BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: BẢO DƯỠNG GẦM VÀ THIẾT BỊ CƠNG TÁC CẦN
TRỤC, BÁNH LỐP, BÁNH XÍCH
NGHỀ: VẬN HÀNH CẦN CẦU, TRỤC
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐTCGNB ngày….tháng...năm
2017 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
1
Ninh Bình, năm 2017
2
MỤC LỤC
TRANG
1. Lời giới thiệu
3
2. Bai 1.
̀ Kỹ thuật chung về cần trục
4
3. Bai 2.
̀ Bảo dưỡng các cơ cấu và hệ thống trên cần trục
14
4. Bai 3.
̀ Bảo dưỡng hệ thống truyền động và điều khiển
trên cần trục ơ tơ
55
5. Bài 4. Bảo dưỡng hệ thống di chuyển bánh xích
77
6. Bài 5. Bảo dưỡng thiết bị an 85
7. Bai 6.
̀ Thử tai cân truc sau bao d
̉ ̀
̣
̉ ương
̃
3
. 95
LỜI GIỚI THIỆU
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, nhằm đáp
ứng nhu cầu về qui mơ, chất lượng và tiến độ thi cơng các cơng trình xây
dựng dân dụng và cơng nghiệp, u cầu xây dựng cầu đường sân bay bến
cảng, bốc xếp, vận chuyển hàng hố, sản xuất để phát triển đất nước chúng
ta đã áp dụng nhiều cơng nghệ, và thiết bị mới tiên tiến của các nước trên thế
giới.
Để đáp ứng nhu cầu học tập cho học viên của nhà trường, qui mơ chất
lượng đội ngũ cơng nhân kỹ thuật trong lĩnh vực khai thác thi cơng, khai thác
kỹ thuật máy thi cơng. Trường cao đẳng nghề Cơ Giới Ninh Bình biên soạn
Nơi dung bai giang Mơdul
̣
̀ ̉
Vận hành Cầu trục.
Sách cung cấp những khái niệm cơ bản về máy, thiết bị nâng, lựa chọn
và khai thác máy, sử dụng, bao d
̉ ương Câu truc an tồn hi
̃
̀
̣
ệu quả.
Q trình biên soạn mặc dù cố gắng nhưng khơng tránh khỏi sai sót.
Chúng tơi chân thành cảm ơn và mong được sự đóng góp ý kiến của đồng
nghiệp, các nhà chun mơn, bạn đọc, để cuốn sách ngày càng hồn thiện.
Ninh Bình, ngày tháng năm 2017
Tham gia biên soạn
VŨ NGỌC CHIẾN
BUI VĂN TINH
̀
̃
ĐINH NGỌC TỨ
4
Bài 1: Kỹ thuật chung về cần trục
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI
Hiểu được cơng dụng và phân loại cần trục.
Nêu được ưu điểm và nhược điểm của các loại cần trục.
Nêu được các thơng số cơ bản của cần trục.
Hiểu được chế độ làm việc của cần trục.
Trình bày được phương pháp kiểm tra ổn định
Phân tích được các đường đặc tính tải trọng
B. NỘI DUNG
1. Giới thiệu chung
Máy nâng là tất cả các loại máy và thiết bị dùng để nâng, hạ các loại
hàng khối và hàng rời đã được bao gói. Máy nâng cũng dùng để lắp ráp máy
móc và lắp ráp, vận chuyển các cấu kiện xây dựng.
1.1. Cơng dụng.
Máy nâng dùng để vận chuyển vật liệu xây dựng và lắp ráp các cấu
kiện xây dựng và cơng nghiệp, dùng để xếp dỡ và vận chuyển trong các kho,
bãi sản xuất chứa các vật liệu, chi tiết cấu kiện xây dựng. Máy nâng cịn
dùng để lắp ráp xếp dỡ và vận chuyển các thiết bị, máy móc trên cơng trường
xây dựng nhà máy hay nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, bến cảng nhà ga, cũng
như nghành chế tạo máy, luyện kim, giao thơng khai thác mỏ và nhiều lĩnh
vực của nền kinh tế quốc dân.
