Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bao cao thanh tich ca nam hoc 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.74 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT VĂN QUAN
<b>TRƯỜNG THCS VĂN AN</b>


Số : 68/BC-THCSVA


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i>Văn Quan, ngày 05 tháng 6 năm 2012</i>


<b>BÁO CÁO THÀNH TÍCH</b>


<b>Việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2011-2012</b>


- Thực hiện Chỉ thị số 3398/ CT - BGDĐT ngày 12/8/2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2011- 2012;


- Thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 24/8/2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Lạng
Sơn. V/v tăng cường chỉ đạo công tác GD&ĐT trên địa bàn tỉnh năm học 2011-2012;


- Thực hiện Quyết định số 970/ QĐ - UBND ngày 21/06/2011 của UBND Tỉnh
Lạng Sơn. Về kế hoạch thời gian năm học 2011 - 2012 của giáo dục mầm non,giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;


- Thực hiện Hướng dẫn số 1258/SGDĐT-GDTrH ngày 29/8/2011 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Lạng Sơn. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2011-2012;


- Thực hiện Kế hoạch số 18/KH-GD ngày13/9/2011 của Phòng GD&ĐT huyện
Văn Quan. Kề hoạch thực hiện nhiệm vụ Giáo dục và Đào tạo năm học 2011-2012;



- Thực hiện Kế hoạch số 02/KH-THCSVA ngày 10/9/2011 của Trường THCS
Văn An. Về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012;


Qua một năm học tổ chức, triển khai và thực hiện nhiệm vụ giáo dục tại đơn vị.
Căn cứ vào hiệu quả thực tế việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012, Đơn vị đã
thực hiện và đạt được một số hiệu quả nhất định, xin được báo cáo như sau.


<b>A. NHẬN ĐỊNH KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG ĐƠN VỊ BƯỚC VÀO NĂM HỌC.</b>
<b>1. Tình hình Trường, lớp và giáo viên học sinh.</b>


<i>a. Học sinh</i>:


<b>Nội</b>
<b>dung</b>
Tổng
Số học
sinh
Tổng
số
lớp


Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9


Số
lớp
Số học
sinh
Số
lớp
Số học


sinh
Số
lớp
Số học
sinh
Số
lớp
Số học
sinh


S L <b>132</b> <b>6</b> <b>1</b> <b>26</b> <b>1</b> <b>26</b> <b>2</b> <b>36</b> <b>2</b> <b>44</b>


Nữ <b>61</b> 8 16 22 15


Dân tộc <b>132</b> 26 26 36 44


<i>b. Cán bộ, giáo viên và Nhân viên</i><b> :</b>


<b>Chỉ số</b> <b>Số</b>
<b>lượng</b>


<b>Nữ</b> <b>Dân</b>
<b>tộc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐH</b> <b>CĐ Tr.C Khác Biên chế</b> <b>Hợp đồng</b> <b>TS</b> <b>Nữ</b>
<b>Tổng số</b> <b>24</b> <b>19</b> <b>23</b> <b>5</b> <b>17</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>23</b> <b>1</b> <b>14</b> <b>13</b>


T


ro



ng


đ


ó - CBQL 2 1 2 1 1 2 2 1


- Giáo viên 18 15 17 3 15 18 11 11


- Nhân viên 4 3 4 1 1 1 1 3 1 1 1


<b> - Kết quả khảo sát chất lượng học sinh đầu năm :</b>


Khối T.số h/s Số h/s yếu kém qua khảo sát đầu năm


SL %


6 26 6 23,1


7 26 9 34,6


8 36 22 61,1


9 44 29 65,9


<b>Cộng</b> <b>132</b> <b>66</b> <b>50,0</b>


<b>2. Thực trạng về cơ sở vật chất.</b>
- Số phòng học: 16 phòng . Trong đó:



+ Phịng học mới kiên cố : 08 phịng.


