pháp VCAC trong mơi trường kiểm thử .. Error!
Bookmark not defined.

Hình 20:

Tải bộ cài đặt VCAC ............................. Error! Bookmark not defined.

Hình 21:

Deploy máy chủ VCAC Identity Appliance ........ Error! Bookmark not
defined.


Hình 22:

Gán các Group hoặc User có quyền quản trị các chủ sở hữu ........ Error!
Bookmark not defined.

Hình 23:

Chọn vSphere (vCenter) để tạo ra các tài nguyên cơ sở vSphere . Error!
Bookmark not defined.

Hình 24:

Tạo các nhóm kết cấu ............................ Error! Bookmark not defined.

Hình 25:

Tạo nhóm nhiệm vụ mới ........................ Error! Bookmark not defined.

Hình 26:

Cấu hình quy định giới hạn cấp phát đối với thiết kế chi tiết mới Error!
Bookmark not defined.

Hình 27:

Cấu hình các thao tác được phép đối với thiết kế chi tiết mới ...... Error!
Bookmark not defined.



MỞ ĐẦU
1. Cơ sở của luận văn
Trong thời đại của cơng nghệ điện tốn đám mây, những năm gần đây, các
thuật ngữ như Cloud Computing (điện toán đám mây), Private Cloud (đám mây
riêng), Virtualization (ảo hóa) đã trở nên quen thuộc với nhiều người. Không chỉ
trong lĩnh vực CNTT mà ở khắp nơi trên thế giới người ta đều nhắc tới ảo hóa và
điện tốn đám mây. Điện tốn đám mây đã trở thành một trong những xu hướng
phát triển lớn của CNTT ngày nay bởi những lợi ích mà nó mạng lại cho các tổ
chức là hết sức ấn tượng:
- Cloud Computing mà nền tảng là virtualization cho phép tạo được nhiều
máy chủ ảo trên một máy chủ vật lý, theo đó giúp đáp ứng được các yêu cầu của
tổ chức với một số lượng ít hơn các máy chủ vật lý trong Trung tâm dữ liệu. Nhờ
vậy, các chi phí về điện năng, làm mát, khơng gian đặt máy chủ, chi phí quản trị
vận hành… đều giảm đáng kể.
- Virtualization cung cấp tính năng chia sẻ tài nguyên vật lý giữa các máy
chủ ảo theo yêu cầu tức là khi các máy chủ ảo cần tài nguyên, chúng sẽ được cấp
tương ứng, khi các tài ngun khơng cịn được sử dụng sẽ được cung cấp cho các
máy chủ ảo khác có yêu cầu. Nhờ đó, hiệu năng hoạt động của tài nguyên phần
cứng được tận dụng tối ưu hơn, góp phần tối ưu hiệu quả đầu tư cho hạ tầng CNTT.
- Hạ tầng CNTT với sự hỗ trợ của cơng nghệ ảo hóa trở nên mềm dẻo và
linh hoạt hơn trong công tác cấp phát tài nguyên. Khả năng cấp phát/thu hồi tài
nguyên linh hoạt trong thời gian ngắn giúp đẩy nhanh công tác triển khai các dự
án và gián tiếp đem lại hiệu quả kinh tế cho các tổ chức.
Việc ứng dụng các công nghệ, giải pháp mới góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nơi học viên cơng tác nói
riêng. Từ năm 2008 ngân hàng BIDV bắt đầu đẩy mạnh cơng tác ảo hóa máy chủ
tại TTXL của ngân hàng trong nỗ lực nhằm tối ưu hóa hoạt động của hạ tầng
CNTT, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân
hàng. Sau vài năm triển khai, nhiều chương trình ứng dụng phục vụ các hoạt


