BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP 4
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐTCGNB ngày…….tháng….năm 20
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
1
Ninh Bình, năm 2018
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI NĨI ĐẦU
Kế tốn là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý
kinh tế, tài chính, có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
sốt các hoạt động kinh tế, tài chính, tổ chức hệ thống thơng tin hữu ích cho
các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế tốn có vai trị đặc biệt quan trọng khơng
chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước, mà cịn với hoạt động tài chính doanh
nghiệp của mọi thành phần kinh tế.
Bất cứ một đơn vị nào cho dù là đơn vị sản xuất hay đơn vị thương mại
cũng sử dụng đến các cơng cụ của hạch tốn kế tốn. Cơng tác kế tốn khơng
thể thiếu của q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Nhưng việc sử dụng việc sử dụng cơng cụ hạch tốn như thế nào mới là yếu
tố quyết định đến tình hình phát triển của doanh nghiệp.
Giáo trình kế tốn doanh nghiệp phần 4 được biên soạn dùng cho hoạt
động dạy và học cho giáo viên và sinh viên khoa Kinh tế Du lịch – Trường
CĐ Cơ giới Ninh Bình, bao gồm có 3 bài:
Bài 1:Kế tốn lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
Bài 2:Kế tốn hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Bài 3:Thực hành ứng dụng kế tốn doanh nghiệp trên phần mềm kế
tốn
Trong q trình biên soạn, tác giả đã cố gắng tìm hiểu và biên soạn
những nội dung kiến thức mang tính thực tiễn cao phù hợp với trình độ đào
tạo Cao đẳng, trung cấp nghề. Những nội dung kiến thức được tìm hiểu và
tham khảo theo những chuẩn mực kế tốn việt nam quy định.
Trong q trình biên soạn mặc dù đã cố gắng những Bài giảng mơn kế
tốn doanh nghiệp phần 4 chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Các
3
tác giả mong muốn được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để bài giảng ngày
càng hồn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn !
Nhóm tác giả
Đỗ Quang Khải
Đào Thị Thủy
Nguyễn Thị Tâm
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU
...........................................................................................................................
3
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
..................................................................................................
6
Tên mơ đun: Kế tốn doanh nghiệp 4
...................................................................................
6
BÀI 1:KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA
..................................................................
7
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
........................................................................
7
1. Kế tốn mua hàng
................................................................................................................
8
1.1 Những vấn đề chung về nghiệp vụ mua hàng
..............................................................
8
1.2 Hạch tốn nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường xun
.............
15
1.3 Hạch tốn nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
.....................
31
1.4 Thực hành kế tốn mua hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
........................
40
b. Lập phiếu nhập kho
.....................................................................................................
44
c. Lập phiếu xuất kho
......................................................................................................
46
d. Lập biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ sản phẩm, hàng hố
.............................
48
e. Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa
...........................................
50
Kế tốn trưởng
.....................................................................................................................
52
f. Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 VT)
...........................................................................
54
a. Lập Thẻ kho (sổ kho)
..................................................................................................
56
b. Ghi Sổ chi tiết ngun vật liệu, dụng cụ
...................................................................
58
c. Lập Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
........................
61
Theo hình thức chứng từ ghi sổ
.....................................................................................
67
..................................................................................................................................................
71
2. Kế tốn bán hàng
...............................................................................................................
71
2.1 Những vấn đề chung về nghiệp vụ bán hàng
.............................................................
71
2.2 Hạch tốn nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xun
..............
78
2.3 Hạch tốn nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
.....................
110
2.4 Thực hành kế tốn bán hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
.......................
112
Theo hình thức chứng từ ghi sổ
...................................................................................
129
1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
..........................................
133
1.2. Các phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu
.....................................................
134
1.3. Giá cả và tiền tệ áp dụng trong xuất nhập khẩu
.................................................
135
2. Kế tốn xuất khẩu hàng hố
..........................................................................................
135
2.1. Những vấn đề chung về xuất khẩu hàng hố
..........................................................
135
4
2.2. Kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
...................................................................
137
2.3. Kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu uỷ
..............................................................................
139
2.4 Thực hành kế tốn xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
...........
142
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
........................................................................................
143
Dưới đây gọi là BÊN MUA Và
...........................................................................................
143
Dưới đây gọi là BÊN BÁN
..................................................................................................
144
Điều khoản 1: Định nghĩa
...................................................................................................
144
Điều khoản 3: Giá trị hợp đồng
........................................................................................
145
Điều 4: Điều kiện giao hàng
...............................................................................................
145
Điều khoản 5: Phương thức thanh tốn
...........................................................................
146
Điều khoản 6: Thuê tầu
......................................................................................................
147
Điều khoản 7: Bảo hiểm:
...................................................................................................
147
Điều khoản 8: Kiểm tra hàng hóa
.....................................................................................
147
Điều khoản 9: Bảo hành
.....................................................................................................
148
Điều khoản 10: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
...............................................................
148
Điều khoản 11: Chấm dứt hợp đồng
...............................................................................
149
Điều khoản 12: Trách nhiệm pháp lý/ Phạt giao hàng chậm
........................................
150
Điều khoản 13: Trường hợp bất khả kháng
...................................................................