1.2. Phân loại cần trục theo kết cấu
Theo kết cấu, cơng dụng, máy nâng dùng trong xây dựng có thể phân
thành các nhóm máy nâng đơn giản, thang nâng xây dựng, cần trục.
* Máy nâng đơn giản gồm:
Kích dùng để nâng vật có trọng lượng lớn chiều cao nâng nhỏ.
Tời xây dựng, dùng để nâng hoặc kéo vật, nó có thể là bộ phận nâng
của máy phức tạp.
Palăng được treo trên cao để nâng vật. Nó cũng có thể là một bộ phận
của máy nâng khác.
Các máy nâng đơn giản thường chỉ một cơ cấu và vận chuyển vật liệu
theo phương thẳng đứng (kích tời nâng, palăng), hoặc phương ngang theo
đường ray hay dẫn hướng (tời kéo) chúng được dẫn động bằng tay hoặc
bằng máy.
* Thang nâng xây dựng dùng để nâng vật, đặt trên bàn nâng hoặc cabin tựa
trên các bộ phận hướng cứng, theo phương thẳng đứng. Theo cơng dụng có:
5
Thang nâng chở hàng.
Thang nâng chở người và chở hàng (thang máy thi cơng).
* Cần trục gồm:
Cần trục cố định kiểu cần: dùng để vận chuyển hàng trong miền diện
tích bao của cần (cần trục cột buồm).
Cần trục tháp: dùng để vận chuyển vật liệu, lắp ráp các cấu kiện xây
dựng nhà cao tầng với khoảng khơng gian phục vụ lớn.
Cần trục tự hành: là loại cần trục kiểu cần, quay và di động vạn
năng, đây là loại cần trục có tính cơ động cao, phục vụ trong miền bất kì.
Cần trục kiểu cầu gồm cầu trục, cổng trục và cần trục cáp. Chúng
dùng lắp ráp vận chuyển trong miền phục vụ là hình chữ nhật.
Trên kết cấu thép của cần trục đặt các cơ cấu đặc trưng là cơ cấu nâng,
cơ cấu di chuyển cần trục hoặc xe con, cơ cấu quay, cơ cấu thay đổi tầm
với. Nhờ các cơ cấu này mà cần trục có thể nâng và vận chuyển hàng theo
một quỹ đạo phức tạp trong khơng gian. Để dẫn động các cơ cấu của cần
trục người ta dùng động cơ đốt trong, động cơ thuỷ lực, động cơ điện một
chiều hoặc xoay chiều. Đặc điểm các cơ cấu trên cần trục là có chế độ làm
việc ngắn hạn, lặp đi lặp lại trong chu kỳ tới khi vật nâng ở vị trí cần chuyển
đến.
1.3. Phân loại cần trục theo phương pháp truyền động
Cần trục truyền động cơ khí
Cần trục truyền động thuỷ lực
Cần trục truyền động điện.
Cần trục truyền động hỗn hợp
2. Ưu nhược điểm của các loại cần trục.
2.1. Cần trục bánh lốp
Ưu điểm: có tính cơ động cao, làm việc với tải trọng tương đối lớn
Nhược điểm: khi làm việc địi hỏi phải có độ bằng phẳng chắc chắn.
2.2. Cần trục bánh xích
Ưu điểm: có tính cơ động khơng cao, có thể làm việc với mọi địa hình làm
việc với tải trọng lớn,
Nhược điểm: tốc độ di chuyển thấp, khi di chuyển phải dùng thiết bị
chun chở.
3. Các thơng số cơ bản của cần trục.
3.1. Tải trọng
6
3.1.1. Tải trọng nâng danh nghĩa Q
Là trọng lượng danh nghĩa mà máy có thể nâng được theo thiết kế.
Q = Qv + Qm ( 11 )
Qv: trọng lượng vật nâng (T).
Qm: trọng lượng bộ phận
mang tải (T).
* Q: thường được tiêu chuẩn hố ví dụ : 0,05; 0,1; 1 ; 3, 2;4,5.........(T)
3.1.2. Tải trọng do trọng lượng bản thân
Gồm trọng lượng máy và các cụm chi tiết và kết cấu máy.