1


động nghiệp vụ trên nhiều lĩnh vực đã được triển khai trên nền tảng ảo hóa này
đưa số lượng máy chủ ảo hóa tăng lên mạnh mẽ (đến nay số lượng ảo hóa máy
chủ ảo cấp ra đã lên tới ~350 máy chủ tương đương số lượng máy chủ vật lý đã
cấp từ nhiều năm trước cộng lại). Đây là một con số đáng mừng bởi tỷ lệ ảo hóa
càng cao đồng nghĩa với việc hạ tầng CNTT hoạt động càng hiệu quả và góp
phần tiết kiệm được càng nhiều chi phí cho CNTT.
Tuy nhiên, bên cạnh những hiệu quả rõ ràng của việc áp dụng cơng nghệ ảo
hóa, một loạt thách thức mới đặt ra cho người quản trị hạ tầng:
- Số lượng máy chủ ảo tăng nhanh, yêu cầu người quản trị phải có biện
pháp quản lý số lượng máy chủ ngày càng lớn một cách hiệu quả, cho phép tổng
hợp các thông tin quản trị trong thời gian ngắn.
- Thuận tiện trong công tác cấp phát/thu hồi tài ngun đặt ra thách thức
trong việc kiểm sốt cơng tác cấp phát/thu hồi này, người quản trị cần có công cụ
đảm bảo cấp phát kịp thời nhưng đồng thời cũng phải thu hồi đúng hạn để đảm
bảo tài nguyên khơng bị lãng phí.
- Các u cầu cấp phát máy chủ, tài ngun ảo hóa ngày càng nhiều và địi
hỏi thời gian đáp ứng nhanh tuy nhiên quy trình cấp phát truyền thống chưa được
tối ưu do vậy chưa đáp ứng được yêu cầu từ phía người sử dụng.
Nền tảng ảo hóa mà doanh nghiệp của học viên đang cơng tác, cụ thể là
ngân hàng BIDV, sử dụng là giải pháp do VMware cung cấp tuy nhiên việc
quản trị và cấp phát máy chủ tới người dùng còn làm theo phương pháp thủ công
và mất nhiều thời gian thủ tục khi cấp phát tài nguyên CNTT đến người sử dụng.
Chính vì lẽ đó học viên đã chọn đề tài "Nghiên cứu và ứng dụng giải pháp
vCloud Automation Center cho công tác tự động hóa cấp phát tài nguyên
doanh nghiệp" để giải quyết những tồn tại trong công tác quản trị hạ tầng ảo
hóa và giảm thiểu thời gian cung cấp tài nguyên đến người dùng.
2. Mục tiêu

o Nghiên cứu giải pháp VMware vCloud Automation Center
dụng triển khai tích hợp vào hạ tầng ảo hóa sẵn có của doanh nghiệp.

2

[1]

và ứng


3. Nội dung nghiên cứu
o Nghiên cứu giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên (IaaS) của
VMware vCloud Automation Center (VCAC)
o Nghiên cứu, xác định phương án tích hợp giải pháp này vào hạ tầng ảo
hóa hiện có của doanh nghiệp.
o Nghiên cứu và xác định phạm vi áp dụng của giải pháp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
o Tham gia các hội thảo, nghiên cứu tài liệu;
o Triển khai thử nghiệm trong phạm vi hẹp trên môi trường kiểm tra, thử
nghiệm phần mềm của doanh nghiệp;
o Dựa trên kết quả thử nghiệm, triển khai sử dụng giải pháp cho việc cấp
phát tài nguyên trong môi trường phát triển, kiểm thử của doanh nghiệp, tiến tới
triển khai trong môi trường chạy thật trong tương lai.
5. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu
o Đề tài thực hiện nghiên cứu giải pháp VMware vCloud Automation
Center, xác định phương pháp tích hợp giải pháp này với hạ tầng ảo hóa hiện có
của doanh nghiệp.
b. Phạm vi nghiên cứu
o Đề tài thực hiện nghiên cứu triển khai giải pháp tự động hóa cơng tác

cấp phát tài ngun đối với hạ tầng ảo hóa hiện có của doanh nghiệp. Thực tế
giải pháp VCAC khá rộng và bao hàm nhiều giải pháp tự động hóa trong trung
tâm dữ liệu như: IaaS[16], Paas[16], SaaS[16]…Giải pháp tự động hóa cơng tác cấp
phát tài nguyên tương ứng với giải pháp IaaS.
6. Cấu trúc luận văn
Nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương I. Tổng quan
o Giới thiệu giải pháp
o Các giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên hiện có trên thế giới

