Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 67 trang )

1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: VẼ KỸ THUẬT
NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-… ngày…….tháng….năm .........
…………........... của……………………………….

Ninh Bình, năm 2019


2

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


3

LỜI GIỚI THIỆU
Ngày nay Bản vẽ kĩ thuật được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực kĩ thuật
cũng như trong mọi hoạt động sản xuất của con người, trong công việc trao đổi
hàng hố, dịch vụ và thơng tin kĩ thuật, trong việc chuyển giao công nghệ.


Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật cơ bản của sản phẩm và nó trở thành “tiếng
nói” của kĩ thuật trong phạm vi quốc gia và quốc tế.
Giáo trình Vẽ kỹ thuật này được thiết kế theo môn học thuộc hệ thống mơn
học/ mơ đun của chương trình đào tạo nghề Điện cơng nghiệp và được dùng làm
giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngồi ra, tài liệu cịn được dùng để
tham khảo, học tập cho các nghề đào tạo khác, sau khi học tập xong môn học này,
học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn học, mô đun đun khác của nghề.
Môn học này được thiết kế gồm:
Bài mở đầu: Khái quát chung về bản vẽ kỹ thuật
Chương 1: Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ cơ khí
Chương 2: Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo
nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý
kiến của các thầy, cơ giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện
hơn.
Ninh Bình, ngày…..........tháng…........... năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Cao Thị Hằng


4

MỤC LỤC
BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT..................... 7
1. Khái quát chung .................................................................................................. 7
2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật .......................................................................... 7
CHƯƠNG I. NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ CƠ KHÍ.......... 10
1. Khổ giấy ............................................................................................................ 10
2. Khung bản vẽ và khung tên .............................................................................. 11
3. Tỉ lệ ................................................................................................................... 12

4. Đường nét ......................................................................................................... 12
5. Chữ viết trong bản vẽ........................................................................................ 14
6. Ghi kích thước .................................................................................................. 16
CHƯƠNG II. CÁC LOẠI HÌNH BIỂU DIỄN TRÊN BẢN VẼ CƠ KHÍ ........ 23
1. Vẽ hình học ....................................................................................................... 23
1.1. Dựng đường thẳng song song, vng góc và chia đều đoạn thẳng............ 23
1.2. Vẽ góc, độ dốc và độ cơn ........................................................................... 25
1.3. Chia đều đường tròn, dựng đa giác đều ..................................................... 27
1.4. Xác định tâm cung tròn và vẽ nối tiếp ....................................................... 28
1.5.Vẽ một số đường cong hình học ................................................................. 35
2. Hình chiếu vng góc ....................................................................................... 39
2.1. Khái niệm về các phép chiếu...................................................................... 39
2.2. Hình chiếu của điểm, đường, mặt .............................................................. 40
2.3. Hình chiếu của các khối hình học .............................................................. 46
3. Giao tuyến ......................................................................................................... 51
3.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học ............................................ 51
3.2. Giao tuyến của các khối hình học .............................................................. 54
4. Hình chiếu trục đo............................................................................................. 57
4.1. Khái niệm về hình chiếu trục đo ................................................................ 57
4.2. Hình chiếu trục đo xiên cân........................................................................ 57
4.3. Hình chiếu trục đo vng góc đều ............................................................. 58
4.4. Cách dựng hình chiếu trục đo .................................................................... 59
5. Hình cắt và mặt cắt ........................................................................................... 61
5.1. Khái niệm về hình cắt và mặt cắt ............................................................... 61
5.2. Hình cắt ...................................................................................................... 61
5.3. Mặt cắt ........................................................................................................ 63


5


5.4. Hình trích .................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 67


6

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Vẽ kỹ thuật
Mã mơn học: MH 08
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Vẽ kỹ thuật được bố trí học song song với các mơn học , mơ
đun: Mạch điện; Vật liệu điện; Khí cụ điện.
- Tính chất: Là mơn học kỹ thuật cơ sở.
- Ý nghĩa và và vai trị của mơn học:
Trong q trình lắp đặt, sửa chữa các trang thiết bị điện, người cơng nhân
điện cần phải biết đọc, phân tích và vẽ được các bản vẽ kỹ thuật, đồng thời bổ trợ
kiến thức cần thiết cho các mô đun/ môn học khác trong chương trình đào tạo của
nghề
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ các loại
hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các quy ước của bản vẽ.
- Về kỹ năng:
+ Đọc được các bản vẽ cấu tạo về thiết bị, bản vẽ lắp, sơ đồ lắp đặt, bố trí các
thiết bị.
+ Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về bản vẽ kỹ thuật.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tình nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn
thận, chính xác, logic khoa học.
Nội dung của mơn học:



7

BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
Giới thiệu:
Đối tượng nghiên cứu về vẽ kỹ thuật là bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật là
công cụ chủ yếu để diễn đạt ý đồ của nhà thiết kế, là văn kiện kỹ thuật cơ bản dùng
để chỉ đạo sản xuất, là phương tiện thông tin kỹ thuật để trao đổi thông tin giữa
những người làm kỹ thuật với nhau
Ngày nay, bản vẽ kỹ thuật đã được dùng rộng rãi trong tất cả mọi hoạt động
sản xuất và đời sống. Bản vẽ kỹ thuật đã trở thành “ngôn ngữ“của kỹ thuật
Mục tiêu:
- Trình bày được khái quát về vẽ kỹ thuật;
- Lựa chọn và sử dụng đúng vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật;
- Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong cơng việc.
Nội dung chính:
1. Khái quát chung
Bản vẽ kỹ thuật ra đời và phát triển theo nhu cầu của đời sống và những địi
hỏi của thực tiễn sản xuất. Nó là tài liệu quan trọng dùng trong thiết kế, sản xuất và
sử dụng, là phương tiện thông tin dùng trong mọi lĩnh vực kỹ thuật và trở thành
“ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật.
Trong việc buôn bán, chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia, trong việc
trao đổi và dịch vụ thông tin, bản vẽ kỹ thuật được xem như tài liệu kỹ thuật cơ bản
liên quan đến sản phẩm. Do vậy, dù được lập bằng các phương tiện và dụng cụ
khác nhau nhưng đều phải dựa trên các khái niệm cơ bản về Vẽ kỹ thuật và các quy
định thống nhất của Tiêu chuẩn Quốc gia hay Tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kỹ
thuật.
2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật
2.1. Vật liệu vẽ
2.1.1. Giấy vẽ

Giấy dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật gọi là giấy vẽ (giấy crôki). Đó là loại
giấy dày, hơi cứng có mặt phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ bằng chì hay mực đều
dùng mặt phải của giấy vẽ.
2.1.2. Bút chì


8

Bút chì dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật là bút chì đen. Bút chì đen có loại
cứng, kí hiệu bằng chữ H và loại mềm kí hiệu bằng chữ B. Kèm theo mỗi chữ đó có
chữ số đứng trước làm hệ số để chỉ độ cứng hoặc độ mềm khác nhau. Hệ số càng
lớn thì bút chì có độ cứng hay mềm càng lớn.
2.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng
2.2.1. Ván vẽ
Ván vẽ làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn, hai biên trái và phải ván
vẽ thường nẹp bằng gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mặt biên trái ván vẽ phải
phẳng và nhẵn để trượt thước chữ T một cách dễ dàng. Kích thước ván vẽ được xác
định tuỳ theo loại khổ bản vẽ. Ván vẽ được đặt lên bàn để có thể điều chỉnh được
độ dốc.
2.2.2. Thước chữ T
Thước chữ T được làm bằng gỗ hay chất dẻo. Thước chữ T gồm thân ngang
mỏng và đầu chữ T. Mép trượt của đầu vuông với mép trái của thân ngang.
Thước chữ T dùng để vẽ các đường nằm ngang. Khi vẽ, bút chì được vạch
theo mép trên của thanh ngang. Để vẽ các đường nằm ngang song song với nhau ta
trượt mép của đầu thước chữ T dọc theo biên trái của ván vẽ.
Khi cố định giấy vẽ lên mặt ván vẽ, phải đặt sao cho 1 cạnh của tờ giấy song song
với thân ngang của thước chữ T.
2.2.3. Êke
Êke dùng để vẽ, thường là 1 bộ gồm 2 chiếc, 1 chiếc có hình tam giác vng
cân và 1 chiếc có hình nửa tam giác đều. Êke làm bằng gỗ hoặc chất dẻo.