3.1.3.. Tải trọng gió
Cần trục làm việc ngồi trời chịu tác động sức gió thay đổi một cách
ngẫu nhiên tải trọng gió được coi là tác dụng theo phương ngang, và được
tính theo cơng thức.
Wg = q.A. .n.c. (N/m2) ( 12 )
Trong đó:
q : áp lực gió (N/m2)
A: Diện tích chắn gió (m2)
: Hệ số lỗ hổng tuỳ theo kết cấu máy có thành kín hay cần khơng
gian.
n: Hệ số tăng áp lực theo chiều cao.
c: Hệ số cản khí dộng học.
: Hệ số động lực học kể đến xung động của gió, áp lực gió chia làm 3
loại.
+ áp lực gió trung bình trong trạng thái làm việc lấy 150 N/m2 đối với
cần trục làm việc ở đồng bằng và thành phố.
+ áp lực gió lấy lớn nhất 250 N/m2.
+ áp lực gió ở trạng thái khơng làm việc phụ thuộc vào tốc độ gió và
vùng hoạt động của cần trục. Trên cần trục thường có thiết bị đo gió và khi
áp lực gió đạt đến trạng thái khơng làm việc cần trục ngừng hoạt động để
đảm bảo an tồn.
3.1.4. Tải trọng qn tính
Là lực qn tính xuất hiện khi mở máy hoặc khi phanh các cơ cấu.
3.1.5. Mơmen tải trọng M
Là tích số giữa tải trọng nâng Q và tầm với R. Mơmen tải trọng có thể
khơng đổi hoặc thay đổi theo tầm với (KN.m).
3.2. Các thơng số hình học.
3.2.1. Chiều cao nâng (H)
7
Là chiều cao nâng vật từ điểm thấp nhất (nền) đến điểm cao nhất có
thể đạt được của máy cẩu.
3.2.2. Khẩu độ (L)
Khoảng cách giữa 2 ray mà cẩu di chuyển.
3.2.3. Tầm với (R)
Khoảng cách xa nhất mà cần cẩu có thể vươn tới để nâng hàng kể từ
tâm quay.
3.3. Các thơng số động học
Tốc độ nâng Va (m/ph).
Tốc độ di chuyển Vc (m/ph).
Tốc độ quay n (vg /ph).
Vận tốc phụ thuộc tải trọng nâng và tính chất cơng việc các vận tốc
thường được tiêu chuẩn hố.
3.4. Năng suất.
Q = Qtb.n (T/h) ( 13 )
n
3600.
T
T t0
0
số chu kỳ làm việc trong một giờ
H1
Vn
t1
H2
Vh
t2
t3
1 chu kỳ
t0 : Thời gian móc tải.
H1/Vn : Thời gian nâng.
t1 : Thời gian di chuyển.
H2/Vh : Thời gian hạ móc.
t2 : Thời gian dỡ tải.
t3 : Thời gian đưa móc về chỗ móc tải.
Qtb : Trọng lượng trung bình vật nâng.
H1 : Chiều cao nâng vật.
H2 : Chiều cao hạ móc.
3.5. Chế độ làm việc
Là một thơng số tổng hợp tính đến điều kiện sử dụng và mức độ chịu
tải theo thời gian của một cơ cấu hay cả máy.
Từng cơ cấu của máy có thể làm việc với chế độ khác nhau.
Chế độ chung của máy lấy theo chế độ cơ cấu nâng.
Các chỉ tiêu chủ yếu.
3.5.1. Cường độ làm việc
C§%
T0
.100% (14)
T
8
T0: thời gian làm việc của động cơ trong một chu kỳ hoạt động.
T: thời gian 1 chu kỳ = mở máy + làm việc + dừng
3.5.2. Hệ số làm việc trong ngày
K ng
Sègiê lµm viƯctrong ngµy
(15)
24 giê
3.5.3. Hệ số sử dụng trong năm
K n
Số ngàylàm việctrong năm
(1ư6)
365
3.5.4.Hssdngtitrng
K Q
Qtb
Q (1ư7)
3.5.5.Slnmmỏytrongmtgi:m
3.5.6.SchuklmvictrongmtgiQck
3.5.7.Nhitmụitrngxungquanh
Trongtớnhtoỏnthngsdng3chtiờuchyu:
ưHssdngtitrngKQ.