3


o Tình hình trong nước và thế giới đối với việc ứng dụng tự động hóa cấp
phát tài nguyên.
o Lựa chọn giải pháp VCAC của Vmware để triển khai tự động hóa cấp
phát tài nguyên tại doanh nghiệp.
Chương II. Giải pháp VMware vCloud Automation Center (VCAC)
oGiới thiệu tổng quát về giải pháp VMware vCloud Automation Center (VCAC)
o Giới thiệu những khái niệm quan trọng của giải pháp.
Chương III. Ứng dụng giải pháp VMware vCloud Automation Center
(VCAC) cho doanh nghiệp BIDV
o Hiện trạng và những khó khăn trong cơng tác quản lý tài nguyên ảo hóa
tại BIDV
o Ứng dụng giải pháp VCAC cho doanh nghiệp BIDV để giải quyết
những nhược điểm tồn tại.
o Đánh giá hiệu quả đem lại của giải pháp VCAC
Kết luận
Danh sách các tài liệu tham khảo


4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên
1.1.1. Khái niệm
- Giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên nằm trong một loạt các giải
pháp về tự động hóa Trung tâm dữ liệu (TTDL) Automation Center. Các giải
pháp tự động hóa TTDL bao gồm: tự động hóa cấp phát tài nguyên, tự động hóa
cấp phát ứng dụng, nền tảng hạ tầng…
- Tự động hóa: Cho phép việc cấp phát, cài đặt, thu hồi tài ngun theo u
cầu khơng cần sự tác động từ phía người quản trị. Hệ thống cũng cho phép đặt
trước tài nguyên sẽ sử dụng trong tương lai.
- Cổng thông tin người dùng: Cổng thông tin này cho phép người dùng có
thể tự yêu cầu tài nguyên. Người dùng cũng có thể quản lý các tài nguyên của
mình như: thêm, bớt máy chủ, gia hạn sử dụng tài nguyên,...
1.1.2. Lợi ích của giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên.
- Yêu cầu dịch vụ tự động: cho phép người dùng yêu cầu dịch vụ (cấp phát
máy ảo, ứng dụng) một cách tự động thơng qua giao diện self-service. Với ảo
hóa thơng thường thì các u cầu này thực hiện bằng email, điện thoại… mà
khơng có giao diện self-service.
- Thực hiện cấp phát dịch vụ tự động: Sau khi yêu cầu được chấp nhận thì
dịch vụ (máy ảo, ứng dụng) được hệ thống cấp phát một cách tự động thay vì
phải thực hiện cài đặt từng bước bằng tay như ảo hóa thơng thường.
- Catalog dịch vụ: Đưa dịch vụ tới tận tay người dùng và cho phép người
dùng chọn lựa thơng qua giao diện web. Ảo hóa thơng thường khơng có tính
năng này.
- Triển khai dịch vụ IT nhanh: Thơng qua catalog nhờ có các template
chuẩn (đã được tạo sẵn) và có khả năng tùy biến (CPU, RAM, Storage,

application…) theo nhu cầu. Ảo hóa thơng thường cũng có thể tạo các template
máy ảo, tuy nhiên việc điều chỉnh thông số của nó khơng linh hoạt và phải làm
một số bước thao tác bằng tay.

