BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: MĐ12 LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP/ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐTCGNB ngày….tháng….năm
2017 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
Ninh Bình, năm 2017
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trình được nhóm tác giả biên soạn nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho học sinh, sinh viên tiếp thu tốt kiến thức liên quan đến mơn
học. Đây là tài liệu tham khảo chính dành cho học sinh, sinh viên khoa
Cơng nghệ thơng tin, trường Cao đẳng Cơng Thương TP.HCM học tập và
nghiên cứu mơn học Lắp ráp và cài đặt máy tính.
Nội dung của giáo trình bao gồm 02 phần: Lý thuyết và Thực
hành. Nội dung phần lý thuyết được chia làm 8 chương học. Chương 1:
Tổng quan về máy tính, Chương 2: Bo mạch chủ, Chương 3: Bộ vi xử lý,
Chương 4: Bộ nhớ chính, Chương 5: Các thiết bị lưu trữ, Chương 6: Các
thiết bị ngoại vi, Chương 7: Lắp ráp một máy tính cá nhân, Chương 8: Cài
đặt phần mềm và bảo trì hệ thống. Phần thực hành được chia thành các
mục theo thứ tự kiến thức đã học, qua các buổi thực hành giúp học sinh,
sinh viên có thao tác logic và kinh nghiệm thực tế trong việc lắp ráp và cài
đặt máy tính, từ đó tích lũy tri thức cần thiết cho các mơn học tiếp theo và
cơng việc trong tương lai.
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã trao
đổi, góp ý cho chúng tơi trong q trình hồn thiện giáo trình. Mặc dù có
nhiều cố gắng tham khảo và nghiên cứu các tài liệu liên quan, nhưng sẽ
khộng tránh được những thiếu sót. Mong q bạn đọc đóng góp ý kiến để
giáo trình ngày một hồn thiện hơn.
3
Xin chân thành cám ơn!
Ninh Bình, ngày tháng năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Đồn Xn Luận
2. Nguyễn Ngọc Kiên
3. Nguyễn Anh Văn
MỤC LỤC
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH............................................................ 6
A. Mục tiêu của bài.................................................................................................................. 6
B. Nội dung ............................................................................................................................ 6
BÀI 2. QUI TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH............................................................................... 10
A. Mục tiêu của bài................................................................................................................ 10
B. Nội dung........................................................................................................................... 10
BÀI 3. THIẾT LẬP CMOS...................................................................................................... 14
A. Mục tiêu của bài................................................................................................................ 14
B. Nội dung........................................................................................................................... 14
BÀI 4. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN........................................... 19
A. Mục tiêu của bài................................................................................................................ 19
B. Nội dung........................................................................................................................... 19
BÀI 5. CÀI ĐẶT CÁC CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG........................................................... 38
A. Mục tiêu............................................................................................................................ 38
B. Nôi dung bài học............................................................................................................... 38
BÀI 6. SAO LƯU PHỤC HỒI HỆ THỐNG............................................................................. 47
A. Mục tiêu của bài............................................................................................................... 47
4
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Lắp ráp và cài đặt máy tính
Mã mơ đun: MĐ12
Vị trí, tính chất của mơ đun:
Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi học xong các mơn học chung.
Tính chất: Mơ đun này là mơ đun cơ sở.
Mục tiêu mơ đun:
Về kiến thức:
+ Trình bày được tổng quan về máy tính;
+ Trình bày được chức năng của các thành phần chính trên hệ thống
máy tính.
Về kỹ năng:
+ Cài đặt được hệ điều hành và các phần mền ứng dụng;
+ Tháo, lắp ráp, cài đặt được một máy vi tính hồn chỉnh;
+ Khắc phục được các lỗi thường gặp.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện tính cẩn thận, đảm bảo an tồn cho người và phương tiện học tập.
5
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
A. Mục tiêu của bài
Nhận biết được các thiết bị và các thơng số kỹ thuật của các thiết bị
máy tính;
Biết lựa chọn thiết bị để đáp ứng u cầu cơng việc;
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, đame bảo an tồn cho người và
trang thiết bị.
B. Nội dung
1. Các thành phần chính bên trong máy tính
1.1. Vỏ máy (Case)
Là hộp máy để gắn các thành phần như Mainboard, các ổ đĩa, các Card
mở rộng.
1.2. Bộ nguồn
Thường đi theo Case, có nhiệm vụ cung cấp điện áp cho Mainboard và
các ổ đĩa hoạt động.