ưCnglmviccanhcC%.
ưSlnmmỏytrongmtgim.
*Davocỏcchtiờuúngitachiamỏytrcthnh4nhúm:
+Ch độ nhẹ (Nh) nhóm I: KQ= 0.5, CĐ=15%, m=60, đại diện cho
nhóm này là cơ cấu di chuyển và cơ cấu nâng của cần trục sửa chữa.
+ Chế độ làm việc trung bình (TB) nhóm II: KQ=0.75, CĐ=25%,
m=120, đại diện cho nhóm là cần trục trong các phân xưởng cơ khí và lắp ráp,
cơ cấu quay của cần trục xây dựng và pa lăng điện.
+ Chế độ nặng (N): KQ = 1, CĐ = 40%, m = 240. Đại diện các cầu trục
ở phân xưỏng cơng nghệ, kho.
+ Chế độ rất nặng (RN) nhóm N: KQ = 1, CĐ = 4060%, m = 360. Đại diện là
cầu trục gầu ngoạm và nam châm điện.
4. Chế độ làm việc của cần trục
Hệ số sử dụng tải trọng
Hệ số sử dụng thời gian
Cường độ sử dụng máy
Chu kỳ làm việc ( Ngun cơng chính và ngun cơng phụ của cần trục)
Các chế độ làm việc ( Nhẹ, trung bình, nặng, rất nặng)
5. Ổn định của cần trục
9
5.1. Khái niệm về độ ổn định của cần trục
Tính ổn định của cần trục là khả năng đứng vững của cần trục khơng
bị lật trong q trình làm việc cũng như khi khơng làm việc.
Cần trục phải đảm bảo ổn định (khơng bị lật) trong cả hai trường hợp:
Khi có tải (trạng thái làm việc).
Khi khơng có có tải (trạng thái khơng làm việc).
Mức độ ổn định của cần trục được xác định bằng hệ số ổn định Ko,
tức là tỷ số giữa mơmen giữ và mơmen lật.
Ở mỗi trạng thái, cần trục được kiểm tra ổn định với vị trí và các điều
kiện bất lợi nhất.
Trong trạng thái làm việc, cần trục được kiểm tra ổn định theo hai
trường hợp:
Ổn định khi có tải.
Ổn định tĩnh khi khơng có tải.
a. Ổn định động khi có tải
Là trạng thái mà cần trục được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc
về phía trước.
Cần của cần trục có tầm với lớn nhất.
Cần trục mang tải bằng tải trọng nâng danh nghĩa Q.
Cần trục chịu lực gió lớn nhất cở trạng thái làm việc tác dụng song
song với mặt đường và chịu theo chiều lật cần trục.
Hình 2.6. Sơ đồ kiểm tra ổn định của cần trục kiểu cần
10
a) Ổn định khi có tải; b) Ổn định khi khơng có tải.
Cần trục chịu các lực qn tính bất lợi cho ổn định khi phanh các
chuyển động, nâng hạ vật, di chuyển và quay (hình 2.6a) như vật cần trục có
xu hướng lật về phía trước quanh cạnh lật và hệ số ổn định động khi có tải
được xác định theo cơng thức:
K 01
MG
MW
MQ
M qt
1.15
Trong đó :
MG = G.[(b+c).cos h.sin ] mơ men giữ cho trọng lượng bản thân
cần trục (kể cả đối trọng). G có toạ độ trọng tâm là c, h.
MQ+Q(AB). mơ men lật do trọng lượng vật nâng Q với tầm với lớn
nhất của cần trục A.
Mw = W1.a+ W2.L . Mơmen lật do gió với
W1 là lực gió lớn nhất ở trạng thái làm việc tác dụng lên cần trục.
W2 là lực gió lớn nhất ở trạng thái làm việc tác dụng lên vật nâng quy
về đầu cần.
Mgt= Mh+Mdc+Mlt: Mơmen lật do các lực; lực qn tính của vật
nâng khi phanh trong q trình hạ vật, Mh; qn tính của cần trục và vật nâng
khi phanh cơ cấu di chuyển Mdc; qn tính li tâm của vật nâng khi quay Mlt.