150
Điều khoản 14: Sửa đổi hợp đồng
...................................................................................
151
Điều khoản 15: Trọng tài kinh tế
.....................................................................................
151
Tiếng Việt là ngơn ngữ được sử dụng trong phân xử.
.................................................
152
Điều khoản 16: Luật điều chỉnh hợp đồng
..................................................................
152
Điều khoản 18: Ngơn ngữ và hệ thống đo
.......................................................................
152
Điều khoản 19: Tồn bộ hợp đồng
...................................................................................
153
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
....................................................................
153
a. Lập Thẻ kho (sổ kho)
................................................................................................
169
b. Ghi Sổ chi tiết ngun vật liệu, dụng cụ
.................................................................
171
Theo hình thức chứng từ ghi sổ
...................................................................................
180
3. Kế tốn nghiệp vụ nhập khẩu hàng hố
.....................................................................
184
3.1. Những vấn đề chung về nhập khẩu hàng hố
........................................................
184
3.2. Nhập khẩu hàng hố trực tiếp
...................................................................................
186
3.3. Kế tốn nhập khẩu uỷ thác
........................................................................................
190
3.4 Thực hành kế tốn nhập khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
..........
196
Trong hợp đồng này gọi tắt bên A
....................................................................................
197
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
.................................................................................
197
a. Lập Thẻ kho (sổ kho)
................................................................................................
201
b. Ghi Sổ chi tiết ngun vật liệu, dụng cụ
.................................................................
203
........................................................................................................................................
215
Theo hình thức chứng từ ghi sổ
...................................................................................
215
BÀI 3
.......................................................................................................................................
219
THỰC HÀNH ỨNG DỤNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÊN
................................
219
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
.....................................................................................................
219
1. Tạo cơ sở dữ liệu
............................................................................................................
220
2. Thiết lập hệ thống tài khoản
........................................................................................
226
3. Khai báo các danh mục
....................................................................................................
227
5
3.1. Phịng ban
.......................................................................................................................
227
3.2. Loại Khách hàng, Nhà cung cấp
.................................................................................
228
3.3. Khách hàng, nhà cung cấp
............................................................................................
228
3.4. Nhân viên
........................................................................................................................
228
3.5. Kho
..................................................................................................................................
229
3.6. Vật tư, hàng hóa
............................................................................................................
229
3.7. Cơng cụ dụng cụ
...........................................................................................................
229
3.8. Tài sản cố định
..............................................................................................................
229
3.9. Đối tượng tập hợp chi phí
...........................................................................................
230
3.10. Ngân hàng
.....................................................................................................................
230
4. Nhập số dư ban đầu
........................................................................................................
231
4.1. Số dư TK theo dõi chi tiết theo Tài khoản ngân hàng
.............................................
231
4.2. Số dư TK theo dõi chi tiết theo Đối tượng
...............................................................
231
4.3. Số dư TK theo dõi chi tiết theo Cơng việc
.................................................................
231
4.4. Số dư TK theo dõi chi tiết theo VTHH, CCDC
.........................................................
232
4.5. Số dư TK theo dõi chi tiết theo Tài sản cố định.
.....................................................
232
4.6. Số dư TK khác
...............................................................................................................
232
5. Nhập dữ liệu kế tốn
......................................................................................................
233
6. Thực hiện các bút tốn cuối kỳ
.....................................................................................
233
6.1 Tính khấu hao TSCĐ
.....................................................................................................
233
6.2 Thực hiện khấu trừ thuế GTGT
.................................................................................
233
6.3 Kết chuyển lãi lỗ
...........................................................................................................
233
7. Xem và in báo cáo
.............................................................................................................
234
7.1 Xem báo cáo
.....................................................................................................................
234
7.2 In báo cáo
.........................................................................................................................
234
TÀI LIỆU THAM KHẢO
....................................................................................................
234
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kế tốn doanh nghiệp 4
Mã số mơ đun: MĐ 27
Thời gian thực hiện mơ đun: 160 giờ; (Lý thuyết: 45 giờ; Thực hành, thảo
luận, bài tập: 103 giờ; Kiểm tra: 12 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
6
Vị trí: Mơ đun thực hành kế tốn doanh nghiệp 4 được bố trí giảng
dạy sau các mơ đun kế tốn doanh nghiệp 1, 2, 3.
Tính chất: Là mơ đun thực hành nghề.
Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Mơn học Kế tốn doanh nghiệp 4
nhằm trang bị cho người học những kiến thức về kế tốn mua bán hàng hóa
trong nước, kế tốn xuất nhập khẩu hàng hóa và cơng tác kế tốn trên các
phần mềm kế tốn.
II. Mục tiêu mơ đun:
Về kiến thức:
+ Trình bày được nghiệp vụ kế tốn lưu chuyển hàng hóa trong doanh
nghiệp thương mại;
+ Trình bày được nghiệp vụ kế tốn xuất nhập khẩu hàng hóa.
