Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 50 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>IV-NHỮNG PHÁT KIẾN LỚN VỀ ĐỊA LÍ</b>
<b>IV-NHỮNG PHÁT KIẾN LỚN VỀ ĐỊA LÍ</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>2. Các cuộc phát kiến lớn về địa lí</b>
• <b><sub>Năm 1487, Đi-a-xơ</sub><sub> đã đi đến cực Nam của lục địa </sub></b>
<b>châu Phi, đặt tên là mũi Bão Tố, sau đổi thành </b>
<b>mũi Hảo Vọng.</b>
• <b><sub>Năm 1492, Cơ-lơm-bơ</sub><sub> đi từ Tây Ban Nha đến </sub></b>
<b>được Cu Ba và một số đảo thuộc vùng biển </b>
<b>Ăng-ti, là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ.</b>
• <b><sub>Năm 1497, Va-xcơ đơ Ga-ma</sub><sub> đã đến được </sub></b>
<b>Ca-li-cút (Ấn Độ, 5 - 1498).</b>
• <b><sub>Năm 1519, Ma-gien-lan</sub><sub> là người đã thực hiện </sub></b>
<b>Vịnh Ghi nê</b>
<b>1487</b>
<b>BỒ ĐÀO NHA</b>
<b>Chú giải</b>
<b>Những cuộc phát kiến </b>
<b>của Bồ Đào Nha</b>
<b>Hành trình của Đi a xơ</b>
<b>Hành trình của Vaxcơ đơ Gama</b>
<b>Những cuộc phát kiến </b>
<b>của Tây Ban Nha</b>
<b>Hành trình của F.Ma gien lan</b>
<b>Hành trình của C.Cơlơmbơ</b>
<b>3</b>
<b>B.Đi a xơ</b>
<b>mũi Hảo Vọng</b>
<b>mũi Bão Tố</b>
•<b><sub>Năm 1487, Đi-a-xơ</sub><sub> đã đi đến cực Nam </sub></b>
<b>Hai chuyến đi đầu tiên của Cô-lôm-bô đã đưa ông đi vòng quanh</b>
<b>Cu Ba</b>
<b>biển Ăng-ti</b>
<b>vùng Ca-ri-bê</b>
<b>Trung Mĩ</b>
<b>Tàu thám hiểm của Cô-lôm-bô</b>
<b>Tàu thám hiểm của Cô-lôm-bô</b>
<b>Tàu thám hiểm của Cô-lôm-bô</b>
<b>Tàu thám hiểm của Cơ-lơm-bơ</b>
<b>Nhìn thấy thổ dân da đỏ Cơlơmbơ tưởng nhầm là người Ấn Độ</b>
<b>Nhìn thấy thổ dân da đỏ Cơlơmbơ tưởng nhầm là người Ấn Độ</b>
<b>Nhìn thấy thổ dân da đỏ Côlômbô tưởng nhầm là người Ấn Độ</b>
<b>Mũi Hảo Vọng</b>
<b>1497</b>
<b>BỒ ĐÀO NHA</b>
<b>Chú giải</b>
<b>Những cuộc phát kiến </b>
<b>của Bồ Đào Nha</b>
<b>Hành trình của Đi a xơ</b>
<b>Hành trình của Vaxcơ đơ Gama</b>
<b>Những cuộc phát kiến </b>
<b>của Tây Ban Nha</b>
<b>Hành trình của F.Ma gien lan</b>
<b>Hành trình của C.Cơlơmbơ</b>
<b>5</b>
<b>Vaxcơ Đơ Gama</b>
<b>Ca-li-cút (Ấn Độ,</b>
•<b><sub>Năm 1497, Va-xcơ đơ Ga-ma</sub><sub> đã đến </sub></b>
<b>11-1519</b>
<b>PHILIPPIN</b>
<b>BRAXIN</b>
<b>Chú giải</b>
<b>Những cuộc phát kiến </b>
<b>của Bồ Đào Nha</b>
<b>Hành trình của Đi a xơ</b>
<b>Hành trình của Vaxcô đơ Gama</b>
<b>Những cuộc phát kiến </b>
<b>của Tây Ban Nha</b>
<b>Hành trình của F.Ma gien lan</b>
<b>Hành trình của C.Cơlơmbơ</b>
<b>1519</b>
<b>TÂY</b>
<b> BAN </b>
<b> NHA</b>
<b>13-2-1522</b>
<b>06-3-1521</b>
<b>Mũi </b>
<b>Hảo Vọng</b>
<b> Ma gien lan</b>
<b>6</b>
<b>3. Hệ quả của phát kiến địa lí</b>
• <b><sub>Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những </sub></b>
<b>con đường mới, dân tộc mới. Tạo điều kiện </b>
<b>cho sự giao lưu giữa các nền văn hoá, văn </b>
<b>minh khác nhau.</b>
• <b><sub>Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị </sub></b>
<b>trường được mở rộng, tạo điều kiện cho chủ </b>
<b>nghĩa tư bản ra đời.</b>
• <b><sub>Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh </sub></b>
<b>V - SỰ NẢY SINH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở TÂY ÂU</b>