+ Phịng học bộ mơn : 04 phịng cấp 4 <i>(Tin; Lý; Hóa; Sinh)</i>


- Bàn ghế học sinh: <i>( Đủ số chỗ cho học sinh ngồi học).</i>


<i>Loại 4 chỗ : 10 bộ.</i>
<i>Loại 2 chỗ : 140 bộ.</i>


- Bàn giáo viên trên lớp : 16 bộ. - Bảng từ : 13 c
- Bàn làm việc của giáo viên : 15 bộ. - Giường ngủ của giáo viên : 15.


- Ti vi : 1 chiếc. - Vi tính : 18 bộ


- Tăng âm - Loa đài : 1 bộ. - Tủ đựng tài liệu : 16
- Máy chiếu Projectro : 04 máy.


- Nhà ở công vụ : 03 phịng cấp 4.
<b>3. Những thuận lợi, khó khăn .</b>


<i>1. Thuận lợi</i>.


- Trường THCS Văn An đặt ở trung tâm địa bàn xã Văn An, sát đường quốc lộ
1B nên việc đi lại, học tập và giảng dạy rất thuận tiện.


- Trường được sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, Chính quyền địa phương về
CSVC Trường học. Bên cạnh đó Nhà trường cũng được sự phối kết hợp chặt chẽ của
hội cha mẹ học sinh trong các hoạt động, góp phần không nhỏ giáo dục học sinh.


- Trường được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo về


mọi mặt hoạt động Giáo dục của đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Trường có đầy đủ các ban đoàn thể và được tổ chức hoạt động đồng bộ.
- Đa số học sinh trong trường ham học, có ý thức vươn lên.


- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đầy đủ và đủ điều kiện để thực hiện các
nhiệm vụ giáo dục trong năm học.


<i>2. Khó khăn.</i>


- Về cơ sở vật chất: Tuy có đủ phịng học bộ mơn nhưng phịng học bộ mơn đã
được xây dựng trên 20 năm nên xuống cấp rất trầm trọng.


- Một số thiết bị được cấp phát thời gian quá lâu nên tính chính xác kém, hiệu
quả sử dụng khơng cao, chưa đáp ứng được yêu cầu dạy và học.


- Cơng tác xã hội hố giáo dục vẫn chưa được sự quan tâm đúng mức của
Chính quyền địa phương, của các bậc phụ huynh và nhân dân.


- Vẫn còn một số ít học sinh nhận thức yếu, lười học khơng có ý thức vươn lên
trong học tập.


- Bên cạnh những đồng chí CB,GV có ý thức cao trong việc tự khẳng định
mình, trong đơn vị cũng cịn một số GV cịn có tư tưởng bình qn chủ nghĩa, khơng
có ý chí tự khẳng định mình trong tập thể sư phạm.


<b>B. MỘT SỐ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC</b>.


<b>1. Kết quả thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện,</b>
<i><b>học sinh tích cực”.</b></i>



Đơn vị đã thực hiện đầy đủ 5 nội dung của phong trào. Cụ thể đến nay đơn vị
đã đạt được :


<i><b>Nội dung 1 : Trường lớp xanh, sạch, đẹp và an tồn.</b></i>


- Trường có tường rào bao quanh. Có cổng trường, biển trương đúng quy định.
- Phòng học đã được kiên cố hóa (mới đưa vào sử dụng 03/2010).


- Trường có đủ bàn ghề 2 chỗ ngồi đúng quy cách.


- Trường có hệ thống cây xanh được trồng từ nhiều năm trước đậy và đã được
trồng mới thêm 1 hàng cây xanh hiện nay đã cao trên 2m.


- Sân chơi, bãi tập đủ diện tích cho học sinh vui chơi và tập luyện.


- Có gần đủ phịng học bộ mơn <i>(Hiện có phịng Vật lý, Hóa học, sinh học và</i>
<i>phịng tin học)</i>. Phòng tin được kết nối mạng Internet cho tất cả các máy.


- Thư viện sách báo đủ sử dụng cho CBGVNV và học sinh.


- Có nhân viên y tế học đường nhưng chưa có nguồn nước, giếng nước sạch của
đơn vị, hiện nay đơn vị phải mua nước uống cho học sinh. Đơn vị thường xuyên vệ
sinh phòng học hàng ngày và tổng vệ sinh mơi trường tồn trường 2 lần/tuần.