Về kỹ năng:
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế tốn;
+ Sử dụng được chứng từ kế tốn trong ghi sổ kế tốn chi tiết và tổng
hợp nghiệp vụ kế tốn lưu chuyển hàng hóa, xuất nhập khẩu hàng hóa;
+ Sử dụng thành thạo phần mềm kế tốn và áp dụng được vào thực
tiễn cơng tác kế tốn;
+ Vận dụng được các kiến thức đã học về kế tốn doanh nghiệp trong
các mơ đun kế tốn đã học trong việc thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế tốn
lưu chuyển hàng hóa, xuất nhập khẩu hang hóa;
+ Vận dụng được các kiến thức kế tốn đã học vào ứng dụng các phần
mềm kế tốn;
+ Kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tn thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp
hiện hành.
III. Nội dung mơ đun:
BÀI 1:KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
Mã bài: KTDN4.01
Giới thiệu:
7
Trang bị cho người học những kiến thức chung về nghiệp vụ mua hàng
và bán hàng trong doanh nghiệp thương mại như: Quy trình ln chuyển
chứng từ, quy trình hạch tốn, ghi sổ kế tốn chi tiết và sổ kế tốn tổng hợp
liên quan đến mua bán hàng hóa.
Mục tiêu:
Trình bày được những kiến thức về chứng từ kế tốn và cách hạch
tốn nội dung kế tốn mua hàng, bán hàng tại các doanh nghiệp thương mại;
Thực hiện được các nghiệp vụ mua hàng, bán hàng theo các phương
pháp;
Vận dụng kiến thức kế tốn chi tiết và tổng h ợp kế tốn ln chuyển
hàng hóa vào làm được bài thực hành ứng dụng;
Tn thủ ngun tắc: cẩn thận, chính xác, trung thực trong kế tốn.
1. Kế tốn mua hàng
1.1 Những vấn đề chung về nghiệp vụ mua hàng
1.1.1. Khái niệm về nghiệp vụ mua hàng
Chức năng chủ yếu của doanh nghiệp thương mại là tổ chức lưu thơng
hàng hố, đưa hàng hố từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thơng qua mua bán.
Trong đó, mua hàng là giai đoạn đầu tiên của q trình lưu chuyển hàng hố,
là quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán về trị giá hàng hố thơng qua
quan hệ thanh tốn tiền hàng, là q trình vốn doanh nghiệp chuyển hố từ
hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hố Doanh nghiệp nắm được quyền sở
hữu về hàng hố nhưng mất quyền sở hữu về tiền hoặc có trách nhiệm thanh
tốn tiền cho nhà cung cấp.
Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động mua hàng bao
gồm: mua hàng trong nước (hay mua hàng nội địa) và mua hàng nhập khẩu
(mua hàng của các quốc gia khác).
1.1.2. Các phương thức mua hàng trong doanh nghiệp thương mại
Tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp thương mại mà có thể có các
phương thức mua hàng khác nhau. Cụ thể:
a. Đối với các doanh nghiệp thương mại nội địa, việc mua hàng có thể
được thực hiện theo hai phương thức: phương thức mua hàng trực tiếp và
8
phương thức chuyển hàng.
+ Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế
đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng
đến đơn vị bán để nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng
trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại thị trường và chịu trách nhiệm vận chuyển
hàng hố về doanh nghiệp.
+ Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao
hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước.
b. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hố,
việc mua hàng nhập khẩu cũng có thể được tiến hành theo hai phương thức:
nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác.
+ Nhập khẩu trực tiếp là phương thức kinh doanh mà trong đó đơn vị
tham gia hoạt động nhập khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với nước
ngồi; trực tiếp nhận hàng và thanh tốn tiền hàng.
+ Nhập khẩu uỷ thác là phương thức kinh doanh mà trong đó đơn vị
tham gia hoạt động nhập khẩu (có đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu, có
giấy phép xuất nhập khẩu) khơng đứng ra trực tiếp đàm phán với nước
ngồi mà phải nhờ qua một đơn vị xuất nhập khẩu có uy tín thực hiện hoạt
động nhập khẩu cho mình.
Như vậy, đối với phương thức nhập khẩu uỷ thác, sẽ có hai bên tham
gia trong hoạt động nhập khẩu, gồm: bên giao uỷ thác nhập khẩu (bên uỷ
thác) và bên nhận uỷ thác nhập khẩu (bên nhận uỷ thác). Đồng thời, để thực
hiện việc nhập khẩu hàng hố uỷ thác, phải thực hiện hai hợp đồng:
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu được ký kết giữa bên giao uỷ thác nhập
khẩu và bên nhận uỷ thác nhập khẩu, trong đó có quy định các điều khoản có
liên quan đến nghĩa vụ của mỗi bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng này chịu sự
điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước.
Hợp đồng mua bán ngoại thương được thực hiện giữa bên nhận uỷ
thác nhập khẩu và bên nước ngồi, trong đó có điều khoản quy định về nhập
khẩu hàng hố. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong
nước, luật kinh doanh quốc tế và luật của nước xuất khẩu.
9
Theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, trách nhiệm của các bên được quy
định như sau: Bên giao uỷ thác nhập khẩu (bên uỷ thác) có trách nhiệm:
+ Căn cứ vào hợp đồng uỷ thác nhập khẩu để chuyển vốn cho bên
nhận uỷ thác nhập khẩu.
+ Quản lý số tiền giao cho bên nhận uỷ thác nhập khẩu để nhập khẩu
hàng hố và nộp các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu.