Mh
G vh
. .A b
g t1
Trong đó: vh: tốc độ hạ vật.
t1: thời gian phanh vật nâng trong q trình hạ.
Mh
G v dc
. .h
g t2
Q v dc
. .L
g t2
Trong đó:
vdc tốc độ di chuyển cần trục.
t2 thời gian phanh của cơ cấu di chyển, ở đây lực qn tính của vật
nâng Q khi phanh cơ cấu di chuyển được quy về đầu cần nên có cánh tay địn
là L.
Khi quay cần trục, xuất hiện lực quán tính li tâm của vật nâng
F
Q
.
g
2
.r quy về đầu cần và tạo ra mơmen Mlt=F.L, với
quay của vật nâng r= A+H.tg
Trong đó:
n tốc độ quay của cần trục vg/ph
11
.n
và bán kính
30
góc nghiêng của cáp khi quay do tác dụng của lực li tâm và tg
F
Q
Thay các giá trị của và r vào cơng thức tính lực ly tâm F ta có
Q
.n
.
g 30
F
coi g n thì F
2
Suy ra: F
Vậy: M lt
2
. A H .tg
Q.n 2
F
. A H.
900
Q
Q.n 2 . A.L
900 n 2 .H
Q.n 2 . A
900 n 2 .H
Hệ số ổn định K01 phải được xác định khi cần có tầm với lớn nhất và
ở hai vị trí cần nằm vng góc với cạnh lật và cần nằm ở vị trí tạo góc 45 0 so
với cạnh lật.
b. Ổn định tĩnh khi có tải
Là trạng thái cần trục nằm trên mặt phẳng ngang, cần của cần trục có
tầm với lớn nhất, cần trục mang tải bằng tải tr ọng nâng danh nghĩa Q và
khơng chịu các lực gió và qn tính. Trong trường hợp này, hệ số ổn định tĩnh
khi có tải phải thoả mãn điều kiện sau;
k 02
MG
MQ
G (b c )
Q ( a b)
1.4
c. Trong trạng thái khơng làm việc
Ổn định bản thân cần trục được kiểm tra với các điều kiện sau: cần
trục khơng mang tải được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc về phía sau;
cần của cần trục có tầm với nhỏ nhất và cần trục chịu lực gió ở trạng thái
khơng làm việc W0 (hình vẽ). Như vậy cần trục có xu hướng lật về phía sau
và hệ số ổn định của bản thân của cần trục trong trạng thái khơng làm việc
được xác định theo cơng thức:
k03
MG
M ¦W
G b c' cos
h' sin
¦ W0 .a'
1.15
Đối với cần trục tự hành kiểu cần trục ơtơ, cần trục bánh lốp, cần trục bánh
xích, thì phải kiểm tra thêm trường hợp ổn định của cần trục khi di chuyển
trên đường có độ nghiêng ngang và nghiêng dọc máy.
5.2.Đối trọng
5.2.1.Cơng dụng
12
Dùng để tăng mơmen giữ, ổn định cho cần trục, khi làm việc có tải
cũng như khơng có tải.
5.2.2. Vật liệu, cấu tạo và vị trí lắp đặt
Vật liệu làm bằng bê tơng hoặc bằng gang và được lắp ở phía sau cần
trục.
6. Khái niệm về đường đặc tính tải trọng
Đường đặc tính tải trọng cho ta biết được tải trọng nâng cho phép tương
ứng với tầm với (hoặc góc nghiêng cần cho trước)
Sơ đồ đường đặc tính tải trọng của một số loại cần trục bánh lốp
Đường đặc tính tải trọng của cần trục ADO 701
13
Sơ đồ đường đặc tính tải trọng của một số loại cần trục bánh xích
14
Bài 2: Bảo dưỡng các cơ cấu và hệ thống trên cần trục
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI
Đọc được bản vẽ sơ đồ của các loại cần trục
Đọc được các chỉ số báo hiệu trên bảng taplo.
Nêu được cơng dụng, cấu tạo của các cụm chi tiết chính của cần trục.
Trình bày được quy trình bảo dưỡng các cụm chi tiết chính.