- Có nhà vệ sinh chung cho học sinh <i>(Nam riêng, nữ riêng),</i> nhà vệ sinh được
quét dọn thường xuyên, hợp vệ sinh và được đặt tài vị trí phù hợp với môi trường sư
phạm.


- Học sinh hàng tuần được tham gia chăm sóc cây mới trồng <i>(tưới nước, vun</i>



<i>gốc hoặc bón phân…)</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>* Hạn chế : Đơn vị chưa tạo lập được vườn hoa, cây cảnh, hệ thống thốt nước</i>
<i>chưa khoa học do đó việc thốt nước mùa mưa chưa kịp, sân trường chưa đươc bê</i>
<i>tông nên còn bụi, bẩn</i>


<i><b>Nội dung 2 : Dạy và học có hiệu quả.</b></i>


- Giáo viên chuẩn bị bài và dạy học bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng. Trong
giảng dạy có thái độ thân thiện với học sinh.


- Giáo viên thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng
cho học sinh. Thuyết trình hợp lý, không lạm dụng đọc chép. Thường xuyên hướng
dẫn học sinh tự nghiên cứu và tích cực tham gia xây dựng nội dung kiến thức bài học.


- Thường xuyên sử dụng các thiết bị đồ dùng và ứng dung CNTT để lên lớp,
trong giảng dạy có liên hệ thực tế. Những học sinh yếu kém được phụ đạo, những học
sinh giỏi được bồi dưỡng thêm.


- Đơn vị đã tổ chức dạy và học 2 buổi/ngày = 10 buổi/tuần.


- Học sinh được đơn vị tổ chức cho thi tiếng Anh và thi giải toán trên mạng
Internet cấp trường và cấp huyện.


<i><b>Nội dung 3 : Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.</b></i>


- Hàng tháng HS được tham gia các buổi hoạt động NGLL được phát biểu quan
điểm của bản thân trước tập thể tạo cho HS có thói quen suy nghĩ trước khi phát biểu,
tao cho HS thói quen sinh hoạt trong mơi trường tập thể.



- Rèn luyện học sinh thói quen học tập, vui chơi có kế hoạch, biết làm việc theo
nhóm và tự chủ khi có tình huống.


- Đã đưa vào nội quy các quy định của Điều lệ về các hành vi học sinh và giáo
viên không được làm.


- Đã tổ chức cho CBGVNV và học sinh ký cam kết khơng vi phạm các tệ nạn
xã hội và phịng ngừa bạo lực trong trường học.


- Mọi thành viên trong đơn vị ứng sử có văn hóa, đã sử lý tốt các tình huống
căng thẳng, xung đột.


<i><b>Nội dung 4 : Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh.</b></i>
- Đã tổ chức thi thể dục TT , thi văn nghệ, thi vẽ cấp trường.


- Hàng tháng tổ chức buổi hoạt động NGLL theo các chủ đề và gắn công tác
giáo dục môi trường, giáo dục TTATGT, giáo dục hướng nghiệp vào nội dung của
buổi hoạt động. Buổi hoạt động được tổ chức với hình thức thi tài năng giữa các đội
và có gắn với thi khán giả…


- Hàng tháng học sinh được sinh hoạt chi đội, liên đội với nhiều nội dung, chủ
đề và hình thức khác nhau.


<i><b>Nội dung 5 : Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch</b></i>
sử văn hóa, cách mạng ở địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đã tổ chức cho CBGVNV và học sinh thăm di tích lịch sử nhà đồng chí
Lương Văn Tri được 02 lần.



*Kết quả tự chấm điểm : 80,0 điểm
* Tự xếp loại : Tốt


<b>2. Kết quả triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục.</b>


<i>2.1. Về Đổi mới công tác quản lý giáo dục</i> .


Đơn vị đã thực hiện xây dựng nhà trường là đơn vị đổi mới phương pháp dạy
học, mỗi cán bộ, giáo viên có một nội dung đổi mới <i>(có 23/23 CBGV có KH thực hiện một</i>
<i>đổi mới)</i>; Kết quả cụ thể :


+ Đối với CBQL có : 2 kế hoạch đổi mới/2 CB.