1.3. Bo mạch chính (Main boad)
Bo mạch chính Mainboard đóng vai trị liên kết tất cả các thành phần
của hệ thống lại với nhau tạo thành một bộ máy thống nhất;
Các thành phần khác nhau chúng có tốc độ làm việc, cách thức hoạt
động khác nhau nhưng chúng vẫn giao tiếp được với nhau là nhờ có hệ thống
Chipset trên Mainboard điều khiển.
Bên trong của Mainboad:
* Chipset:
+ Cơng dụng: là thiết bị điều hành mọi hoạt động của Mainboad;
+ Nhận dạng: Là con chíp lớn nhất trên main và thường có 1 gạch vàng
ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
* Giao tiếp với CPU
+ Cơng dụng: Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboad;
+ Nhận dạng: Có hai dạng: dạng chân cắm (Socket) và khe cắm (Slot).
Hiện nay người ta khơng sử dụng dạng khe cắm nữa. Dạng chân cắm là một
6
khối hình vng có nhiều chân. Hiện nay đang sử dụng socket 370, 478, 775
tương ứng với số chân của CPU.
*AGP slot (Accelerated Graphic Port)
+ Cơng dụng: Dùng để cắm Card đồ hoạ;
+ Nhận dạng: là khe cắm màu nâu hoặc màu đen năm giữa socket và
khe PCL màu trắng sữa trên main;
+ Lưu ý: những mainboad có card màn hình tích hợp thì có thế có hoặc
khơng có khe AGP.
* RAM slot
+ Cơng dụng: dùng để cắm RAM vào main;
+ Nhận dạng: Khe cắm Ram ln có cần gạt ở 2 đầu;
+ Lưu ý: tuỳ loại RAM(SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe
cắm khác nhau.
*PCL slot Khe cắm mở rộng
+ Cơng dụng: dùng để cắm các loại card mở rộng như là card mạng,
card âm thanh;
+ Nhận dạng: khe mầu trắng sữa nằm ở rìa main.
* IDE header (Intergrated Driver Electronics) là đầu cắm 40 chân, cố
định trên mainboad dùng đễ cắm các loại ổ cứng, CD.
*FDD header: Là chân dây cắm ổ đĩa mềm.
*ROM bios: là bộ nhớ sơ cấp của máy tính
*Pin CMOS: là viên pin 3V ni những thiết lập riêng của người dùng
như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ...
*Jumper: là một miếng Plastic nhỏ trong có chất dẫn điện dùng để
cắm vào những mạch hở tạo thành các mạch kín trên mainboad để thực hiện
một chức năng nào đó như lưu mật khẩu CMOS.
*Power connector: là bộ nối với nguồn.
* FAN connector: là chân cắm 3 đinh có kí hiệu là FAN để cung cấp
nguồn cho quạt giải nhiệt CPU.
* Dây nối với Case: thơng thường có các thiết bị sau: nút power, nút
reset, đèn nguồn, đèn ổ cứng...
Bên ngồi của Mainboad: có các cổng như PS/2, USB, COM, LPT...
7
1.4. Bộ xử lý trung tâm CPU
Bộ xử lý trung tâm (CPU) có trách nhiệm xử lý hầu hết dữ liệu/tác vụ
của máy tính, điều khiển thiết bị đầu vào (chuột, bàn phím) cũng như thiết bị
đầu ra (màn hình, máy in);
Tốc độ và hiệu suất của máy CPU là một trong những yếu tố quan
trọng nhất giúp xác định máy tính hoạt động tốt như thế nào. Tốc độ của
CPU được đo bằng Hertz (Hz) giá trị cảu con số này càng lớn thì CPU hoạt
động càng nhanh. Một sự so sánh cơng bằng hơn giữa các CPU khác nhau
chính là số lệnh mà chúng có thể thực hiện mỗi giây.
1.5. Bộ nhớ trong RAM, ROM
RAM: là bộ nhớ tạm thời, lưu các chương trình phục vụ trực tiếp cho
CPU xử lý, tất cả các chương trình trước và sau khi xử lý đều được nạp vào
RAM, vì vậy dung lượng và tốc độ truy cập RAM có ảnh hưởng trực tiếp
đến tốc độ chung của máy.
ROM: (Bộ nhớ chỉ đọc) là bộ nhớ sơ cấp của máy tính chứa hệ thống
lệnh nhập xuất cơ bàn để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành.