+ Tổ chức nhận và quản lý số hàng nhập khẩu do bên nhận uỷ thác
chuyển giao.
+ Thanh tốn hoa hồng uỷ thác nhập khẩu căn cứ vào tỷ lệ % hoa hồng
đã quy định trong điều khoản hợp đồng cùng các chi phí khác (nếu có) cho bên
nhận uỷ thác.
Bên nhận nhập khẩu uỷ thác (bên nhận uỷ thác) có trách nhiệm:
+ Đứng ra ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương
+ Nhận tiền của bên giao nhập khẩu để thanh tốn với người xuất
khẩu hàng hố và nộp hộ các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu.
+ Đứng ra nhập khẩu hàng hố, thanh tốn và tham gia các khiếu nại,
tranh chấp nếu xảy ra
+ Phải trả tiền chi phí nếu trong điều khoản hợp đồng quy định do
người nhận uỷ thác nhập
khẩu phải chịu.
+ Chịu trách nhiệm kê khai và nộp hộ thuế nhập khẩu hàng hố, thuế
giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hố nhập khẩu theo từng
lần nhập khẩu với cơ quan hải quan.
+ Được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ % quy định trong điều khoản hợp
đồng uỷ thác.
1.1.3. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng mua
a. Phạm vi của chỉ tiêu hàng mua
Trong các doanh nghiệp thương mại nói chung, hàng hố được coi là
hàng mua khi thoả mãn đồng thời 3 điều kiện sau:
Phải thơng qua một phương thức mua bán thanh tốn tiền hàng nhất
định.
Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng và mất quyền sở
10
hữu về tiền hay một loại hàng hố khác.
Hàng mua vào nhằm mục đích để bán hoặc qua gia cơng, chế biến để
bán. Ngồi ra, các trường hợp ngoại lệ sau cũng được coi là hàng mua:
Hàng mua về vừa để bán, vừa để tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp
mà chưa phân biệt rõ giữa các mục đích thì vẫn coi là hàng mua.
Hàng hố hao hụt trong q trình mua theo hợp đồng bên mua chịu.
Cịn những trường hợp sau đây khơng được coi là hàng mua:
Hàng nhận biếu tặng
Hàng mẫu nhận được
Hàng dơi thừa tự nhiên
Hàng mua về dùng trong nội bộ hoặc dùng cho xây dựng cơ bản
Hàng nhập từ khâu gia cơng, sản xuất phụ thuộc
Hàng nhận bán hộ, bảo quản hộ
Cụ thể, đối với những doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất
nhập khẩu, những hàng hố sau được xác định là hàng nhập khẩu:
Hàng mua của nước ngồi dùng để phát triển kinh tế và thoả mãn nhu
cầu tiêu dùng trong nước theo hợp đồng mua bán ngoại thương.
Hàng đưa vào Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm, sau đó nước ta
mua lại và thanh tốn bằng ngoại tệ.
Hàng tại các khu chế xuất (phần chia thu nhập của bên đối tác khơng
mang về nước) bán tại thị trường Việt Nam, thu ngoại tệ.
Những hàng hố sau đây khơng được xác định là hàng nhập khẩu:
Hàng tạm xuất, nay nhập về
Hàng viện trợ nhận đạo
Hàng đưa qua nước thứ ba (q cảnh)
b. Thời điểm ghi chép hàng mua
Thời điểm chung để xác định và ghi nhận việc mua hàng đã hồn
thành: là thời điểm doanh nghiệp nhận được quyền sở hữu về hàng hố và
mất quyền sở hữu về tiền tệ (đã thanh tốn tiền cho nhà cung cấp hoặc chấp
nhận thanh tốn).
Thời điểm cụ thể: Tuỳ thuộc vào từng phương thức mua hàng mà thời
điểm xác định hàng mua có khác nhau. Cụ thể:
11
Đối với những doanh nghiệp thương mại nội địa:
+ Nếu mua hàng theo phương thức mua trực tiếp, thời điểm xác định
hàng mua là khi đã hồn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp
đã thanh tốn tiền hay chấp nhận thanh tốn cho người bán.
+ Nếu mua hàng theo phương thức chuyển hàng, thời điểm xác định
hàng mua là khi doanh nghiệp đã nhận được hàng (do bên bán chuyển đến), đã
thanh tốn tiền hoặc chấp nhận thanh tốn với người bán.
Đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu:
Thời điểm mua hàng cịn phụ thuộc vào thời điểm giao hàng và chun chở.
Chẳng hạn, nếu nhập khẩu theo điều kiện CIF:
+ Vận chuyển bằng đường biển: Thời điểm ghi (xác định) hàng nhập
khẩu tính từ ngày hải quan cảng ký vào tờ khai hàng hố nhập khẩu.
+ Vận chuyển bằng đường hàng khơng: Thời điểm ghi (xác định) hàng
nhập khẩu tính từ ngày hàng hố được chuyển đến sân bay đầu tiên của nước
ta theo xác nhận của hải quan sân bay.
