BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP 3
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐTCGNB ngày…….tháng….năm
2017
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
1
Ninh Bình, năm 2017
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
Lờinóiđầu
HthngktoỏnVitNamkhụngngngchonthinvphỏttrin
phựhpvinnkinht th trngvxuhngm ca,hinhpkinht
khuvccngnhtoncu.Ktoỏntichớnhlbphnquantrngtrongh
thngk toỏnú,núcngkhụngngngchonthinchophựhpvi
Lutk toỏn,ch k toỏn,chunmck tốn và các thơng lệ kế tốn
quốc quốc tế nhằm được thơng tin kế tốn chất lượng cao nhất cung cấp cho
các cơ quan chức năng và nhà quản lý.
Với nhận thức đó, cuốn giáo trình “Kế tốn doanh nghiệp 3” nhằm đáp
ứng kịp thời chuyển biến của nền kinh tế và những thay đổi của hệ thống kế
tốn Việt Nam. Trong q trình nghiên cứu, biên soạn và sửa chữa hồn thiện
giáo trình này, tập thể tác giả đã cập nhật những quy định pháp lý mới nhất
về kế tốn kiểm tốn và chọn lọc những nội dung khoa học phù hợp cả về
thực tiễn và lý luận để hồn thành cuốn giáo trình với chất lượng khoa học
cao nhất.
Nhằm đáp ứng u cầu chuẩn hố về nội dung, chương trình đào tạo
sinh viên có trình độ cao đẳng trong giai đoạn hiện nay, tập thể giáo viên
Khoa Kinh tế – Du lịch, trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình biên soạn giáo
trình “Kế tốn doanh nghiệp 3” và đã được hội đồng thẩm định của Trường
cao đẳng Cơ giới Ninh Bình xét duyệt. Giáo trình kế tốn doanh nghiệp 3
gồm 3 bài:
Bài 1: Kế tốn thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Bài 2: Kế tốn nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
Bài 3: Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
Trong q trình biên soạn, nhóm tác giả đã thể hiện nội dung giáo trình
đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn phù hợp với nhận thức của trình độ
đào tạo cao đẳng kế tốn. Tuy nhiên trong q trình biên soạn giáo trình khơng
3
trỏnhkhinhngthiusút.Nhúmbiờnsonrtmongnhncnhngúng
gúpýkinúnggúpchõnthnhcabnc.
Nhúmbiờnson
QuangKhi
NguynThNhung
CaoThKimCỳc
MCLC
Lờinóiđầu
................................................................................................................................
3
GIOTRèNHMễUN
..........................................................................................................
6
BI1
...........................................................................................................................................
7
KTONTHNHPHMBNHNGVXCNH
................................................
7
KTQUKINHDOANH
.......................................................................................................
7
1.Ktoỏnthnhphm
...........................................................................................................
8
1.1.Khỏinim
....................................................................................................................
8
1.2.Nhimvcaktoỏnthnhphm
................................................................................
8
1.5.Phngphỏpktoỏnmtsgiaodchkinhtchyu
............................................
10
2.1.1Cỏckhỏinimchung
...............................................................................................
14
2.1.2Nhimvktoỏnbỏnhng
....................................................................................
15
2.1.3Phngthcbỏnhngvphngthcthanhtoỏn
................................................
15
2.2iukinghinhndoanhthu
.......................................................................................
16
2.3Xỏcnhdoanhthutrongmtstrnghp
...............................................................
17
2.4Tikhonsdng
...........................................................................................................
19
2.5Phngphỏpktoỏnmtsgiaodchkinhtchyu
..........................................
21
3.Ktoỏngiỏvnhngbỏn
.................................................................................................
29
3.1 Nội dung phản ánh
..........................................................................................................
29
3.2 Tài khoản sử dụng
...........................................................................................................
29
3.3 Phương pháp kế tốn một số giao dịch kinh tế chủ yếu
..........................................
30
4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
........................................
32
4.1 Kế tốn chi phí bán hàng
.................................................................................................
32
4.2 Kế tốn chí quản lý doanh nghiệp
.................................................................................
38
5. Kế tốn hoạt động tài chính
......................................................................................