1.6. Bộ nhớ ngồi
Ổ đĩa cứng HDD: Là thiết bị lưu trữ chính của hệ thống, ổ cứng có
dung lượng lớn và tốc độ truy cập khá nhanh;
Ổ đĩa mềm FDD: Đĩa mềm có thể đọc và ghi nhiều lần và dễ ràng di
chuyển đi xa, tuy nhiên do dung lượng hạn chế chỉ có 1,44MB và nhanh hỏng
nên ngày nay đĩa mềm ít được sử dụng mà thay vào đó là các ổ USB có nhiều
ưu điểm vượt trội;
Thẻ nhớ, USB: là một dạng bộ nhớ mở rộng. Có ưu điểm nhỏ gọn
dễ dàng kết nối với máy tính và di chuyển đi xa.
1.7. Ổ đĩa quang
Ổ đĩa CD ROM: Là ổ đĩa lưu trữ quang học với dung lượng khá lớn
khoảng 640MB, đĩa CD Rom gọn nhẹ dễ dàng di chuyển đi xa.
1.8. Bo mạch mở rộng
Card Video: Là thiết bị trung gian giữa máy tính và màn hình, trên
Card Video có bốn thành phần chính;
8
Card âm thanh: Là thiết bị dùng để chuyển đổi tín hiệu từ Digital (tín
hiệu kỹ thuật số) sang tín hiệu Analog (tín hiệu tương tự) để xuất ra loa hoặc
dùng để đưa tín hiệu từ bên ngồi vào máy tính thơng qua việc thu âm. Card
âm thanh có 02 loại giao tiếp:
+ Khe cắm ISA: màu đen trên Mainboard;
+ Khe cắm PCI: màu trắng trên Maiboard.
Card mạng NIC: Card mạng (network card), hay card giao tiếp
mạng (Network Interface Card), là một bản mạch cung cấp khả năng truyền
thơng mạng cho một máy tính. Nó cịn được gọi là bộ thích nghi LAN (LAN
adapter), được cắm trong một khe (slot) của bản mạch chính và cung cấp một
giao tiếp kết nối đến mơi trường mạng. Chủng loại card mạng phải phù hợp
với mơi trường truyền và giao thức được sử dụng trên mạng cục bộ. Card
mạng là thiết bị chịu trách nhiệmChuyển đổi các tín hiệu máy tính ra các tín
hiệu trên phương tiện truyền dẫn và ngược lại.
2. Các thiết bị ngoại vi
2.1. Màn hình (Monitor)
Màn hình Monitor hiển thị các thơng tin về hình ảnh, ký tự giúp cho
người sử dụng nhận được các kết quả xử lý của máy tính , đồng thời thơng
qua màn hình người sử dụng giao tiếp với máy tính để đưa ra các điều khiển
tương ứng;
Hiện nay có hai loại màn hình phổ biến là CRT và màn hình LCD.
2.2. Bàn phím (Keyboad)
Bàn phím: Bàn phím là thiết bị chính giúp người sử dụng giao tiếp và
điều khiển hệ thống, trình điều khiển bàn phím do BIOS trên Mainboard điều
khiển.
2.3. Chuột (Mouse)
Chuột: Là thiết bị nhập bằng các giao diện đồ hoạ như hệ điều hành
Window và một số phần mềm khác, trình điều khiển chuột do hệ điều hành
Window nắm giữ.
2.4. Máy in
Cơng dung: Dung đê in ân tai liêu t
̣
̀
̉
́ ̀ ̣ ừ may tinh.
́ ́
9
Đăc tr
̣ ưng: Đô phân giai dpi (*), tôc đô in (sô trang trên 1 phut), bô nh
̣
̉
́ ̣
́
́
̣ ớ (MB)
Phân loai: In kim, In phun, Lazer.
̣
2.5. Scanner
Công dung: May quet đê nhâp d
̣
́
́ ̉
̣ ữ liêu hinh anh, ch
̣
̀ ̉
ữ viêt, ma vach, ma t
́
̃ ̣
̃ ư ̀
vao may tinh;
̀
́ ́
Đăc tr
̣ ưng: đơ phân giai – dpi.
̣
̉
BÀI 2. QUI TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH
A. Mục tiêu của bài
Trình bày được qui trình lắp ráp máy tính
Biết lựa chọn thiết bị để đáp ứng u cầu cơng việc.