5


- Đòi hỏi kỹ năng IT của người sử dụng dịch vụ không cần cao, việc đặt
yêu cầu dịch vụ (order) dịch vụ giống như việc mua hàng trực tuyến, qua đó có
thể tự phục vụ theo nhu cầu của mình. Ảo hóa địi hỏi kỹ năng về IT cao để có
thể biết được cấp phát tài nguyên ở đâu, như thế nào…
- Khả năng thu hồi tài nguyên khi hết hạn sử dụng một cách tự động hoặc
theo ý muốn thông qua lựa chọn trực quan. Giải pháp ảo hóa thơng thường
khơng có khả năng tự động thu hồi tài nguyên, phải thao tác bằng tay qua rất
nhiều bước như truy cập vào các máy xem tài nguyên cần thu hồi ở máy nào, các
thao tác từng bước để thu hồi tài nguyên.
- Khả năng quản lý rủi ro, độ tin cậy cao hơn nhờ khả năng tự động hóa qui
trình cấp phát dịch vụ, thay vì làm bằng tay như đối với ảo hóa thơng thường.
1.2. Các giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên hiện có trên thế giới
Các hãng tham gia vào thị trường triển khai dịch vụ điện tốn đám mây có
thể xây dựng phần mềm tự động hóa cấp phát tài nguyên dựa trên phần mềm mã
nguồn mở OpenSource hoặc xây dựng phần mềm riêng biệt cho hãng của mình.
Nói đến OpenSource thì mọi người dễ dàng nhìn ra 4 OpenSource được sử dụng
nhiều nhất đó là OpenStack

[2]

, CloudStack[3], Eucalyptus[4], OpenNebula[5].

Trong số OpenSource trên thì OpenStack là phần mềm được các hãng nổi tiếng

lựa chọn để xây dựng giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên. Để hiểu thế nào
là phần mềm mã nguồn mở OpenStack, học viên định nghĩa ngắn gọn như sau:
OpenStack là một phần mềm mã nguồn mở, dùng để triển khai Cloud Computing,
bao gồm Private cloud và Public Cloud (nhiều tài liệu giới thiệu là Cloud
Operating System). OpenStack do Nasa[6] và Rackspace[7] khởi xướng và cho ra
đời phiên bản đầu tiên vào tháng 10/2010 có tên là OpenStack Austin, với 2 thành
phần chính: Compute (tên mã là Nova) và Object Storage (tên mã là Swift).
Có rất nhiều hãng phát triển các dịch vụ tự động hóa trung tâm dữ liệu nói
chung và tự động hóa cấp phát tài nguyên nói riêng dựa trên OpenStack như HP,
IBM, RedHat…phiên bản mới nhất của OpenStack (IceHouse) ra đời tháng
4/2014. Điều quan trọng ở đây là các nhà phát minh chủ chốt của OpenStack
hiện tại chỉ có 4 và Rackspace thì phát triển theo cách của OpenStack. Trong khi

6


đó IBM, HP và Red Hat tất cả đều có lợi ích thương mại rất khác nhau về
OpenStack. Red Hat muốn phân phối OpenStack để mở rộng dịch vụ trung gian
của mình cho việc quản lý đám mây. IBM và HP đều muốn phân phối
OpenStack của họ để cung cấp các dịch vụ khả thi trong cuộc cạnh tranh với
Amazon Web Services (AWS)[8] trong thị trường Public Cloud và VMware là
Private Cloud và Hybrid. Với những lợi ích thương mại cao khác nhau có khả
năng là IBM, HP và Red Hat sẽ khó có thể đồng ý hợp tác cho sự phát triển của
OpenStack và OpenStack sẽ gãy thành nhiều dịch vụ khác nhau nhưng có một
lõi mã nguồn mở phổ biến để các hãng cùng nghiên cứu phát triển
Các nhà cung cấp khác nhau chưa có sự thống nhất phương hướng kỹ thuật
cho OpenStack và ngày càng làm cho OpenStack trở nên phức tạp. Lợi ích đi
kèm của các hãng cung cấp dịch vụ tự động hóa trung tâm dữ liệu dựa nhiều trên
OpenStack sẽ phải cạnh tranh với các hãng cung cấp dịch vụ None-OpenSource
như: Vmware, Microsoft, Cisco…Đây là câu hỏi lớn cho khả năng tồn tại lâu dài

của OpenStack
1.2.1. So sánh một số giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên.[17]
Để có thể thấy rõ hơn về khả năng cung cấp giải pháp tự động hóa cấp phát
tài nguyên của các hãng bao gồm cả OpenSource và None-OpenSource, học
viên sẽ trình bày và so sánh tính năng của các hãng có cùng giải pháp tương tự:
1.2.1.1. VMware vCloud Automation Center
VMware vCloud Automation Center là phần mềm tự động hóa trong TTDL
và giải pháp tự động hóa cấp phát tài nguyên (IaaS) là một trong các tính năng
chính của VCAC.
VCAC nằm trong bộ giải pháp quản lý VMware vRealize Suite[1]. Bộ các
giải pháp quản lý này bao gồm các dịch vụ Cloud Operations[1], Cloud
Automation[1] hay vCloud Automation Center và Business Management[1].