44
5.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
........................................................................
44
5.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
..............................................................................
50
6. Kế tốn hoạt động khác
.............................................................................................
57
6.1 Kế tốn thu nhập khác
....................................................................................................
57
6.2 Kế tốn chi phí khác
........................................................................................................
65
7. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
............................................................
67
7.1 Ngun tắc kế tốn
..........................................................................................................
67
7.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
............................................................
69
7.3 Phương pháp kế tốn một số giao dịch kinh tế chủ yếu
.........................................
72
8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
........................................................................
74
4
8.1 Nguyên tắc kế toán
..........................................................................................................
74
8.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
.............................................................
75
8.3 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
..........................................
75
9. Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
.............................................................
77
9.1 Nguyên tắc kế toán
..........................................................................................................
77
9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
.............................................................
79
9.3 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.
........................................
80
10. Thực hành kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
.........
82
10.1 Lập chứng từ kế toán
...................................................................................................
82
Kế toán trưởng
.....................................................................................................................
93
10.2 Ghi sổ kế tốn chi tiết
...................................................................................................
99
10.3 Ghi sổ kế tốn tổng hợp
.............................................................................................
112
1.Kế tốn nguồn vốn chủ sở hữu
........................................................................
120
1.4.Kế tốn chênh lệch đánh giá lại tài sản
......................................................................
133
1.5. Kế tốn chênh lệch tỷ giá hối đối
.............................................................................
135
1.6. Kế tốn các quỹ doanh nghiệp.
...................................................................................
145
2. Kế tốn các khoản nợ phải trả
.........................................................................
161
2.1. Ngun tắc kế tốn
.......................................................................................................
161
2.3. Kế tốn thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
.....................................................
169
2.5. Kế tốn chi phí phải trả
...............................................................................................
191
trước cịn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
.....................................................
197
2.7. Kế tốn phải trả, phải nộp khác
................................................................................
202
2.8. Kế tốn vay và nợ th tài chính
.................................................................................
215
Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đối.
..............................................................
219
3. Thực hành kế tốn nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
.................................
244
3.1 Lập chứng từ kế tốn
...................................................................................................
244
3.2 Ghi sổ kế tốn chi tiết
...................................................................................................
251
SỔ CHI TIẾT CỔ PHIẾU QUỸ
.........................................................................................
257
Giảm
......................................................................................................................................
257
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU(TK 411)
...............................
260
Diễn giải
................................................................................................................................
260
Có (tăng)
.................................................................................................................................
260
3.3 Ghi sổ kế tốn tổng hợp
...............................................................................................
261
1. Quy định chung
.........................................................................................................
268
1.1. Khái niệm
.......................................................................................................................
268
1.2. Mục đích của Báo cáo tài chính
...................................................................................
269
1.3. Kỳ lập Báo cáo tài chính
..............................................................................................
269
1.4. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính
................
270
1.5. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
.........................................................
271
1.6. u cầu đối với thơng tin trình bày trong Báo cáo tài chính
...................................
272
1.7. Ngun tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định
hoạt động liên tục
................................................................................................................
273
1.8. Đồng tiền sử dụng để lập Báo cáo tài chính khi cơng bố ra cơng chúng và nộp các
cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam
.....................................................
274
1.9. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
..................................................................................
275
1.10. Nơi nhận Báo cáo tài chính
........................................................................................
276
5
2. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính
.......................................................
277
2.1. Những thơng tin chung về doanh nghiệp
..................................................................
277
2.2. Lập và trình bày Bảng cân đối kế tốn năm
...........................................................
278
2.3. Lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02DN)
303
......
2.4. Lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
........................
311
2.5. Lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 DN)
......................................
336
3. Thực hành lập báo cáo tài chính
.......................................................................
348
3.1. Lập và trình bày Bảng cân đối kế tốn
....................................................................
348
3.2. Lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt đơng kinh doanh
.......................................
352
3.3. Lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
...........................................................
353
3.4. Lập và trình bày Thuyết minh báo cáo tài chính
......................................................