+ Đối với giáo viên có : 18 Kế hoach/18 GV thực hiện 1 đổi mới.
+ Đối với nhân viên có : 03/03 kế hoạch.


Đơn vị đã tổ chức thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo cụm trong năm với 8
chuyên đề được trao đổi thảo luận. Với 72 lượt giáo viên/4 đơn vị trường trong cụm
tham gia. ( Các chuyên đề bao gồm : <i>Sử dụng thí nghiệm ảo trong giảng dạy bộ mơn hóa học</i>
<i>cấp THCS; Ứng dụng CNTT trong giảng dạy Địa lý địa phương Lạng Sơn.; Ứng dụng CNTT trong</i>
<i>dạy học môn Ngữ Văn cấp THCS; BD HS giải tốn trên máy tính cầm tay Casio ; Sử dụng thí</i>
<i>nghiệm ảo trong giảng dạy bộ môn Vật lý cấp THCS; Ứng dụng CNTT trong giảng dạy bộ môn sinh</i>
<i>học cấp THCS; Ứng dụng CNTT trong giảng dạy Lich Sử địa phương Lạng Sơn; Ứng dụng CNTT</i>
<i>trong giảng dạy bộ môn T.Anh cấp THCS)</i>


Tiếp tục xây dựng tiến tới hoàn thiện ngân hàng câu hỏi. Kết quả : đã có 782
câu hỏi cho phần mềm Trí việt và 2056 câu hỏi cho phần mềm iQleo


Thực hiện đánh giá môn Thể dục, Mỹ thuật, Âm nhạc, Giáo dục công dân theo Quy
chế đánh giá ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011.



Đơn vị thực hiện tổ chức hội thi giáo viên giỏi, hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi
cấp trường


...


<i><b>2.2. Hiệu quả thực hiện các mục tiêu đổi mới, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.</b></i>
- Hiệu quả về nâng cao trình độ tin học và UDCNTT trong giảng dạy :


<b>Đối tượng</b> <b><sub>lượng</sub>Số</b>


<b>Trình độ tin học</b>


Chưa có chứng chỉ Chứng chi A trở<sub>lên</sub> Bằng CĐ Bằng đại học


SL % SL % SL % SL %


Quản lý 2 2 100.0


Giáo viên 18 2 11.1 15 83.3 1 5.6


Nhân viên 4 2 50.0 2 50.0


<b>Cộng :</b> <b>22</b> <b>4</b> <b>16.7</b> <b>19</b> <b>79.2</b> <b>1</b> <b>4.1</b> <b>0</b>


+ Trong năm số GV soạn bài (Word) trên máy vi tính : 16 đ/c
+ Số tiết học có sử dụng cơng nghệ trình chiếu : 43 tiết/8 GV
* Hiệu quả công tác phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu kém :


Khối T.số


h/s


Số h/s yếu kém
qua khảo sát đầu


Số học sinh yếu kém T.số GV
trường


Số GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

năm cuối học năm học <sub>dạy h/s</sub>


yếu kém


SL % SL %


<b>6</b> 26 6 23,1 1 3,8


18


2 70 210


<b>7</b> 26 9 34,6 3 105 315


<b>8</b> 34 22 64,7 4 120 360


<b>9</b> 44 29 65,9 1 2,3 6 120 360


<b>Cộng</b> <b>130</b> <b>66</b> <b>50,8</b> <b>2</b> <b>1,5</b> <b>15</b> <b>415</b> <b>1245</b>



<i>* Hiệu quả chất lượng 2 mặt giáo dục </i>:
- Kết quả 2 mặt giáo dục 2011-2012 :


Khối T/Shọc
sinh


Nữ Dân<sub>tộc</sub>


Hạnh kiểm


T/S
học
sinh


Học lực


Tốt Khá Trung<sub>bình</sub> Yếu Giỏi Khá TB Yếu Kém


SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %


6 26 8 26 18 69,2 5 19,2 2 7,7 1 3,8 26 3 11,5 12 46,2 10 38,5 1 3,8
7 26 16 26 17 65,4 5 19,2 4 15,4 26 8 30,8 10 38,5 8 30,8