2.2.4. Compa chì
Compa chì dùng để vẽ các đường trịn.
- Compa thường dùng để vẽ các đường trịn có đường kính từ 12mm trở lên.
- Nếu vẽ những đường trịn có đường kính lớn hơn 150mm thì chắp thêm cần
nối.
- Khi vẽ các đường trịn có đường kính < 12mm thì dùng loại compa đặc
biệt.
2.2.5. Compa đo
Compa đo dùng để đo độ dài đoạn thẳng từ thước kẻ li đặt lên bản vẽ. Khi đo
2 đầu kim của compa đặt đúng vào 2 đầu mút của đoạn thẳng cần lấy hoặc 2 vạch


9

trên thước kẻ li, sau đó đưa lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ 2 đầu kim xuống mặt giấy
vẽ.
2.2.6. Thước cong
Thước vẽ đường cong gọi tắt là thước cong, thước cong dùng để vẽ các
đường cong không phải là cung tròn. Thước cong làm bằng gỗ hoặc chất dẻo và có
nhiều loại khác.
Khi vẽ đường cong trước hết cần xác định được 1 số điểm của đường cong,
sau đó dùng thước cong nối các điểm này lại với nhau sao cho đường cong vẽ ra
trơn đều.


10

CHƯƠNG 1: NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ CƠ KHÍ
Mã chương: MH08_CH01
Giới thiệu:

Bản vẽ kỹ thuật là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động
nghề nghiệp của người thợ. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các
công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề,là tiền đề rất
cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo tiêu chuẩn hiện hành.
Vậy ở chương này cung cấp cho học viên nhừng kiến thức, kỹ năng cần thiết
về tiêu chuẩn trình bầy bản vẽ kỹ thuật
Mục tiêu:
- Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật;
- Trình bày đúng hình thức bản vẽ cơ khí như: khung tên, lề trái, lề phải,
đường nét, chữ viết;
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong công việc.

1. Khổ giấy
Mỗi bản vẽ và tài liệu kĩ thuật được thực hiện trên 1 khổ giấy có kích thước
đã quy định trong TCVN 2-74. Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mép
ngồi của bản vẽ.
Khổ giấy bao gồm các khổ chính và khổ phụ.
1.1. Khổ giấy chính
Lấy kích thước lớn nhất của khổ giấy chính là 1189 x 841mm, diện tích bằng
1m kí hiệu là A0 làm chuẩn. Lần lượt chia đôi khổ giấy A0 ta được các khổ giấy
chính.
2

Kí hiệu và kích thước của các khổ chính theo bảng dưới đây:
Ký hiệu khổ giấy

44

24


22

12

11

Kích thước các cạnh
1189x841 594x841 594x420 297x420 297x210
khổ giấy
Ký hiệu tương ứng

A0

A1

A2

A3

A4


11

Các khổ giấy chính của TCVN 2- 74 tương ứng với các khổ giấy ISO- A của
tiêu chuẩn quốc tế ISO 5457- 1999 về khổ giấy và các phần tử của tờ giấy vẽ.
1.2. Khổ giấy phụ
Ngoài các khổ giấy chính ra, cịn cho phép dùng các khổ giấy phụ, các khổ
giấy này cũng được quy định trong TCVN 2- 74. Kích thước cạnh của khổ giấy phụ
là bội số của kích thước cạnh khổ giấy chính.

2. Khung bản vẽ và khung tên
2.1. Khung bản vẽ
Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm, kẻ cách các mép khổ giấy 5mm.
Khi cần đóng thành tập, cạnh trái của khung bản vẽ được kẻ cách mép trái của khổ
giấy 1 khoảng bằng 25mm.

2.2. Khung tên
Khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắn của bản vẽ và được đặt ở
góc phải phía dưới bản vẽ. Cạnh dài của khung tên xác định hướng đường bằng của
bản vẽ. Nhiều bản vẽ có thể vẽ chung trên 1 tờ giấy, song mỗi bản vẽ phải có
khung bản vẽ và khung tên riêng. Khung tên của mỗi bản vẽ phải đặt sao cho các
chữ ghi trong khung tên có đầu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ
đó.

Truong cdn co gioi nb


12

3. Tỉ lệ
Tỉ lệ của bản vẽ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diển với kích
thước tương ứng đo được trên vật thể.
Tỉ lệ thu nhỏ

1:2

1: 2.5

1:4


1:5

Tỉ lệ ngun hình
Tỉ lệ phóng to

1 : 10

1: 15

1 :20

1: 40 1:50 …

1:1
2:1

2.5 : 1

4:1

5:1

10 : 1

20 : 1 40 : 1 50: 1

100 : 1

4. Đường nét
* Quy tắc vẽ:

- Khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 đường thẳng song song, bao gồm cả trường
hợp các đường gạch gạch của mặt cắt, không được nhỏ hơn 2 lần chiều rộng của
nét đậm nhất. Khoảng cách này không nhỏ hơn 0,7mm.
Khi 2 hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì cần theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Đường bao thấy, cạnh thấy (nét liền đậm, loại A).
b) Đường bao khuất, cạnh khuất (nét đứt, loại E hay F)
c) Mặt phẳng cắt (nét gạch chấm mảnh, có nét đậm ở 2 đầu, loại H).
d) Đường tâm và trục đối xứng (nét chấm gạch mảnh, loại G).
e) Đường trọng tâm (nét gạch 2 chấm mảnh, loại K).
f) Đường gióng kích thước (nét liền mảnh, loại B).
Nét vẽ

Tên gọi

áp dung tổng quát

A

Nét liền đậm

A1 Cạnh thấy, đường bao thấy
A2 Đường ren thấy, đường đỉnh
răng thấy

B

Nét liền Mảnh

B1 Giao tuyến tưởng tượng
B2 Đường kích thước

B3 Đường dẫn, đường gióng
kích thước
B4 Thân mũi tên chỉ hướng nhìn
B5 Đường gạch gạch trên mặt


13

cắt
B6 Đường bao mặt cắt chập
B7 Đường tâm ngắn
B8 Đường chân ren thấy

C

Nét lượn sóng
Nét dích dắc

D

C1 Đường giới hạn hình cắt hoặc
hình chiếu khi khơng dùng
đường trục làm đường giới hạn.

E

Nét đứt đậm

E1 Đường bao khuất, cạnh khuất


F

Nét đứt mảnh

F1 Đường bao khuất, cạnh khuất
(2)

G

Nét chấm gạch G1 Đường tâm
mảnh
G2 Đường trục đối xứng
G3 Quỹ đạo
G4 Mặt chia của bánh răng

H

Nét cắt

H1 Vết của mặt cắt

J

Nét gạch chấm J1 Chỉ dẫn các đường hoạc mặt
đậm
cần có xử lí riêng

K

Nét gạch hai K1 Đường bao của chi tiết lân

chấm mảnh
cận
K2 Các vị trí đầu, cuối, trung
gian của chi tiết di động
K3 Đường trọng tâm
K4 Đường bao của chi tiết trước
khi hình thành
K5 Bộ phận của chi tiết nằm ở
phía trước mặt phẳng cắt.


14

- Các đường dẫn liên quan đến 1 phần tử nào đó (kích thước, vật thể, đường
bao..) phải vẽ nghiêng so với các đường khác của bản vẽ và tận cùng của nét vẽ
như sau:
a) Bằng 1 chấm nếu đường dẫn kết thúc ở bên trong đường bao của vật thể.
b) Bằng 1 mũi tên nếu đường dẫn kết thúc ở đường bao của vật thể.
c) Khơng có dấu hiệu gì nếu đường dẫn kết thúc ở 1 đường kích thước
- Tâm các cung trịn, các đường trịn có giao điểm là giao điểm của 2 gạch.
- Các nét gạch chấm hoặc gạch 2 chấm phải được bắt đầu và kết thúc bằng các gạch
và kẻ quá đường bao 1 đoạn bằng 3 đến 5 lần chiều rộng của nét đậm.
- Đối với những đường tâm dài, đường trục dài, cho phép thay thế dấu chấm của
nét gạch chấm mảnh bằng 1 gạch nhỏ và mảnh.
5. Chữ viết trong bản vẽ
5.1. Khổ chữ
Khổ chữ (h) là giá trị đươc xác định là chiều cao của chữ hoa tính bằng mm,
có các khổ chữ sau: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40.
Chiều rộng nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao của chữ.
5.2. Kiểu chữ: có các kiểu chữ sau

0

Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 75 với d = 1/14h.
0

Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 75 với d = 1/10h.
Các thông số của chữ đươc quy định như sau:
Kích thước tương ứng
Thơng số chữ viết