357
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kế tốn doanh nghiệp 3
Mã số mơ đun: MĐ 26
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Vị trí: Mơ đun kế tốn doanh nghiệp 3 được bố trí giảng dạy sau mơ
đun kế tốn doanh nghiệp 1,2.
Tính chất: Mơ đun kế tốn doanh nghiệp 3 là mơ đun chun mơn
nghề.
Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Mơn học Kế tốn doanh nghiệp 3
nhằm trang bị cho người học những kiến thức về kế tốn thành phẩm, bán
hàng, xác định kết quả kinh doanh, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu và báo
cáo tài chính.
Mục tiêu của mơ đun
Về kiến thức:
+ Trình bày được tài khoản và phương pháp kế tốn bán hàng và xác
định kết quả, kế tốn nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp lập báo cáo tài
chính;
+ Trình bày được chứng từ, sổ kế tốn chi tiết, tổng hợp liên quan tới
kế tốn bán hàng và xác định kết quả, kế tốn nguồn vốn chủ sở hữu, phương
pháp lập báo cáo tài chính;
Về kỹ năng:
6
+ Làm bài tập ứng dụng liên quan đến các phần hành kế tốn bán hàng
và xác định kết quả, kế tốn nguồn vốn chủ sở hữu, phương pháp lập báo cáo
tài chính;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế tốn;
+ Sử dụng được chứng từ kế tốn trong ghi sổ kế tốn chi tiết và tổng
hợp theo các hình thức kế tốn;
+ Lập được báo cáo tài chính trong doanh nghiệp;
+ Kiểm tra được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp theo từng
phần hành.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trung thực, cẩn thận, tn thủ các chế độ
kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành.
Nội dung của mơ đun:
BÀI 1
KẾ TỐN THÀNH PHẨM – BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
Mã bài: KT3.01
Giới thiệu:
Trang bị cho người học những kiến thức về kế tốn thành phẩm, bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh: Các nghiệp vụ, chứng từ, sổ kế tốn chi
tiết và sổ kế tốn tổng hợp liên quan đến thành phẩm, bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh
Mục tiêu:
+ Trình bày được tài khoản và phương pháp kế tốn bán hàng và xác
định kết quả;
+ Trình bày được chứng từ, sổ kế tốn chi tiết, tổng hợp liên quan tới
kế tốn bán hàng và xác định kết quả;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế tốn;
+ Làm bài tập ứng dụng liên quan đến các phần hành kế tốn bán hàng
và xác định kết quả;
+ Trung thực, cẩn thận, tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà
nước ban hành.
7
Nội dung chính:
1. Kế tốn thành phẩm
1.1. Khái niệm
Thành phẩm là những sản phẩm đó kết thúc giai đoạn chế biến
cuối cùng của quy trình cơng nghệ sản xuất được kiểm tra nghiệm thu
đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật quy định được nhập kho thành phẩm hoặc
giao trực tiếp cho khách hàng.
Phân biệt thành phẩm và nửa thành phẩm:
Giống nhau: thành phẩm và nửa thành phẩm đều phải qua q trình
sản xuất chế biến sản phẩm.
Khác nhau: thành phẩm đó hồn thành tất cả các cơng đoạn sản
xuất, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật.
Nửa thành phẩm chỉ hồn thành một hoặc một số cụng đoạn sản xuất .
1.2. Nhiệm vụ của kế tốn thành phẩm
Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng, chất lượng, giá cả, tình
hình nhập xuất, tồn kho thành phẩm và hàng hóa.
Tính đúng giá thành phẩm xuất bán theo các phương pháp phù hợp.
Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình
nhập, xuất, tồn kho thành phẩm
Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan thực hiện chế độ ghi
chép ban đầu về nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, kịp thời đưa ra các biện
pháp xử lý thành phẩm thừa thiếu, kém phẩm chất.
1.3. Ngun tắc
Theo ngun tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành
sản xuất thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho
phù hợp.
* Đối với thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm do DNSX hồn thành nhập kho được phản ánh theo giá
thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hồn thành trong kì, bao gồm
chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản
xuất chung.
Zthực tế = CP NVLTT + CP NCTT + CP SXC
8
Thành phẩm do th ngồi gia cơng chế biến hồn thành nhập kho:
Được tính theo giá thực tế gia cơng, bao gồm: chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí th gia cơng và chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia cơng...).