<b>1. Sự tích luỹ ban đầu của chủ nghĩa tư bản</b>
<i><b> </b></i>
<b>Đặc trưng của tái sản xuất tư bản chủ nghĩa </b>
<b>là tái sản xuất mở rộng tức là quá trình sản </b>
<b>xuất năm sau được lắp lại với qui mô tư bản </b>
<b>năm sau cao hơn năm trước.</b>
<b>Cần phân biệt tích luỹ tư bản chủ nghĩa và </b>
<b>tích luỹ nguyên thủy tư bản chủ nghĩa :</b>
<b>+ Tích luỹ nguyên thủy tư bản chủ nghĩa thực </b>
<b>chất là dùng bạo lực để tước đoạt, tách người </b>
<b>lao động ra khỏi tư liệu sản xuất, là tích luỹ </b>
<b>phi kinh tế.</b>
<b>Q trình </b>
<b>tích luỹ tư bản</b>
<b>Cướp bóc thực dân</b>
<b>ở thuộc địa</b>
<b>Cướp đoạt ruộng đất</b>
<b>ở trong nước</b>
<b>Kinh doanh TBCN</b>
<b>(T + t’ = T’)</b>
<b>QUAN HỆ SẢN XUẤT </b>
<b>QUAN HỆ SẢN XUẤT </b>
<b>TƯ BẢN CHỦ NGHĨA</b>
<b>TƯ BẢN CHỦ NGHĨA</b>
<b>V - SỰ NẢY SINH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở TÂY ÂU</b>
<b>1. Sự tích luỹ ban đầu của chủ nghĩa tư bản</b>
• <b>Sau các cuộc phát kiến địa lí, tầng lớp quý tộc, thương </b>
<b>nhân Tây Âu tích luỹ được số vốn ban đầu thông qua </b>
<b>việc cướp bóc của cải, tài nguyên, vàng bạc của các nước </b>
<b>châu Mĩ, châu Phi và châu Á.</b>
• <b><sub>Việc bn bán với các nước phương Đông, đặc biệt là </sub></b>
<b>buôn bán nô lệ phát triển.</b>
<b>2. Những hình thức kinh doanh tư bản chủ </b>
<b>nghĩa và sự biến đổi về xã hội ở Tây Âu</b>
<i><b>- Các hình thức kinh doanh mới : </b></i>
<i><b>+ Nhóm 1:</b><b> Biểu hiện của sự nảy sinh chủ </b></i>
<i><b>nghĩa tư bản trong </b><b>thủ công nghiệp </b><b>?</b></i>
<i><b>+ Nhóm 2:</b><b> Biểu hiện của sự nảy sinh chủ </b></i>
<i><b>nghĩa tư bản trong </b><b>nơng nghiệp </b><b>?</b></i>
<i><b>+ Nhóm 3:</b><b> Biểu hiện của sự nảy sinh chủ </b></i>
<i><b>nghĩa tư bản trong </b><b>thương nghiệp</b><b> ?</b></i>
<b>2. Những hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa </b>
<b>và sự biến đổi về xã hội ở Tây Âu</b>
<i><b>- Các hình thức kinh doanh mới : </b></i>
• <b><sub>Thủ cơng nghiệp :</sub><sub> các cơng trường thủ cơng mọc </sub></b>
<b>lên thay thế các phường hội, hình thành quan hệ </b>
<b>chủ với thợ.</b>
• <b><sub>Trong nơng nghiệp :</sub><sub> các đồn điền trang trại được </sub></b>
<b>hình thành, người lao động trở thành cơng nhân </b>
<b>nơng nghiệp, làm cơng ăn lương.</b>
• <b><sub>Trong thương nghiệp :</sub><sub> các công ti thương mại </sub></b>
<b>Nội dung </b> <b>Phường hội</b> <b>Công trường </b>
<b>thủ cơng </b>
<b>Quy mơ</b> <b>Nhỏ</b>
<b>Q trình </b>
<b>Lớn </b>
<b>Một thợ thủ công </b>
<b>làm trọn vẹn </b>
<b>một sản phẩm</b>
<b>Chun mơn hóa, </b>
<b>sản xuất máy móc </b>
<b>theo dây chuyền</b>
<b>Bình đẳng </b> <b>Chủ - thợ</b>
<b>Thế kỉ XI</b>
<b>Thế kỉ XI</b> <b>Thế kỉ XVIThế kỉ XVI</b> <b>Nhận xétNhận xét</b>
<b>Thủ công</b>
<b>nghiệp</b>
<b>Thủ công</b>
<b>nghiệp</b>
<b>Thương</b>
<b>nghiệp</b>
<b>Thương</b>
<b>nghiệp</b>
<b>Nông </b>
<b>nghiệp</b>
<i><b>Những chuyển biến của kinh tế Tây Âu thời trung đại</b></i>
<i><b>Những chuyển biến của kinh tế Tây Âu thời trung đại</b><b>Những chuyển biến của kinh tế Tây Âu thời trung đại</b></i>