Việc xác định đúng phạm vi và thời điểm xác định hàng mua có ý nghĩa
rất lớn đốí với doanh nghiệp, nó đảm bảo cho việc ghi chép chỉ tiêu hàng mua
một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, giúp cho lãnh đạo có cơ sở để chỉ đạo
nghiệp vụ mua hàng; đồng thời quản lý chặt chẽ hàng hố đã thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, giám sát chặt chẽ hàng mua đang đi đường, tránh
những tổn thất về hàng hố trong q trình vận chuyển.
1.1.4. Phương pháp xác định giá mua hàng hố
Theo quy định, khi phản ánh trên các sổ sách kế tốn, hàng hố được
phản ánh theo giá thực tế nhằm bảo đảm ngun tắc giá phí.
Giá thực tế của hàng hố mua vào được xác định theo cơng thức sau:
Trong đó:
Giá mua của hàng hố là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người
bán theo hợp đồng hay hố đơn. Tuỳ thuộc vào phương thức tính thuế giá trị
gia tăng doanh nghiệp đang áp dụng, giá mua hàng hố được quy định khác
12
nhau. Cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ, giá mua của hàng hố là giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng đầu
vào.
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp trên giá trị gia tăng và đối với những hàng hố khơng thuộc đối tượng
chịu thuế giá trị gia tăng thì giá mua của hàng hố bao gồm cả thuế giá trị gia
tăng đầu vào.
Riêng đối với hoạt động nhập khẩu, do đồng tiền sử dụng trong thanh
tốn với nhà cung cấp (nhà xuất khẩu) là đồng ngoại tệ nên khi ghi sổ phải
quy đổi ra đồng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo tỷ giá mua Ngân hàng
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Và thuế GTGT của hàng nhập khẩu được tính theo cơng thức sau:
Các khoản thuế khơng được hồn lại ở đây bao gồm: thuế nhập khẩu
và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) của hàng mua. Cụ thể:
+ Căn cứ vào số lượng từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong Tờ
khai hải quan, trị giá tính thuế và thuế suất từng mặt hàng để xác định số
thuế nhập khẩu phải nộp theo cơng thức sau:
Trong đó, trị giá tính thuế nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên. Và tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước
ngồi dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá giao dịch bình qn trên thị
trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tài
thời điểm tính thuế.
+ Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu những mặt hàng chịu thuế tiêu
13
thụ đặc biệt thì trị giá của hàng hố nhập khẩu bao gồm cả số thuế tiêu thụ
đặc biệt được tính theo cơng thức sau:
Riêng đối với bia hộp nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB được trừ giá trị
vỏ hộp theo mức ấn định 3.800 đồng/1lít bia hộp.
Khoản giảm giá hàng mua là số tiền mà người bán giảm trừ cho
người mua do hàng hố kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu....
Khoản chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng bao gồm: chi phí vận
chuyển, bốc xếp hàng hố, chi phí bảo hiểm, chi phí lưu kho, lưu bãi, chi phí
hao hụt tự nhiên trong khâu mua.... Đối với hàng hố nhập khẩu, chi phí phát
sinh trong q trình mua hàng cịn bao gồm: các khoản lệ phí thanh tốn, lệ
phí chuyển ngân, lệ phí sửa đổi L/C (nếu thanh tốn bằng thư tín dụng) hay
hoa hồng trả cho bên nhận uỷ thác nhập khẩu (đối với hàng nhập khẩu uỷ
thác).
Ngồi ra, trong trường hợp hàng mua vào trước khi bán ra cần phải sơ
chế, phơi đảo, phân loại, chọn lọc, đóng gói... thì tồn bộ chi phí phát sinh
trong q trình đó cũng được hạch tốn vào giá thực tế của hàng mua.
Như vậy, về thực chất, giá thực tế của hàng mua chỉ bao gồm 2 bộ
phận: giá mua hàng hố và chi phí thu mua hàng hố.
Giá mua hàng hố: Gồm giá mua phải trả theo hố đơn hay hợp đồng
(có hoặc khơng có thuế giá trị gia tăng đầu vào) cộng (+) với số thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt cùng các khoản chi phí hồn thiện, sơ chế... trừ
() khoản giảm giá hàng mua và chiết khấu thương mại được hưởng.
Chi phí thu mua hàng hố: Gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến việc thu mua hàng hố như: vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức,
cơng tác phí của bộ phận thu mua....
14
1.1.5. Các phương thức thanh tốn tiền mua hàng
Thơng thường, việc thanh tốn tiền mua hàng trong nước được thực
hiện theo hai phương thức
Phương thức thanh tốn trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, doanh
nghiệp thương mại thanh tốn ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt,
bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh tốn bằng hàng
(hàng đổi hàng)...
Phương thức thanh tốn chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng
chưa thanh tốn tiền cho người bán. Việc thanh tốn chậm trả có thể thực
hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn, điều kiện
"1/10, n/20" có nghĩa là trong 10 ngày đầu kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu
người mua thanh tốn cơng nợ sẽ được hưởng chiết khấu thanh tốn là 1%.
Từ ngày thứ 11 đến hết ngày thứ 20, người mua phải thanh tốn tồn bộ cơng
nợ là "n". Nếu hết 20 ngày mà người mua chưa thanh tốn nợ thì họ sẽ phải
chịu lãi suất tín dụng.