Lắp ráp được một máy vi tính hồn chỉnh và giải quyết các sự cố khi
lắp ráp;
Nghiêm túc trong học tập, đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
B. Nội dung
1. Lựa chọn thiết bị
Chọn thiết bị là việc làm cần thiết khi lắp một bộ máy vi tính, nếu
thiết bị chọn khơng đúng cách có thể làm cho máy chạy khơng ổn đinh, khơng
tối ưu về tốc độ hoặc khơng đáp ứng được cơng việc. Chọn thiết bị cần dựa
trên hai yếu tố: Mục đích sử dụng và tính tương thích của thiết bị. Từ đó có
sự lựa chọn, tư vấn phù hợp nhất cho người sử dụng. Máy tính có cấu hình
phù hợp sẽ phát huy hết hiệu suất, tiết kiệm chi phí và dễ dàng nâng cấp khi
cần thiết;
Chọn thiết bị theo mục đích sử dụng: Máy tính sử dụng cho các cơng
việc đồ họa như vẽ thiết kế, xử lí ảnh, chơi game 3D, tạo phim hoạt hình
cần thiết phải sử dụng cấu hình cao, card video với bộ nhớ lớn. Cịn máy tính
sử dụng cho cơng việc văn phịng như soạn thảo văn bản, học tập...thì khơng
10
cần máy tính có cấu hình cao, do vậy có thể tiết kiệm được chi phí mà vẫn
đảm bảo cho cơng việc;
Những ngun tắc chính khi lựa chọn cấu hình cho hệ thống máy tính:
+ Tính tương thích: các thiết bị phải đuợc thiết kế dúng chuẩn với
nhau.
+ Tính đồng bộ: các thiết bị nên chạy cùng tốc độ với nhau (thơng qua
các bộ phận chuyển đổi trung gian) dể đạt hiệu suất cao nhất.
+ Khả năng nâng cấp: Giúp hệ thống dễ dàng mở rộng thêm tính năng
và khả năng làm việc.
+ Tính kinh tế: Giúp tiết kiệm chi phí trong khi vẫn đảm bảo đầy dủ
các u cầu của người sử dụng.
Sau khi lựa chọn thiết bị đảm bảo chọn dủ các thiết bị, linh kiện cần
thiết để lắp ráp hồn chỉnh một bộ máy. Dựa vào danh sách các linh kiện và
thiết bị đã chọn dể đánh giá hiệu suất làm việc của hệ thống so với u cầu
và mục đích sử dụng của người sử dụng.
1. Kiểm tra thiết bị
Vỏ máy, nguồn (Case – Power Supply)
Bo mạch chủ (Mainboad)
CPU
Card màn hình (Nếu Main chưa có)
RAM
Ổ đĩa cứng HDD
Bàn phím (Keyboard)
Chuột (Mouse)
Ổ đĩa quang CD/DVD
Card âm thanh (Nếu Main chưa có)
Card mạng (Nếu Main chưa có)
Loa
=> Như vậy bộ máy tính tối thiểu có thế hoạt động được cần có 8 thiết
bị và bộ máy tính tương đối đầy đủ có tới 12 thiết bị.
2. Qui trình lắp ráp máy vi tính
11
a. Lí thuyết liên quan
Ngun lý lắp những thiết bị đơn giản trước, lắp từ trong ra ngồi.
b. Trình tự thực hiện
Bước 1: Lắp CPU, quạt CPU và thanh RAM vào Mainboard;
Bước 2: Lắp nguồn vào thùng máy;
Bước 3: Lắp Mainboard vào thùng máy;
Bước 4: Đấu dây cấp nguồn cho Mainboard, đấu các dây cơng tắc
nguồn, cơng tắc reset, đàn báo nguồn, báo ổ cứng và loa vào Mainboard theo
hướng dẫn trên Mainboard hoặc trên quyển hướng dẫn đi kèm Mainboard.
Bước 5: Lắp card mở rộng (Card video, card mạng nếu Mainboard
chưa có các card này)
Bước 6: Lắp Ổ cứng và ổ CD ROM vào máy.
Bước 7: Lắp các thiết bị ngoại vi (Cắm dây tín hiệu màn hình, bàn
phím, chuột vào máy, cấp điện nguồn và bật cơng tắc).
=> Nếu sau vài giây bật cơng tắc có 1 tiếng bíp và màn hình xuất hiện
các dịng chữ (Phiên bản bios) là q trình lắp đặt trên đã đúng và đã chạy.
1. Giải quyết lỗi khi lắp ráp
Sau khi lắp ráp xong một máy vi tính, có thể nó sẽ khơng chạy được.
Điếu đó cũng có nghĩa là vấn đề ta lắp sai, bị lỗi hoặc khơng phù hợp, vậy để
tìm ra ngun nhân đó thì chúng ta phải kiểm tra từng thành phần.