Kí hiệu
Kiểu A

Kiểu B

Chiều cao chữ hoa

h

14/14h

10/10h

Chiều cao chữ thường

c

10/14h

7/10h


Khoảng cách giữa các chữ

a

2/14h

2/10h

Bước nhỏ nhất giữa các dòng b

22/14h

17/10h

Khoảng cách giữa các từ

e

6/14h

6/10h

Chiều rộng nét chữ

d

1/14h

1/10h



15


16

6. Ghi kích thước
6.1. Quy tắc chung
- Cơ sở để xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử của vật thể
được biểu diễn là các kích thước ghi trên bản vẽ, các kích thước đó khơng phụ
thuộc vào tỉ lệ của các hình biểu diễn.
- Số lượng kích thước ghi trên bản vẽ phải đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể.
Mối kích thước chỉ được ghi 1 lần trên bản vẽ, trừ trường hợp cần thiết khác. Kích
thước ghi trên hình chiếu nào thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi.
- Kích thước khơng trực tiếp dùng trong q trình chế tạo, mà chỉ tạo thuận
lợi cho việc sử dụng thì được gọi là kích thước tham khảo. Các kích thước tham
khảo được ghi trong ngoặc đơn.
- Dùng mm làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệch giới hạn. Trên bản vẽ
không cần ghi đơn vị đo.
Trường hợp dùng đơn vị độ dài khác như: cm, m… thì đơn vị đo được ghi
ngay sau chữ số kích thước hoặc trong phần chú thích của bản vẽ.
- Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của số.
6.2. Đường kích thước và đường gióng
a) Đường kích thước


17

- Dùng để xác định phần tử được ghi kích thước. Đường kích thước được vẽ

nét liền mảnh và được giới hạn 2 đầu bằng 2 mũi tên

- Đường kích thước được vẽ song song và có độ dài bằng đoạn thẳng cần ghi
kích thướcự, đường kích thước độ dài cung trịn là cung trịn đồng tâm, đường kích
thước góc là cung trịn có tâm ở đỉnh góc. Khơng cho phép bất kỳ đường nào
(đường bao thấy, đường tâm …) thay thế đường kích thước.

- Nếu đường kích thước quá ngắn khơng đủ chỗ vẽ mũi tên thì mũi tên được
vẽ bên ngồi đường gióng kích thước. Nếu có nhiều đường kích thước khơng đủ để
vẽ mũi tên thì thay mũi tên bằng dấu chấm hoặc gạch xiên.

- Trong trường hợp hình vẽ đối xứng nhưng khơng vẽ hồn tồn hoặc trong
trường hợp hình chiếu kết hợpvới hình cắt thì đường kích thước được kẻ quá trục
đối xứng một đoạn và chỉ cần một mũi tên ở một đầu đường kích thửƠc.


18

- Nếu hình biểu diễn vẽ cắt lìa thì đường kích thước vẫn phải kẻ suốt và chữ
số ghi chiều dài tồn bộ.
- Khi đường bao hoặc đường gióng đi qua mũi tên thì các đường đó được vẽ
ngắt đoạn.
b) Đường gióng kích thước
- Dùng để giới hạn phần được ghi kích thước. Đường gióng kích thước được
vẽ bằng nét liền mảnh và kẻ quá đường kích thước một đoạn từ 2 đến 4 mm.
- Đường gióng kích thước độ dài được kẻ vng góc với đường kích thước,
trong trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên góc.

- Ở chỗ có cung lượn đường gióng kích thước được kẻ từ giao điểm của các
đường bao.


- Cho phép đường trục, đường tâm, đường bao, đường kích thước làm đường
gióng kích thước.


19

- Đường gióng và đường kích thước khơng nên cắt các đừng khác trừ trường
hợp cần thiết.

6.3. Con số kích thước
- Chữ số kích thước phải được viết chính xác, rõ ràng ở vào khoảng giữa và
phía trên đường kích thước.
- Chiều chữ số kích thước độ dài: phụ thuộc vào phương đường kích thước
so với đường bằng bản vẽ.

- Chiều chữ số kích thước góc phụ thuộc vào phương đường phân giác góc
đó so với đường bằng bản vẽ.

Khơng cho phép đường nét nào chia hoặc cắt chữ số kích thước.


20

- Nếu có nhiều đường kích thước nối tiếp nhau mà khơng đủ chỗ ghi chữ số
kích thước thì chữ số kích thước được ghi trên đường kéo dài của đường kích thước
hoặc ghi trên giá ngang

- Nếu có nhiều đuờng kích thước song song hay đồng tâm thì chữ số kích
thước được ghi so le.