1.1.6. Nhiệm vụ của kế tốn nghiệp vụ mua hàng
Để thực hiện tốt chức năng của mình, kế tốn nghiệp vụ mua hàng
trong doanh nghiệp thương mại cần thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình mua
hàng về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, chất lượng, giá cả hàng
mua và thời điểm mua hàng.
Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng
theo từng nguồn hàng, từng người cung cấp và theo từng hợp đồng hoặc đơn
đặt hàng, tình hình thanh tốn với nhà cung cấp.
Cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình mua hàng và thanh tốn tiền
hàng cho chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý, làm căn cứ cho việc đề xuất
những quyết định trong chỉ đạo, tiền hành hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.2 Hạch toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường
xuyên
1.2.1 Tài khoản kế toán sử dụng
15
Phương pháp kê khai thường xun là phương pháp theo dõi liên tục, có
hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hố theo từng loại vào các
tài khoản phản ánh hàng tồn kho tương ứng trên sổ kế tốn.
Hạch tốn hàng hố theo phương pháp kê khai thường xun có độ
chính xác cao và cung cấp thơng tin về hàng hố thu mua một cách kịp thời,
cập nhật. Theo phương pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào, kế tốn cũng có
thể xác định được lượng hàng hố thu mua, nhập, xuất và tồn kho theo từng
loại. Tuy nhiên, với những doanh nghiệp kinh doanh nhiều chủng loại hàng
hố có giá trị đơn vị thấp, thường xun xuất bán với quy mơ nhỏ mà áp dụng
phương pháp này sẽ tốn rất nhiều cơng sức.
Để hạch tốn tổng hợp nghiệp vụ mua hàng, kế tốn sử dụng các tài
khoản sau:
Tài khoản 156 Hàng hóa
Bên Nợ:
Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại
thuế khơng được hồn lại);
Chi phí thu mua hàng hóa;
Trị giá của hàng hóa th ngồi gia cơng (gồm giá mua vào và chi phí gia
cơng);
Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;
Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp
kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
Trị giá hàng hố bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản
đầu tư.
Bên Có:
Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh
nghiệp phụ thuộc; th ngồi gia cơng, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh;
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;
Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
16
Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp
kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
Trị giá hàng hố bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản
đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Số dư bên Nợ:
Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
Tài khoản 156 Hàng hóa, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1561 Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho (tính theo trị giá mua
vào);
Tài khoản 1562 Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua
hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình
hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng
hóa đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả tồn trong kho và hàng
gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hóa
hạch tốn vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến
q trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền th kho,
th bến bãi,... chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi
mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức
phát sinh trong q trình thu mua hàng hóa.
Tài khoản 1567 Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của các loại hàng hố bất động sản của doanh nghiệp.
Hàng hố bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử
dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình
thường; Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt
đầu triển khai cho mục đích bán.
1.2.2 Phương pháp hạch tốn
17
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế tốn ghi:
Nợ TK156 (1561): Giá mua hàng hố (gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hố
Có TK111, 112, 141, 311, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc đối với các đối tượng khơng chịu thuế GTGT:
Nợ TK156 (1561): Giá mua hàng hố (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 141, 311, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố
mua vào
Trường hợp hàng mua có bao bì đi kèm tính tiền riêng, khi nhập kho
bao bì, kế tốn ghi:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK153(1532): Giá mua bao bì đi kèm (khơng gồm thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ của bao bì
Có TK111, 112, 141, 311, 331...: Tổng giá thanh tốn của bao bì đi
kèm
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc các đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế GTGT:
Nợ TK153(1532): Giá mua bao bì đi kèm (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 141, 311, 331...: Tổng giá thanh tốn của bao bì đi
kèm
Trong trường hợp bao bì đi kèm hàng hố phải trả lại cho người bán thì
trị giá bao bì sẽ khơng được theo dõi ở tài khoản 153(1532).
Tuy nhiên, đối với trường hợp này, thơng thường người mua phải có ký
cược trước một khoản tiền cho số bao bì đi kèm theo u cầu của người bán.