Thứ 1: Sau khi bật cơng tắc nguồn nhưng khơng thấy tín hiệu hoạt
động: Các triệu chứng như đèn báo cơng tắc nguồn khơng sáng lên, quạt cho
bộ nguồn khơng hoạt động, khơng nghe thấy tiếng bíp sau khi khởi động máy
và các ổ đĩa khơng hoạt động v.v... Ngun nhân có thể là:
+ Bị ngắt nguồn: Kiểm tra cáp nguồn trên bộ nguồn được nối với rắc
cắm nguồn xem nó đã khớp chặt chưa;
+ Nguồn khơng được nối với bo hệ thống: Máy tính khơng thể khởi
động được nếu nguồn khơng được nối với bo hệ thống. Kiếm tra cáp nguồn
trên bo hệ thống và xem nó đã được nối chính xác chưa;
12
+ Ngắn mạch: Đa số các bộ nguồn và các bo hệ thống được thiết kế
để tránh bị hiện tượng ngắn mạch xảy ra. Các yếu tố như hệ mạch phía sau
bo hệ thống tiếp xúc với vỏ máy, các ốc trên bo hệ thống khơng sử dụng
vịng đệm cách điện hoặc các ốc bị kẹt có thế gây ra ngắn mạch;
+ CPU khơng được cài đặt chính xác: xem CPU đã được cài hồn tồn
chưa, đối với loại Socket phải ấn cần ZIP xuống.
Thứ 2: Đèn chỉ báo nguồn trên tấm mặt sáng nhưng trên monitor
khơng sáng (hoặc nó có mầu cam), nguồn monitor khơng được bật lên: Có thể
là cáp nguồn monitor khơng được nối với rắc nguồn. Cáp tín hiệu video chưa
được cắm hoặc cắm nhưng khơng chặt. Các chân cửa cáp video monitor bị
gãy hoặc bị lệch.
Thứ 3: Đèn chỉ báo cảu tấm mặt sáng, nguồn được nối vào monitor
và khơng giống với bất kì ngun nhân kể trên.
+ Trên màn hình khơng xuất hiện gì, có tiếng bíp hoặc khơng có tiếng
bíp. Có thể là doCPU chưa được cài đặt chắc chắn.
+ Một tiếng bíp dài sau ba tiếng bíp ngắn: Card video chưa được cài đặt
chính xác. Tháo card video ra và cài lại.
+ Một tiếng bíp dài hoặc một loạt tiếng bíp: có thể do module bộ nhớ
chưa được cài đặt cẩn thận. Xem kẹp ở hai bên module bọ nhớ đã ăn khớp
chưa.
Thứ 4: Màn hình thứ hai đuwọc hiển thị trên monitor chỉ “Dick boot
failure,insert...“ và sau đo hệ thống bị treo: Thơng báo này chỉ hệ thống khơng
thể phát hiện dữ liệu khởi động trong bất kì ổ đĩa nào. Nói cách khác, khơng
có ổ đĩa nào có thể sử dụng. Ngun nhân là khơng có thiết bị khởi động, hãy
kiểm tra xem đã nhét đĩa khởi động vào chưa.
Thứ 5: Sau khi máy tính được khởi động, trang màn hình thứ hai hiển
thị“Nonsystem disk or disk error“ và hệ thống bị treo: Đây là ngun nhân
máy khơng đọc thấy dữ liệu: ngun nhân này có thể là do đĩa khởi động bị
hư hoặc ta đã nhét nhầm một đĩa khác mà khơng phải đĩa khởi động.
Thứ 6: Máy tính bị tắt trong tiến trình khởi động: Đây là ngun nhân
có thể là do xung đột các thiết bị hoặc hệ thống q nóng.
13
+ Hệ thống q nóng: nó thường xảy ra do máy tính sử dụng vượt tốc
độ đồng hồ, nên hệ thống tự tắt đi để tránh là hư các thiết bị trong máy tính.
Hãy điều chỉnh lại tốc độ cho phù hợp, kiểm tra xem CPU đã ráp và nối quạt
giải nhiệt chưa.
+ Xung đột các thiết bị: Khó có thể đốn được xem các thiết bị có bị
xung đột với nhau khơng. Chúng ta phải xét tính tương thích của các thiết bị
khác nhau khi mua các linh kiện của máy tính. Khi các thiết bị xung đột với
nhau, tháo mọi thứ ra và tìm từng vấn đề một lúc để xét các giải pháp khả
dụng khác.