8 34 22 34 27 79,4 6 17,6 1 2,9 34 9 26,5 12 35,3 13 38,2


9 44 15 44 33 75,0 11 25,0 44 1 2,3 22 50,0 20 45,5 1 2,3


<b>Cộng</b> <b>130</b> <b>61</b> <b>130</b> <b>95</b> <b>73,1</b> <b>27</b> <b>20,8</b> <b>7</b> <b>5,4</b> <b>1</b> <b>0,8</b> <b>130</b> <b>21</b> <b>16,2</b> <b>56</b> <b>43,1</b> <b>51</b> <b>39,2</b> <b>2</b> <b>1,5</b> <b>0</b>


- Kết quả 2 mặt giáo dục 2010-2011:



<i>* Trí dục</i> :
Khối


Tổng
số
h/s


Năm học 2010-2011


Giỏi Khá TB Yếu Kém


SL % SL % SL % SL % SL %


6 26 5 19,2 13 50,0 8 30.8


7 34 6 17,6 12 35,3 16 47,1


8 43 2 4,7 25 58.1 16 37.2


9 39 6 15,4 8 20,5 24 61.5 1 2.6
Cộng 142 19 13,4 58 40.8 64 45.1 1 0.7


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Khối<sub>số h/s</sub>Tổng


Năm học 2010-2011


Tốt Khá TB Yếu


SL % SL % SL % SL %


6 26 19 73,1 5 19,2 2 7,7


7 34 25 73,5 9 26,5


8 43 32 74,4 11 25,6


9 39 20 51,3 17 43,6 2 5,1


Cộng 142 96 67,6 42 29,6 4 2,8 0 0


<b>* So sánh : </b>
+ Về hạnh kiểm :


So với cùng kỳ năm học trước.


<b>Loại</b> <b>Năm học 2010-2011</b> <b>Năm 2011-2012</b> <b>Tăng(+) Giảm(-)</b>


Khá + Tốt 97.2 % 93.8 % - 3.4 %


Yếu 0 % 0.8 % + 0.8 %


So với tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia


- Xếp loại khá, tốt đạt : 93.9 %. ( Quy định 80 %) vượt 13.9 %


- Xếp loại hạnh kiểm Yếu : 0.8 % (Quy định không quá 2 %) giảm 1.2 %
+ Về Học lực :


So với cùng kỳ năm học trước :



<b>Loại</b> <b>Năm học 2010-2011</b> <b>Năm 2011-2012</b> <b>Tăng(+) Giảm(-)</b>


Giỏi 13.4 % 16.2 % + 2.8 %


Khá 40.8 % 43.1 % + 2.3 %


Trung bình 45.1 % 39.2 % - 5.9 %


Yếu kém 0.7 % 1.5 % + 0.8


So với tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia


+ Xếp loại giỏi đạt :16.2 % ( Quy định 3 %) vượt 13.2 %
+ Xếp loại khá đạt : 43.1 % ( Quy định 35 %) vượt 8.1 %


+ Xếp loại yếu, kém : 1.5 % (Quy định không quá 5 %) giảm 3.5
%


- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS : 44/44 = 100 %
- Tỷ lệ lên lớp thẳng 6+7+8 : 85/86 = 98,8 %
<b>3. Kết quả thi đua :</b>


<i><b>*/ Thành tích đạt được 2 năm liền trước :</b></i>


- 2009-2010 : đạt danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”.
- 2010-2011 : đạt danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”.
<i><b>* Thành tích nổi bật năm học 2011-2012 :</b></i>


<i>- Đối với học sinh :</i>



+ 21 học sinh đạt danh hiệu “Học sinh giỏi” chiếm tỷ lệ 16,2 %
+ 55 học sinh đạt danh hiệu “Học sinh tiên tiến” chiếm tỷ lệ 42,3 %