Zthực tế th gia cơng = CP NVLTT + CPth gia cơng+ CPliên quan đến q trình gia cơng
* Đối với thành phẩm xuất kho:
Đối với giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho có thể sử dụng
một trong các phương pháp sau: Phương pháp giá thực tế đích danh; Phương
pháp bình qn gia quyền; Phương pháp Nhập trước Xuất trước.
1.4. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
Tài khoản sử dụng: TK 155 "Thành phẩm"
Nội dung: Phản ánh giá trị thành phẩm hiện Có và tình hình tăng, giảm
của các loại thành phẩm trong kỳ theo giá thành sản xuất thực tế.
Bên Nợ:
Trị giá của thành phẩm nhập kho;
Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh
nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 155 Thành phẩm, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1551 Thành phẩm nhập kho: Phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động của các loại thành phẩm đã nhập kho (ngoại trừ thành
phẩm là bất động sản);
Tài khoản 1557 Thành phẩm bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của thành phẩm bất động sản của doanh nghiệp. Thành
phẩm bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử
9
dụng đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán trong kỳ
hoạt động kinh doanh bình thường.
1.5. Phương pháp kế tốn một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1.5.1. Trường hợp doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xun.
1.5.1.1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc th ngồi
gia cơng, ghi:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
1.5.1.2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế tốn phản ánh giá
vốn của thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
1.5.1.3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán
hàng đại lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)
Có TK 155 Thành phẩm.
1.5.1.4. Khi người mua trả lại số thành phẩm đã bán: Trường hợp thành phẩm
đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế tốn phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế
GTGT, ghi:
Nợ TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111, 112, 131,... (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).
Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
1.5.1.5. Kế tốn sản phẩm tiêu dùng nội bộ:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211
Có TK 155 Thành phẩm.
1.5.1.6. Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch tốn phụ thuộc
trong nội bộ doanh nghiệp:
10
Trường hợp đơn vị hạch tốn phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu,
giá vốn, kế tốn ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
Trường hợp đơn vị hạch tốn phụ thuộc khơng được phân cấp ghi nhận
doanh thu, giá vốn, kế tốn ghi nhận giá trị sản phẩm ln chuyển giữa các
khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 Phải thu nội bộ
Có TK 155 Thành phẩm
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại
thuế).
1.5.1.7 Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào cơng ty con, cơng ty liên
doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155 Thành phẩm
Có TK 711 Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn
hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).
1.5.1.8 Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại cơng ty
con, cơng ty liên doanh, liên kết, ghi:
Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư vào cơng ty con, cơng
ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Ghi nhận giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại cơng ty
con, cơng ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
1.5.1.9. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều
phải lập biên bản và truy tìm ngun nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ
11
vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ
kế tốn:
Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế tốn phải
tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế tốn;
Trường hợp chưa xác định được ngun nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155 Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 Phải trả, phải nộp khác.
Có các tài khoản liên quan.
+ Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138 Phải thu khác (1381 Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155 Thành phẩm.
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế tốn ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân phạm
lỗi)
Nợ TK 138 Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm
lỗi)
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát cịn lại
sau khi trừ số thu bồi thường)
Có TK 138 Phải thu khác (1381).
1.5.1.10. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu
tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất sản
phẩm cho mục đích khuyến mại, quảng cáo:
a) Trường hợp xuất sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo
khơng thu tiền, khơng kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm,
hàng hóa...., kế tốn ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí bán hàng (chi tiết
hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 155 Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm).
12
b) Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách
hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện
khác như phải mua sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản
phẩm....) thì kế tốn phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả
hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán
(trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).
Khi xuất hàng khuyến mại, kế tốn ghi nhận giá trị hàng khuyến mại
vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có TK 155 Thành phẩm.
Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền
thu được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
c) Nếu biếu tặng cho cán bộ cơng nhân viên được trang trải bằng quỹ
khen thưởng, phúc lợi, kế tốn phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch
bán hàng thơng thường, ghi:
Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu,
tặng cơng nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bằng quỹ khen
thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
1.5.1.11. Kế tốn trả lương cho người lao động bằng sản phẩm
Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi:
Nợ TK 334 Phải trả người lao động (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)
13
Có TK 3335 Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị sản phẩm dùng để trả lương
cho cơng nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
1.5.1.12. Phản ánh giá vốn thành phẩm ứ đọng, khơng cần dùng khi thanh lý,
nhượng bán, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
1.5.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ, kế tốn căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển
cuối kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản
632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
b) Cuối kỳ kế tốn, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho,
kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
2. Kế tốn bán hàng
2.1. Các khái niệm chung và nhiệm vụ kế tốn bán hàng
2.1.1 Các khái niệm chung
* Tiêu thụ sản phẩm là q trình doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng
hố, lao vụ, dịch vụ cho người mua (khách hàng) và thu được tiền về. Nhờ
có tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp có tiền để bù đắp chi phí sản xuất
kinh doanh đã bỏ ra và Có lãi để tiếp tục q trình tái sản xuất tiếp theo.
* Doanh thu bán hàng là số tiền bán hàng thu được trong kỳ do
việc bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ giá bán đơn vị là giá bán chưa Có thuế
GTGT
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
14
GTGT theo phương pháp trực tiếp là giá bán đơn vị là giá bán bao gồm cả
thuế GTGT
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì giá bán đơn vị bao gồm cả thuế tiêu
thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu
* Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch
giữa doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu
* Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: Là số tiền thưởng cho khách hàng theo một
tỷ lệ nào đó tính trên giá bán đã thoả thuận và được ghi trên các hợp đồng
về mua bán và phải được thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng khi khách hàng
mua một số lượng hàng lớn.
Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã bán cho khách hàng nhưng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm hợp đồng đã ký như: hàng kém
mất phẩm chất, giao hàng không đúng thời gian, sai qui cách, không đúng
chủng loại ...
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán
đã thoả thuận do những ngun nhân thuộc về người bán như hàng kém mất
phẩm chất, khơng đúng thời gian, sai qui cách, khơng đúng chủng loại so với
hợp đồng kinh tế đã ký kết.
2.1.2 Nhiệm vụ kế tốn bán hàng
Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán thành phẩm, tính
chính xác các khoản giảm trừ doanh thu.
Tính tốn ghi chép phản ánh chính xác các khoản chi phí phát sinh
trong q trình tiêu thụ sản phẩm.
Xác định chính xác kết quả tiêu thụ sản phẩm
Lập các báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm. Định kỳ phân tích
kết quả tiêu thụ sản phẩm.
2.1.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn
+ Các phương thức bán hàng
Bán hàng thu tiền ngay
Bán chịu
Bán hàng trả chậm, trả góp
15
Bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
Bán hàng đại lý, ký gửi
Bán lẻ
+ Các phương thức thanh tốn
Thanh tốn trực tiếp (bằng tiền mặt)
Thanh tốn qua ngân hàng (khơng dùng tiền mặt: séc, UNC, UNT...)
Thanh tốn đổi hàng (bằng hàng hóa, vật tư)
Thanh tốn bù trừ (bù trừ cơng nợ)
2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy
định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố, đã mua theo những
điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều
kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản
phẩm, hàng hố (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới
hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời
thỏa mãn các điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy
định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể
đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung
cấp;
16
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung
cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
2.3 Xác định doanh thu trong một số trường hợp
2.3.1 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khơng bao gồm các khoản
thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi
trường.
Trường hợp khơng tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời
điểm ghi nhận doanh thu, kế tốn được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số
thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu
phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều khơng bao
gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián
thu khơng được coi là một bộ phận của doanh thu.
2.3.2. Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hố đơn bán hàng và
đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua
hàng, thì trị giá số hàng này khơng được coi là đã bán trong kỳ và khơng được
ghi vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch
tốn vào bên Có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã
thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch tốn vào tài
khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao,
đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
2.3.3. Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng
khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều
kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm
được tặng 1 sản phẩm....) thì kế tốn phải phân bổ số tiền thu được để tính
doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá
vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).