Thực hiện bảo dưỡng được các cụm các chi tiết chính.
B. NỘI DUNG
1. Ký hiệu quy ước các thành phần dẫn động cơ khí, thuỷ lực
1. Ký hiệu, qui ước các thành phần dẫn động cơ khí thủy lực
1.1. Ký hiệu cơ khí
15
Tên gọi
Hình dạng
Các loại trục, thanh truyền
ổ trượt
ổ lăn
Khớp nối đàn hồi
Bộ ngàm có vấu 1 phía
Khớp an tồn
Tay quay
Truyền động bằng răng
Bánh răng trụ (răng thẳng)
16
Ký Hiệu
Bánh răng cơn (răng thẳng)
Bánh vít trục vít
Bánh răng thanh răng
Chuyển động bằng đai phẳng
Chuyển động bằng xích
(Ký hiệu chung khơng chỉ rõ loại)
Phanh má
Lị xo
17
1.2. Ký hiệu thủy lực
Tên gọi
Ký hiệu quy ước
1. Dịng chảy dung dịch
2. Dịng chảy của khí
3. Thùng chứa
4. Bình trữ năng (thuỷ lực, khí nén)
5. Bình chứa
6. Bộ lọc
7. Bộ tách nước hoặc dầu
8. Bộ lọc và tách
9. Bộ gom khí trời
10. Van điều chỉnh
Thường đóng
Thường mở
P1
11. Van hạn chế áp suất
12. Van điều áp
P1
P2
18
13. Van một chiều
14. Bơm thuỷ lực (khơng điều chỉnh được)
15. Máy nén khí
M
16. Động cơ thuỷ lực (khơng đi
ều chỉnh được)
M
17. Động cơ khí nén quay
18. Xilanh với pít tơng đĩa
19. Bơm bánh răng
20. Bơm cánh quạt
2. Sơ đồ động của cần trục
2.1. Sơ đồ động của cần trục ơtơ dẫn động cơ khí
2.1.1. Sơ đồ động
a. Cấu tạo (Hình vẽ)
Hình 6.1. Cấu tạo chung của ơtơ cần trục
19
1. Cabin điều khiển và cơ cấu quay; 2. Hệ thống tời nâng hạ vật và cần; 3. Cáp và hệ
thống puly nâng hạ cần; 4. Cáp và hệ thống puly nâng vật; 5. Hệ thống cần;
6. Máy cơ sở và các hệ thống dẫn động, hệ thống chân chống;
b. Sơ đồ truyền động
Hình 6.2. Sơ đồ truyền động
1. Hộp chia cơng suất; 2. Hộp giảm tốc trung gian; 3. Cơ cấu quay; 4. Cơ cấu điều khiển
đảo chiều; 5. Cơ cấu nâng vật; 6. Cơ cấu nâng cần;
Trên sơ đồ cho phép kết hợp đồng thời các chuyển động nâng hạ vật và
quay. Tốc độ của các chuyển động (nâng hạ vật, quay, nâng cần) được điều
khiển bằng tốc độ quay của động cơ máy cơ sở và hộp số đảo chiều nhờ cơ
cấu 3 và điều khiển các cơ cấu phanh, cơn, nhờ hệ thống khí nén.
2.2. Sơ đồ cần trục ơ tơ dẫn động thủy lực
a. Sơ đồ
3.
20
b. Ngun lý làm việc
Để thực hiện các thao tác khác nhau như nâng hạ cần, cuốn cáp, bung
và co cần, một cần trục thủy lực sử dụng một mạch thủy lực được lắp ghép
từ những thiết bị sau đây: một bơm thủy lực tạo ra lực chuyển động của dịng
thủy lực, các xylanh và motor thủy lực là những cơ cấu chấp hành, và các loại
Valve điều khiển khác nhau.
3. Sơ đồ động cần trục bánh xích dẫn động cơ khí
3.1.1. Sơ đồ động
a. Cơng dụng và cấu tạo
Cần trục xích thường có 2 loại cần trục xích để bốc xếp, cần trục xích
chun dùng để lắp ráp. Cần trục xích dùng để bốc xếp có thể làm việc với
móc treo và gầu ngoạm. Nó là thiết bị của máy xúc một gầu vạn năng, dẫn
động chung.