+ Phần cứng hư: Nếu tất cả cố gắng để tìm ra giải pháp khơng thành
cơng. Thì khả năng tệ nhất là hư phần cứng, thường hư ở trong bo hệ thống.
Khó có thể xác định được ngun nhân chính xác đã gây ra vấn đề này và tốt
nhất đưa máy tính tới dịch vụ sửa chữa trước khi hết bảo hành.
BÀI 3. THIẾT LẬP CMOS
A. Mục tiêu của bài
Trình bày được các thơng tin chính của CMOS;
Thiết lập được các thơng số theo đúng u cầu;
Nghiêm túc trong học tập, đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
B. Nội dung
1. Giới thiệu CMOS
14
Vai trị của CMOS: là một chíp nhớ dùng để lưu các thơng tin mà
máy tính cần để khởi động, chẳng hạn như: ổ đĩa, bàn phím, màn hình, chíp
set, thời gian và ngày tháng của hệ thống. Sau khi tiến trình POST hồn tất,
máy tính sẽ đọc các dữ liệu được lưu trong CMOS. Nếu khơng có các thơng
tin này, máy tính khơng thể tiép tục khởi động, khơng đọc được các ổ đĩa.
Chúng ta cũng khơng thể thao tác cho đến khi dữ liệu này được nhận diện.
CMOS Setup: Đây là việc làm bắt buộc sau khi lắp ráp và trước khi
cài đặt hệ điều hành, q trình này cho phép ta thiết lập cấu hình của máy ,
trong đó có một số thiết lập cần thiết ta phải thực hiện trước khi cài đặt đó
là:
+ Thiết lập CMOS về chế độ mặc định (Default )
+ Kiểm tra xem máy nhận ổ cứng chưa ?
+ Khai báo ổ đĩa mềm .
+ Thiết lập ổ CDROM khởi động trước .
Tùy từng loại mainboard cách bố trí màn hình thiết lập CMOS khác
nhau, các chức năng với tên gọi cũng khác nhau.
2. Thiết lập các thơng số
a. Lí thuyết liên quan
Ðối với các mainboard thơng thuờng hiện nay dùng phím DELETE.
Trên màn hình khởi động sẽ có dịng chữ hướng dẫn Press DEL to enter Setup.
Một số cách kích hoạt trình setup để vào màn hình thiết lập CMOS:
Hãng sản
xuất
AMI
Compag, HP,
Tổ hợp phím
Hãng sản
Tổ hợp phím
Del
F10, F3
xuất
Phoneix
Award
Ctrl+Alt+Esc/Ctrl+Alt+S
Del/Ctrl+Alt+Esc
Sony
IBM
Ctrl+Alt+Ins
DEL
F2
Các thơng tin cần thiết lập trong CMOS bao gồm:
+ Ngày giờ hệ thống.
+ Thơng tin về các ổ đĩa
+ Danh sách và thứ tự ổ đĩa giúp tìm hệ điều hành khởi động máy.
+ Thiết lập cho các thiết bị ngoại vi.
+ Cài đặt mật khẩu bảo vệ.
15
b. Trình tự thực hiện
* Bước 1: Nhấn nút nguồn máy tính, sau đó nhấn phím delete để vào
thiết lập CMOS( Tùy từng hãng mà nhấn phím hoặc tổ hợp phím khác nhau).
Khi đo man hinh CMOS co hinh giơng hinh bên d
́ ̀ ̀
́ ̀
́
̀
ưới (co thê khac mơt
́ ̉
́
̣
vai ch
̀ ức năng đơi v
́ ới cac nha san xt khac nhau).
́
̀ ̉
́
́
* Bước 2: Thiết lập các thơng số trong CMOS:
Standard cmos setup:
16
+ Date: Ngày hệ thống, time: giờ của đồng hồ hệ thống
+ Primary Master: thông tin vê ô đia chinh găn trên
̀ ̉ ̃
́
́
IDE1.
+ Primary Slave: thông tin vê ô đia phu găn trên
̀ ̉ ̃
̣ ́
IDE1.
17
+ Secondary Master: thông tin vê ô đia chinh găn trên
̀ ̉ ̃
́
́
IDE2.
+ Secondary Slave: thông tin vê ô đia phu găn trên
̀ ̉ ̃
̣ ́
IDE2.
+ Drive A: thông tin vê ô mêm, nêu co se hiên thi loai ô mêm hiên đang
̀ ̉
̀
́ ́ ̃ ̉
̣
̣ ̉
̀
̣
dung
̀ 1.44M 3.5 Inch.