2.3.4. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế tốn theo
17
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp
có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng
với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế tốn theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.
2.3.5. Doanh thu bán bất động sản của doanh nghiệp là chủ đầu tư phải
thực hiện theo ngun tắc:
a) Đối với các cơng trình, hạng mục cơng trình mà doanh nghiệp là chủ
đầu tư (kể cả các cơng trình, hạng mục cơng trình doanh nghiệp vừa là chủ
đầu tư, vừa tự thi cơng), doanh nghiệp khơng được ghi nhận doanh thu bán
bất động sản theo Chuẩn mực kế tốn Hợp đồng xây dựng và khơng được ghi
nhận doanh thu đối với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ. Việc
ghi nhận doanh thu bán bất động sản phải đảm bảo thoả mãn đồng thời 5
điều kiện sau:
Bất động sản đã hồn thành tồn bộ và bàn giao cho người mua, doanh
nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất động
sản cho người mua;
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý bất động sản như
người sở hữu bất động sản hoặc quyền kiểm sốt bất động sản;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán bất động sản;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán bất động sản.
b) Đối với các cơng trình, hạng mục cơng trình mà doanh nghiệp là chủ
đầu tư (kể cả các cơng trình, hạng mục cơng trình doanh nghiệp vừa là chủ
đầu tư, vừa tự thi cơng), trường hợp khách hàng có quyền hồn thiện nội thất
của bất động sản và doanh nghiệp thực hiện việc hồn thiện nội thất của bất
động sản theo đúng thiết kế, mẫu mã, u cầu của khách hàng thì doanh
nghiệp được ghi nhận doanh thu khi hồn thành, bàn giao phần xây thơ cho
khách hàng. Trường hợp này, doanh nghiệp phải có hợp đồng hồn thiện nội
thất bất động sản riêng với khách hàng, trong đó quy định rõ u cầu của
khách hàng về thiết kế, kỹ thuật, mẫu mã, hình thức hồn thiện nội thất bất
động sản và biên bản bàn giao phần xây thơ cho khách hàng.
18
c) Đối với bất động sản phân lơ bán nền, nếu đã chuyển giao nền đất
cho khách hàng (khơng phụ thuộc đã làm xong thủ tục pháp lý về giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hay chưa) và hợp đồng khơng hủy ngang, chủ đầu
tư được ghi nhận doanh thu đối với nền đất đã bán khi thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
Đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng đất cho
người mua;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán nền đất;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch bán nền đất.
2.3.6. Đối với hàng hố nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh
nghiệp được hưởng.
2.3.7. Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là
phí ủy thác đơn vị được hưởng.
2.3.8. Đối với đơn vị nhận gia cơng vật tư, hàng hố, doanh thu là số
tiền gia cơng thực tế được hưởng, khơng bao gồm giá trị vật tư, hàng hố
nhận gia cơng.
2.3.9. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh
thu được xác định theo giá bán trả tiền ngay;
2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng"
Nội dung: TK 511 Phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ của doanh.
Kết cấu :
Bên Nợ:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại k ết chuy ển cu ối k ỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
19
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài
khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 Doanh thu bán hàng hố: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hố được xác định là
đã bán trong một kỳ kế tốn của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng
cho các ngành kinh doanh hàng hố, vật tư, lương thực,...
Tài khoản 5112 Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành
phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế tốn của
doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất
như: Cơng nghiệp, nơng nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,...
Tài khoản 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hồn thành,
đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế tốn.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao
thơng vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ cơng cộng, dịch vụ khoa học, kỹ
thuật, dịch vụ kế tốn, kiểm tốn,...
Tài khoản 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh
nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hố và dịch vụ theo
u cầu của Nhà nước.
Tài khoản 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu cho th bất động sản đầu tư và doanh thu
bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
Tài khoản 5118 Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu ngồi doanh thu bán hàng hố, doanh thu bán thành phẩm,
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh
doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán cơng
cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác.
* Tài khoản 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
20
Nội dung: phản ánh chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách
hàng trên giá bán đã thoả thuận về lượng hàng hố, sản phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ.