Hình 6.11. Cần trục bánh xích
Loại cần trục này có tải trọng nâng nhỏ và khoảng khơng gian phục vụ
khơng lớn. Cơ cấu quay thường có 2 tốc độ. khi làm việc với gầu xúc thì tốc
độ quay lớn (4 6 vg/ph) cịn khi làm việc với móc treo thì tốc độ quay nhỏ
(1 1.5 vg/ph).
Cần trục xích chun dùng để lắp ráp có tải trọng nâng lớn (25 250t)
và có thể tới 500t, vận tốc di chuyển khơng lớn. Cần của loại cần trục này có
thể là dàn khơng gian có kèm theo các đoạn trung gian với các loại cần phụ
hoặc hệ tháp cần.
21
Cần trục xích làm việc khơng cần các chân tựa và có thể di chuyển với
tốc độ 0.5 1 km/h theo hướng bất kỳ nào trên cơng trường xây dựng. Do có
tải trọng nâng lớn và khả năng di động vạn năng mà cần trục xích thường
được sử dụng rộng rãi trên các cơng trường xây dựng và cơng nghiệp và hồn
tồn có thể thay thế cần trục tháp chun dùng trong xây dựng.
c)
40000
b)
a)
10000
45000
45000
d)
Q,t
160
140
120
30000
100
80
60
40
20
L,m
10
20
30
40
7100
Hình 6.12. Cần trục xích tải trọng nâng 16t
a) Cần cơ bản; b) Cần nối dài; c) Hệ tháp cần; d) Đường đặc tính tải trọng
1. Với cần cơ bản; 2. Với hệ tháp cần;
Trên hình vẽ là sơ đồ kết cấu của cần trục xích với dạng thiết bị cơng
tác khác nhau. Cần trục có thể làm việc với cần cơ bản dài 30m cần phụ dài
10m. Trong trường hợp này, cần trục có tải trọng 160T (đường đặc tính 1)
các đoạn trung gian để tăng chiều dài cần tới 45m. Cần trục có thể làm việc
với hệ tháp cần chiều cao 45m và tầm với tới 40m. Tải trọng nâng của cần
trục với hệ tháp cần ở tầm với nhỏ nhất là 40 tấn.
Phần quay của cần trục trên phần di chuyển qua thiết bị tựa quay. Trên
phần quay là thiết bị cơng tác, thiết bị động lực, các cơ cấu nâng chính, phụ.
Cơ cấu thay đổi tầm với, cơ cấu quay và cabin điều khiển. Các cơ cấu của
cần trục xích chun dùng để lắp ráp thường là các tời điện. Dịng điện để
dẫn động các máy phát điện của thiết bị động lực cung cấp và như vậy hệ
22
thống dẫn động làm việc theo sơ đồ. động cơ . máy phát . động cơ (của các
cơ cấu). Sơ đồ động của thiết bị động lực và các cơ cấu trên bàn quay của
cần trục xích (hình vẽ)
Hình 6.13. Sơ đồ dẫn động các cơ cấu của cần trục xích.
a) Các cơ cấu trên bàn quay; b) Các bộ phận trên phần di chuyển của cần trục;
1. Cơ cấu nâng hạ cần; 2. thiết bị động lực; 3. Cơ cấu nâng phụ; 4. Cơ cấu quay;
5. Cơ cấu nâng chính; 6. Động cơ của cơ cấu di chuyển cần trục (dẫn động riêng từng
xích);
7. Rải xích di chuyển; 8. Bánh sao chủ động;
Phần di chuyển của cần trục xích gồm khung di chuyển tựa trên 2 dải
xích qua các bánh sao chủ động, bánh sao bị động và hệ thống con lăn. Sơ đồ
động của cơ cấu di chuyển dẫn động riêng cho từng rải xích của cần trục
xích chun dùng. Mỗi dải xích 7 được dẫn bằng động cơ 6 qua bộ truyền và
các bánh sao chủ động 8. Điều khiển quay vịng cần trục bằng cách hãm một
bên xích. Một số cần trục có cơ cấu di chuyển dẫn động chung với với cơ
cấu điều khiển quay vịng chun dùng. Ngồi ra, ở một số cần trục xích có
thể điều khiển tăng khoảng cách giữa các dải xích để tăng chiều rộng phần
23
tựa của cần trục lên nền đường, đảm bảo độ ổn định cho cần trục khi làm
việc.