+ Drive B: không coǹ sử dung
̣ nên sẽ hiên
̉ thị dong
̀ None, hoăc̣ Not
Installed
BIOS FEATURES SETUP (ADVANCED CMOSSETUP)
+ First Boot Device: chon ô đia đê tim
̣ ̉ ̃ ̉ ̀ ổ đĩa đâu tiên kh
̀
ởi đông may.
̣
́
+ Second Boot Device: ô th
̉ ư 2 nêu không tim thây HĐH trên ô th
́
́
̀
́
̉ ứ nhât.
́
+ Third Boot Device: ô th
̉ ư 3 nêu không tim thây HĐH trên 2 ô kia.
́
́
̀
́
̉
Vi du:
́ ̣ khi muôn cai HĐH thi phai chon
́ ̀
̀ ̉
̣ ở muc First Boot Device la CD
̣
̀
ROM đê may kh
̉ ́ ởi đông t
̣
ư đia CD va tiên hanh cai đăt.
̀ ̃
̀ ́ ̀
̀ ̣
INTEGRATED PERIPHERALS: Thiêt lâp cho cac thiêt bi ngoai vi,
́ ̣
́
́ ̣
̣
muc nay cho phep ban cho phep s
̣
̀
́
̣
́ ử dung hay vô hiêu hoa cac thiêt bi trên
̣
̣
́ ́
́ ̣
mainboard như IDE, khe PCI, công COM, công LPT, công USB. Chon Auto: t
̉
̉
̉
̣
ự
đông, Enanled: cho phep, Disable: vô hiêu hoa.
̣
́
̣
́
Môt sô ch
̣ ́ ức năng khac:
́
+ Supervisor Password: thiêt lâp mât khâu bao vê CMOS.
́ ̣
̣
̉
̉
̣
+ User Password: thiêt lâp mât khâu
́ ̣
̣
̉ đăng nhâp vao may.
̣
̀
́
18
+ IDE HDD Auto Detection: kiêm tra thơng tin vê cac ơ c
̉
̀ ́ ̉ ứng găn trên
́
IDE.
* Bước 3: Ghi lại thay đổi và thốt (Sau khi hồn chỉnh các thay đổi
thơng số trong BIOS Setup ta lưu lại các các cài đặt và thốt khỏi chương
trình).
Save & Exit Setup: Lưu cac thiêt lâp va thoat khoi man hinh CMOS.
́
́ ̣
̀
́
̉
̀ ̀
Exit Without Saving: Thoat nh
́ ưng khơng lưu cac thiêt lâp.
́
́ ̣
BÀI 4. CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
A. Mục tiêu của bài
Trình bày được các phân vùng của ổ cứng;
Trình bày được q trình cài đặt một hệ điều hành;
Cài đặt được các trình điều khiển thiết bị;
Giải quyết được các sự cố thường gặp;
Nghiêm túc trong học tập, đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
B. Nội dung
1. Phân vùng đĩa cứng
a. Lí thuyết liên quan
Ổ đĩa cứng mới sau khi ráp vào máy vi tính xong cần phải được định
dạng mới có thể sử dụng được. Để dễ sử dụng chúng ta thường phải chia ổ
19
cứng vật lý thành nhiều ổ lơgic, mỗi ổ logic gọi là một phân vùng ổ đĩa cứng
partition. Tùy theo như cầu sử dụng mà có thể để ngun một ổ đĩa hoặc
chia ra làm nhiều ổ đĩa có dung lượng nhỏ.
Tuỳ thuộc vào các hệ điều hành sử dụng mà cần lựa chọn hệ thống
lưu trữ file phù hợp:
+ FAT (File Allocation Table): Chuẩn hỗ trợ DOS và các hệ điều
hành họ Windows 9X/Me. FAT có thể sử dụng 12 hoặc 16 bit, dung lượng
tối đa một phân vùng FAT chỉ đến 2 GB dữ liệu.
+ FAT32 (File Allocation Table, 32bit): Tương tự như FAT,
nhưng nó được hỗ trợ bắt đầu từ hệ điều hành Windows 95, Windows 98,
2000, XP, Windows Server 2003. Dung lượng tối đa của một phân vùng
FAT32 có thể lên tới 2 TB(2.048 GB). Tính bảo mật và khả năng chịu lỗi
khơng cao.