7


Hình 1: Mơ hình tổng thể của giải pháp VCAC
VCAC có khả năng hợp nhất các nền tảng vật lý, ảo hóa hay các nền tảng
đám mây điện tốn để từ đó cung cấp các dịch vụ IaaS, PaaS.. thơng qua các
danh mục dịch vụ. Ngồi ra VCAC có thể dự tốn kinh phí chi tiết và minh bạch
các dịch vụ điện tốn đám mây mà nó cung cấp.
VCAC có hỗ trợ mở rộng cho các nền tảng điện toán đám mây khác nhau
như Amazon và những đám mây chạy trên hypervisors khác.
VCAC bao gồm khả năng đóng gói tồn bộ các hệ thống ứng dụng N-tier
gộp với nhau và triển khai chúng trong các môi trường khác nhau, đồng thời
quản lý vịng đời của chúng. Các tính năng chi tiết của VCAC sẽ được trình bày
cụ thể tại các chương sau.
1.2.1.2. IBM Cloud Manager with OpenStack
IBM Cloud Manager[9] cùng với OpenStack là sản phẩm lớp trên cùng của
OpenStack. Cũng giống như HP Helion đó là sản phẩm kết hợp của mã nguồn

mở và nhiều nhà cung cấp phần mở rộng độc quyền. Việc quản lý các nguồn tài
nguyên cơ bản được thực hiện thông qua các thành phần OpenStack cịn các tính
năng hướng tới doanh nghiệp thì đến từ phần mở rộng độc quyền của IBM. Các
phần mở rộng của IBM ở bên trái của sơ đồ dưới đây theo Cloud Manager API.

8


Hình 2: Mơ hình hoạt động của IBM Cloud Manager
Giống như trường hợp của HP Helion, khơng có gì là mở hoặc tiêu chuẩn
về IBM Cloud Manager cùng với OpenStack. Các phần mở rộng từ IBM là
khơng tương thích với các phần mở rộng từ HP tạo ra 2 sự khác nhau mang tích
chất độc quyền.
So sánh tính năng mở rộng của IBM Cloud Manager với bộ sản phẩm
vRealize Suite mà đặc biệt là tính năng cấp phát tài nguyên tự động VCAC thì có
một số điểm IBM chưa đạt được như sau:
- Kiểm sốt các chính sách và khả năng hoạt động bằng các User và Group.
Với VCAC các mức độ quản trị và khả năng khác nhau có thể dễ dàng ủy quyền
cho các nhóm và các thành phần khác nhau. Tính năng này đã cung cấp các dịch
vụ điện tốn đám mây thành một quy trình làm việc hợp tác giữa IT và các bộ
phận kinh doanh trong doanh nghiệp.
- “Anything as a Service” và đặc biệt là “Applications as a Service”:
Những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ khơng nhất thiết phải đầu tư trang bị máy
móc mà có thể sử dụng dịch vụ VCAC để được cung cấp các một hệ điều hành
một cách nhanh chóng. Các doanh nghiệp có thể được cung cấp bất cứ dịch vụ
điện toán nào mà họ mong muốn và sẽ được cấp phát nhanh chóng tức thì.
- Khả năng đo chính xác chi phí thực sự của mỗi dịch vụ Cloud.