Khi đem tiền đi ký cược, kế tốn định khoản:
Nợ TK144: Số tiền ký cược bao bì
Có TK111, 112, 311...: Số tiền đã đem đi ký cược
Và khi nhận lại số tiền ký cược này, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK111, 112
Có TK144
18
Khi mua hàng có phát sinh các chi phí như: chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, lưu kho, lưu bãi...:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế tốn ghi:
Nợ TK156(1562): Chi phí thu mua hàng hố thực tế phát sinh
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112, 311, 331, 334, 338...: Tổng giá thanh tốn của các
khoản chi phí
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
kế tốn ghi:
Nợ TK156(1562): Chi phí thu mua hàng hố (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 311, 331, 334, 338...: Tổng giá thanh tốn của các
khoản chi phí thu mua phát sinh
<2>Mua hàng phát sinh hàng mua đang đi đường
Trường hợp mua hàng, đã nhận được hố đơn, nhưng đến cuối tháng
hàng chưa về đến doanh nghiệp, kế tốn căn cứ vào bộ chứng từ mua hàng sẽ
ghi nhận trị giá hàng đang đi đường như sau:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK151: Giá mua của hàng đang đi đường (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111, 112, 113, 311, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng mua
đang đi đường
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Nợ TK151: Giá mua của hàng đang đi đường (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 113, 311, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng mua
đang đi đường
*) Lưu ý: Trị giá bao bì đi kèm hàng hố đang đi đường cũng được theo
dõi trên tài khoản 151
Khi hàng mua đang đi đường đã về nhập kho hay chuyển bán thẳng, kế
tốn ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá hàng mua đi đường kỳ trước nhập kho
Nợ TK157: Trị giá hàng mua đi đường kỳ trước gửi bán kỳ này
19
Nợ TK632: Trị giá hàng mua đi đường kỳ trước bàn giao trực tiếp cho
khách hàng kỳ này
Có TK151: Giá trị hàng mua đi đường kỳ trước đã kiểm nhận trong
kỳ này
Nếu có bao bì đi kèm hàng hố tính tiền riêng, kế tốn phản ánh trị giá
bao bì đã nhận như
Nợ TK153(1532): Trị giá bao bì đi kèm hàng hóa đã nhập kho
Nợ TK138(1388): Trị giá bao bì đi kèm tương ứng với số hàng hố gửi
bán thẳng chưa được chấp nhận thanh tốn
Nợ TK131: Trị giá bao bì đi kèm với số hàng hố đã giao bán trực tiếp
Có TK151: Trị giá bao bì tương ừng với số hàng mua đi đường kỳ
trước đã kiểm nhận kỳ này
<3> Mua hàng có giá tạm tính
Trường hợp hàng mua đã nhập kho nhưng cuối tháng chưa có hố đơn,
kế tốn sẽ tiền hành ghi sổ theo giá tạm tính. Trong trường hợp này, do khơng
có hố đơn nên chưa được khấu trừ thuế. Cụ thể, kế tốn ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng hố nhập kho theo giá tạm tính
Có TK331: Khoản phải trả cho người bán tương ứng
Khi có hố đơn, kế tốn sẽ tiến hành điều chỉnh giá tạm tính theo giá
thực tế (giá ghi trên hố đơn) theo số chênh lệch giữa giá hố đơn với giá tạm
tính. Cụ thể:
+ Nếu giá hố đơn > giá tạm tính, kế tốn sẽ ghi bút tốn bổ sung:
Nợ TK156(1561): Phần chênh lệch giữa giá tạm tính < giá mua thực tế
của hàng hố nhập kho
Có TK331: Phần chênh lệch giữa giá tạm tính < giá thanh tốn thực tế
phải trả cho người bán
+ Nếu giá hố đơn < giá tạm tính, kế tốn sẽ điều chỉnh giảm bằng bút
tốn ghi số âm:
Nợ TK156(1561): (Phần chênh lệch giữa giá tạm tính > giá mua thực tế
của hàng hố nhập kho)
Có TK331: (Phần chênh lệch giữa giá tạm tính > giá thanh tốn thực
tế phải trả cho người bán)
20
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thì đồng thời với bút tốn điều chỉnh giá tạm tính ở trên, kế tốn sẽ tiến hành
ghi nhận thuế GTGT đầu vào của hàng hố theo hố đơn:
Nợ TK133(1331): Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của
hàng hố
Có TK331: Số tiền phải trả cho người bán tương ứng
Cịn đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc đối với các đối tượng khơng chịu thuế GTGT thì khi điều chỉnh giá
tạm tính, kế tốn đã ghi nhận theo tổng giá thanh tốn của hàng hố (gồm cả
thuế GTGT).
<4> Mua hàng phát sinh thiếu
Trường hợp mua hàng khi nhập kho phát hiện thiếu hàng, kế tốn sẽ
chỉ ghi tăng hàng hố theo trị giá hàng thực nhận nhập kho. Cịn số hàng thiếu,
kế tốn sẽ xử lý như sau:
Nếu hàng thiếu xác định ngay được ngun nhân thì căn cứ vào Phiếu
nhập kho và Biên bản xử lý hàng thiếu, kế tốn sẽ phản ánh ngay:
+ Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế tốn ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (khơng có thuế GTGT)
Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hố hao hụt tự nhiên (khơng có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hố đơnĩ
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
+ Nếu hàng thiếu do ngun nhân khách quan bất khả kháng và theo
hợp đồng doanh nghiệp phải chịu, kế tốn ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (khơng có thuế
GTGT)
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do ngun nhân khách quan (khơng có
thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hố đơn)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
+ Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, đơn vị đã trả tiền hoặc chấp
21
nhận thanh tốn cho người bán, kế tốn ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (khơng có thuế
GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập
Nợ TK331: Trị giá hàng thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế
GTGT)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hố, tính tiền riêng thì kế
tốn sẽ phản ánh trị giá bao bì thiếu như sau:
Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (khơng có thuế
GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì thực nhập
Nợ TK331: Trị giá bao bì thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế
GTGT)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của bao bì (theo hố đơn)
Cịn nếu trường hợp hàng thiếu do bên bán gửi thiếu nhưng doanh
nghiệp chưa thanh tốn hoặc chưa chấp nhận thanh tốn tiền hàng thì sẽ
khơng phản ánh.