+ Thi tiếng Anh trên mạng Internet cấp trường : có 4 em HS lớp 8 đạt giải
+ Thi HSG cấp trường (Tốn, Văn, Anh, Hóa): 03 học sinh đạt giải nhì;10 học
sinh đạt giải ba; 11 học sinh đạt giải khuyến khích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Thi HSG lớp 8 cấp huyện : 04 giải (1 giải ba; 3 giải KK)
+ Thi HKPĐ : 2 giải nhất (cờ vua, cờ tướng); 1 giải 3 nhảy cao


+ Hội thi “Ngày hội Tiếng Anh” cấp huyện : 01 giải ba cá nhân và giải ba toàn đoàn.
+ Thi tin học trẻ cấp huyện : 04 giải (1 nhất, 2 nhì và 1 ba)


<i>- Đối với CB,GV và NV</i> :


+ Thi GVG cấp trường : đạt loại giỏi 7/11 đ/c tham gia.


+ Thi GVG cấp huyện các môn KHXH : đạt giỏi 03/04 đ/c tham gia.
+ Thi GVG cấp tỉnh : đạt giỏi 02/02 đ/c tham gia


+ Thi đấu cờ vua cấp huyện : 01 giải nhì


+ Thi đẩy gậy tại hội thi CBCCVC cấp huyện : <b>đạt giải nhất hạng cân </b>
<b>70->75Kg</b>


+ Thi GVCN giỏi cấp huyện : đạt giỏi 01


+ Thi đồ dùng dạy học tự làm cấp huyện : đạt giải 3 toàn đoàn.
+ Đánh giá xếp loại công chức viên chức cuối năm :



Xếp loại xuất sắc : 06/24 chiếm tỷ lệ 25,0 %
Xếp loại khá : 16/24 chiếm tỷ lệ 66,6 %
Xếp loại TB : 01/24 chiếm tỷ lệ 4,2 %


Không xếp loại : 01/ 24 chiếm tỷ lệ 4,2 % <i>(Không đủ TG để xét)</i>.


<b>4. Công tác PCGD THCS và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.</b>


<i>a/ Công tác PCGD THCS</i> :


Đơn vị được công nhận PCGD THCS năm 2002. Hàng năm từ 2002 cho đến
nay (2011) đơn vị làm tốt công tác điều tra, thực hiện các giải pháp huy động ra lớp
do đó liên tục được cơng nhận duy trì PCGD THCS. Các chỉ tiêu cơ bản được giữ
vững :


<b>Tiêu chuẩn</b> <b>2002</b> <b>2003</b> <b>2004</b> <b>2005</b> <b>2006</b> <b>2007</b> <b>2008</b> <b>2009</b> <b>2010</b> <b>2011</b>


<i><b>Tiêu chuẩn 1</b></i>


+ Đạt chuẩn QG về PCGD TH -CMC năm : 1992 1992 1992 1992 1992 1992 1992 1992 1992 1992
+ Đạt chuẩn PCGD TH đúng độ tuổi năm : 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000
+ Tỷ lệ số trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 : 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
+ Tỷ lệ trẻ đội tuổi 11-14 hồn thành chương trình TH : 95,7 98,2 100,0 100,0 98,1 98,4 97,6 97,8 96,4 96,1
+ Tỷ lệ trẻ hồn thành chương trình TH vào học lớp 6 : 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0


<i><b>Tiêu chuẩn 2 :</b></i>


+ Tỷ lệ HS lớp 9 TN THCS năm học vừa qua : 100,0 100,0 99,0 100,0 98,4 97,8 100,0 98,2 97,4 96,3
+ Tỷ lệ tre độ tuổi 15->18 có bằng TN THCS : 75,0 77,4 86,7 86,9 88,1 88,7 87,4 85,9 85,6 86,1
+ Tổng số thôn đạt chuẩn : 8/10 8/10 9/10 10/10 10/10 10/10 10/10 8/10 10/10 7/10



<i>b/ Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia</i>.


