Thủ tục: Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân lập bản đăng ký người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh gửi đến cơ quan thuế quản
lý trực tiếp hoặc cơ quan chi trả thu nhập.
+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công gửi bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia
cảnh cho cơ quan chi trả thu nhập chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 hàng năm. Trường hợp ký
hợp đồng lao động (hoặc có quyết định tuyển dụng) sau ngày 30/1 thì thời hạn đăng ký người
phụ thuộc chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng ký hợp đồng lao động hoặc tuyển dụng.
Trong năm nếu có sự thay đổi (tăng, giảm) thì thời hạn gửi bản đăng ký chậm nhất là sau 30
ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
+ Cơ quan chi trả thu nhập tiếp nhận bản đăng ký người phụ thuộc được giảm trừ của cá nhân;
thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh cho số người phụ thuộc trước khi tính số thuế tạm khấu trừ;
chuyển 01 bản đăng ký giảm trừ người phụ thuộc của cá nhân nộp thuế cho cơ quan thuế trực
tiếp quản lý cơ quan chi trả thu nhập chậm nhất là ngày 20/2 của năm. Trường hợp đăng ký
điều chỉnh người phụ thuộc, thời hạn chuyển cho cơ quan thuế là ngày 20 của tháng sau tháng
nhận được bản đăng ký
- Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp cho cơ quan chi trả thu nhập; cơ quan chi trả thu nhập nộp cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh - mẫu số 16/Đk-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
i Trường hợp người phụ thuộc cùng hộ khẩu với đối tượng nộp thuế thì không cần xác
nhận của UBND cẫp xã mà chỉ cần bản sao hộ khẩu.
ii Trường hợp người phụ thuộc không cùng hộ khẩu nhưng đang sống cùng đối tượng nộp
thuế: mẫu số 21a/XN-TNCN (TT 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009).
iii Trường hợp người phụ thuộc không sống cùng đối tượng nộp thuế nhưng đối tượng nộp
thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng: mẫu số 21b/XN-TNCN (TT 62/2009/TT-BTC ngày
27/3/2009).
iv Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính sự
nghiệp có bố, mẹ, vợ (chồng), con và những người khác thuộc đối tượng được tính là
người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch: mẫu số 16/ĐK-TNCN (TT 84/2008/TT-BTC ngày
30-9/2008) .
+ Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc kèm theo
Số lượng hồ sơ: Cá nhân nộp cho cơ quan chi trả thu nhập 02 bộ; cơ quan chi trả thu nhập nộp cho
cơ quan thuế quản lý trực tiếp 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh - mẫu số 16/ĐK-TNCN, Thông tư số
84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008
+ Bản kê khai về người tàn tật không có khả năng lao động – mẫu số 22/XN-TNCN, Thông tư số
62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - mẫu số 21a/XN-TNCN, Thông tư số
62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009
+ Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - mẫu số 21b/XN-TNCN, Thông tư số
62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007
+ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008
+ Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008
+ Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009
Mẫu số: 16/ĐK-TNCN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 84/2008/TT-BTC
ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MẪU ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
1. Họ và tên cá nhân có thu nhập: ……………………….…………………...…………….…………………
3. Tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
Stt Họ và tên Ngày sinh Mã số thuế
Số CMND/
hộ chiếu
Quan hệ
với ĐTNT
Thời điểm tính
giảm trừ
(tháng/năm)
Thời điểm kết thúc
giảm trừ
(tháng/năm)
1
2
3
...
...
Tổng cộng
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã
khai./.
………………, ngày ………… tháng ………… năm ...……
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)
2. Mã số thuế:
4. Mã số thuế: -
Mẫu số: 22/XN-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62 /2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KÊ KHAI
VỀ NGƯỜI TÀN TẬT KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
Kính gửi: UBND xã (phường) …………………………………………………………………..
Họ và tên người nộp thuế: …….……………..………………………...
……................................................................…
Mã số thuế (nếu có):…….
………...........................................................................................................................................…
Số CMND/Hộ chiếu: …..…………………………...………….… Ngày cấp: …...……………...
………………….
Nơi cấp: ………………………………………...…………………………………………………………...….
………………………..
Chỗ ở hiện nay:
……………………............................................................................................................................................
…
Căn cứ qui định về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc nêu tại khoản 3, Mục I. Phần B Thông tư số
84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN
và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật thuế
Thu nhập cá nhân về việc chính quyền xã phường xác nhận người phụ thuộc bị tàn tật không có khả năng
lao động.
Tôi kê khai người sau đây là người tàn tật, không có khả năng lao động để được tính giảm trừ gia
cảnh vào thu nhập của tôi theo qui định của Luật thuế TNCN.
Stt
Họ và tên
người phụ thuộc
Năm
sinh
Số CMND /Hộ
chiếu
Quan hệ với người
làm đơn
Địa chỉ thường
trú của người
phụ thuộc
Biểu hiện tàn
tật (*)
1
2
…
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
…………….., ngày ………. tháng …….… năm 20……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên)
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG:
UBND …………………………...……………………… xác nhận ông (bà)
………………………………………………… thường trú tại …………………………………………............ bị
tàn tật đúng như kê khai./.
…………….., ngày ………. tháng …….… năm 20……
TM. UBND………………………….……….
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- (*) Biểu hiện tàn tật được khai theo nguyên tắc sau: khai rõ người phụ thuộc bị khiếm khuyết bộ
phận nào trên cơ thể (như thiếu tay, chân, mắt,…) hoặc căn bệnh hiểm nghèo mắc phải (như bệnh down,
di chứng chất độc màu gia cam,...)
- Xác nhận của UBND phường, xã: trường hợp đối tượng nộp thuế có nhiều người phụ thuộc ở
nhiều địa điểm khác nhau thì tại mỗi địa phương có người phụ thuộc sống, đối tượng nộp thuế phải lập tờ
khai và đề nghị UBND phường, xã nơi đó xác nhận.
Ví dụ: Ông A có 3 người phụ thuộc bị tàn tật không có khả năng lao động sống tại 3 địa điểm khác;
trong đó có 2 người ở xã X, 1 người ở xã Y. Ông A sẽ phải lập 02 bản khai theo mẫu 22/XN-TNCN; 01 bản
đề nghị UBND xã X xác nhận cho 02 người phụ thuộc sống ở xã X, 01 bản đề nghị UBND xã Y xác nhận
cho 01 người sống ở xã Y.