+ Nếu hàng thiếu do lỗi của cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp thì sẽ
xử lý bắt bồi thường, kế tốn ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (khơng có thuế
GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập
Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền cá nhân phải bồi thường (gồm cả
thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm, kế tốn sẽ phản ánh như sau:
Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì thực nhập
Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền bao bì cá nhân phải bồi thường
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của bao bì (theo hố đơn)
* Lưu ý: Trong trường hợp này, nếu buộc cá nhân phải bồi thường theo
22
giá phạt lớn hơn (>) giá mua của hàng hố thì phần chênh lệch sẽ ghi tăng thu
nhập khác của doanh nghiệp (TK711).
Nếu hàng thiếu chưa xác định rõ ngun nhân đang chờ xử lý, kế tốn
sẽ theo dõi trị giá hàng thiếu trên tài khoản 138(1381 Tài sản thiếu chờ xử
lý). Khi nhập kho hàng hố, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (khơng có thuế
GTGT)
Nợ TK138(1381): Trị giá hàng thiếu chưa rõ ngun nhân
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào (theo hố đơn)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hố tính giá riêng thì trị giá
bao bì phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân cũng được theo dõi trên
TK138(1381 Tài sản thiếu chờ xử lý).
Khi nhận được quyết định xử lý số hàng thiếu, tuỳ theo từng tình
huống xử lý cụ thể, kế tốn sẽ tiến hành ghi sổ như sau:
+ Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế tốn ghi:
Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hố hao hụt tự nhiên trong định mức
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu do ngun nhân khách quan bất khả kháng và theo
hợp đồng doanh nghiệp phải chịu, kế tốn ghi:
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do ngun nhân khách quan
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu được xác định do bên bán gửi thiếu và bên bán đã
giao bổ sung đủ số hàng cịn thiếu. Khi nhập kho hàng hố và bao bì đi kèm,
kế tốn ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá số hàng người bán giao bổ sung đã nhập kho
Nợ TK153(1532): Trị giá số bao bì người bán giao bổ sung đã nhập kho
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, nhưng bên bán khơng cịn hàng
để gửi bổ sung, kế tốn sẽ ghi:
Nợ TK111, 112, 331...: Số tiền được hồn trả tương ứng với số hàng
23
thiếu
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng
+ Nếu hàng thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thường, kế tốn ghi:
Nợ TK138(1388), 111: Trị giá hàng thiếu cá nhân phải bồi thường
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng
+ Nếu hàng thiếu khơng xác định được ngun nhân thì trị giá hàng
thiếu sẽ được ghi tăng chi phí khác của doanh nghiệp, kế tốn ghi:
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu khơng xác định được ngun nhân
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng với số hàng thiếu
(nếu khơng được khấu trừ)
<5> Mua hàng phát sinh thừa
Trường hợp mua hàng khi nhập kho phát hiện thừa hàng thì tuỳ từng
ngun nhân cụ thể, kế tốn sẽ tiến hành xử lý khác nhau:
Nếu hàng thừa xác định ngay được ngun nhân thì kế tốn sẽ tiền
hành xử lý ngay, cụ thể
+ Nếu hàng thừa được xác định là do dơi thừa tự nhiên, căn cứ vào
Phiếu nhập kho và Biên bản xử lý hàng thừa, kế tốn ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực nhập kho (khơng có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hố đơn)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp
số hàng thừa này, khi nhận đầy đủ chứng từ, kế tốn ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực tế nhập kho (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hố
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố
Nếu hàng thừa chưa rõ ngun nhân và doanh nghiệp quyết định nhập
kho tồn bộ số hàng, kế tốn sẽ phản ánh như sau:
24
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (chưa có thuế
GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hố (theo hố đơn)
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của hàng hố (theo hố
đơn)
Có TK338(3381): Trị giá hàng thừa chờ xử lý
Khi xác định được ngun nhân và xử lý số hàng thừa, căn cứ vào từng
quyết định xử lý cụ thể, kế tốn sẽ tiến hành ghi sổ theo một trong các định
khoản sau:
+ Nếu hàng thừa do dơi thừa tự nhiên hay hàng thừa khơng xác định
được ngun nhân, sẽ xử lý ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp trả lại cho người
bán, kế tốn ghi:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK156(1561): Trị giá hàng thừa xuất kho trả lại cho người bán
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp
số hàng thừa này, kế tốn ghi:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại (chưa có
thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng
Có TK111, 112, 331...: Tổng giá thanh tốn của số hàng thừa doanh
nghiệp đã mua lại
Đồng thời, căn cứ vào cách xử lý cụ thể, kế tốn sẽ phản ánh thêm một
số bút tốn tương tự như trường hợp hàng thừa xác định ngay ngun nhân đã
trình bày ở trên.
Trường hợp hàng mua có bao bì đi kèm tính tiền riêng thì số bao bì thừa
cũng sẽ được xử lý tương tự hàng hố.
<6> Mua hàng cần phải gia cơng, chế biến lại
Trường hợp hàng mua cần phải gia cơng, chế biến lại trước khi xuất
bán để tăng giá trị hoặc khả năng tiêu thụ của hàng hố, kế tốn phải tổ chức
25