9



1.2.1.3. BMC Cloud LifeCycle Manager
BMC Cloud Lifecycle Manager[10] có đầy đủ các đặc trưng trong việc cung
cấp các dịch vụ quản lý Cloud. Nó hỗ trợ cho các trình siêu giám sát phổ biến và
Public Cloud. Đối với VCAC, BMC Cloud Lifecycle Manager thiếu khả năng
chính sau đây:
- Kiểm sốt các chính sách và khả năng hoạt động bằng các User và Group.
Với VCAC các mức quản trị có thể gán dễ dàng cho các nhóm và các thành phần
khác nhau. Chính điều này đã cung cấp dịch vụ điện tốn đám mây vào một quy
trình làm việc giữa IT và các thành phần doanh nghiệp.
- “Anything as a Service” và đặc biệt “Applications as a Service”. Khả
năng đáp ứng nhanh chóng việc cung cấp những dịch vụ cao cấp là một tính
năng khác biệt chính của VCAC và cịn thiếu từ BMC Cloud Lifecycle Manager.
1.2.1.4. HP Helion
Helion của HP là nhà phân phối cho OpenStack dựa trên nền tảng
IceHouse kết hợp với các dịch vụ giá trị gia tăng của HP như HP Cloud
Services Automation [11]. Các thành phần cốt lõi của OpenStack Helion được
thể hiện màu xanh dương, các thành phần HP bổ sung được thể hiện màu xanh
lá cây. Đây là một điểm yếu cốt lõi của OpenStack vì mã nguồn mở
OpenStack khơng phải là nền tảng quản lý đám mây lớp doanh nghiệp chính
vì vậy HP đã phải thêm vào nhiều thành phần bổ sung vào OpenStack. Nhưng
khi các thành phần mới được thêm vào thì OpenStack phải ngừng hoạt động
để thực hiện quá trình tương thích sau đó mới phát hành một nền tảng mới
thơng qua các nhà cung cấp.
- ư PaaS, XaaS..

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO

liệu: Competi[1] Các khái niệm và tính năng của giải pháp VCAC trích dẫn từ
các tài liệu: vCloud Automation Center 6.0 Foundations and Concepts,
/>vCloud Automation Center 6.0 IaaS Configuration,
vCloud Automation Center 6.0 Installation and Configuration,
vCloud Automation Center 6.0 System Administration,
vCloud Automation Center 6.0 chủ sở hữu Administration,
VMware vCloud Automation Center 6.0 Documentation Center:
Trang 7
[2] Khái niệm OpenStack trích nguồn từ website:
/> Trang 12
[3] Khái niệm CloudStack trích dẫn từ website:
Trang
12
[4] Khái niệm Eucalyptus trích nguồn từ website:
dùngguide/index.html. Trang 12
[5] Khái niệm Opennebula trích nguồn từ website:
/>intro.html. Trang 12
[6] Giới thiệu về NASA trích nguồn từ website:
Trang 12
[7] Giới thiệu về RackSpace trích nguồn từ website:
Trang 12
[8] Giới thiệu về Amazon Web Services trích nguồn từ website:
Trang 12
[9] Giới thiệu giải pháp tự động hóa của IBM trích nguồn từ website:

11


/>Trang 13
[10] Giới thiệu giải pháp tự động hóa của BMC trích nguồn từ website:

/>Trang 14
[11] Giới thiệu giải pháp tự động hóa HP Helion trích nguồn từ website:
Trang 15
[12] Giới thiệu giải pháp tự động hóa của Cisco trích nguồn từ website:
/> /> />w_c22-727577.pdf . Trang 16
[13]Giới thiệu giải pháp tự động hóa của Microsoft trích nguồn từ website:
/>Trang 16
[14] Giới thiệu giải pháp tự động hóa của Dell trích nguồn từ website:
Trang 17
[15] Các số liệu thống kê doanh thu các hãng có cùng giải pháp tự động hóa trích
nguồn từ tài liệu: IDC-worldwide-datacenter-automation-2013-vendor-sharesanalyst-paper. Trang 19, trang 20, trang 21, trang 23
[16] Trang 23
/>[17] So sánh giải pháp tự động hóa của các hãng khác nhau trích nguồn từ tài
tive Analysis of the VMware Cloud Management vRealize Suite.

12



×