<i><b>Những chuyển biến của kinh tế Tây Âu thời trung đại</b></i>
<i><b>Phường hội</b></i>
<i><b>Thương hội</b></i>
<i><b>Sản xuất nhỏ</b></i>
<i><b>của nơng dân</b></i>
•<i><b>Thợ cả - Thợ bạn</b></i>
•<i><b>Lãnh chúa - Nơng nơ </b></i>
<i><b>Công trường </b></i>
<i><b>thủ công</b></i>
<i><b>Công ti </b></i>
<i><b>thương mại</b></i>
<i><b>Đồn điền, </b></i>
<i><b>trang trại </b></i>
•<i><b><sub>Chủ - Thợ làm th</sub></b></i>
•<i><b>Tư sản – Vơ sản</b></i>
<b>QUÝ TỘC VŨ SĨ</b>
<b>QUÝ TỘC VŨ SĨ</b>
<b>QUÝ TỘC TĂNG LỮ</b>
<b>QUÝ TỘC TĂNG LỮ</b>
<b>NÔNG DÂN</b>
<b>NÔNG DÂN</b>
<b>THỢ THỦ CÔNG</b>
<b>THỢ THỦ CƠNG</b>
<i><b>Sơ đồ về sự phân hóa giai cấp trong </b></i>
<i><b>Sơ đồ về sự phân hóa giai cấp trong </b></i>
<i><b>xã hội Tây Âu thời hậu kỳ trung đại</b></i>
<i><b>xã hội Tây Âu thời hậu kỳ trung đại</b></i>
<i><b>Sơ đồ về sự phân hóa giai cấp trong </b></i>
<i><b>Sơ đồ về sự phân hóa giai cấp trong </b></i>
<i><b>xã hội Tây Âu thời hậu kỳ trung đại</b></i>
<i><b>xã hội Tây Âu thời hậu kỳ trung đại</b></i>
<b>CÔNG NHÂN</b>
<b>CÔNG NHÂN </b>
<b>(Vô sản)</b>
<b>(Vô sản) </b>
<b>QUAN HỆ SẢN XUẤT </b>
<b>QUAN HỆ SẢN XUẤT </b>
<b>PHONG KIẾN</b>
<b>PHONG KIẾN</b>
<b>Bị rào đất </b>
<b>Bị rào đất </b>
<b>cướp ruộng</b>
<b>cướp ruộng</b>
<b>THỢ THỦ CÔNG</b>
<b>THỢ THỦ CÔNG</b>
<b>THƯƠNG NHÂN</b>
<b>THƯƠNG NHÂN </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>CHỦ BỎ VỐN </b>
<b>CHỦ BỎ VỐN </b>
<b>(Tư sản)</b>
<b>(Tư sản)</b>
<b>QUÝ TỘC</b>
<b>QUÝ TỘC</b>
<b>NÔNG NÔ</b>
<b>NÔNG NÔ </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>Quan hệ chủ và thợ</b>
<b>Quan hệ chủ và thợ</b>
<b>Tích luỹ vốn giàu có</b>
<b>Tích luỹ vốn giàu có</b>
<b>CỦNG CỐ </b>
<b>1. Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến </b>
<b>địa lí là :</b>
<b>A. sự bùng nổ về dân số đặt ra yêu cầu cấp thiết tìm </b>
<b>ra những vùng đất mới.</b>
<b>B.</b> <b> sự phát triển của nền sản xuất đặt ra nhu cầu cấp </b>
<b>thiết về nguyên liệu, thị trường, nguồn hương liệu </b>
<b>và vàng bạc.</b>
<b>C. thoả mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế </b>
<b>giới mới của con người.</b>
<b>3. Vào thời điểm đó, tiền đề quan trọng nhất để </b>
<b>các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện </b>
<b>được là :</b>
<b>A.</b> <b>sự tài trợ về tài chính của chính phủ các </b>
<b>nước Tây Âu.</b>
<b>B.</b> <b>ước mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu </b>
<b>biết của con người.</b>
<b>C.</b> <b>khoa học-kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải </b>
<b>phát triển.</b>
<b>5. Các cuộc phát kiến địa lí để lại hậu quả là </b>
<b>:</b>
<b>A.</b> <b>thúc đẩy quá trình tan rã của chế độ </b>
<b>phong kiến tập quyền.</b>
<b>B.</b> <b>bắt đầu thời kì đẩy mạnh xâm lược, cướp </b>
<b>bóc thuộc địa và bn bán nô lệ da den.</b>
<b>C.</b> <b>rất nhiều người đã phải bỏ mạng trong </b>
<b>những cuộc hành trình phát kiến địa lí.</b>
<b>6. Quan hệ sản xuất được xác lập ở Tây </b>
<b>Âu thời hậu kì trung đại là :</b>
<b>A.</b> <b>quan hệ giữa chủ đất và nông nô.</b>
<b>B.</b> <b>quan hệ giữa lãnh chúa và thợ thủ </b>
<b>công.</b>
<b>C.</b> <b>quan hệ giữa “phong quân và bồi </b>
<b>thần”.</b>