Cần trục di chuyển từ cơng trường này sang cơng trường khác bằng các
thiết bị vận tải hạng nặng.
4. Cáp thép
4.1. Cơng dụng
Trong cần trục, cáp thép dùng để nâng hạ vật, neo cần và nâng hạ cần,
chằng buộc vật nâng trên móc treo …
4.2. Cấu tạo của cáp thép
Cáp thép được bện từ một số dẻ quanh lõi. Mỗi dẻ lại được bện từ
nhưng sợi thép có đường kính: 0,2 2 mm (có loại tới 5mm)
Giới hạn bền kéo: 130 250 Kg/mm2.
d
1
2
1- Sợ i thép
2- Lõi hữu cơ
d - Đ uờng kính
dây c¸ p
C¸ p bƯn
Hình 2.1.
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của cáp trong cơ cấu
Với những tính chất cơng việc khác nhau, tuổi thọ của dây cáp dao động
trong phạm vi rất rộng; từ vài tháng đến nhiều năm hay từ vài trục đến vài
trăm ngàn lần uốn qua uốn lại ở rịng rọc, tuy vậy bằng cách tính tốn gần
đúng tuổi thọ của cáp người ta cũng phân ra làm hai nhóm:
Ở chế độ làm việc nhẹ tuổi thọ của dây cáp khơng ít hơn 3 năm.
Ở chế độ làm việc nặng tuổi thọ khơng ít hơn 0,5 1 năm.
4.3.1. Tiêu chuẩn loại bỏ cáp
Khi dây cáp thép đang dùng có sợi đứt, gỉ, mịn thì khơng có nghĩa là
phải thay ngay cáp mới. Cáp được tiếp tục sử dụng hay loại bỏ được quy
định trong tiêu chuẩn việt nam TCVN 424486 (bảng 25, 26)
Bảng (25) Tiêu chuẩn loại bỏ cáp theo số sợi đứt
Hệ số
Loại dây cáp
an tồn
6x19
6x37
6x61
Bện
Bện
Bện
24
ban đầu Ngược
Xi
Ngược
Xi
Ngược
Xi
của cáp
Số sợi đứt cho phép lớn nhất trên một bước bện
6
12
6
22
11
36
18
6 7
14
7
26
13
38
19
>7
16
8
30
15
40
20
* Cáp kết cấu thơng thường khi có sự cố sợi đứt trên một bước bện lớn hơn
giá trị cho ở bảng (25) phải loại bỏ
* Cáp kết cấu phối hợp cũng được xác định theo tiêu chuẩn loại bỏ bảng (2
5) nhưng phải quy đổi số sơị đứt theo quy ước
Sợi nhỏ đứt là 1.
Sợi lớn đứt là 1,7.
* Cáp của những thiết bị nâng dùng để nâng người, vận chuyển kim loại
nóng chảy, kim loại nóng, chất nổ, chất rễ cháy, và chất độc phải loại bỏ
khi số sợi cáp trên một bước bện bằng một nửa số sợi dứt ở bảng (25).
* Khi cáp bị mịn hoặc gỉ ở mặt ngồi thì số sợi đứt để loại bỏ cáp tiêu chuẩn
ở bảng (26).
Bảng( 26) Tiêu chuẩn loại bỏ cáp theo độ mịn.
Độ giảm đường kính
Loại dây cáp
các sợi do bị mịn gỉ
6x19
6x37
6x61
so với đường kính
Số sợi bị đứt trên một bước bện
ban đầu %
Ngược Xi Ngược Xi Ngượ Xi
c
10
10
5
18
9
30
15
20
8
4
15
8
25
12
30
6
3
11
6
18
9
(*) Đo đường kính cáp: Đo theo phương dẻ cáp và phương có đường kính lớn
nhất.
4.4. Bảo quản và sử dụng cáp thép
Những điểm chú ý khi sử dụng cáp
25