+ NTFS (Windows New Tech File System): Được hỗ trợ bắt đầu từ
các hệ điều hành họ NT/2000/XP/Vista/Windows 7/Windows 7. Một phân
vùng NTFS có thể có dung lượng tối đa đến 16 exabytes. Tăng cường khả
năng lưu trữ, tính bảo mật, chịu lỗi, mã hố và khả năng phục hồi cao. Do
đó hầu hết các hệ điều hành sau này Windows vista, Windows 7… bắt buộc
cài trên phân vùng NTFS.
Có nhiều cách để chia và định dạng ổ đĩa cứng như: chia bằng Fdisk,
bằng đĩa cài win hoặc sử dụng chương trình PartitionMagic...
Phần mềm chia và định dạng ổ đĩa cứng bằng chương trình
PartitionMagic có trong đĩa CDROM Hiren’s BootCD, có thể tìm mua CD
ROM này tại các cửa hàng bán đĩa CDROM vi tính.
b. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khởi động máy tính bằng Hiren’s BootCD
Bật máy tính, đưa đĩa Hiren’s BootCD vào ổ đĩa, máy vi tính sẽ khởi
động từ đĩa CD, khi hiện ra Menu khởi động của Hiren’s BootCD chọn Start
Boot CD.
20
Trong Menu phân loại của Hiren’s BootCD chọn Disk Partition Tools.
Bước 2: Tạo phân vùng
Chương trình Partition sẽ chạy và hiện ra bảng liệt kê thơng số của ổ
cứng. Chọn Unallocated và nhấn nút C: (Create partition) để tạo Partition đầu
tiên cho ổ cứng.
Trong
Create partition:
21
+ Create as: Chọn Primary Partition tạo phân vùng chính để cài đặt hệ
điều hành, đây sẽ là ổ đĩa C:
+ Partition Type: chọn định dạng cho phân vùng này (Nên chọn NTFS
định dạng này sẽ ổn định và bảo mật cao hơn).
+ Label: Đặt tên cho phân vùng này, tên tùy ý hoặc để trống.
+ Size: Nhập giá trị dung lượng cho phân vùng này, đơn vị tính là Mb.
+ Các mục cịn lại để theo mặc định tự nhiên, khơng chính sửa gì. Sau
khi chọn xong nhấn Ok
Chọn phân vùng chưa được phân vùng hoặc nhấn vào khoảng trống
phía sau phân vùng DISK C, nhấn vào nút C: (Create partition) để tạo Patition
cho phần cịn lại (Như mục 2)
Bước 3: Trong bảng liệt kê các thơng số về Partition đã thiết lập, nhấn
Apply để chương trình thực hiện việc chia partition.
Bước 4:
Hộp thoại u cầu xác nhận việc phân chia Partition, chọn Yes để
đồng ý.
22
Chương trình sẽ bắt đầu phân chia Partition, q trình này có thể mất
nhiều thời gian tùy theo dung lượng ổ đĩa cứng. Lưu ý là trong q trình mày,
nếu máy tính gặp sự cố treo máy, mất điện hoặc ổ cứng bị lỗi thì có thể tồn
bộ Partition của ổ đĩa cứng và dữ liệu của máy tính sẽ bị mất hết.
Nếu khơng có lỗi gì xảy ra thì sau khi phân chia Partition xong sẽ xuất
hiện bảng thơng báo đã hồn thành, nhấn OK.
23
Bước 5: Nhấn Exit để thốt khỏi chương trình Partition Magic, sẽ xuất
hiện thơng báo u cầu khởi động lại máy tính để các thay đổi có hiệu lực,
chọn Ok.
2. Cài đặt hệ điều hành(WindowXP)
a. Lí thuyết liên quan
* Giới thiệu hệ điều hành: Hệ điều hành là một phần mềm chạy
trên máy tính, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài
ngun phần mềm trên máy tính.
* Hệ điều hành đóng vai trị trung gian trong việc giao tiếp giữa người
sử dụng và phần cứng máy tính, cung cấp một mơi trường cho phép người sử
dụng phát triển và thực hiện các ứng dụng của họ một cách dễ dàng.
b. Trình tự thực hiện
* Bước 1: Cho đĩa cài Win XP vào ổ đĩa CDROM, khởi động lại máy
tính. Màn hình hiện ra dịng chữ Press any key to boot from CD Nhấn
phím bất kì để máy tính khởi động bằng ổ đĩa CD.
Chờ một vài phút để chương trình cài đặt tải các file cần thiết vào bộ
nhớ.
24
* Bước 2: Nhấn Enter để tiếp tục
* Bước 3: Chọn press F8 (I agree) để thoả thuận bản quyền
25