Kết cấu :
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng;
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của
kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 Các khoản giảm trừ doanh thu khơng có số dư cuối
kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5211 Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng
với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
Tài khoản 5212 Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Tài khoản 5213 Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung
cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
2.5 Phương pháp kế tốn một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.5.1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành
phẩm) đã được xác định là đã bán trong kỳ kế tốn:
a) Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trường, kế tốn phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế
21
gián thu phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận
doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế)
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp khơng tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế tốn
ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế tốn xác định
nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2.5.2. Đối với giao dịch hàng đổi hàng khơng tương tự:
Khi xuất sản phẩm đổi lấy vật tư, hàng hố, TSCĐ khơng tương tự, kế
tốn phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hố, TSCĐ khác
theo giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm
hoặc trả thêm. Trường hợp khơng xác định được giá trị hợp lý tài sản nhận
về thì doanh thu xác định theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi sau
khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm
Khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 155
Khi nhận vật tư, hàng hố, TSCĐ do trao đổi, kế tốn phản ánh giá trị
vật tư, hàng hố, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn).
Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng
hố đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hố, TSCĐ nhận
22
được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hố, TSCĐ
trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 Phải thu của khách hàng.
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng
hố đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hố, TSCĐ nhận
được do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có vật tư, hàng hố, TSCĐ trao đổi,
ghi:
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112, ...
2.5.3. Khi bán sản phẩm theo phương thức trả chậm, trả góp:
Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng
theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi :
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế)
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332).
Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số
tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay).
Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp).
2.5.4. Trường hợp bán hàng thơng qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
a) Kế tốn ở đơn vị giao hàng đại lý:
Khi xuất kho sản phẩm, hàng hố giao cho các đại lý phải lập Phiếu
xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,
ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có các TK 155
Khi hàng hố giao cho đại lý đã bán được, căn cứ vào Bảng kê hố đơn
bán ra của hàng hố đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về
kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
23
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đi bán.
Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa
hồng, ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131, …
b) Kế tốn ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp chủ
động theo dõi và ghi chép thơng tin về tồn bộ giá trị hàng hố nhận bán đại lý
trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
Khi hàng hố nhận bán đại lý đã bán được, căn cứ vào Hố đơn GTGT
hoặc Hố đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế tốn phản ánh số tiền
bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, ...
Có TK 331 Phải trả cho người bán (tổng giá thanh tốn).
Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
2.5.5. Đối với sản phẩm xuất bán cho các đơn vị hạch tốn phụ thuộc trong nội
bộ doanh nghiệp.
2.5.5.1. Trường hợp khơng ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ
doanh nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngồi:
a) Kế tốn tại đơn vị bán
24
Khi xuất sản phẩm đến các đơn vị hạch tốn phụ thuộc trong nội bộ
doanh nghiệp, kế tốn lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc hóa
đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 136 Phải thu nội bộ (giá vốn)
Có các TK 155
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Khi nhận được thơng báo từ đơn vị mua là sản phẩm đã được tiêu thụ
ra bên ngồi, đơn vị bán ghi nhận doanh thu, giá vốn:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có 136 Phải thu nội bộ.
+ Phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 Phải thu nội bộ
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
b) Kế tốn tại đơn vị mua
Khi nhận được sản phẩm do đơn vị hạch tốn phụ thuộc trong nội bộ
doanh nghiệp chuyển đến, kế tốn căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ các TK 155 (giá vốn)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 336 Phải trả nội bộ.
Khi bán sản phẩm ra bên ngồi, kế tốn ghi nhận doanh thu, giá vốn
như giao dịch bán hàng thơng thường.
Trường hợp đơn vị hạch tốn phụ thuộc khơng được phân cấp hạch
tốn đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế tốn phải kết chuyển doanh thu, giá
vốn cho đơn vị cấp trên:
+ Kết chuyển giá vốn, ghi:
Nợ TK 336 Phải trả nội bộ
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 336 Phải trả nội bộ.
2.5.5.2. Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị
trong nội bộ doanh nghiệp, ghi:
25