<b>1/ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trường </b>


1. Lớp học:


a/ Có đủ khối lớp 6,7,8,9 của cấp học : đạt yêu cầu.
b/ Có số lớp là 6. ít hơn 45 lớp : đạt yêu cầu.
c/ Mỗi lớp không quá 45 học sinh : đạt yêu cầu.
<i>Tiêu chí 1: đạt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a) Trường có 2 tổ chun mơn được thành lập và hoạt động theo đúng các qui định
của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có
nhiều cấp học. Các tổ chun mơn đều có kế hoạch hoạt động cụ thể, tổ chức chuyên đề,
thao giảng, bồi dưỡng học sinh giỏi, … giải quyết nội dung chun mơn có tác dụng nâng
cao chất lượng dạy và học.


b) Hàng năm giải quyết được ít nhất hai chun đề chun mơn có tác dụng nâng cao
chất lượng và hiệu quả dạy - học.


c) Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của
cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.


<i>Tiêu chí 2: đạt</i>
3. Tổ văn phịng:


a) Tổ Văn phòng được thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của Điều lệ trường
trung học ; đảm nhận các cơng việc: văn thư, kế tốn, thủ quỹ. Tuy nhiên trường chưa có cán
bộ thiết bị chưa được đào tạo cơ bản.



b) Đã thực hiện quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo
quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng
loại sổ. Hồ sơ sổ sách đầy đủ đúng theo quy định trong Điều lệ trường THCS.


<i>Tiêu chí 3 : đạt.</i>


4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường :
- Hội đồng trường đã được thành lập: Đạt yêu cầu


- Hội đồng Thi đua – Khen thưởng: được thành lập : Đạt yêu cầu


- Ban đại diện cha mẹ học sinh: được thành lập và hoạt động theo Điều lệ của Ban đại diện
cha mẹ học sinh. Đạt yêu cầu


Các hội đồng được thành lập đều hoạt động có kế hoạch, nề nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nề nếp kỷ cương của nhà trường.Các Hội đồng
trong nhà trường đều được thành lập theo quy định của Điều lệ.


<i>Tiêu chí 4 : đạt.</i>


5. Tổ chức Đảng và các đồn thể:


a) Trường có chi bộ Đảng với 14 đảng viên. Hàng năm đều đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững
mạnh.


b) Các đoàn thể, tổ chức xã hội Cơng Đồn, Đồn, Đội ... được cấp trên cơng nhận vững
mạnh về tổ chức, luôn đạt danh hiệu tiên tiến trong thi đua cuối năm.


<i>Tiêu chí 5 : đạt yêu cầu.</i>



<b>Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên</b>


1. Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn quy định theo Điều lệ trường trung học;
thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục
trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui định về chuẩn hiệu trưởng trường trung học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Trường có đủ giáo viên các bộ mơn. Có 18/18 giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo trở lên
theo quy định. Hàng năm đếu có 30% trở lên giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở
trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học.


<i>Tiêu chí 2: Chưa đạt u cầu.</i>


3. Có hoặc viên chức phụ trách thư viện, thiết bị, phịng học bộ mơn. Các giáo viên, nhân
viên phụ trách đều hoàn thành tốt nhiệm vụ, tuy nhiên nhân viên thiết bị chưa được đào tạo
cơ bản về nghiệp vụ.


<i>Tiêu chí 3 : chưa đạt yêu cầu.</i>


<b>Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục </b>


1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm 2 %, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học 0.7 %.
<i>Tiêu chí 1 : đạt yêu cầu.</i>


2. Chất lượng giáo dục (2011-2012):
a) Học lực:


- Xếp loại giỏi đạt :16.2 % ( Quy định 3 %)
- Xếp loại khá đạt : 43.1 % ( Quy định 35 %)



- Xếp loại yếu, kém : 1.5 % (Quy định không quá 5 %)
b) Hạnh kiểm:


- Xếp loại khá, tốt đạt : 93.9 %. ( Quy định 80 %)


- Xếp loại hạnh kiểm Yếu : 0.8 % (Quy định không quá 2 %)
<i>Tiêu chí 2 : đạt yêu cầu .</i>


3. Các hoạt động giáo dục:


Được Sở GD&ĐT đánh giá xếp loại Khá về tiêu chuẩn ‘’Trường học thân thiện, học
sinh tích cực’’. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức,
nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.