- Khơng nên ghi chữ số kích thước trên miền gạch gạch mà nên ghi trên giá
ngang.
- Cho phép ghi kích thước đường kính của vật thể hình trụ có dạng phức tạp
trên đường kính rút ngắn.
- Mũi tên ở đầu mút của đường kích thước, có góc khoảng 30o.Độ lớn của
mũi tên tỉ lệ thuận với nét vẽ( 6s ; s : bề rộng nét liền đậm)
6.4. Chữ và kí hiệu
Kí hiệu kèm theo các chữ số kích thước như sau:


21

- Đường kính: 
- Bán kính : R
- Cạnh hình vng:
- Độ dốc: 
- Độ cơn: 
Các cạnh của kí hiệu độ dốc tương ứng song song với các đường thể hiện mặt dốc.
Đỉnh của kí hiệu độ cơn hướng về đỉnh hình cơn được ghi.
Trước các kích thước của bán kính hoặc đường kính của mặt cầu ghi chữ “cầu”.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu hỏi:
1.Trình bầy các vật liệu, dụng cụ vẽ được sử dụng trong vẽ kỹ thuật?
2.Trình bầy các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật ?
3.Có mấy loại khổ giấy, kích thước của từng loại khổ giấy?
4. Trình tự lập một bản vẽ kỹ thuật?

Bài tập:

1. Vẽ khung vẽ, khung tên,viết chữ và số sau trên khổ giấy A4.

1234567890
2. Vẽ lại chi tiết sau trên khổ giấy A4


22


23

CHƯƠNG 2: CÁC DẠNG BẢN VẼ CƠ KHÍ CƠ BẢN
Mã chương: MH08_CH02
Giới thiệu:
Trong bản vẽ cơ khí đều được thể hiện dưới dạng những đường nét,các hình
chiếu, hình cắt, mặt cắt..Việc nắm bắt, vận dụng kiến thức, kỹ năng vẽ các bản vẽ
là yêu cầu cơ bản, tối thiểu mang tính tiên quyết đối với người thợ cũng như cán bộ
kỹ thuật .
Để làm được điều đó thì việc nhận dạng, tìm hiểu, vẽ chính xác các hính vẽ
hình chiế, hình cắt, mặt cắt..đó là tiền đề cho việc phân tích, tiếp thu và thực hiện
các bản vẽ kỹ thuật.Vậy trong chương này cung cấp cho học viên kiến thức và kỹ
năng vẽ các hình biểu diễn trên bản vẽ cơ khí
Mục tiêu:
- Trình bày được các khái niệm về hình chiếu, hình cắt, mặt cắt.
- Vẽ được các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản như: Các loại hình chiếu, giao tuyến,
hình cắt, mặt cắt... theo qui ước của vẽ kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, chủ động, sáng tạo trong cơng việc.
Nội dung chính:
1. Vẽ hình học
1.1. Dựng đường thẳng song song, vng góc và chia đều đoạn thẳng.

Bài toán:
Cho đường thẳng a và 1 điểm C nằm ngoài đường thẳng. Qua C vẽ đường
thẳng b song song với đường thẳng a.
Cách vẽ như sau:


24

- Lấy một điểm B bất kỳ trên đường thẳng làm tâm vẽ cung trịn bán kính CB
cắt đường thẳng a tại A
- Vẽ cung trịn tâm C bán kính CB và cung trịn tâm A bán kính AC. Hai
cung tròn này cắt nhau tại D.
- Nối CD.
1.1.2. Dựng đường thẳng vng góc
Bài tốn:
Cho một đường thẳng và điểm C, vẽ qua C đường thẳng vng góc với đường
thẳng.
Cách vẽ như sau:

- Lấy điểm C làm tâm vẽ cung tròn sau cho cắt đường thẳng tại hai điểm
A,B.
- Lấy A, B làm tâm vẽ hai cung tròn sau cho cắt nhau tại D.
- Nối CD.
1.1.3. Chia đều đoạn thẳng
Bài toán:
Cho doạn thẳng AB, chia đoạn thẳng ra làm n phần đều nhau.
Cách chia như sau:


25


- Vẽ đường thẳng qua A hợp với đường thẳng A một góc bất kỳ.
- Đặt lên đường thẳng vừa vẽ n đoạn có chiều dài bằng nhau.
- Nối điểm cuối cùng với điểm B.
- Từ những điểm còn lại dựng đường thẳng song song với đường thẳng này
sẽ cắt AB tại những điểm chia AB ra làm n phần đều nhau.
1.2. Vẽ góc, độ dốc và độ cơn
1.2.1. Vẽ góc
a. Chia đơi góc
Chia đơi góc AOB ta vẽ như sau:

Lấy O làm tâm vẽ 1 cung trịn có bán kính tuỳ ý. Lần lượt lấy điểm A và
điểm B làm tâm quay 2 cung trịn cùng bán kính R (R > AB/2). Hai cung này cắt
nhau tại I. Nối OI thì OI là 1 đường phân giác của góc AOB.
b. Chia góc vng ra làm 3 phần
Chia góc vng AOB ra làm 3 phần như sau:


×