<i>Tiêu chí 3 : đạt yêu cầu</i>


4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học của địa
phương (Đơn vị được cơng nhận PCGD THCS từ 2002 và duy trì cho đến nay).


<i>Tiêu chí 4 : đạt yêu cầu</i>


5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả
cơng nghệ thơng tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm
tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong cơng tác,
học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiêu chuẩn 4 - Cơ sở vật chất và thiết bị</b>


1. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào xây, cổng trường, biển trường,


tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, ln sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để
đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.


Diện tích của trường hiện nay là 4.134 m2<sub> ; bình qn 31.3 m</sub>2<sub>/học sinh</sub>


<i>Tiêu chí 1 : đạt yêu cầu</i>


2<i>. </i>Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
Cơ cấu các khối cơng trình trong trường gồm:


a) Khu phịng học, phịng bộ mơn: <i>(8 phịng học thơng thường kiên cố và 4 phịng học</i>
<i>bộ mơn)</i>


- Có đủ số phịng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phịng học, bàn
ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành; phịng học thống mát, đủ
ánh sáng, an tồn.


- Chưa có phịng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong
các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thơng
có nhiều cấp học.


- Các phịng học bộ mơn chưa đảm bảo Qui định về phịng học bộ mơn tại Quyết định số
37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


b) Khu phục vụ học tập:


- Chưa có phịng thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư
viện trường học; Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập
nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước;... đáp ứng đủ yêu cầu tham khảo của giáo
viên và học sinh



- Chưa có phịng truyền thống, khu luyện tập thể dục thể thao, phịng làm việc của Cơng
đồn, phịng hoạt động của Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh.


c) Khu văn phịng:


Có đủ phịng làm việc của Hiệu trưởng, phịng làm việc của Phó Hiệu trưởng, văn phịng nhà
trường, chưa có phịng họp từng tổ bộ mơn, phịng thường trực, kho.


d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát.


e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm
ơ nhiễm mơi trường ở trong và ngồi nhà trường.


g) Chưa có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật
tự, an tồn.


h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng
cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thốt nước hợp vệ sinh.


T<i>iêu chí 2 : chưa đạt yêu cầu</i>


3. Có hệ thống cơng nghệ thơng tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; Có
Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho cơng
tác dạy học và quản lý nhà trường. Trang Web của trường là : thcsvanan.come.vn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiêu chuẩn 5 - Công tác xã hội hoá giáo dục</b>


1. Nhà trường đã chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức


ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát
triển giáo dục địa phương.


<i>Tiêu chí 1 : đạt yêu cầu</i>


2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng qui chế hiện hành,
hoạt động chưa được thường xuyên và có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã
hội để giáo dục học sinh.


<i>Tiêu chí 2 : chưa đạt yêu cầu</i>


3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội được duy trì thường xuyên,
kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện
tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.


<i>Tiêu chí 3 : đạt yêu cầu</i>


4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động
giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà
trường.


<i>Tiêu chí 4 : đạt yêu cầu</i>


5. Thực hiện đúng các qui định về công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các
nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng qui định hiện hành.


<i>Tiêu chí 5 : đạt yêu cầu</i>


<b>Bảng tổng hợp</b>
<b>Tiêu</b>



<b>chuẩn</b>


<b>TS tiêu</b>


<b>chí</b> <b>Tiêu chí đạt</b>


<b>Tiêu chí chưa</b>
<b>đạt</b>


<b>I</b> 5 1+2+3+4+5


<b>II</b> 3 1 2+3


<b>III</b> 5 1+2+3+4+5


<b>IV</b> 3 1+3 2


<b>V</b> 5 1+3+4+5 2


<b>Cộng :</b> <b>21</b> <b>17</b> <b>4</b>


Trên đây là một số thành tích, hiệu quả mà đơn vị đã thực hiện được trong năm
học. Rất mong các cấp ủy, chính quyền và ngành Giáo dục và Đào tạo tiếp tục quan
tâm và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho đơn vị để phong trào giáo dục của đơn vị ngày
càng khởi sắc./.




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Phòng GD&ĐT (BC)



</div>

<!--links-->

×